Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh hải dương đáp ứng nhu cầu ng...

Tài liệu quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh hải dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực

.DOC
28
1144
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÂN THỊ CHÂM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017 Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Phạm Tất Dong 2. TS. Trần Anh Tuấn Phản biện 1: ...................................................... Phản biện 2: ...................................................... Phản biện 3: ...................................................... Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2017 Có thể tìm hiểu Luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên - Thư viện Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Thân Thị Châm (2015), "Giáo dục người lớn và học tập cộng đồng", Tạp Chí Tâm lý xã hội, số 1, tháng 1 năm 2015, tr. 87-94. 2. Thân Thị Châm (2016) "Phối hợp giữa trung tâm học tập cộng đồng và các đơn vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu nhân lực tại tỉnh Hải Dương", Tạp chí Giáo dục, số Đặc biệt tháng 3/2016, tr.58-60, 64. 3. Thân Thị Châm (2016), "Xã hội học tập, công dân học tập - kinh nghiệm các nước và giá trị tham khảo đối với Việt Nam", Tạp chí Quản lý nhà nước, số 244, tháng 5/2016, tr.92-94. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ cuối thế kỉ 20, nhân loại bước vào một nền văn minh mới nền văn minh tri thức, gắn với "Xã hội học tập". Quá trình hội nhập và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế của giáo dục thế giới. Để xây dựng và phát triển đất nước theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải xây dựng và phát triển giáo dục thường xuyên, xây dựng cả nước thành một xã hội học tập. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách khẳng định vị trí, vai trò và sự cần thiết của giáo dục thường xuyên, của học tập suốt đời cho mọi người và xây dựng xã hội học tập. Theo Tổ chức UNESCO, “Trung tâm học tập cộng đồng là cơ sở giáo dục không chính quy của xã, phường, do cộng đồng thành lập và quản lý, là thiết chế giáo dục không chính quy của cộng đồng, do cộng đồng và vì cộng đồng”[23]. “Việc tổ chức các TTHTCĐ ở Việt Nam có 3 mục đích chính: a) Tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân trong cộng đồng. b) Tạo điều kiện học tập theo phương châm “cần gì học nấy”, giáo dục suốt đời cho mọi người. c) Xây dựng hệ thống giáo dục thường xuyên ở cơ sở. Hải Dương là một tỉnh nông nghiệp nằm ở trung tâm đồng bằng châu thổ Sông Hồng, từ 10 năm trước đã bắt tay xây dựng các TTHTCĐ, đến nay hầu hết các xã, phường, thị trấn đều có các TTHTCĐ. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, TTHTCĐ ở Hải Dương cũng còn có nhiều khó khăn và bất cập: Chỉ có khoảng 30% TTHTCĐ thực sự hoạt động hiệu quả, chất lượng lao động của tỉnh Hải Dương chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nguyên nhân chính là cơ chế quản lý chất lượng hoạt động TTHTCĐ còn nhiều bất cập. Đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề phát triển và hoạt động của các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực nói chung, trong tỉnh Hải Dương nói riêng. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài ‘‘Quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực” cho Luận án của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận về TTHTCĐ và thực trạng quản lý các hoạt động của TTHTCĐ tỉnh Hải Dương để đề xuất những giải pháp nhằm 2 quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL) của địa phương. 3. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL 4. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh Hải Dương. 5. Giả thuyết khoa học Nếu khảo sát nắm bắt được nhu cầu nhân lực ở địa phương, từ đó kiện toàn được tổ chức bộ máy các TTHTCĐ một cách đồng bộ, phù hợp, xác định đúng mục tiêu đào tạo và đổi mới chương trình, nội dung học tập tại TTHTCĐ, tăng cường quản lý hoạt động đào tạo từ xa, đồng thời tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động của các TTHTCĐ thì công tác quản lý hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương đảm bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu NNL địa phương trong giai đoạn hiện nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ theo quan điểm phát triển NNL. 6.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương theo quan điểm nhu cầu NNL của địa phương. 6.3. Đề xuất các giải pháp quản lý và kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của chúng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 7 . Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1 . Phương pháp luận - Phép biện chứng duy vật là cơ sở phương pháp luận - Quan điểm hệ thống- cấu trúc, xem xét các mối quan hệ biện chứng trong hệ thống quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương hiện nay. - Quan điểm lịch sử - logic, việc nghiên cứu thực trạng và các giải pháp, biện pháp quản lý phải được đặt trong sự phát triển lịch sử cụ thể của nó. - Quan điểm thực tiễn, coi thực tiễn là động lực của nhận thức và thước đo của chân lý. - Quan điểm Mác- Lênin về phát triển lực lượng lao động trong sản xuất vận dụng trong điều kiện hiện nay. 7.2 . Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Các phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp chuyên gia 3 - Phương pháp thực nghiệm sư phạm. - Các phương pháp hỗ trợ. 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. Quản lý TTHTCĐ tập trung ởcác hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu NNL. 8.2. “Vấn đề” của quản lý các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay chưa thực sự việc quản lý các hoạt động của Trung tâm nên chưa hiệu quả. 8.3. Các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ của tỉnh Hải Dương một mặt, phải đảm bảo mục tiêu phát triển, đúng chức năng của TTHTCĐ; Mặt khác, cần phải phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương. 9. Những đóng góp của luận án 9.1. Về mặt lý luận - Quá trình nghiên cứu phát triển mô hình TTHTCĐ như một thiết chế giáo dục cộng đồng; làm rõ cơ sở lý luận và góp phần phát triển lý luận quản lý hoạt động TTHTCĐ. - Đưa ra được các khái niệm để có thể ứng dụng trong quản lý các TTHTCĐ. 9.2. Về mặt thực tiễn - Đã tổng, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương. - Đề xuất được một số giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL. - Bước đầu ứng dụng mô hình quản lý hoạt động của TTHTCĐ vào đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ. - Làm tài liệu tham khảo. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực. Chương 2: Cơ sở thực tiễn của quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực. Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Về giáo dục người lớn và phát triển học tập cộng đồng Ở thế kỷ XXI, giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để mở rộng, tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng XHHT. Xây dựng XHHT để mọi người “vừa làm, vừa học”, học thường xuyên, liên tục để không ngừng cập nhật tri thức nâng cao trình độ học vấn và tay nghề. Từ lâu, các nước trên thế giới và các tổ chức Quốc tế đã quan tâm đến vấn đề giáo dục cho người lớn. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra ở nhiều nước, vấn đề giáo dục cho người lớn đã được quan tâm, nhưng nhận thức trong xã hội còn nhiều bất cập. 1.1.2. Về nghiên cứu phát triển TTHTCĐ trên thế giới Tổ chức UNESCO, nhiều tổ chức nghiên cứu khác và nhiều tác giả đã khẳng định: Một trong những phương thức tổ chức XHHT và giáo dục cho người lớn có hiệu quả là xây dựng các Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ), coi đây là một giải pháp quan trọng để phát triển cộng đồng ở mỗi quốc gia, góp phần làm giảm sự cách biệt về trình độ dân trí giữa thành thị và nông thôn. Tuy nhiên, vấn đề quản lý TTHTCĐ trên thế giới, hầu như chưa có tài liệu, công trình nghiên cứu nào đề cập tới một cách đầy đủ và có hệ thống. 1.1.3. Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và nghiên cứu về TTHTCĐ ở Việt Nam 1.1.3.1. Những văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về TTHTCĐ Xây dựng và phát triển các TTHTCĐ là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta. Đến nay đã có một hệ thống rất nhiều văn bản chỉ đạo, làm cơ sở pháp lý cho giáo dục không chính quy ở nước ta. 1.1.3.2. Những nghiên cứu về TTHTCĐ ở nước ta Cùng với việc hình thành cơ sở pháp lý cho hoạt động của các TTHTCĐ, nhiều nghiên cứu về TTHTCĐ cũng được tiến hành nhằm tạo ra cơ sở lý luận và định hướng lý luận cho hoạt động của các cơ sở học tập dạng này. Có thể kể đến một số tác giả như: Đặng 5 Quốc Bảo, Tô Bá Trượng, Thái Xuân Đào, Phạm Quang Huân, Nguyễn Như Ất, Nguyễn Văn Nghĩa,… Các Luận án, luận văn thạc sỹ chuyên sâu về khoa học giáo dục tiêu biểu như: Trần Mạnh Cung (2003), Hoàng Quốc Huy (2005), Nguyễn Xuân Đường (2009), Huỳnh Đức Dũng (2010), Nguyễn Văn Tuấn (2011)…Trong số đó, chúng tôi đã khảo cứu kĩ ba luận án chuyên sâu về TTHTCĐ của Nguyễn Xuân Đường (2009), Bùi Trọng Trâm (2015), Lê Thị Phương Hồng (2015) và có một số đánh giá như sau: Thứ nhất, quản lý TTHTCĐ như một mô hình tổ chức GDTX; Thứ hai, các luận án trên phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra được những hạn chế trong công tác quản lý các TTHTCĐ ở góc độ hiệu quả thực tiễn so với các nhiệm vụ, chức năng của TTHTCĐ; Thứ ba, các nghiên cứu lý luận chưa cho thấy sự phát triển lý luận về vận dụng tiếp cận quản lý phát triển; Thứ tư, các tác giả chủ yếu xuất phát từ những kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý mà chưa thấy những vận dụng lý luận quản lý giáo dục hiện đại. Chúng tôi nhận thấy có một số vấn đề như mô hình quản lý, cơ chế quản lý và các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ, … chưa được quan tâm nghiên cứu. Đó là sự lựa chọn để luận án của chúng tôi tập trung giải quyết. 1.2. Các khái niệm cơ bản Chúng tôi đã đưa ra các khái niệm chính làm công cụ nghiên cứu sau: 1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng 1.2.2. Hoạt động của TTHTCĐ 1.2.2.1. Hoạt động 1.2.2.2. Các loại hình hoạt động của TTHTCĐ 1.2.2.3. Mô hình hoạt động tại TTHTCĐ 1.2.3. Nguồn nhân lực Trong luận án này chúng tôi đề cập đến NNL địa phương (theo nghĩa hẹp) mà TTHTCĐ phải tham gia đào tạo, bồi dưỡng và cung cấp lao động có trình độ, có phẩm chất đạo đức và có khả năng làm việc đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. 1.2.4. Nhu cầu nguồn nhân lực 1.2.4.1. Nhu cầu 1.2.4.2. Nhu cầu nguồn nhân lực 1.2.5. Quản lý hoạt động của TTHTCĐ 1.3. Những vấn đề chung về quản lý trung tâm học tập cộng đồng 1.3.1. Vị trí, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của TTHTCĐ 1.3.1.1. Vị trí của TTHTCĐ trong cộng đồng dân cư 6 TTHTCĐ là cơ sở GDTX (giáo dục phi chính quy) trong hệ thống giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của cộng đồng cấp xã, có sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước, để cung ứng các cơ hội học tập nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; có sự tham gia, đóng góp của nhân dân theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm. TTHTCĐ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. TTHTCĐ còn tạo điều kiện thuận lợi để các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương trực tiếp phổ biến chính sách, pháp luật và chuyển giao kiến thức khoa học kỹ thuật,… đến người lao động; góp phần quan trọng hình thành và nâng cao kỹ năng lao động cho người dân. Ngoài ra, TTHTCĐ còn góp phần giảm thiểu những cản trở trong giáo dục về thời gian, không gian, tuổi tác, tập tục, ngân sách … 1.3.1.2. Về nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức TTHTCĐ Theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng (ban hành theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/3/2008). 1.3.2. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng 1.3.2.1. Các chức năng của TTHTCĐ a. Chức năng giáo dục và huấn luyện. b. Chức năng thông tin và tư vấn c. Chức năng phát triển cộng đồng d. Chức năng liên kết phối hợp e.Chức năng quảng bá, vận động, thu hút người dân đến với TTHTCĐ. g. Chức năng xây dựng, phát triển TTHTCĐ. Như vậy, TTHTCĐ có sáu chức năng. Tuỳ thuộc vào nhu cầu, điều kiện và tình hình cụ thể của từng địa phương, từng cộng đồng mà TTHTCĐ có thể tập trung thực hiện một số chức năng này, hay một số chức năng khác một cách linh hoạt. Nghiên cứu và chỉ ra đầy đủ, rõ ràng các chức năng của TTHTCĐ là cơ sở lý luận cho việc xác định các hoạt động của TTHTCĐ, từ đó xác định nội dung quản lý hoạt động của TTHTCĐ. 1.3.2.2. Quản lý nhà nước đối với TTHTCĐ Theo Quy chế 09: TTHTCĐ do UBND cấp xã quản lý trực tiếp và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GD&ĐT. Giám đốc TTHTCĐ là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của trung tâm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm”. Giám đốc TTHTCĐ vừa là 7 người trực tiếp thực thi chức trách quản lý nhà nước, vừa là chủ thể quản lý các hoạt động của TTHTCĐ. 1.3.3. Nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng Nguồn lực của TTHTCĐ trên tất cả các mặt: nhân lực, vật lực, tài lực và nguồn lực thông tin. 1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương 1.4.1. Mục tiêu và nội dung phát triển nguồn nhân lực 1.4.1.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phương Ở cấp độ một địa phương, mục tiêu phát triển NNL là xây dựng một NNL hợp lý về số lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn và chất lượng lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương và của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn. Mục đích đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển địa phương là thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, tạo môi trường học tập thuận lợi nhằm nâng cao trình độ, phát triển năng lực người lao động và cung ứng một NNL đáp ứng yêu cầu phát triển của kinh tế- xã hội của một địa phương về cơ cấu, số lượng, chất lượng và hiệu quả sử dụng NNL thông qua các hoạt động một cơ sở đào tạo, hay một hệ thống GD&ĐT trên địa bàn. 1.4.1.2. Nội dung quản lý đào tạo phát triển nguồn nhân lực Trong các yếu tố tác động tới phát triển nguồn nhân lực, Luận án chỉ tập trung vào phân tích lĩnh vực cơ bản có liên quan trực tiếp là đào tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nâng cao chất lượng NNL (trình độ học vấn, sức khoẻ, văn hoá - đạo đức, tác phong nghề nghiệp…). 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương 1.4.2.1. Các hoạt động TTHTCĐ Ở mục 1.2.5, Luận án đã xác định khái niệm: Quản lý hoạt động của TTHTCĐ là thực hiện chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra của chủ thể quản lý huy động các nguồn lực đảm bảo thực thi hiệu quả các hoạt động của TTHTCĐ nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ TTHTCĐ. Vậy thì, nội dung hoạt động TTHTCĐ bao gồm: Khảo sát nhu cầu học tập, của người dân trong cộng đồng; tuyên truyền, vận động người đi học, tham gia các hoạt động tại TTHTCĐ; đào tạo và huấn luyện ứng dụng kĩ thuật, công nghệ; hoạt động văn hóa và nâng cao dân trí; hoạt động dịch vụ và tư vấn phát triển cộng đồng; hoạt động liên kết, phối hợp; hoạt động xây dựng, phát triển TTHTCĐ. Trên cơ 8 sở đó có thể xác định nội dung quản lý hoạt động của TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL địa phương. 1.4.2.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ a. Quản lý các hoạt động khảo sát nhu cầu học tập của người dân trong cộng đồng và quảng bá, thu hút người học đến TTHTCĐ b. Quản lý các hoạt động đào tạo và huấn luyện ứng dụng kĩ thuật, công nghệ để nâng cao học vấn và gia tăng năng suất, giá trị lao động c. Quản lý các hoạt động văn hóa và nâng cao dân trí tại cộng đồng d. Quản lý các hoạt động dịch vụ và tư vấn phát triển cộng đồng e. Quản lý các hoạt động liên kết, phối hợp vì phát triển cộng đồng. f. Quản lý các hoạt động xây dựng, phát triển TTHTCĐ. 1.4.3. Mô hình quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực 1.4.3.1. Mô tả cấu trúc Mô hình Cho đến nay chưa có nghiên cứu nào xác định mô hình hoạt động của TTHTCĐ. Chúng tôi đưa ra khái niệm: Mô hình hoạt động của TTHTCĐ là một mô hình thể hiện cơ cấu các loại hình hoạt động (và từng hoạt động) được triển khai theo chức năng đặc thù và các nhiệm vụ của của TTHTCĐ. Theo đó, các loại hình quản lý hoạt động của TTHTCĐ là một cấu trúc bao gồm 06 loại hình hoạt động (mục 1.2.2.2.) và Mô hình quản lý hoạt động được vẽ theo biểu đồ mạng nhện (Spider chart/ Radar chat) Xác định các loại hình hoạt động của TTHTCĐ là cơ sở xác định phương thức sử dụng mô hình để đánh giá hiệu quả các hoạt động của của một TTGDCĐ, hoặc so sánh giữa các Trung tâm với nhau, trên cơ sở xác định được thang đo và các tiêu chí theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. 1.4.3.2. Thành tố của hoạt động và tiêu chí đánh giá 9 Dựa trên các nghiên cứu của Phạm Tất Dong, Thái Xuân Đào và theo tiếp cận quá trình hoạt động có thể xác định các thành tố: (1) Mục tiêu của hoạt động (2) Nội dung của hoạt động (3) Phương pháp, phương tiện để tổ chức các hoạt động (4) Lực lượng giáo viên, hướng dẫn viên và cộng tác viên của trung tâm (5) Lực lượng học viên (6) Kết quả các hoạt động 1.4.3.3. Quy trình quản lý hoạt động của TTHTCĐ Bước 1: Điều tra nhu cầu học tập của cộng đồng Bước 2: Xác định mục tiêu của chương trình hoạt động Bước 3: Sắp xếp các hoạt động, công việc, định ra những vấn đề ưu tiên Bước 4: Tổ chức thực hiện và điều chỉnh công việc, tổng kết, rút kinh nghiệm 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nguồn nhân lực địa phương 1.4.4.1. Sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương 1.4.4.2. Đội ngũ cán bộ quản lý của TTHTCĐ 1.4.4.3. Đội ngũ giáo viên 1.4.4.4. Nhu cầu học tập và sự tham gia một cách tự nguyện của người dân 1.4.4.5. Nguồn lực của cộng đồng Kết luận chương 1 Trong chương 1, luận án đã xây dựng được các khái niệm cơ bản của vấn đề Hoạt động của TTHTCĐ và quản lý hoạt động của TTHTCĐ. Đồng thời tiếp cận phân tích nội dung các quan điểm để làm cơ sở xác định nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL và theo tiếp cận hoạt động. Tác giả đã bước đầu đưa ra Mô hình quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL và khả năng vận dụng mô hình trong quản lý hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ, bao gồm cả khả năng vận dụng cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của TTHTCĐ, cũng như để so sánh các TTHTCĐ theo từng loại hình hoạt động. 10 Đây là những cơ sở lý luận quan trọng giúp đi sâu giải quyết những nội dung cơ bản của Chương 2 và Chương 3. Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG Ở TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn 2.1.1. Mục đích và nội dung nghiên cứu thực tiễn 2.1.1.1. Mục đích nghiên cứu Tập trung thu thập thông tin thực tiễn, phân tích định tính và định lượng (khảo sát bằng phiếu hỏi) nhằm phát hiện các vấn đề bất cập trong thực tiễn hoạt động của các TTHTCĐ ở Hải Dương và xác định những vấn đề cần có giải pháp tháo gỡ trong quản lý hoạt động của TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL địa phương. 2.1.1.2. Nội dung nghiên cứu - Xác định phương hướng phát triển và tổng kết thực tiễn quản lý hoạt động các TTHTCĐ ở Việt Nam những năm gần đây làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng ở tỉnh Hải Dương. - Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL, bao gồm: + Đánh giá định lượng các hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương và các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL. + Tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, xác lập cơ sở thực tiễn cho việc quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương. 2.1.1.3. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn Do điều kiện hạn chế, chúng tôi chỉ khảo sát những đại diện tiêu biểu cho từng vùng miền trong tỉnh: T.p Hải Dương với 17 phường và 4 xã; huyện Kinh Môn: 3 thị trấn và 22 xã; Huyện Tứ kỳ: 1 thị trấn và 26 xã. 2.1.1.4. Phương pháp khảo sát thực trạng - Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động TTHĐCĐ. - Khảo sát thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của TTHTCĐ. Do yêu cầu của thực tế, việc khảo sát được tiến hành 2 giai đoạn. a. Giai đoạn 1, từ tháng 6/2014 đến 3/ 2015: Khảo sát tổng thể thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của các TTHTCĐ trên địa bàn. b. Giai đoạn 2, khảo sát bổ xung, từ tháng 9 và tháng 10/ 2016. 11 Trong Luận án đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau để thu thập thông tin: điều tra anket, quan sát, phỏng vấn, phân tích sản phẩm và sử dụng chương trình SPSS 20.0 để xử lý các số liệu, xử lý kết quả. 2.1.1.5. Mẫu khảo sát thực trạng a) Khảo sát lần thứ nhất (từ 12/11/2014 đến 10/5/ 2015): Đã phát ra 600 phiếu khảo sát (300 GV, 150 CBQL, 150 phiếu cho các đối tượng liên quan). Thực tế số phiếu thu được 453/ 600 (đạt 75,5%). Bảng 2.1. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được Tổng số phiếu thu về N = 453 Số TT Huyện/ thành/ thị xã/phường CBQL GV L.đạo địa phương & (TTHTCĐ) TTHTCĐ TTHTCĐ Doanh nghiệp địa phương 1 Huyện Kinh Môn 25 36 92 42 2 TP. Hải Dương 21 32 70 45 3 Huyện Tứ Kỳ 27 37 74 25 Tổng 73 105 236 112 b) Khảo sát lần thứ 2 (từ tháng 9 và tháng 10/ 2016): Đã phát ra 54 phiếu khảo sát (20 GV, 12 CBQL và 22 phiếu cho các đối tượng có liên quan). Thực tế số phiếu thu được 43/54 (đạt 79,6%). Bảng 2.2. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được TT 1 2 3 4 Tổng số phiếu thu về N = 43 TS phiếu CBQL GV L.đạo địa phương & thu về/ phát ra TTHTCĐ TTHTCĐ Doanh nghiệp địa phương TT Kinh Môn 11/ 14 2 4 5 Xã Phúc Thành 10/ 15 3 3 4 Xã Quang Trung 11/ 14 3 5 3 Xã Thất Hùng 11/ 11 3 4 4 Tổng 43/54 11 16 16 TTHTCĐ 2.2. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý TTHTCĐ ở Việt Nam 2.2.1. Về hoạt động của các TTHTCĐ 2.2.1.1. Một số kết quả đạt được a) Về sự tăng trưởng: Bảng 2.3. Số lượng TTHTCĐ ở nước ta hiện nay Năm Số TTHTCĐ Tỷ lệ % số xã, phường, thị trấn có TTHTCĐ Số người được học tập bồi dưỡng 1999 2001 2002 2003 2005 15 78 680 2.588 4.783 0,14 0,70 6,12 23,2 43,1 449.554 351.022 716.862 1.355.181 2.698.616 12 2006 2007 2011 2012 2013 2014 2015 7.384 8.359 10.428 10.826 10.877 10.994 11.038 66,5 75,3 93,9 97,5 97,9 99,0 99,4 6.297.194 10.217.048 11.285.450 11.992.732 13.598.416 18.689.009 18.751.777 b) Về quản lý các hoạt động của TTHTCĐ: Tổng kết về hoạt động TTHTCĐ, những tác dụng tích cực là: - Các TTHTCĐ đã tổ chức được rộng khắp và đa dạng loại hình hoạt động. - Các hoạt động của các trung tâm đã được đánh giá cao và rất thiết thực đối với dân. - Các TTHTCÐ đã rất có tác dụng trong việc hỗ trợ thực hiện các dự án ở địa phương trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần bồi dưỡng nguồn nhân lực cho địa phương. - Các TTHTCÐ đã hoạt động có hiệu quả: Về chuyên môn: Các TTHTCĐ nhận sự chỉ đạo của phòng GD&ĐT và nhận sự giúp đỡ của các trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp các huyện, thành phố. Về liên kết, phối hợp: Các TTHTCĐ đã chủ động phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị ở trong và ngoài tỉnh để tổ chức các lớp học về các chuyên đề. Về vai trò: Các TTHTCÐ trong các hoạt động phát triển cộng đồng cũng được đánh giá cao. Các hoạt động TTHTCĐ đã gắn kết chặt chẽ với các thôn, làng tổ chức các hoạt động và xuất phát từ nhu cầu của người lao động. 2.1.1.2. Những hạn chế và khó khăn của trung tâm học tập cộng đồng a) Cần chú trọng đào tạo NNL ngay tại địa phương hơn nữa. Hoạt động của nhiều TTHTCĐ còn đơn điệu, không thu hút được người dân, ngay cả khi nhu cầu học tập là có thực. Địa phương còn khá lúng túng trong triển khai hoạt động TTHTCĐ. b) Nhiều lãnh đạo chính quyền địa phương còn chưa hiểu được vai trò, mục đích của TTHTCÐ. Chất lượng các hoạt động của TTHTCĐ còn chưa cao, chưa đồng bộ. c) Công tác quản lý hoạt động tại các TTHTCĐ còn kém về xây dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động. d) Kế hoạch tổ chức các hoạt động của TTHTCĐ chưa thực sự gắn với nhu cầu lao động của người dân, thiếu những hoạt động bổ ích thu hút người dân tham gia. 13 e) Thiếu sự phối hợp hoạt động thường xuyên và hiệu quả giữa các cấp, các ngành để cùng quan tâm góp phần hỗ trợ phát huy tác dụng của TTHTCĐ. f) Về kinh phí hoạt động, chưa được đầu tư từ ngân sách nhà nước. 2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm Một là: Nhận thức của các cấp ủy, lãnh đạo chính quyền, đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ sở giáo dục địa phương. Hai là: Cần có sự tham gia tích cực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt của địa phương, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ sở giáo dục thuộc ngành GD&ĐT, các tổ chức quần chúng trên địa phương. Ba là: Xây dựng mạng lưới cán bộ, công chức, giáo viên kiêm nhiệm tham gia triển khai các hoạt động tại TTHTCĐ. Bốn là: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất cần thiết phục vụ các hoạt động tại TTHTCĐ. Năm là: Cần có các giải pháp quản lý hoạt động tại các TTHTCĐ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và đáp ứng nhu cầu NNL địa phương. 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực 2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá và giáo dục của Hải Dương 2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên và Kinh tế - xã hội 2.3.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo 2.3.2. Sự phát triển các TTHTCĐ ở Hải Dương - Thực hiện sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Hải Dương về “Phát huy sức mạnh toàn dân, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở”; UBND các huyện, thị xã, thành phố đã xây dựng kế hoạch xây dựng và phát triển TTHTCĐ phường xã. Các Phòng giáo dục và đào tạo, Trung tâm GDTX các huyện, thị xã, thành phố đã tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo, các ban, ngành, đoàn thể thành lập các TTHTCĐ tại các xã, phường, Tại nhiều thôn xóm, khu dân cư đã xây dựng được Hương ước, dòng họ hiếu học, khu dân cư văn hoá,… Ngày 28/5/2010, UBND tỉnh Hải Dương đã có Quyết định số 1350/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí cho mỗi TTHTCĐ hoạt động hiệu quả nhất trong thời gian vừa qua với mức 30.000.000đ/ trung tâm. Tính đến cuối năm 2015, toàn tỉnh đã có 265 TTHTCĐ trên địa bàn các các xã, phường. Mỗi năm từ 2012- 2015, các TTHTCĐ đã tổ chức được 3041 lớp chuyên đề cho 237.350 lượt người. 14 - Mô hình TTHTCĐ khi triển khai ở các phường, xã được chấp nhận một cách dễ dàng. Công tác tổ chức chỉ đạo được thực hiện nghiêm túc theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT. Nhìn chung, hoạt động của các TTHTCĐ đã tổ chức được nhiều chuyên đề có tính thiết thực cao, phù hợp với tình hình thực tế, đã góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực 2.4.1. Tình hình hoạt động các TTHTCĐ ở Hải Dương - Từ năm 2001, các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo TTHTCĐ thành phố trong đó Phó Chủ tịch thường trực UBND huyện, thành phố, thị xã làm Trưởng ban chỉ đạo; Phó trưởng ban là một Lãnh đạo phòng GD&ĐT thành phố; các Uỷ viên là các trưởng, phó các ban, ngành, đoàn thể của thành phố được phân công phụ trách một hoặc một số phường, xã. UBND Tỉnh có chính sách về phụ cấp trách nhiệm đối với Giám đốc, Phó giám đốc TTHTCĐ và hỗ trợ kinh phí chi cho tổ chức hoạt động hàng năm. - Các phường, xã đều có quyết định thành lập trung tâm; quyết định bổ nhiệm BGĐ do một Phó Chủ tịch UBND phường/ xã là Giám đốc TT; các Phó GĐ là Hiệu trưởng trường Tiểu học hoặc THCS hoặc Phó Chủ tịch Hội khuyến học; các Ủy viên là Trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường học trên địa bàn phường/xã. Nhận xét: Các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương tuy đã góp phần đáng kể trong sự phát triển NNL cho địa phương, nhưng nhìn chung quản lý hoạt động TTHTCĐ vẫn chưa có hiệu quả cao, chưa đa dạng, mới chỉ ở mức độ tổ chức được các lớp bồi dưỡng kiến thức. Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu NL địa phương chưa đáp ứng được nguyện vọng của người dân. 2.4.2. Kết quả khảo sát tình hình quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương theo nhu cầu nhân lực địa phương Các số liệu thể hiện ở 8 bảng (từ Bảng 2.5-2.12) và các ý kiến nhận xét của tác giả đã nói lên tình hình hoạt động của các TTHTCĐ tỉnh Hải Dương hiện nay. Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về hoạt động TTHTCĐ TT Các thành tố 1 Mục tiêu hoạt động 2 Nội dung hoạt động Mức độ (%). N= 455 Rất phù Phù Tương đối Ít phù Không hợp hợp phù hợp hợp phù hợp 51.1 0 44.7 63.6 3.3 34.1 0.4 1.8 0.5 0.5 Thứ bậc 4.45 3.61 3 5 15 3 Phương thức hoạt động 4 Đảm bảo các nguồn lực 5 Thực hiện các chính sách 53.1 52.0 62.0 44.9 45.6 22.6 1.5 1.8 12.8 0 0.1 1.3 0.5 0.5 1.3 4.50 4.48 4.43 1 2 4 Nhận xét: Số liệu ở bảng 2.5 cho thấy: Đa số ý kiến đã hoàn toàn nhất trí đến các thành tố của quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở mức độ phù hợp và rất phù hợp. Trong đó hai thành tố Phương thức hoạt động của TTHCĐ (đạt 4.50) và Đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động của TTHTCĐ (đạt 4.48) là quan trọng nhất, tiếp đến là các yếu tố: quản lý về mục tiêu, Thực hiện các chính sách. Đánh giá thấp nhất và cũng là khó khăn lớn nhất là quản lí nội dung hoạt động của TTHTCĐ (3.61). 2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực 2.4.3.1. Đánh giá chung a. Ưu điểm Trong thời gian qua, hoạt động các TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã đạt được nhiều kết quả khích lệ. Các TTHTCĐ đã có nhiều biện pháp hữu hiệu xây dựng và tổ chức các hoạt động ngày càng hiệu quả hơn; cơ bản đã đạt được được mục tiêu đề ra, đã tác động và ảnh hưởng đến kinh tế, văn hóa chính trị, xã hội, góp phần giữ gìn trật tự an toàn xã hội, không ngừng nâng cao dân trí cho địa phương. b. Yếu điểm - Ở một số xã, phường, thị trấn còn một bộ phận cán bộ lãnh đạo, nhân dân chưa nhận thức đầy đủ nên hoạt động của TTHTCĐ còn tính hình thức, không thu hút được người dân tham gia. - Cán bộ quản lý TTHTCĐ chưa có kinh nghiệm hoạt động, một số ít năng lực, trình độ còn hạn chế, chưa được đào tạo bồi dưỡng về quản lý điều hành trung tâm. - Việc đầu tư thời gian, trí tuệ của cán bộ TTHTCĐ hạn chế, còn thụ động trong tổ chức các hoạt động. - Nội dung, hình thức hoạt động của TTHTCĐ chưa đổi mới, chương trình chưa phù hợp với việc phát triển NNL tại địa phương. - Cơ sở vật chất của nhiều TTHTCĐ còn rất khó khăn, thiếu thốn - Chưa có cơ chế phối hợp giữa TTHTCĐ và doanh nghiệp để dạy nghề cho học viên tạo NNL tại địa phương. 2.4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế - TTHTCĐ là một mô hình còn mới. 16 - Sự chỉ đạo, quan tâm của các cấp chưa thường xuyên, chưa đúng mức. - Chưa có cán bộ chuyên trách. - Chưa phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quần chúng ở địa phương. - Hệ thống các văn bản pháp luật chưa theo kịp xu thế phát triển của TTHTCĐ. Kết luận Chương 2 Qua khảo sát thực trạng quản lý hoạt động các cơ sở TTHTCĐ với kết quả thể hiện trong các bảng, chúng tôi đã xem xét, phân tích theo từng thành tố, tiêu chí đánh giá tình hình thực hiện quản lý hoạt động của các TTHTCĐ ở Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho địa phương. Việc khảo sát tình hình thực trạng, đánh giá đúng những mặt được và chưa được, tìm đúng nguyên nhân có ý nghĩa quan trọng để đề xuất được các giải pháp quản lý nhằm xây dựng và phát triển bền vững các TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Kết quả của Chương 2 là cơ sở thực tiễn quan trọng để kết hợp với cơ sở lí luận của Chương 1 giúp xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL. Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 3.1. Những định hướng phát triển nguồn nhân lực và nguyên tắc đề xuất giải pháp 3.1.1. Nhu cầu tổng quát nguồn nhân lực Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng XHHT giai đoạn 2005-2010”: Một trong các mục tiêu của Đề án là đến năm 2010 có trên 80% các xã, phường, thị trấn trong cả nước xây dựng được TTHTCĐ. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2010 - 2020 đã xác định xây dựng XHHT là một nhiệm vụ và giải pháp. 3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp Nguyên tắc 1: Phù hợp với chủ trương, đường lối chỉ đạo về giáo dục của Đảng, Nhà nước Hoạt động của TTHTCĐ phải thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng về giáo dục và quản lí giáo dục. 17 Nguyên tắc 2: Bảo đảm tính kế thừa và phát triển Các biện pháp đề ra phải xác định được xu hướng phát triển của TTHTCĐ hiện nay và phải thực hiện được mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục, trong đó phát triển các TTHTCĐ đã, đang là một yêu cầu tất yếu. Việc tăng cường các biện pháp quản lý nhằm để phát triển các TTHTCĐ phải phù hợp mỗi giai đoạn nhất định, tránh làm tràn lan, dập khuôn, máy móc. Đồng thời, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, khắc phục hạn chế, bất cập trong thời gian qua là yêu cầu của sự phát triển theo tư duy logic và khoa học. Nguyên tắc 3: Bảo đảm tính thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp được đề xuất phải có khả năng áp dụng vào thực tiễn đối với việc quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL. Các biện pháp đòi hỏi phải phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với hoàn cảnh điều kiện, các nguồn lực, trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các quy chế của Bộ GD&ĐT. Đồng thời thể hiện tính lợi ích của giải pháp đối với cộng đồng dân cư qua nhu cầu học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp quản lý phải chú ý đến các yếu tố tác động vào các biện pháp quản lý mới phát huy thế mạnh của từng biện pháp trong việc nâng cao chất lượng hoạt động của TTHTCĐ. Đồng thời phải bảo đảm sự đồng bộ của các điều kiện trong việc tổ chức thực hiện ở Hải Dương 3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về tầm quan trọng của quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nhân lực 3.2.1.1. Mục tiêu Nhằm tăng cường trách nhiệm quản lý của các cấp trong việc quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL. 3.2.1.2. Nội dung Các cấp ủy Đảng, lãnh đạo chính quyền, các cơ quan đoàn thể ở địa phương cần nhận thức rõ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của TTHTCĐ, đồng thời cùng có trách nhiệm tham gia vào hoạt động của TTHTCĐ, để nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động của các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL. 3.2.1.3. Các biện pháp thực hiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan