Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác công – tƣ trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng ngành hàng...

Tài liệu Quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác công – tƣ trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng ngành hàng không

.PDF
111
448
105

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN QUANG ĐỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGÀNH HÀNG KHÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN QUANG ĐỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGÀNH HÀNG KHÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG QUY HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tác giả Nguyễn Quang Đức LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tôi đã nhận được, sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu, Ban Lãnh đạo Khoa sau đại học Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Hoàng Quy–Học viên Hành chính Quốc gia, người đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Quang Đức MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG - TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGÀNH HÀNG KHÔNG............................................................................................................ 8 1.1. Hợp tác công - tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không ........... 8 1.1.1. Cơ sở hạ tầng ngành hàng không ........................................................ 8 1.1.2. Hợp tác công - tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không ... 10 1.2. Quản lý nhà nước về hợp tác công - tư ................................................. 21 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về hợp tác công - tư ............................. 21 1.2.2. Đặc điểm quản lý nhà nước đối với mô hình hợp tác công - tư ........ 23 1.2.3. Vai trò quản lý nhà nước về hợp tác công - tư .................................. 24 1.2.4. Nội dung quản lý Nhà nước về hợp tác công - tư .............................. 25 kinh nghiệm cho Việt Nam. ......................................................................... 33 ............................................................... 33 ................................................................ 35 1.3.3. Kinh nghiệm của Ấn Độ ..................................................................... 36 ............................................ 36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 38 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM..................................................................................................... 39 2.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng hàng không ................................................... 39 2.1.1. Hệ thống cảng hàng không sân bay ................................................... 39 2.1.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động quản lý - điều hành bay 42 2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về hợp tác công - tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng hàng không tại Việt Nam ..................................................................... 44 2.2.1. Thực trạng môi trường pháp lý trong đầu tư cơ sở hạ tầng hàng không theo hình thức hợp tác công - tư. ...................................................... 44 2.2.2. Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư dự án hợp tác công – tư trong ngành hàng không ........................................................................................ 48 2.2.3. Quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện dự án hợp tác công tư trong ngành hàng không .......................................................................... 51 2.2.4. Thực hiện quản lý dự án hợp tác công tư trong ngành hàng không . 57 2.2.5. Thực hiện các dự án đầu tư co sở hạ tầng ngành hàng không theo hình thức hợp tác công tư ............................................................................ 58 2.2.5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư trong ngành hàng không .................................... 62 2.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư trong ngành hàng không tại Việt Nam............... 66 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 66 ......................................................... 68 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 78 Chƣơng 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG - TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM ............................................................................ 79 3.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về hợp tác công tư ..... 79 3.2. Các giải pháp định hướng về đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư trong ngành hàng không ở Việt Nam ........................................ 82 3.3. Các giải pháp về QLNN đối với hợp tác công tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không ................................................................................ 84 3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ thể chế tạo hành lang pháp lý thống nhất cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư trong ngành hàng không. ......................................................................... 84 3.3.2. Giải pháp sử dụng các nguồn lực trong hợp tác công tư trong ngành hàng không ................................................................................................... 86 3.3.3. Giải pháp về chính sách ưu đãi đầu tư cho các dự án hợp tác công tư trong ngành hàng không . ............................................................................ 88 3.3.4. Các giải pháp về thực hiện các dự án hợp tác công tư ngành hàng không ............................................................................................................ 90 3.3.5. Giải pháp xã hội hóa các cảng hàng không ...................................... 94 3.3.6. Giải pháp về bộ máy quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong ngành hàng không ............................................ 94 3.3.7. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra đối với các dự án hợp tác công tư trong ngành hàng không .............................................................................. 96 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 98 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACV Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam CHK Cảng hàng không CHKNĐ Cảng hàng không nội địa CHKQT Cảng hàng không quốc tế CHKSB Cảng hàng không sân bay CSHT Cơ sở hạ tầng GPMB Giải phóng mặt bằng GT- VT Giao thông vận tải HKVN Hàng không Việt Nam JICA Tổ chức Hợp tác quốc tế Nhật Bản KCHT Kết cấu hạ tầng NSNN Ngân sách nhà nước ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức PPP Hình thức hợp tác công tư QLNN Quản lý nhà nước QPPL Quy phạm pháp luật TPCP Trái phiếu chính phủ UBND Ủy ban nhân dân XHH Xã hội hóa DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các hình thức hợp tác công tư PPP ................................................ 15 PHẦN MỞ ĐẦU • Lý do chọn đề tài luận văn Cơ sở hạ tầng giao thông hàng không có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào và được chỉ ra trong các nghiên cứu Kết nối Đông Á của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Mọi hoạt động trong đời sống đều cần phải di chuyển đi lại giữa các nơi. Việc di chuyển thuận lợi, nhanh chóng sẽ giúp mọi hoạt động đạt hiệu quả cao. Do vậy, có thể nói có một mối quan hệ khá chặt chẽ giữa giao thông hàng không và mức thu nhập. Ngoài ra, số liệu thống kê cũng cho thấy những quốc gia có lưu lượng giao thông hàng không lớn nhất có mức thu nhập trên đầu người cao nhất. Theo đó, nhìn chung mối quan hệ giữa lưu lượng giao thông hàng không hàng ngày và mức thu nhập theo đầu người là rõ ràng. Ngoài ra, việc kém đầu tư vào hệ thống hạ tầng giao thông hàng không sẽ dẫn đến các hoạt động kinh tế trở nên khó khăn, chi phí hàng hóa tăng cao, giảm lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước. Hạ tầng giao thông hàng không chỉ có thể phát triển đồng bộ thông qua vai trò định hướng của Nhà nước và chỉ có Nhà nước mới có đủ điều kiện để điều tiết, phân bổ mọi nguồn lực của quốc gia trong việc đầu tư phát triển hạ tầng giao thông hàng không. Nhà nước có chiến lược phát triển hạ tầng giao thông hàng không nhằm đảm bảo thúc đẩy phát triển của nền kinh tế đồng thời góp phần quan trọng trong chiến lược xóa đói, giảm nghèo và phục vụ an ninh, quốc phòng. Chủ trương xã hội hóa nhượng quyền khai thác các cảng hàng không của Bộ GT-VT đã được các nhà đầu tư đón nhận, thể hiện qua việc hàng loạt nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đề xuất xin được làm chủ các cảng hàng 1 không Phú Quốc, Đà Nẵng, T1 Nội Bài… Thậm chí, một số cảng hàng không, nhà ga sân bay còn có tới vài nhà đầu tư cùng quan tâm. Nhưng cùng với đó là không ít ý kiến lo ngại những bất cập có thể phát sinh từ chủ trương này, bởi việc chuyển nhượng quyền khai thác hạ tầng cảng hàng không dân dụng vốn chưa có tiền lệ tại Việt Nam và chưa có khung pháp lý cụ thể. Từ đó có thể thấy QLNN đối với hợp tác công tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không cho đã có những vấn đề cấp thiết đặt ra cần nghiên cứu, từ đó tác giả xin chọn “Quản lý nhà nước đối với hợp tác công tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không” làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý công. • Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Mô hình hợp tác PPP có lịch sử lâu đời trên thế giới và được áp dụng rộng rãi vào những năm 1990. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu phong phú và đa dạng về mô hình hợp tác công - tư (PPP). Một số nghiên cứu đó có thể kể ra, bao gồm: - Hardcastle và các tác giả [2005], Jonh và Sussman [2006] khẳng định không tồn tại một hình thức PPP chuẩn và mỗi nước đều có những chiến lược về PPP riêng tuỳ thuộc vào bối cảnh, thể chế, nguồn tài trợ và tính chất của dự án; - Yscombe [2007], Khulumane [2008] trong nghiên cứu của mình đã nhấn mạnh: các quốc gia có thể chế nhà nước mạnh với khung pháp lý đầy đủ và minh bạch thường thành công với PPP; - Đề tài khoa học cấp Bộ của Nguyễn Thị Kim Dung - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, “Quan hệ đối tác giữa Nhà nước với khu vực tư nhân (PPP) trong cung cấp một số loại dịch vụ công cơ bản: Kinh nghiệm, thông lệ quốc tế tốt và ý nghĩa ứng dụng cho Việt Nam”[2008] là một trong những nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam giới thiệu về thực tiễn PPP trên thế giới và gợi mở khả năng ứng dụng trong điều kiện của Việt Nam. 2 - Nghiên cứu của Hồ Công Hòa “Mô hình hợp tác công tư - giải pháp tăng nguồn vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý của tư nhân cho các dự án môi trường ở Việt Nam”[2011] cố gắng chỉ ra sự cần thiết triển khai các dự án hạ tầng về môi trường ở Việt Nam theo hình thức PPP trên cơ sở phân tích nhu cầu và thực trạng môi trường ở Việt Nam và những đặc trưng của mối quan hệ hợp tác công tư. - Nghiên cứu của Phan Thị Bích Nguyệt “PPP - Lời giải cho bài toán vốn để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị tại TP. Hồ Chí Minh”, [Tạp chí Phát triển và Hội nhập; 2013], cố gắng phân tích tính hiệu quả của việc áp dụng mô hình PPP để giải quyết bài toán vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị tại Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra một số bất cập trong việc triển khai thí điểm hình thức PPP theo quyết định số 71/2010/QĐ-TTg tại Việt Nam, đặc biệt trong sự thiếu hụt hành lang pháp lý và tính đồng bộ không cao, chưa hài hòa về cả lợi ích và cơ chế chia sẻ rủi ro giữa các bên. - Đề tài: “Khuyến nghị nhằm đẩy mạnh việc áp dụng mô hình hợp tác công – tư (PPP) trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng tại Việt Nam”, Ban quản lý khoa học, Học viện tài chính, 2013. Nghiên cứu lý luận khoa học, kinh nghiêm quốc tế về mô hình công-tư PPP trong lĩnh vực đầu tư CSHT. Tiến hành đánh giá thực trạng việc phát triển mô hình PPP cũng như xác định rõ phương hướng phát triển mô hình PPP để đề ra các giải pháp và khuyến nghị về mặt cơ sở pháp lý và chính sách. - Đề tài: “Vận dụng mô hình hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam”, Trường đại học Kinh tế quốc dân, 2009, chủ trì đề tài, Th.s Bùi Thị Hoàng Lan, khoa môi trường đô thị Trên cơ sở tiếp cận lý luận và thực tiễn mô hình hợp tác công tư trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông Việt Nam đề xuất mô hình hợp tác và 3 điều kiện căn cứ cho việc xây dựng luật và các chính sách để triển khai ứng dụng thành công mô hình hợp tác công – tư tại Việt Nam. Các công trình nghiên cứu thực nghiệm về PPP trên thế giới rất phong phú, nhiều kết quả quan trọng đã được công bố, cụ thể các nghiên cứu khẳng định không tồn tại một hình thức PPP chuẩn và mỗi nước đều có chiến lược riêng tùy thuộc bối cảnh, thế chế, nguồn tài trợ và tính chất của dự án (Hardcastle và các tác giả, 2005; John và Sussman, 2006); hoặc đặc biệt nhấn mạnh các quốc gia có thể chế nhà nước mạnh, với khung pháp lý đầy đủ và minh bạch thường thành công với PPP (Yescombe, 2007; Khulumane, 2008). Một số nghiên cứu khác của Young và các tác giả (2009), Akintoye và các tác giả (2003), Zhang (2005) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự thành công của PPP đã kết luận không có sự khác biệt về các nhân tố này giữa các nước phát triển và đang phát triển. Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, “mối quan hệ giữa PPP và khủng hoảng” là đề tài được tập trung nghiên cứu nhiều nhất như các nghiên cứu của Plumb và các tác giả (2009), Michael (2010), Yelin và các tác giả (2010), Iyer và Mohammed (2010). Các bằng chứng từ các nghiên cứu này khẳng định các điều kiện thị trường hiện nay không loại trừ PPP, ngược lại đã tạo cơ hội để các nước phát triển PPP ngày càng tinh tế hơn, phù hợp với những thay đổi của môi trường kinh doanh sau khủng hoảng. Ngoài ra, các bài nghiên cứu và tài liệu về PPP của các tổ chức kinh tế quốc tế như Quỹ tiền tệ thế giới (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) rất đa dạng, có giá trị khoa học, đặc biệt có thể ứng dụng các bài học rút ra từ thực tiễn các nước đang phát triển có nhiều nét tương đồng với Việt Nam. Những nghiên cứu kể trên đã phần nào giải đáp và cung cấp những kiến thức cần thiết về PPP và thực tiễn PPP trên thế giới. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ nghiên cứu những vấn đề chung của mô hình hợp tác PPP hoặc lại tập 4 trung vào các vấn đề chuyên môn sâu như dịch vụ môi trường hay việc triển khai áp dụng tại một địa phương cụ thể. Luận văn này đặt mục tiêu khảo sát kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước về mô hình PPP trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ngành hàng không, những bài học thành công và thất bại trong quản lý ở các nước phát triển, phân tích thực trạng khuôn khổ thể chế và hoạt động đầu tư HTGT theo hình thức PPP ở Việt Nam hiện nay, từ đó khuyến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung nhằm tạo lập khuôn khổ thể chế, chính sách về PPP phù hợp cho Việt Nam nhất để có thể thực hiện hiệu quả. • Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Luận văn này được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu các vấn đề lý luận quản lý nhà nước về mô hình PPP trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không. Trên cơ sở tiến hành đánh giá thực trạng việc quản lý nhà nước về mô hình PPP để xác định rõ quan điểm, định hướng các giải pháp cụ thể quản lý nhà nước về mô hình PPP và khuyến nghị về mặt cơ sở pháp lý và chính sách, nhằm các mục tiêu cụ thể sau: + Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý Nhà nước về mô hình PPP trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không trên cơ sở các điều kiện thực tế của Việt Nam. + Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới (nước phát triển ở Châu Á) trong quản lý nhà nước về mô hình PPP vào đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không. + Thu thập số liệu, đánh giá thực trạng việc triển khai các dự án PPP trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ngành hàng không, tập trung phân tích các dự án trong lĩnh vực hạ tầng tại các sân bay. 5 + Nhận diện các nhân tố chủ yếu tác động đến phát triển mô hình PPP trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không. + Đề xuất các giải pháp và đưa ra các khuyến nghị về cơ chế chính sách để hiệu quả quản lý nhà nước về mô hình PPP trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không đến năm 2020 đạt được hiệu quả cao. 3.2. Nhiệm vụ: Luận văn có nhiệm vụ khái quát hóa các khái niệm, đưa ra các định nghĩa, đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước về mô hình PPP. Tìm hiểu các kinh nghiệm thực tế của nước ngoài, so sánh đối chiếu những điểm tương đồng với tình hình Việt Nam từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm phù hợp. Tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động quản lý nhà nước các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không áp dụng mô hình PPP tại Việt Nam, xem xét sự đóng góp của các dự án đó vào quá trình phát triển của ngành và của nền kinh tế, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn trong quá trình triển khai từ đó đề xuất giải pháp khắc phục. • Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Khuôn khổ pháp lý và chính sách đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không áp dụng mô hình hợp tác công- tư (PPP). - Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư vận dụng mô hình hợp tác công- tư (PPP) trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ngành hàng không được lựa chọn khảo sát trong các lĩnh vực cụ thể như đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không từ năm 2012-2016. • Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận:Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, chủ nghĩa Mác-Lê Nin làm phương pháp luận, đồng thời kết hợp các phương pháp tư duy trừu tượng, phân tích, tổng hợp... để làm rõ các vấn đề nghiên cứu đặt ra và đề ra các giải pháp đề xuất, các giải pháp khả thi. 6 - Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, tổng hợp; Phương pháp đối chiếu so sánh; Phương pháp thống kê; để đánh giá thực trạng các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không theo mô hình PPP. Bên cạnh đó luận văn có những số liệu thực tế từ đó đưa ra chính sách quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không theo mô hình PPP nhằm đánh giá đúng thực trạng phát triển và có những quan điểm, phương pháp, giải pháp quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không theo mô hình PPP phù hợp với tình hình phát triển của ngành và của đất nước. • Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Cung cấp cơ sở lý luận về quản lý nhà nước mô hình hợp tác PPP, nêu ra được khái niệm, nội dung và đặc điểm của mô hình PPP. Chỉ ra nội dung quản lý nhà nước về mô hình PPP trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không. - Về thực tiễn: Nêu được kinh nghiệm của các nước trong vận dụng PPP trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không đồng thời chỉ ra bài học kinh nghiệm khi áp dụng mô hình này tại Việt Nam. Nêu được thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không ở Việt Nam khi áp dụng mô hình PPP và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của quản lý nhà nước về mô hình này trong thời gian tới. • Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn có 3 phần là: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Trong đó, phần nội dung gồm có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về hợp tác công - tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về hợp tác công – tư (PPP) trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không tại Việt Nam. Chƣơng 3: Hoàn thiện quản lý nhà nước về hợp tác công - tư (PPP) trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không tại Việt Nam. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG - TƢ TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGÀNH HÀNG KHÔNG 1.1. Hợp tác công - tƣ trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng ngành hàng không 1.1.1. Cơ sở hạ tầng ngành hàng không 1.1.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng ngành hàng không * Kết cấu hạ tầng (hay là cơ sở hạ tầng) Theo từ chuẩn Anh- Mỹ, thuật ngữ “ kết cấu hạ tầng “ (infrastructure) thể hiện trên 4 bình diện: - Tiện ích công cộng (public utilities): năng lượng, viễn thông, nước sạch cung cấp qua hệ thống ống dẫn, khí đốt truyền tải qua ống, hệ thống thu gom và xử lý các chất thải trong thành phố... - Công chính (public works): đường sá, các công trình xây dựng đập, kênh phục vụ tưới tiêu... - Hạ tầng hàng không bao gồm: cảng cho tàu và máy bay.. đây là hệ thống vật chất- kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực kinh tế. - Hạ tầng xã hội (social infrastructure): bao gồm các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển khai công nghệ; các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội và các công trình phục vụ cho hoạt động văn hoá, xã hội, văn nghệ, thể dục thể thao... Vậy kết cấu hạ tầng (hay cơ sở hạ tầng) là hệ thống các công trình vật chất kỹ thuật được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình sự nghiệp có chức năng đảm bảo sự di chuyển, các luồng thông tin, vật chất nhằm phục vụ các nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội. 8 * Cơ sở hạ tầng ngành hàng không Từ khái niệm trên có thể quan niệm cơ sởhạ tầng ngành hàng thông là hệ thống những công trình vật chất kỹ thuật, các công trình kiến trúc để tổ chức cơ sở hạ tầng mang tính nền móng cho sự phát triển của ngành hàngkhông và nền kinh tế. Hạ tầng ngành hàng không bao gồm hệ thống sân bay, bến bãi và hệ thống trang thiết bị phụ trợ: thông tin tín hiệu, biển báo... Đặc trưng của cơ sở hạ tầng ngành hàng không là có tính thống nhất và đồng bộ, giữa các bộ phận có sự gắn kết hài hoà với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm bảo cho phép phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống. Các công trình cơ sở hạ tầng ngành hàng không có quy mô lớn và chủ yếu ở ngoài trời, bố trí rải rác trên phạm vi cả nước, chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên. 1.1.1.2.Vai trò củacơ sở hạ tầng ngành hàng không - Đối với phát triển kinh tế Với tốc độ phát triển bình quân 2,8% trong 10 năm trở lại đây, trong đó khu vực châu Á - Thái Bình Dương tăng trưởng bình quân 4,1%/năm, nền kinh tế thế giới đã có sự tác động và tạo nên nhu cầu rất lớn đối với sự phát triển của hoạt hàng không dân dụng trong đó có khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Trong những năm qua đều tăng trưởng cao hơn mức độ tăng trưởng GDP trên thế giới từ 1,5 tới 1,8 lần. Những đóng góp tích cực của ngành hàng không đối với các ngành kinh tế khác là rất lớn như phát triển du lịch, tăng cường trao đổi hợp tác đầu tư, đối ngoại, lưu thông nhanh chóng lượng hàng hoá có giá trị cao trên toàn cầu, cùng với những đòi hỏi phải phát triển mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ để đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành hàng không. Theo dự báo của Quỹ tiền tệ quốc tế và ngân hàng thế giới nền kinh tế thế giới dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới với tốc độ bình quân trên 3,5%, đây là tiền đề rất quan trọng để hàng không dân dụng thế giới và khu vực có điều kiện tăng trưởng và phát triển với tốc độ cao. 9 - Đối với phát triển công nghiệp hàng không Cơ sở hạ tầng hàng không là điều kiện tiên quyết để phát triển tổng thể ngành hàng không từ đó kích thích sự phát triển của ngành vận tải hàng không, các cơ sở dịch vụ đồng bộ và là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp của ngành phát triển. Với doanh thu lớn thu được từ việc kinh doanh các cơ sở hạ tầng hàng không sẽ góp phần điều hòa và ổn định phát triển, đặc biệt khi các hãng hàng không gặp khó khăn. - Đối với phát triển văn hóa, xã hội Cùng với phát triển chung của cơ sở hạ tầng hàng không, các vùng dân cư lân cận sẽ có điều kiện phát triển về văn hóa, đặc biệt là các vùng, các địa phương có Cảng hàng không quốc tế sẽ đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa. Tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa, hiểu biết giữa các dân tộc và các vùng trong một quốc gia. 1.1.2. Hợp tác công - tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng ngành hàng không 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hợp tác công - tư (PPP) – tư Hiện nay có nhiều quan điểm về mô hình hợp tác Nhà nước - Tư nhân hay hợp tác công – tư (PPP). Giữa các tổ chức và các nước khác nhau cũng có những định nghĩa khác nhau về mối quan hệ này tuy nhiên giữa chúng đều có những điểm tương đồng nhất định. Trong hai thập kỷ qua, PPP đã trở thành một từ phổ biến cho các học giả và nhà hoạch định chính sách trên thế giới. Hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu định nghĩa về PPP, tuy nhiên chưa có định nghĩa nào rõ ràng, thống nhất. Chưa có một định nghĩa riêng nào về PPP có thể giới thiệu về các nguồn lực hoặc khả năng chuyên môn của khu vực tư nhân trong việc cung cấp và phân 10 phối một cách có hiệu quả các tài sản và dịch vụ của khu vực công cộng mà theo truyền thống vẫn do khu vực công phân phối. Khái niệm của PPP có nguồn gốc từ hai quan điểm “PPP như là một công cụ mới của Chính phủ” và “PPP là một trò chơi ngôn ngữ” [Teisman và Klijin; 2002]. Tuy nhiên, theo quan điểm “ngôn ngữ trò chơi”, PPP được hiểu như là một trò chơi được thiết kế để “che đậy” các chiến lược và mục đích riêng khác của Nhà nước. Nghĩa là, PPP chỉ là một tên gọi khác nhau cho tư nhân hóa và ký kết hợp đồng ra ngoài. Để tránh sử dụng thuật ngữ “tư nhân hóa” và “ký kết hợp đồng ra ngoài”, những người đề xướng tư nhân hóa đặt ra một thuật ngữ mới và dễ chấp thuận, thuật ngữ PPP. Từ bối cảnh đó, thuật ngữ PPP có thể được định nghĩa như là một chuỗi các thành quả hợp tác trong các dự án về tài chính, cơ sở hạ tầng và xã hội hoặc các chính sách chia sẻ rủi ro và tin cậy lẫn nhau [Kim; 2009]. Alfredo E. Pascual [2008] thì cho rằng PPP là sự cộng tác giữa khu vực công cộng và khu vực tư nhân dựa trên một hợp đồng để cung cấp tài sản hoặc dịch vụ, trong đó phân định hợp lý vai trò và chia sẻ công bằng trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa khu vực công cộng và tư nhân, các rủi ro được chuyển cho bên nào có thể quản lý tốt nhất, đảm bảo chuyển giao rủi ro ở mức tối ưu, không phải là tối đa cho khu vực tư nhân, và khu vực tư nhân sẽ đóng góp không chỉ có vốn mà còn cả công nghệ và năng lực quản lý, việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn, mang đến sự sẵn có, chất lượng và tính hiệu quả của dịch vụ. Một số định nghĩa khác như Ủy ban Quốc gia về PPP của Vương quốc Anh cho rằng “PPP là một kiểu quan hệ chia sẻ rủi ro xuất phát từ nguyện vọng chung của cả khu vực tư nhân và khu vực công nhằm đạt được kết quả mong muốn”. Hội đồng Quốc gia về PPP của Canada lại định nghĩa “PPP là một kiểu hợp tác liên doanh giữa khu vực công với khu vực tư, được xây 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan