ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN TRƢỜNG NAM
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN TRƢỜNG NAM
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG NGỌC THANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý lao động tại Công ty cổ
phần đầu tư Thành Quang” là kết quả nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn
của TS. Dƣơng Ngọc Thanh. Những ý kiến, nhận định khoa học của ngƣời
khác đều đƣợc ghi chú xuất xứ đầy đủ.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực, chuẩn xác của nội
dụng luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Trƣờng Nam
LỜI CẢM ƠN
Cá nhân tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Tiến sỹ Dƣơng Ngọc
Thanh, mặc dù hạn hẹp về thời gian nhƣng thầy đã dành nhiều công sức và
kinh nghiệm quý báu của mình để hƣớng dẫn tôi một cách nhiệt tình, cẩn thận
và trách nhiệm.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Hội đồng xét duyệt đề
cƣơng, các giảng viên, các chuyên gia trong và ngoài trƣờng đã truyền đạt
kiến thức và kinh nghiệm để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu tƣ Thành
Quang đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt việc học tập
và nghiên cứu trong thời gian qua.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Trƣờng Nam
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG .................................................................................. 4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................ 4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG ...................................... 7
1.2.1. Lao động, nhân lực và nguồn nhân lực ................................................... 7
1.2.2. Quản lý lao động tại doanh nghiệp ......................................................... 9
1.2.3. Nội dung của quản lý lao động tại doanh nghiệp.................................. 11
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý lao động ....................... 22
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá quản lý lao động trong doanh nghiệp ................. 24
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỀN VỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG ................................. 26
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý lao động tại Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt
......................................................................................................................... 26
1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý lao động tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô
tô số 8 .............................................................................................................. 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các trƣờng hợp thực tiễn ....................... 28
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 30
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN.......................................................................... 30
2.1.1. Phƣơng pháp luận duy vật biện chứng .................................................. 30
2.1.2. Phƣơng pháp luận duy vật lịch sử ......................................................... 30
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ ................................... 30
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 30
2.2.2. Phƣơng pháp mô hình hóa và phân tích thống kê, định lƣợng ............. 30
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp...................................................... 31
2.2.4. Phƣơng pháp logic ................................................................................ 31
2.2.5. Các phƣơng pháp khác .......................................................................... 31
CHƢƠNG 3
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH
QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015............................................................... 32
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG . 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 32
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 33
3.1.3. Mô hình tổ chức: ................................................................................... 34
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ THÀNH QUANG ........................................................................... 36
3.2.1. Công tác lập kế hoạch lao động hàng năm của Công ty ....................... 36
3.2.2. Tuyển dụng lao động trong Công ty ..................................................... 39
3.2.3. Công tác tổ chức, phân công lao động .................................................. 44
3.2.4. Công tác duy trì lực lƣợng lao động ..................................................... 57
3.2.5. Đào tạo và phát triển lực lƣợng lao động trong Công ty ...................... 59
3.2.6. Công tác đánh giá tình hình thực hiện công việc chuyên môn ............. 63
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG ............................................................... 63
3.3.1. Những ƣu điểm...................................................................................... 64
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 65
CHƢƠNG 4
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG.... 67
4.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU ............................................................. 67
4.1.1. Định hƣớng............................................................................................ 67
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 68
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÀNH QUANG ................ 68
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch lao động .......................................... 68
4.2.2. Tăng cƣờng công tác tuyển dụng lao động ........................................... 69
4.2.3. Tăng cƣờng công tác tổ chức, phân công lao động............................... 70
4.2.4. Hoàn thiện công tác duy trì lực lƣợng lao động ................................... 71
4.2.5. Đối mới công tác đào tạo và phát triển lao động .................................. 72
4.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện công việc .................... 73
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY .......................................... 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 78
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
TT
Ký hiệu
1
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2
BHYT
Bảo hiểm y tế
3
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4
CBCNV
5
CSVC
6
DT
7
DTBQ
Doanh thu bình quân
8
HSTL
Hiệu suất tiền lƣơng
9
LLLĐ
Lực lƣợng lao động
10
LN
11
NSLĐ
12
QL
13
QLKT
Quản lý kinh tế
14
QLLĐ
Quản lý lao động
15
TC
Tổ chức
16
NS
Nhân sự
17
KT
Kế toán
18
SXKD
Cán bộ công nhân viên
Cơ sở vật chất
Doanh thu
Lợi nhuận
Năng suất lao động
Quỹ lƣơng
Sản xuất kinh doanh
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
Nội dung
Kế hoạch về trình độ lao động của Công ty
giai đoạn 2012-2015
Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty
giai đoạn 2012-2014
Cơ cấu nguồn tuyển dụng lao động của
Công ty giai đoạn 2012-2015
Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp giai
đoạn 2012-2015
Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo giai
đoạn 2012-2015
Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn
2012-2015
Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn
2012-2015
Mức đƣợc hƣởng so với lƣơng thực tế khi
làm thêm giờ
ii
Trang
37
41
42
45
46
48
50
58
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu đồ
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
3
Biểu đồ 3.3
4
Biểu đồ 3.4
5
Biểu đồ 3.5
6
Biểu đồ 3.6
7
Biểu đồ 3.7
8
Biểu đồ 3.8
9
Biểu đồ 3.9
10
11
12
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12
13
Biểu đồ 3.13
Nội dung
Kế hoạch và tổng số lao động giai đoạn
2012-2015
Cơ cấu lao động đƣợc tuyển dụng theo trình
độ giai đoạn 2012-2015
Tỷ lệ % lao động trực tiếp và lao động gián
tiếp 2012-2015
Tỷ lệ % cơ cấu lao động theo trình độ đào
tạo (2012-2015)
Tỷ lệ % cơ cấu lao động theo giới tính năm
2012-2015
Tổng doanh thu giai đoạn 2012-2015
Doanh thu bình quân lao động giai đoạn
2012-2015 -2015
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 20122015
Lợi nhuận bình quân lao động giai đoạn
2012-2015
Tổng quỹ lƣơng giai đoạn 2012-2015
Hiệu suất tiền lƣơng giai đoạn 2012-2015
Thu nhập trung bình giai đoạn 2012-2015
Kế hoạch đào tạo lao động và thực hiện
năm 2012
Trang
36
43
45
47
48
50
52
53
54
55
56
58
61
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
2
3
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
11
13
14
4
Sơ đồ 3.1
Nội dung quản lý lao động
Tiến trình lập kế hoạch lao động
Quá trình tuyển dụng lao động
Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần đầu tƣ
Thành Quang
iii
34
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, xu thế hội nhập và cạnh tranh trên toàn cầu là một xu thế tất
yếu đối với tất cả các doanh nghiệp cũng nhƣ các nền kinh tế. Trong các yếu
tố cấu thành nên tiềm lực của doanh nghiệp, yếu tố quan trọng nhất có tính
quyết định chính là yếu tố ngƣời lao động. Ngƣời lao động là nhân tố đóng
vai trò then chốt, quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, là yếu tố
năng động và cách mạng nhất tạo ra đột phá để doanh nghiệp vƣơn lên, tồn tại
và phát triển.
Sự phát triển của nền kinh tế hiện nay dựa trên sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học công nghệ và các phƣơng pháp tổ chức sản xuất lao động hiện
đại. Để đứng vững và không bị tụt hậu, các doanh nghiệp phải nhận thức rõ
vai trò của công tác quản lý lao động, bởi đây là khâu đột phá nhằm đạt đƣợc
sự phát triển bền vững.
Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang đƣợc thành lập và hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101549068 do Phòng đăng ký kinh
doanh Thành phố Hà Nội cấp ngày 12/10/2004. Công ty khởi đầu từ hoạt
động trong lĩnh vực thi công, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng,
kinh doanh bất động sản đã dần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang
lĩnh vực công nghệ môi trƣờng. Công ty đã dần khẳng định vị thế của mình
trên thị trƣờng, đem lại cho xã hội nhiều công trình có chất lƣợng cao, tạo
công ăn việc làm cho ngƣời lao động và đóng góp không nhỏ vào ngân sách
Nhà nƣớc.
Trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt từ thị trƣờng và nguy cơ tụt hậu, việc hoàn
thiện công tác quản lý lao động của Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, vƣơn lên để phát triển là điều tất yếu.
Hơn nữa, Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang là một doanh nghiệp trẻ, kinh
1
nghiệm hoạt động vẫn đang trong giai đoạn tích lũy, công tác quản lý lao
động còn nhiều vấn đề cần phải đƣợc phân tích để có các giải pháp hợp lý
nhằm hoàn thiện hơn nữa. Nhận thức những vấn đề quan trọng trên, tác giả
chọn đề tài luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ Quản lý kinh tế là: “Quản lý lao động tại Công ty
cổ phần đầu tư Thành Quang”.
Trên góc đô ̣ chuyên môn của chuyên ngành Quản lý kinh tế , đề tài sẽ vận
dụng các kiến thức chuyên ngành để góp phần làm rõ
nội dung quản lý lao
đô ̣ng tại doanh nghiệp, các cơ chế quản lý, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm
tra giám sát và các tiêu chí đánh giá. Tƣ̀ đó , đề tài sẽ kiế n nghi ̣mô ̣t số giải
pháp nhằ m hoàn thiện công tác quản lý lao động tại doanh nghiệp.
Câu hỏi nghiên cƣ́u mà đề tài cầ n trả lời là : “Làm thế nào để hoàn thiện
công tác quản lý lao động tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang?”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài phân tích thực trạng quản lý lao động tại Công ty cổ phần đầu tƣ
Thành Quang, từ đó đề xuất một số quan điểm định hƣớng và giải pháp hoàn
thiện quản lý lao động tại doanh nghiệp này.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả sẽ giải quyết các nhiệm vụ
sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và quản lý lao động
trong doanh nghiệp.
- Vận dụng những lý luận cơ bản đã đƣợc hệ thống hóa để phân tích thực
trạng quản lý lao động tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang trong giai
đoạn 2012-2015, đánh giá những thành tựu, hạn chế; làm rõ các nguyên nhân
và vấn đề lớn mà doanh nghiệp phải giải quyết.
2
- Đề xuất các định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý lao động của
Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: tác giả tập trung nghiên cứu công
tác quản lý lao động tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang.
+ Về thời gian: từ năm 2012 - 2015.
+ Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý lao động tại Công ty cổ
phần đầu tƣ Thành Quang.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục bảng biểu, danh
mục viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn
có cấu trúc gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
lao động.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Quản lý lao động tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang
giai đoạn 2012 - 2015.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý lao động tại
Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang.
.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Quản lý lao động là một trong những công tác trọng tâm đối với mỗi
doanh nghiệp và là một vấn đề đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau.
Chính vì tầm quan trọng của công tác quản lý lao động nên đã có nhiều công
trình nghiên cứu, luận văn, luận án,.v.v… nghiên cứu về vấn đề này. Có thể
kể đến một số công trình nhƣ sau:
Luận án tiến sỹ: “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh
nghiệp Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020”, tác giả Vũ Thị Uyên - Đại học
kinh tế Quốc dân, 2008. Luận án đã hệ thống hóa những lý luận căn bản về
lao động quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hệ
thống và đề xuất về động lực lao động, các yếu tố tạo động lực, các biện pháp
tạo động lực cho ngƣời lao động và lao động quản lý trong doanh nghiệp. Tác
giả đã nghiên cứu, thống kê và phân tích các số liệu, tiêu chí đánh giá việc tạo
động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội,
qua đó, tác giả nêu ra các nguyên nhân làm hạn chế động lực làm việc của lao
động quản lý tại các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý nhân lực tại Kiểm toán Nhà nước khu vực
II”, tác giả Nguyễn Tất Thắng - Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội,
2015. Trên cơ sở nghiên cứu nhân lực của Kiểm toán Nhà nƣớc, tác giả đã
thực hiện đánh giá thực trạng nguồn nhân lực hiện có của Kiểm toán Nhà
nƣớc khu vực II dƣới góc độ nghiên cứu của quản lý kinh tế. Tác giả đã làm
rõ nội dung quản lý nhân lực, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng và
4
kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhân lực tại một số đơn vị trong Kiểm toán
Nhà nƣớc.
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Nam
Hoàng Việt”, tác giả Nguyễn Trƣờng Sinh - Đại học kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2015. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
nguồn nhân lực và vận dụng những lý luận đó để đi sâu phân tích thực trạng
quản lý nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt. Đề tài đã làm
rõ nội dung quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, những nhân tố ảnh
hƣởng, các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực. Tác giả đã chỉ
ra các thành tựu và hạn chế của công tác quản lý nguồn nhân lực, từ đó đề
xuất các định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực
tại Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt.
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý nhân lực tại Chi nhánh viễn thông Viettel
tỉnh Lai Châu”, tác giả Đinh Quang Trung - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2014. Đề tài dựa vào ma trận SWOT nhận diện các điểm mạnh yếu kết hợp cùng các yếu tố thuận lợi và thách thức tác động tới công tác
quản lý nhân lực tại Chi nhánh viễn thông Viettel tỉnh Lai Châu. Thông qua
đó, tác giả đƣa ra các giải pháp dựa trên 4 chiến lƣợc cơ bản: SO (dựa trên ƣu
thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị trƣờng), WO (dựa trên khả năng
vƣợt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trƣờng), ST (dựa
trên ƣu thế của công ty để tránh các nguy cơ của thị trƣờng) và WT (dựa trên
khả năng vƣợt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các
nguy cơ của thị trƣờng). Đề tài đã áp dụng đƣợc mô hình phân tích quản trị
chiến lƣợc nhƣng chủ yếu là các giải pháp đi sâu vào công tác quản trị đơn
thuần mà chƣa làm rõ đƣợc nội dung dƣới góc độ quản lý kinh tế và các tiêu
chí đánh giá theo nội dung quản lý lao động.
5
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công ty Điện lực
thành phố Hà Nội”, tác giả Lê Thị Thanh - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2014. Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nguồn nhân lực tại Tổng
công ty Điện lực thành phố Hà Nội, đề tài đã đƣa ra khung lý thuyết các tiêu
chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực nhƣng chƣa làm rõ đƣợc tính
thực tiễn của đề tài. Các giải pháp đề tài đƣa ra chủ yếu là định tính.
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý nguồn nhân lực giảng viên tại trường Đại
học Hải Dương”, tác giả Nguyễn Thị Vỹ - Đại học Kinh tế quốc dân, 2013.
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nguồn nhân lực trong khuôn khổ trƣờng
Đại học với chuyên môn đặc thù là sƣ phạm. Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng
pháp thu thập thông tin bằng bảng hỏi và ứng dụng các chƣơng trình phần
mềm để xử lý thông tin thu thập đƣợc. Nhƣng đề tài vẫn còn mang tính liệt
kê, chƣa làm rõ đƣợc nội dung quản lý nhân lực dƣới góc độ quản lý kinh tế.
Luận văn thạc sỹ: “Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần truyền thông xây dựng HJC3”, tác giả Đào Thị Hoa - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2015. Đề tài nghiên cứu công tác quản trị nhân lực tại Công ty cổ
phần truyền thông - xây dựng HJC3. Đề tài mới chỉ mang tính liệt kê và chỉ
đề cập đến chỉ tiêu tiền lƣơng nhƣ một yếu tố tác động chủ yếu tới hoạt động
quản trị nhân lực.
Luận văn thạc sỹ: “Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại Tổng công ty
May 10”, tác giả Bùi Việt Hà - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội,
2014. Đề tài nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực cấp quản lý tại
Tổng công ty May 10. Đề tài chủ yếu dựa vào Phƣơng pháp nghiên cứu là
phỏng vấn bằng bảng hỏi để xây dựng tiêu chí đánh giá công tác quản trị
nguồn nhân lực cấp quản lý tại đơn vị. Bên cạnh đó, đề tài tập trung nghiên
cứu quản lý với nhân lực cấp cao, chƣa nghiên cứu đến mối quan hệ với toàn
bộ lao động trong doanh nghiệp.
6
Luận văn thạc sỹ: “Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La”, tác giả Lê Duy Khánh - Đại
học Kinh tế quốc dân, 2013. Đề tài tập trung phân tích, đánh giá trên góc độ
quản trị nguồn nhân lực của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La (BIDV Sơn La) trên các yếu tố: cơ cấu lao
động theo nghiệp vụ, trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi; công tác tuyển dụng,
thu hút nguồn nhân lực; công tác bố trí sử dụng nhân lực; công tác đào tạo;
công tác lƣơng bổng và đãi ngộ… của Ngân hàng BIDV Sơn La. Nhìn chung,
đề tài mang tính liệt kê số liệu, diễn giải lại các hoạt động và chú trọng về khâu
đào tạo nguồn nhân lực.
Nhìn chung, các đề tài nêu trên đã nghiên cứu những vấn đề chính về cơ
sở lý luận của quản lý nguồn lực con ngƣời trong doanh nghiệp. Ngoài ra, các
đề tài đã nghiên cứu công tác quản lý lao động trong doanh nghiệp trên những
góc độ phân tích và khía cạnh khác nhau. Đó là những nội dung mà đề tài có
thể kế thừa nhƣng các đề tài nào làm rõ các nội dung quản lý lao động trong
doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hƣởng cũng nhƣ phân tích đƣợc dƣới góc độ
quản lý kinh tế và cũng chƣa có đề tài nào nghiên cứu công tác quản lý lao
động tại Công ty cổ phần đầu tƣ Thành Quang. Do đó, có thể khẳng định đề
tài này không trùng với các công trình đã nghiên cứu và bảo vệ.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
1.2.1. Lao động, nhân lực và nguồn nhân lực
- Lao động:
Xã hội muốn tồn tại và phát triển cần phải có lao động sản xuất. Lao
động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời nhằm tạo ra của cải
vật chất phục vụ nhu cầu của mình.
Lao động là quá trình kết hợp giữa sức lao động của ngƣời lao động với
công cụ lao động để tác động vào đối tƣợng lao động để biến nó thành sản
7
phẩm phù hợp với nhu cầu con ngƣời. Khoa học kinh tế chính trị Mác - Lê
nin định nghĩa: “Lao động sản xuất là quá trình con ngƣời sử dụng công cụ
lao động tác động vào tự nhiên nhằm biến đổi các dạng vật chất của tự nhiên
thành sản phẩm thỏa mãn các nhu cầu của mình” (Đại học Quốc gia Hà Nội,
2002, trang 18). Trong quá trình lao động tập thể, con ngƣời không chỉ tác
động vào giới tự nhiên mà còn tác động lẫn nhau và mang tính chất xã hội.
Ngƣời lao động là ngƣời thuộc lứa tuổi có khả năng lao động do Nhà
nƣớc quy định, đƣợc thống kê để tính ra nguồn lao động. Ngƣời lao động là
ngƣời có đủ khả năng nhất định về sức khỏe, thể lực cùng những tri thức, kỹ
năng lao động. Về cơ bản, ngƣời lao động hội tụ hai yếu tố để tiến hành lao
động là: Thể lực và Trí lực. Ngƣời lao động đƣợc xem là lực lƣợng lao động
cơ bản nhất của xã hội để tạo ra của cải, vật chất.
Lao động đƣợc phân loại theo quá trình sản xuất gồm: lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp là ngƣời trực tiếp tiến hành các hoạt
động sản xuất, tạo ra sản phẩm. Lao động gián tiếp gồm những ngƣời làm
công tác quản lý điều hành, phục vụ, hỗ trợ sản xuất trong doanh nghiệp.
- Nhân lực:
Theo Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc dân năm
2008:“Nhân lực là sức lực con ngƣời, nằm trong mỗi con ngƣời và làm cho
con ngƣời hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển
của cơ thể con ngƣời và đến một mức độ nào đó, con ngƣời đủ điều kiện tham
gia vào quá trình lao động - con ngƣời có sức lao động” (Trần Xuân Cầu,
2008, trang 12). Nhƣ vậy, nhân lực là tổng hợp tất cả những tiềm năng về sức
khỏe, nhận thức, tâm sinh lý trong bản thân mỗi con ngƣời, là cơ sở để con
ngƣời phát triển đầy đủ sức lao động và tham gia vào quá trình lao động sản
xuất. Nhân lực trong doanh nghiệp là tiềm năng lao động của đội ngũ cán bộ
công nhân viên trên các mặt số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng, bao gồm phẩm
8
chất và năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển, phục vụ cho hoạt động của
doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực:
Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2008
đƣa ra khái niệm về Nguồn nhân lực nhƣ sau:“Nguồn nhân lực là một phạm
trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cƣ, khả năng huy động tham gia
vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng
nhƣ trong tƣơng lai. Sức mạnh và khả năng đó đƣợc thể hiện thông qua số
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu dân số, nhất là số lƣợng và chất lƣợng con ngƣời
có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội” (Trần Xuân Cầu, 2008,
trang 13).
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng lao động, ngƣời lao động đƣợc xem xét dƣới
góc độ con ngƣời tham gia vào hoạt động sản xuất và mang tính chất quá
trình. Nhân lực và nguồn nhân lực là những tiềm năng về số lƣợng và chất
lƣợng sức lao động của con ngƣời có đủ điều kiện để tham gia hoạt động sản
xuất.
1.2.2. Quản lý lao động tại doanh nghiệp
Theo nghĩa rộng, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối
tƣợng quản lý thông qua các công cụ nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất
định trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
Theo chức năng quản lý thì quản lý là quá trình thực hiện và phối hợp
các chức năng hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và đánh giá
các hoạt động trong sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm đạt mục tiêu thông qua việc sử dụng các công cụ và chính sách quản lý
khác nhau.
Theo Giáo trình Quản lý nhà nƣớc về kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội năm 2012: “Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có
9
mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra
trong sự vận động của sự vật” (Phan Huy Đƣờng, 2012, trang 26).
Quản lý là sự kết hợp giữa trí tuệ và lao động. Nói đến quản lý là nói đến
cơ chế vận hành, sự tác động có ý thức để hƣớng dẫn, điều khiển các hành vi
và hoạt động của con ngƣời để đạt tới mục đích đúng ý chí của ngƣời quản lý
và phù hợp với quy luật khách quan. Tất cả lĩnh vực kinh tế - xã hội đều cần
có quản lý và quản lý lao động là một trong những lĩnh vực đó.
Quản lý lao động tại doanh nghiệp đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác
nhau. Ở góc độ tổ chức quá trình lao động, quản lý lao động bao gồm các
bƣớc: hƣớng dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự kết hợp giữa ngƣời lao động và các
yếu tố vật chất (công cụ lao động, đối tƣợng lao động…) trong quá trình lao
động sản xuất. Dƣới góc độ là một trong các chức năng cơ bản của quá trình
quản lý, quản lý lao động bao gồm các khâu: hoạch định và lên kế hoạch,
tuyển dụng và đào tạo, phân công và bố trí công việc, kiểm tra và đánh giá
các hoạt động của lực lƣợng lao động.
Quản lý lao động cũng có thể hiểu là một hệ thống các chính sách, quyết
định quản lý của doanh nghiệp đối với lực lƣợng lao động của doanh nghiệp
đó. Quản lý lao động đòi hỏi phải có tầm nhìn vĩ mô và luôn gắn với chiến
lƣợc hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý lao động cũng bao gồm mọi hoạt
động nhằm tổ chức, sắp xếp, điều hành và khuyến khích ngƣời lao động đóng
góp có hiệu quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệp cũng nhƣ giúp ngƣời
lao động có thể đạt đƣợc mục tiêu của cá nhân. Hƣớng mục tiêu của các cá
nhân đơn thuần hòa hợp vào mục tiêu chung của tập thể, tạo động lực thúc
đẩy bản thân ngƣời lao động tự giác và nỗ lực.
Từ các nhận định trên, có thể cho rằng: Quản lý lao động là toàn bộ các
hoạt động chủ quan có mục đích, động cơ của chủ thể quản lý lao động tác
10
- Xem thêm -