ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN LÊ HẬU
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN LÊ HẬU
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH VĂN THÔNG
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, và có kế
thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đó có liên quan đến đề tài.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Lê Hậu
năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, PGS.TS Đinh Văn Thông
, giáo viên
hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ em từng bƣớc hoàn thành luận văn này. Em cũng
xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội, những ngƣời đã cung cấp cho em những kiến thức nền tảng quý báu
trong suốt hai năm học qua.
Bên cạnh đó, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình
trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu của các cán bộ phòng tín dụng ngân
hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè,
những ngƣời thân đã ủng hộ tôi về mọi mặt, từ tinh thần đến tài chính... làm cho
tôi có thêm động lực để cố gắng hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất
Do khuôn khổ thời gian nghiên cứu có hạn cũng nhƣ do trình độ ngƣời viết
còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong các
thầy, cô giáo thông cảm và góp ý chân thành để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ TỔNG QUAN TÌNH
HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5
1.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................... 6
1.2.1. Khái niệm tín dụng của NHTM ..................................................... 6
1.2.2. Chất lượng tín dụng của NHTM ................................................. 10
1.2.3. Quarn lý chất lượng tín dụng của NHTM................................... 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản chất lượng tín dụng .............. 25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 31
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 31
2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ......................................................... 31
2.2.1. Thống kê mô tả ............................................................................ 31
2.2.2. Phương pháp so sánh .................................................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp .............................................. 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH ................................................................................ 33
3.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh........................................................ 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................. 33
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động ......................................................... 35
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua .. 36
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................. 36
3.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ............................................................... 39
3.3. Thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Viettinbank Bắc Ninh ..... 47
3.3.1. Cơ chế, chính sách tín dụng đối với khách hàng ........................ 47
3.3.2. Tổ chức quản lý chất lượng tín dụng tại Viettinbank Bắc Ninh . 48
3.4. Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Viettinbank Bắc
Ninh ............................................................................................................. 51
3.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 51
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 52
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LY CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH ......................................... 56
4.1. Định hƣớng phát triển sản phẩm tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần công thƣơng – chi nhánh Bắc Ninh ............................................... 56
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng – chi nhánh Bắc Ninh................... 57
4.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn ................................... 57
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................... 58
4.3.3. Phát triển công nghệ ngân hàng ................................................. 60
4.3.4. Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng tín dụng ..................... 61
4.3.6. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín
dụng ....................................................................................................... 69
4.3.7. Thúc đẩy tăng dư nợ tín dụng ..................................................... 69
4.3.8. Thúc đẩy hoạt động huy động vốn .............................................. 71
4.3.9. Đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng chính sách khách hàng
hợp lý ..................................................................................................... 71
4.4. Một số kiến nghị nhằm phát triển sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần công thƣơng - chi nhánh Bắc Ninh ............................ 73
4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam ....................................................................................................... 73
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................ 75
4.4.3. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành có liên quan.............. 79
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 84
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
NGUYÊN NGHĨA
1
CKH
Có kỳ hạn
2
KDNT
Kinh doanh ngoại tệ
3
KKH
Không kỳ hạn
4
KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
5
NH
Ngân hàng
6
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
7
NQH
Nợ quá hạn
8
RRTD
Rủi ro tín dụng
9
TCTD
Tổ chức tín dụng
10
TD
Tín dụng
11
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
12
TTQT
Thanh toan quốc tế
13
VIETTINBANK
Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
14
VND
Việt Nam đồng
15
XNK
Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 3.1
Tình hình huy động vốn tính theo thời gian
36
3
Bảng 3.2
Tình hình huy động vốn phân theo loại hình kinh tế
37
4
Bảng 3.3
Tình hình sử dụng vốn
38
5
Bảng 3.4
Tình hình dƣ nợ theo thời gian
39
6
Bảng 3.5
Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế
40
7
Bảng 3.6
Tình hình doanh số cho vay- doanh số thu nợ
41
8
Bảng 3.7
Tình hình sử dụng vốn vay
42
9
Bảng 3.8
Tình hình vòng quay vốn tín dụng
43
10
Bảng 3.9
Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu
44
11
Bảng 3.10 Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng
45
12
Bảng 3.11
Các quy trình quản lý chất lƣợng tín dụng ở một
số NH
Tình hình cân đối giữa nguồn vốn huy động và
cho vay
ii
Trang
20
45
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 1.1
2
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Tác dụng quản lý chất lƣợng tín dụng phân tích
Cơ cấu tổ chức chi tiết Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Bắc Ninh
iii
Trang
21
35
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới nền kinh tế nƣớc ta trong thời gian qua đã có những
bƣớc phát triển căn bản trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội.
Trong những năm qua nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng chính sách tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng phát triển. Về phía ngành ngân
hàng, ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam và các tổ chức tín dụng không ngừng nỗ
lực trong việc đổi mới cơ chế chính sách và tăng cƣờng năng lực cung cấp
dịch vụ ngân hàng theo định hƣớng phấn đấu phát triển hệ thống tiền tệ ngân
hàng ổn định, an toàn, hiệu quả bền vững, các tổ chức tín dụng Việt Nam
đƣợc hiện đại hóa, hoạt động đa năng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng đa
dạng với chất lƣợng cao có khả năng cạnh tranh quốc tế.
Ở Việt Nam hiện nay, chất lƣợng tín dụng trong hệ thống NHTM đang
ở mức thấp, điều này thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống cao. Khắc phục
tình trạng nợ xấu đang là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống
ngân hàng Việt Nam đến năm 2015. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu tăng cao trong đó có nguyên nhân xuất phát từ chất lƣợng hoạt động quản
lý chất lƣợng tín dụng. Trƣớc yêu cầu bảo đảm an toàn trong kinh doanh của
hệ thống NHTM và thỏa mãn nhu cầu vốn cho nền kinh tế, vấn đề nhận diện
đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ tăng cƣờng quản lý chất lƣợng
tín dụng trở nên hết sức cần thiết.
Mục tiêu của ngành ngân hàng là đƣa tỉ lệ nợ xấu xuống mức 3% vào
năm 2015. Để thực hiện mục tiêu này, mỗi ngân cần phải thƣờng xuyên đánh
giá chất lựợng tín dụng, phát hiện ra những bất cập, tìm ra những giải pháp
nhằm quản lý chất lựợng tín dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động
của nền kinh tế.
1
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc
Ninh tỉnh Bắc Ninh là ngân hàng có nhiều lợi thế so sánh, qui mô nguồn vốn
lớn, mạng lƣới hoạt động rộng khắp các địa bàn toàn quốc, có đƣợc mối quan
hệ truyền thống với khách hàng. Tuy nhiên hoạt động quản lýchất lƣợng tín
dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vẫn tốn tại nhiều khó khăn vƣớng mắc cần
tháo gỡ. Xuất phát từ những lý do đó với mong muốn cải thiện một phần
những hạn chế trên tôi chọn đề tài: “Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu hoạt động quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh để thấy đƣợc vai trò của
nó đối với sự phát triển của ngân hàng, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng
cƣờng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh để rút ra những mặt
mạnh, hạn chế trong việc quản lý chất lƣợng phẩm tín dụng.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lƣợng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh đã tổ
chức quản lý chất lƣợng tín dụng nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc?
Những hạn chế và nguyên nhân của tình hình là gì? Cần có những giải pháp
2
nào để hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Luận văn giới hạn trong phân tích công tác quản lý chất lƣợng tín dụng
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc
Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý chất lƣợng tại
ngân hàng.
4.2.2. Phạm vi không gian nghiên cứu:
Phạm vi không gian nghiên cứu của Luận văn là số liệu nghiên cứu tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
4.2.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
Phạm vi thời gian nghiên cứu là giai đoạn từ năm 2013 đến 2015, tầm
nhìn đến năm 2020 tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... luận
văn đƣợc trình bày thành 04( bốn) chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý chất lƣợng tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh
3
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh
4
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ TỔNG
QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ trƣớc đến nay đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài: "Quản lý
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ". Tuy nhiên, ở mỗi ngân hàng
khác nhau thì tình hình hoạt động tín dụng và công tác phòng ngừa, quản lý rủi ro
tín dụng cũng khác nhau. Trên thực tế, ở mỗi thời điểm khác nhau về sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc, tùy vào địa bàn hoạt động, điều kiện môi trƣờng kinh
doanh, các yếu tố văn hóa xã hội,... nên mỗi ngân hàng sẽ có một biện pháp khác
nhau. Do đó vấn đề đặt ra cho bản thân mỗi ngân hàng cần có những biện pháp và
chiến lƣợc hoạt động riêng. Chình vì lẽ đó, mặc dù đã có nhiều tác giả đã từng làm
về đề tài này, nhƣng ngƣời viết vẫn lựa chọn thực hiện đề tài này nhằm tìm kiếm
thêm những sự thay đổi mới để có thể áp dụng thực tế nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Bắc Ninh. Trong quá trình thực hiện luận văn, ngƣời viết có sử dụng và
tham khảo một số đề tài của những tác giả sau:
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đào Thị Chinh: "Quản trị tài sản có
tại ngân hàng công thương Việt Nam", Học Viện Ngân hàng, 2009. Luận văn
đã đề cập đến quản trị trong hoạt động ngân hàng nhƣng là quản trị chung tài
sản có. Sản phẩm tín dụng với góc độ là một loại tài sản có đƣợc luận án đề
cập ở mức độ nhất định.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Huyền Diệu “Luận cứ khoa
học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam” bảo vệ tại Học Viện Ngân Hàng, tháng 9 năm 2010.
Nội dung đề tài này chủ yếu xem xét rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng.
5
Giáo trình “Tín dụng ngân hàng” do tác giả Nguyễn Đăng Dờn chủ
biên (Nhà xuất bản Thống kê 2004) hay cuốn “Tiền tệ tín dụng và ngân
hàng” của tác giả Lê Văn Tƣ (Nhà xuất bản Thống kê 1997) các tác giả đã
đƣa ra những khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM, làm rõ bản
chất của tín dụng, đặc điểm của tín dụng, các loại hình tín dụng, quy trình và
nguyên tắc cho vay, tác giả cũng phân loại tín dụng theo tiêu thức thời gian
thành 2 nhóm: tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung hạn, dài hạn. Ngoài ra còn
có thể phân loại theo hình thức cho vay hoặc đối tƣợng vay vốn,…
Cuốn sách “Giải pháp nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng”
của 2 tác giả Hoàng Văn Hoa và Tôn Thị Nga đăng trên tạp chí Khoa học và
công nghệ - Đại Học Đà Nẵng số 4 (Năm 2009), đã khái quát tình hình chung
về hoạt động tín dụng của NHTM, chỉ ra những điểm còn hạn chế và nguyên
nhân từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng.
Tuy nhiên bài viết không hƣớng đến một đối tƣợng cụ thể mà là những giải
pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng nói chung. Vì vậy rất cần có
những nghiên cứu để đƣa ra giải pháp phù hợp cho từng đối tƣợng tín dụng.
Nhƣ vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về ngân hàng ở nhiều khía
cạnh và góc độ khác nhau. Những kết quả nghiên cứu đó là những luận cứ
quan trọng để tác giả luận văn tiếp thu có chọn lọc cho công trình nghiên cứu
của mình. Do đó rất cần phải có công trình nghiên cứu sâu về tín dụng và sản
phẩm tín dụng đối với ngân hàng nên việc chọn đề tài "Quản lý chất lƣợng
tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng - chi nhánh Bắc
Ninh" là cần thiết, có ý nghĩa khoa học.
1.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng của NHTM
Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại dƣới nhiều hình
thái kinh tế xã hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là credtium có
6
nghĩa là sự tin tƣởng, tín nhiệm, dựa trên sự tin tƣởng tín nhiệm đó sẽ thực
hiện các quan hệ vay mƣợn một lƣợng giá trị biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ
hoặc vật chất trong một thời gian nhất định. Trong quá trình phát triển của
nền kinh tế tất yếu xuất hiện quan hệ tín dụng giữa các cá nhân, tổ chức trong
nền kinh tế. Sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên CẦN vốn và một bên CÓ
vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng.
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tƣởng số
vốn đó sẽ đƣợc hoàn lại vào một ngày xác định trong tƣơng lai.
Giá trị (hàng hoá - tiền tệ)
Nguời cho vay
Nguời đi vay
Giá trị (hàng hoá - tiền tệ) + lãi
Nguời cho vay
Nguời đi vay
Niềm tin mà ngƣời cho vay đặt ở khách hàng vay đó là sự hoàn trả
đúng hạn cả vốn lẫn lãi, niềm tin đó thật sự trọn vẹn khi nào quá trình vận
động ngƣợc chiều một lƣợng giá trị tiền tệ từ ngƣời vay trở về ngƣời cho vay.
Vậy ta có thể hiểu:
Tín dụng là sự vận động của giá trị từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi
vay và sẽ quay về với ngƣời cho vay cả vốn và lãi trong kỳ hạn xác định.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử một lƣợng giá trị từ
ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau một thời gian nhất định lại quay về với
lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Hay “Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mƣợn
dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Tóm lại: Tín dụng là quan hệ vay mƣợn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhƣợng cho chủ thể khác quyền sử dụng
một lƣợng giá trị (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những
7
điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Trong thực tế thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu ở nhiều khía cạnh khác
nhau, tuy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng đƣợc nghiên cứu ở
một nội dung riêng.
(1) Nghiên cứu tín dụng từ phía các quan hệ kinh tế ở tầm vi mô thì
tín dụng “là sự vay mƣợn giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, trên cơ sở
thỏa thuận về thời hạn, mức lãi cụ thể”.
Theo quan niệm (1), nếu xét trong phạm vi NHTM gắn với chức năng
của nó thì NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay (huy động vốn dƣới dạng
tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò ngƣời cho vay (chủ nợ của khách
hàng). NHTM là cầu nối giữa những ngƣời có vốn dƣ thừa và những ngƣời
có nhu cầu về vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm
thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho
vay đối với nền kinh tế; mặt khác trên cơ sở vốn huy động đƣợc, ngân hàng
cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ
thể kinh tế, góp phần điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vận động liên tục
thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội.
Khi NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng đòi hỏi thực hiện
đảm bảo yêu cầu sau: Thứ nhất, phải thu hồi đủ số vốn đã cho vay để duy trì khả
năng hoàn trả số tiền đã đi vay của khách hàng và đồng thời bảo đảm nguồn vốn
tự có của ngân hàng; Thứ hai, phải có khoản tiền dự trữ tối thiểu để đảm bảo khả
năng thanh toán của NHTM khi khách hàng đến rút tiền bất ngờ.
Đứng trên phƣơng diện NHTM cấp tín dụng (ngƣời cho vay)
Tín dụng NHTM là quan hệ vay mƣợn giữa NHTM với các khách
hàng trong nền kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhƣợng cho KH (cá nhân,
8
doanh nghiệp và chủ thể khác) quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ nguồn vốn
huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với
những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận
dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
Luật các TCTD năm 2004 “Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng
nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” .
Luật các TCTD năm 2010 “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”.
Trong luận văn này tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM chủ yếu
trên phƣơng diện nghiệp vụ cho vay. Vậy: Tín dụng NHTM là quan hệ vay
mƣợn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cƣ với
những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận
dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
- (2) Nghiên cứu tín dụng trên giác độ nền kinh tế thì tín dụng “là sự
vận động vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu”.
Theo quan điểm (2), nếu xét phạm vi hệ thống NHTM thì mỗi NHTM
là “khách hàng” vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay vừa đóng vai trò ngƣời cho
vay trên thị trƣờng liên ngân hàng nhằm điều hòa vốn.
=> Trên giác độ nền kinh tế: Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay
mƣợn vốn lẫn nhau giữa các NHTM nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của
chính mình và đảm bảo an toàn theo quy định pháp luật trong lĩnh vực tài
chính- ngân hàng, trong đó NHTM này chuyển nhƣợng cho NHTM khác
quyền sử dụng một lƣợng giá trị (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ)
9
với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả
thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
Đặc trƣng của hoạt động tín dụng ngân hàng
- Thứ nhất: Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
- Thứ hai: Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả
thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Thứ ba: Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian.
- Thứ tƣ: Hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm tình hình kinh
tế, chính trị, xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp.
- Thứ năm: Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro.
1.2.2. Chất lượng tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Quan niệm về chất lượng và chất lượng tín dụng.
Chất lƣợng là "sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là "một trình
độ dự kiến trƣớc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với
thị trƣờng" hay chất lƣợng là "năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ
nhằm thoả mãn những nhu cầu của ngƣời sử dụng".
Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở chỗ số tiền mà
ngân hàng cho vay phải có lãi xuất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi,
thu hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Đối với ngân hàng thƣơng mại: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở
phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân
ngân hàng và đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với nguyên tắc
hoàn trả đúng hạn và có lãi. Đối với một ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng
với mức độ và trong phạm vi nhất định để thoả mãn một cách tốt nhất khách
hàng của mình.
10
- Xem thêm -