Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại viện hàn lâm khoa học và công nghệ việt na...

Tài liệu Quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại viện hàn lâm khoa học và công nghệ việt nam

.PDF
117
298
123

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------------------ VŨ THỊ DUNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------------------- VŨ THỊ DUNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Mai Thị Thanh Xuân Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Luận văn không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã đƣợc công bố. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng. Tác giả luận văn Vũ Thị Dung LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô Khoa Kinh tế Chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho tôi những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Dũng, PGS. TS Đinh Văn Thông và TS. Nguyễn Anh Tuấn, những thành viên Hội đồng bảo vệ luận văn sơ bộ đã có những ý kiến đóng góp bổ ích để tôi sửa chữa, nâng cao chất lƣợng luận văn. Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Mai Thị Thanh Xuân, ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Sự quan tâm của cô đã tạo động lực cho tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Trân trọng cảm ơn Ban Tổ chức – cán bộ, Ban kế hoạch – Tài chính thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn Lãnh đạo Trung tâm ĐKKTVTN, Viện Công nghệ vũ trụ đã khuyến khích và tạo điều khiện về thời gian. Cảm ơn những đồng nghiệp, những ngƣời bạn đã hỗ trợ kỹ thuật giúp tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến bố, mẹ, chồng và gia đình tôi, những ngƣời luôn cổ vũ và ủng hộ tôi hết mình về tinh thần cũng nhƣ tài chính trên con đƣờng học vấn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KH&CN ............................................................................................................ 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5 1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn. ................................................................................................. 5 1.1.2 Những vấn đề luận văn cần nghiên cứu tiếp ................................. 8 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ cán bộ Khoa học và Công nghệ ...... 9 1.2.1 Một số vấn đề chung về nguồn nhân lực KHCN............................ 9 1.2.2. Quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN ............................. 15 1.2.3 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý đội ngũ CBNC KH&CN…24 1.2.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN………………………………………………………………..28 1.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KHCN và bài học cho viện Hàn lâm KHCNVN ....................................................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN tại một số nước trong khu vực ........................................................................... 32 1.3.2. Bài học rút ra cho Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............................................................................................... 38 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41 2.1. Phƣơng pháp luận .............................................................................. 41 2.1.1 Phương pháp duy vật biện chứng ................................................ 41 2.1.2. Phương pháp duy vật lịch sử ...................................................... 41 2.2 Phƣơng pháp cụ thể ............................................................................. 41 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................. 41 2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin .................................................. 42 2.2.3 Phương pháp thống kê, so sánh ................................................... 42 2.2.4. Phương pháp phân tích - tổng hợp ............................................. 43 2.3 Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2015 ................................................................................ 45 3. 1 Khái quát về Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ....... 45 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................ 45 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................. 46 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm KHCNVN. ............................ 47 3.1.4. Đặc điểm hoạt động .................................................................... 49 3.1.5 Tổng quan nguồn nhân lực của Viện ........................................... 51 3.2. Hoạt động quản lý đội ngũ CBNC của Viện HLKHCNVN giai đoạn 2010-2015 ................................................................................................. 54 3.2.1 Hoạch định đội ngũ CBNC KH&CN ........................................... 54 3.2.2 Tuyển dụng nhân lực và bố trí công việc ..................................... 57 3.2.3 Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ CBNC .......................................... 60 3.2.4 Tạo động lực cho CBNC .............................................................. 63 3.2.5 Kiểm tra, đánh giá đội ngũ CBNC ............................................... 66 3.2.6 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của đội ngũ CBNC Viện Hàn lâm KHCNVN ........................................................................................ 68 3.3 Đánh giá hoạt động quản lý đội ngũ CBNC của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ..................................................................... 71 3.3.1 Những thành tựu cơ bản .............................................................. 71 3.3.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân .................................... 73 CHƢƠNG 4; ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CBNC TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 77 4.1 Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2020. ........................................................ 77 4.1.1 Mục tiêu phát triển của Viện và yêu cầu về đội ngũ cán bộ nghiên cứu. ........................................................................................................ 77 4.1.2 Định hướng phát triển đội ngũ CBNC của Viện .......................... 80 4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2020. ........... 82 4.2.1 Đổi mới công tác hoạch định và thực hiện hiệu quả công tác quy hoạch đội ngũ CBNC KH&CN ............................................................. 82 4.2.2 Đảm bảo đủ số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBNC KH&CN. ................................................................................................ 84 4.2.3 Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ CBNC .............................. 86 4.2.4 Tăng cường các hoạt động bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ CBNC và thu hút nhân tài ..................................................................................... 90 4.2.5 Cần có cơ chế tài chính thích hợp để khuyến khích phát triển đội ngũ CBNC ..................................................................................................... 93 4.2.6 Thực hiện chế độ đãi ngộ xứng đáng cho đội ngũ CBNC ........... 95 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 CBNC Cán bộ nghiên cứu 3 CNC Công nghệ cao 4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 5 ICT Công nghệ thông tin và truyền thông 6 KH&CN Khoa học và Công nghệ 7 KHCN Khoa học công nghệ 8 KHCNVN Khoa học và Công nghệ Việt Nam 9 MEXT 10 NCPT Nghiên cứu phát triển 11 NICs Các nƣớc công nghiệp mới 12 NNL Nguồn nhân lực 13 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 14 QLNN Quản lý Nhà nƣớc 15 R&D Nghiên cứu và Phát triển Bộ Giáo dục, văn hóa, thể thao và KHCN Nhật Bản i DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6. 7 Bảng 3.7 Bảng 3.8 8 Bảng 3.9 Nội dung Quy mô nhân lực của Viện giai đoạn 2010-2014 Cơ cấu NNL Viện theo trình độ đào tạo giai đoạn 2010-2014 Cơ cấu NNL Viện theo độ tuổi giai đoạn 20102014 Nhu cầu nguồn nhân lực của Viện theo trình độ đào tạo giai đoạn 2013-2015 Số lƣợng cán bộ đƣợc cử đi đào tạo sau đại học của Viện từ 2010-2014 Số lƣợng CBNC đƣợc cử tham gia các lớp Bồi dƣỡng QLNN Tốc độ tăng lƣơng của Viện giai đoạn 2009-2013 Mẫu phiếu đánh giá gồm các tiêu chí và mức độ đánh giá Số lƣợng đề tài NCCB giai đoạn 2009-2013 Trang 51 52 53 55 61 62 64 67 69 Tổng hợp các công bố khoa học, sáng chế, giải 9 Bảng 3.10 pháp hữu ích của Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 2009-2013 ii 70 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Stt Sơ đồ Nội dung 1 Sơ đồ 1.1 2 Sơ đồ 2.1 Thiết kế nghiên cứu của luận văn 44 3 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm KHCNVN 49 4 Sơ đồ 3.2 Quan hệ giữa nhân lực KH&CN và nhân lực NCPT Quy trình tuyển dụng cán bộ của Viện Hàn lâm KHCNVN iii Trang 12 59 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, dân tộc, nguồn lực con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất, là yếu tố cơ bản, quyết định các nguồn lực khác; quyết định đến sự thành công hay thất bại của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nói chung và quá trình tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc nói riêng. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề nguồn nhân lực con ngƣời luôn đƣợc quan tâm. Hiện tƣợng các nƣớc công nghiệp mới (NICs) Châu Á là những minh chứng rõ ràng nhất cho việc quan tâm đúng mức đến đến vai trò quyết định của nguồn lực con ngƣời trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH). Một trong những nguyên nhân mang tính phổ biến cho tất cả các nƣớc này để đi đến thành công chính là chỗ họ sớm nhận thức đƣợc vai trò quyết định của nguồn lực con ngƣời và đầu tƣ thỏa đáng cho chiến con ngƣời; đặt lên hàng đầu chất lƣợng nguồn lao động, đặc biệt là các yếu tố văn hóa, kỹ thuật và kỷ luật; đi trƣớc một bƣớc về giáo dục và đào tạo, coi đó là chìa khóa của cánh cửa tăng trƣởng, là điều kiện đảm bảo cho thắng lợi của sự nghiệp CNH,HĐH. Đây là bài học hết sức bổ ích cho Việt Nam. Với ý nghĩa đó, tại Đại hội lần thứ VII của Đảng ta đã xác định, một trong những quan điểm chỉ đạo quá trình CNH,HĐH là: “Lấy việc phát huy nguồn lực con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”. Tiếp đến, tại Đại hội lần thức XI, Đảng chỉ rõ, một trong ba khâu đột phá để thực hiện chiến lƣợc tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nhanh, bền vững …là: Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao … gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. 1 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam là đơn vị nghiên cứu đầu ngành của cả nƣớc, thực hiện chức năng nghiên cứu cơ bản về khoa học tự nhiên và phát triển công nghệ; cung cấp luận cứ khoa học cho công tác quản lý khoa học, công nghệ và xây dựng chính sách, chiến lƣợc, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ có trình độ cao theo định hƣớng của Chính phủ. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam hiện có 51 đơn vị trực thuộc bao gồm: 06 đơn vị giúp việc Chủ tịch Viện do Thủ tƣớng Chính phủ thành lập; 34 đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa ho ̣c ( trong đó: 27 đơn vị do Thủ tƣớng Chính phủ thành lập và 07 đơn vị do Chủ tịch Viện thành lập); 06 đơn vị sự nghiệp khác (trong đó: 05 đơn vị do Thủ tƣớng Chính phủ thành lập và 01 đơn vị do Chủ tịch Viện thành lập); 04 đơn vị tự trang trải kinh phí và 01 doanh nghiệp Nhà nƣớc. Mặc dù cơ cấu tổ chức của Viện là khá ổn định, hoàn chỉnh và đồng bộ; lực lƣợng cán bộ có trình độ cao khá đông và đều trên hầu hết các lĩnh vực của khoa học tự nhiên, lực lƣợng cán bộ trình độ cao luôn là thế mạnh của Viện trong thời gian qua, song vấn đề mang tính cấp bách đang đặt ra đối với Viện Hàn lâm KHCNVN hiện nay là công tác quản lý, đào tạo và bồi dƣỡng nguồn nhân lực này nhƣ thế nào để có thể phát huy đƣợc hết tiềm năng sáng tạo của các nhà khoa học; đặc biệt là các nhà khoa học trẻ? Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi đã chọn vấn đề “Quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: Những điểm mạnh và hạn chế trong công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu củaViện Hàn lâm KHCNVN hiện nay là gì? Trong những năm tới, Viện cần phải quản lý nguồn 2 nhân lực này nhƣ thế nào để có thể khai thác và phát huy triệt để khả năng sáng tạo của họ? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản và thực tế quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2015, luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ này đến năm 2020. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Tổng quan những công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến nội dung luận văn, chỉ ra những kết quả và các vấn đề luận văn cần nghiên cứu tiếp. - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực KH&CN nói chung, đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 2010-2015, làm rõ những thành tựu, hạn chế trong công tác quản lý nguồn lực này của Viện và chỉ ra các nguyên nhân hạn chế đó. - Đề xuất phƣơng hƣớng, mục tiêu và giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu của Viện đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Quản lý nguồn nhân lực khoa học công nghệ có 3 nội dung khá rộng, vì vậy luận văn này chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN trong lĩnh vực KH&CN - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung phân tích hoạt động của đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN giai đoạn 2010 – 2015. 4. Đóng góp của luận văn - Làm rõ thêm vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực KH&CN nói chung và quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN nói riêng. - Chỉ ra những thành tựu, hạn chế trong quản lý đội ngũ CBNC tại Viện Hàn lâm KH&CN Việt nam hiện nay và nguyên nhân của nó. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2010-2015. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ cán bộ nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2020. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KH&CN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn. Quản lý nguồn nhân lực, đặc biệt là quản lý nguồn nhân lực KH&CN là vấn đề rất quan trọng, vì vậy, trong những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Trong số các công trình liên quan trực tiếp đến nội dung luận văn, có thể kể đến các công trình sau: - “Chính sách phát triển nguồn nhân lực Khoa học và công nghệ”, bài viết của tác giả Nguyễn Thúy Hà đăng trên Cổng thông tin điện tử Viện nghiên cứu lập pháp ngày 07/6/2013. Bài viết đƣa ra một số khái niệm về nguồn nhân lực trong đó tập trung vào nguồn nhân lực KH&CN. Tác giả khẳng định, số lƣợng cán bộ KH&CN làm việc trực tiếp trong lĩnh vực NCPT vẫn chiếm một tỷ lệ hết sức khiêm tốn trong tổng số cán bộ KH&CN của nƣớc ta. Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu rõ thực trạng nguồn nhân lực KH&CN Việt Nam hiện nay nhƣ: số tổ chức KH&CN cũng nhƣ đội ngũ nghiên cứu khoa học đã có sự tăng trƣởng đáng ghi nhận. So với năm 1996, số tổ chức KH&CN đã tăng gấp gần ba lần; nhân lực KH&CN cũng tăng gấp ba lần. So với giai đoạn 2001-2005 thì tăng gấp gần 1,5 lần về số lƣợng. Tuy nhiên, do điều kiện còn hạn chế của môi trƣờng khoa học, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ và trang thiết bị nghiên cứu khoa học của nhiều tổ chức KH&CN còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cho hoạt động nghiên cứu… điều này đã hạn chế động lực sáng tạo của các nhà khoa học, không khuyến khích sự toàn tâm gắn bộ với sự nghiệp khoa học của đất nƣớc. Từ thực trạng nêu trên, tác giả nêu lên những định hƣớng phát triển nguồn nhân lực KH&CN trong đó tập trung 5 vào việc ban hành các chính sách phát triển nguồn nhân lực và tạo môi trƣờng, điều kiện làm việc cho các nhà khoa học. Đồng thời nêu một số kiến nghị sửa đổi, bổ sung luật KH&CN. - “Phát triển nguồn nhân lực khoa học – công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của Trung tâm Thông tin Tƣ liệu Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế TW năm 2001 . Bài viết đã nêu ra vai trò của nguồn nhân lực KH&CN trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc. Trong đó khẳng định “nguồn lực con người là nguồn lực duy nhất mà nhờ vào đó các nguồn lực khác mới phát huy được tác dụng và ý nghĩa tích cực đối với quá trình CNH, HĐH”. Bài viết khẳng định “để phát triển CNH, HĐH, yếu tố KH&CN có một vị trí then chốt và như vậy, nguồn lực KH&CN đóng vai trò vô cùng quan trọng”. Từ phân tích vai trò của nguồn lực KH&CN bài viết nêu lên thực trạng nguồn lực KH&CN ở nƣớc ta hiện nay với một số điểm hạn chế nhƣ: Lực lƣợng còn quá bé so với yêu cầu (chỉ chiếm 17,5% lao động xã hội); Chất lƣợng đội ngũ cán bộ KHCN nƣớc ta hiện nay còn nhiều bất cập nhƣ: việc đăng ký và cấp bằng độc quyền sáng chế còn thấp, chất lƣợng nguồn nhân lực còn yếu ...; đội ngũ cán bộ KHCN còn phân tán, thiếu tập trung; cơ chế thị trƣờng còn chƣa thực sự vận hành trong lĩnh vực nhân lực KHCN. - “Chính sách phát triển nhân lực khoa học và công nghệ để xây dựng trường đại học Công nghiệp Hà Nội” (2010), luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Hạnh. Trong luận án của mình, tác giả Nguyễn Thị Hạnh đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhân lực KH&CN. Phân tích thực trạng nhân lực KH&CN; đánh giá những tác động của chính sách đào tạo, bồi dƣỡng, tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực KH&CN ở trƣờng Đại học Công nghiệp Hà Nội. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực KH&CN thích hợp, trong đó, chú trọng việc xác định các ngành nghề mũi nhọn; các 6 ngành nghề cần ƣu tiên trƣớc mắt, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa. - Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực Khoa học và Công nghệ Tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020” (2014) của tác giả Hoàng Văn Tuyên. Trong đề tài của mình, tác giả đã làm rõ khái niệm về nguồn nhân lực KH&CN, các yếu tố ảnh hƣởng tới năng lực của nhân lực KH&CN, tác động của bối cảnh quốc tế trong và ngoài nƣớc đến việc phát triển nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh Bến Tre. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa, con ngƣời của tỉnh Bến Tre ảnh hƣởng tới phát triển nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh. Đồng thời từ hiện trạng trên tác giả đã đề xuất một số giải pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020. - Tổng luận “Quản lý nhân lực Khoa học và Công nghệ trong các tổ chức nghiên cứu và phát triển nhà nước” của Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia biên soạn. Tổng luận đã đƣa ra các kinh nghiệm của nƣớc ngoài về quản lý nhân lực khoa học và Công nghệ trong các tổ chức phát triển; đặc biệt nêu ra đƣợc vấn đề quản lý nhân lực khoa học và công nghệ trong các tổ chức nghiên cứu phát triển của nhà nƣớc ở Việt Nam. Từ đó tổng luận đƣa ra đƣợc các giải pháp đổi mới cơ chế chính sách nhân lực khoa học công nghệ trong các tổ chức nghiên cứu phát triển của nhà nƣớc và nhấn mạnh: + Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực KH&CN trên cơ sở đổi mới tƣ duy, nhận thức về đặc thù quản lý nhân lực KH&CN + Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực KH&CN là đổi mới cả về định hƣớng đổi mới 7 + Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực KH&CN là quá trình cải biến sau sắc, toàn diện và hệ thống trên cả chế độ quản lý, phƣơng thức quản lý và nội dung quản lý + Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực KH&CN hoàn toàn có thể bắt đầu từ sớm + Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực KH&CN là quá trình vừa làm vừa nhận thức. - Đề tài “Đổi mới quản lý nhân lực KH&CN” (2006), của tác giả Nguyễn Giao Long. Đề tài đã đi sâu phân tích và khảo sát đặc điểm nguồn nhân lực KH&CN hiện tại của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đồng thời, phân tích hiện trạng công tác quản lý nguồn nhân lực ở Viện; đề tài cũng đƣa ra những đánh giá về thành tựu đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế trong công tác quản lý nguồn nhân lực của Viện. Tuy nhiên, đề tài này đƣợc xây dựng từ năm 2006 (cách nay đã 10 năm); nhiều thông tin và đánh giá của đề tài không còn phù hợp với tình hình thực tế nữa; Trên cơ sở kế thừa và cập nhật tình hình công tác quản lý nguồn nhân lực hiện tại của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, luận văn của tôi sẽ đi sâu phân tích và đƣa ra những đánh giá, đề xuất mang tính mới nhất về công tác này. 1.1.2 Những vấn đề luận văn cần nghiên cứu tiếp Các công trình nghiên cứu khoa học trên đã tiếp cận các hoạt động phát triển, quản lý nguồn nhân lực KH&CN theo nhiều góc độ khác nhau. Các kết quả chủ yếu đạt đƣợc của các công trình nêu trên là: Một là, các tác phẩm trên đã tập trung phân tích vai trò và đặc điểm của đội ngũ cán bộ KH&CN nói chung ở Việt Nam với các nét đặc thù riêng, điều này có ý nghĩa quan trọng, giúp tác giả luận văn có thể hiểu biết rõ hơn về vai trò đội ngũ cán bộ KH&CN ở Việt Nam. 8 Hai là , với các cách tiếp cận khác nhau, các tác phẩm đã đƣa ra những thực trạng về công tác quy hoạch, quản lý đội ngũ cán bộ KH&CN nói chung ở Việt nam. Từ việc nhận thức đƣợc vai trò của công tác quy hoạch cán bộ, xác định đƣợc nguyên tắc, phƣơng châm, phƣơng pháp và quy trình quy hoạch sẽ giúp cho các đơn vị trong hệ thống các cơ quan quản lý xây dựng, triển khai kế hoạch về quy hoạch cán bộ đƣợc chính xác, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu công việc. Ba là , từ việc đánh giá thực trạng của đội ngũ cán bộ KH&CN và công tác quy hoạch đội ngũ KH&CN, các tác phẩm trên đã rút ra đƣợc ƣu điểm, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại; từ đó xác định đƣợc mục tiêu, phƣơng hƣớng và quy hoạch cán bộ KH&CN ở Việt nam trong giai đoạn tiếp theo. Nhìn chung, đã có không ít những công trình nghiên cứu đề cập đến công tác quản lý cán bộ KH&CN ở Việt Nam, góp phần làm rõ hơn quan niệm về công tác quản lý cán bộ KH&CN. Những kết quả nghiên cứu đó có những giá trị nhất định để cho tôi kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, hầu nhƣ chƣa có công trình nào đề cập trực tiếp một cách có hệ thống đến công tác quản lý nguồn nhân lực KH&CN ở Viện Hàn lâm KHCNVN. Đây chính là khoảng trống để luận văn tiếp tục nghiên cứu. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ cán bộ Khoa học và Công nghệ 1.2.1 Một số vấn đề chung về nguồn nhân lực KHCN 1.2.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành NNL KHCN a) Các khái niệm cơ bản - Khoa học và Công nghệ: “Khoa học” đƣợc hiểu là tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội và tƣ duy đƣợc thể hiện bằng những phát minh dƣới dạng các lý thuyết, định lý, định luật, và nguyên tắc. Nhƣ vậy, thực chất của khoa học là sự khám phá các hiện tƣợng các thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan. Sự khám phá 9 này đã làm thay đổi nhận thức của con ngƣời tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng hiểu biết này vào thực tế (Nguyễn Giao Long, 2006, trang 15). Còn “Công nghệ” đƣợc hiểu là tập hợp những hiểu biết để tạo ra các giải pháp kỹ thuật đƣợc áp dụng vào sản xuất và đời sống. - Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Nghiên cứu là một công việc mang tính chất tìm tòi, xem xét cặn kẽ một vấn đề nào đó để nhận thức nó hoặc để giảng giải cho ngƣời khác rõ. Ví dụ: nghiên cứu một bài toán, nghiên cứu một câu nói để hiểu nó, nghiên cứu bảng giờ tàu để tìm chuyến đi thích hợp cho mình. Nghiên cứu có hai dấu hiệu: (1) Con ngƣời làm việc (tìm kiếm) và (2) tự lực (cá nhân hoặc nhóm) để tìm ra cái mới cho chủ thể, cho mọi ngƣời. Vậy, nghiên cứu Khoa học Công nghệ là việc tìm kiếm, xem xét, điều tra (kể cả làm thí nghiệm) để từ những dữ kiện có đƣợc (số liệu, tài liệu, kiến thức đã có ...) đạt đến một kết quả mới hơn, cao hơn, giá trị hơn và áp dụng nó vào thực tế (Chu Chí Thắng, 2002, trang 17). - Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ Hiện đang có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ “nguồn nhân lực khoa học và công nghệ”. Theo tác giả Nguyễn Văn Thụ (2010), nhân lực KH&CN là toàn bộ lực lƣợng lao động xã hội đã qua đào tạo, từ công nhân tới kỹ thuật viên, kỹ sƣ và cả những ngƣời có trình độ đào tạo cao hơn nữa (thạc sỹ, tiến sỹ) tham gia trong các hoạt động sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. Đây là cách tiếp cận khái niệm nhân lực KH&CN trên cơ sở “đầu ra của các cơ sở đào tạo, dựa theo trình độ đào tạo. (Nguyễn Thị Thu Anh, 2004). Theo UNESCO, nguồn nhân lực KH&CN là toàn bộ những ngƣời trực tiếp liên quan tới sự ra đời, hoạt động, phát triển, truyển bá và ứng dụng tri thức KH&CN trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học y dƣợc và khoa học nông nghiệp. Theo định 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan