Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế tại khoa tiếng anh trường đại h...

Tài liệu Quản lý quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế tại khoa tiếng anh trường đại học kinh doanh và công nghệ hà nội

.PDF
139
516
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÝ BÁ PHÚC QUẢN LÝ QUY TRÌNH DẠY HỌC TIẾP CẬN CHUẨN QUỐC TẾ TẠI KHOA TIẾNG ANH – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 Nguời hướng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Đức Chính HÀ NỘI - 2010 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 2 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 8 2. Lịch sử nghiên cứu ....................................................................................... 10 3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 11 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 11 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 11 6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 12 7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 12 8. Phƣơng pháp chứng minh ............................................................................. 13 9. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 13 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 13 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 13 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 14 Chƣơng I: Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................... 14 A. Lý luận về quản lý và quản lý giáo dục ........................................................ 14 1. Quản lý ......................................................................................................... 14 2. Quản lý giáo dục ........................................................................................... 20 B. Lý luận về dạy học ....................................................................................... 22 1. Quy trình dạy học theo tiếp cận của Tâm lý học Liên tƣởng, đại diện cho trƣờng phái này là Thomas Hobbs, David Ghatly, D.S Milơ, A.Ben, H.Spenxe .......................................................................................................... 22 2. Quy trình dạy học theo tiếp cận của Tâm lý học Hành vi, đại diện cho trƣờng phái này là J.Watson, J. Deway, Skinner ............................................... 23 3. Quy trình dạy học theo tiếp cận của Tâm lý học Hoạt động, đại diện cho trƣờng phái này là L.X. Vygotski, A.N. Leonchiev ........................................... 25 4. Quy trình dạy học theo Lý thuyết phát triển chƣơng trình của tác giả Nguyễn Đức Chính, Khoa Sƣ phạm Đại học Quốc gia Hà Nội ......................... 27 C. Quy trình dạy học chuẩn quốc tế .................................................................. 28 1. Thực hiện lập kế hoạch và chuẩn bị .............................................................. 28 1.1. Xác định nhu cầu ngƣời học....................................................................... 28 1.2. Xác định mục tiêu học tập .......................................................................... 29 1.3. Xác định nội dung, phƣơng pháp và nguồn học liệu ................................... 29 1.4. Hoàn tất việc lập chƣơng trình ................................................................... 30 2. Kế hoạch dạy học ......................................................................................... 30 2.1. Xác định yêu cầu cho mỗi bài học.............................................................. 31 2.2. Hoàn tất các kế hoạch về bài học ............................................................... 31 2.3. Chuẩn bị học liệu ....................................................................................... 32 2.4. Chuẩn bị thiết bị và các phƣơng tiện học tập .............................................. 33 2.5. Lập kế hoạch đánh giá cải tiến ................................................................... 33 2.6.Chuẩn bị môi trƣờng học ............................................................................ 33 3. Hoạt động dạy và học ................................................................................... 34 3.1. Hỗ trợ hoạt động học tích cực .................................................................... 34 3.1.1.Trình bày thông tin .................................................................................. 34 3.1.2. Hướng dẫn và trình diễn ......................................................................... 35 3.1.3. Sử dụng giáo cụ trực quan ...................................................................... 36 3.1.4. Giám sát hoạt động học tập .................................................................... 36 3.1.5. Quản lý tiến trình các hoạt động học ...................................................... 37 3.1.6. Quản lý môi trường học .......................................................................... 37 3.2. Hỗ trợ sự tham gia của ngƣời học .............................................................. 38 3.2.1. Tạo động lực cho người học.................................................................... 38 3.2.2. Khuyến khích người học .......................................................................... 39 3.2.3. Hướng dẫn người học ............................................................................. 39 3.2.4. Hỗ trợ người học .................................................................................... 40 3.3. Đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập ....................................................... 40 3.3.1. Đánh giá sự tiến bộ của người học ......................................................... 40 3.3.2. Chuẩn bị các kiểu đánh giá theo tiến trình .............................................. 41 3.3.3. Sử dụng đánh giá theo tiến trình ............................................................. 42 3.3.4. Phân tích dữ liệu đánh giá theo tiến trình ............................................... 42 3.3.5. Cung cấp thông tin phản hồi về sự tiến bộ của người học ....................... 43 3.3.6. Lưu giữ ghi chép về sự tiến bộ của người học ......................................... 44 3.3.7. Đánh giá kết quả học tập của người học ................................................. 44 3.3.8. Chuẩn bị đánh giá tổng kết ..................................................................... 44 3.3.9. Sử dụng đánh giá tổng kết ....................................................................... 45 3.3.10. Phân tích dữ liệu đánh giá tổng kết ....................................................... 45 3.3.11. Cung cấp thông tin phản hồi về kết quả học tập .................................... 46 3.3.12. Ghi chép, lưu giữ kết quả học tập của người học .................................. 46 4. Đánh giá cải tiến ........................................................................................... 46 4.1.Đánh giá cải tiến chƣơng trình học ............................................................. 46 4.1.1. Đánh giá học tập..................................................................................... 47 4.1.2. Dùng đánh giá để lập kế hoạch cải tiến .................................................. 47 4.1.3. Thực hiện những cải tiến và lập kế hoạch đánh giá tiếp .......................... 48 4.2.Đánh giá cải tiến thực hành nghề nghiệp ..................................................... 48 4.2.1. Tự đánh giá năng lực thực hành ............................................................. 49 4.2.2. Xác định mục đích cải tiến ...................................................................... 49 4.2.3. Hoàn tất kế hoạch phát triển chuyên môn ............................................... 49 4.2.4. Xác định kế hoạch hành động và đánh giá kết quả đầu ra ...................... 50 D. Quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế ..................................................... 50 1. Thực hiện lập kế hoạch và chuẩn bị ............................................................ 50 1.1. Phân tích nhu cầu ngƣời học ...................................................................... 50 1.2. Tìm hiểu môn học ...................................................................................... 51 1.3. Kế hoạch dạy học....................................................................................... 51 2. Tiến hành dạy học tích cực ........................................................................... 51 3. Kiểm tra, đánh giá......................................................................................... 53 3.1. Thƣờng xuyên ............................................................................................ 53 3.2. Định kỳ ...................................................................................................... 54 3.3. Tổng kết ..................................................................................................... 54 4. Đánh giá cải tiến ........................................................................................... 55 4.1. Đánh giá cải tiến chƣơng trình học ............................................................ 55 4.2. Đánh giá cải tiến việc dạy và học ............................................................... 55 5. Quản lý quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế ........................................ 55 Tiểu kết chƣơng I: ............................................................................................ 55 Chƣơng II: Thực trạng về quản lý quy trình dạy học tại trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. ............................................................................ 57 A. Giới thiệu đôi nét về Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và Khoa Tiếng Anh. .......................................................................................... 57 1. Nhóm ngành kinh tế, Kinh doanh và Quản lý kinh doanh ............................ 59 1.1. Ngành Quản lý kinh doanh ........................................................................ 59 1.2. Ngành Thƣơng mại .................................................................................... 59 1.3. Ngành Tài chính - Ngân hàng .................................................................... 59 1.4. Ngành Kế toán ........................................................................................... 59 1.5. Ngành Du lịch ............................................................................................ 59 2. Nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ ............................................................... 59 2.1. Ngành Công nghệ Thông tin ...................................................................... 59 2.2. Ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử .................................................................. 59 2.3. Ngành Kỹ thuật Cơ - Điện tử ..................................................................... 59 3. Nhóm ngành Ngoại ngữ ................................................................................ 59 3.1. Tiếng Anh kinh doanh ............................................................................... 59 3.2. Tiếng Trung kinh doanh ............................................................................. 59 4. Các chƣơng trình đào tạo .............................................................................. 60 4.1. Chƣơng trình đào tạo Đại học (hệ chính quy) ............................................ 60 4.2. Chƣơng trình đào tạo Cao đẳng (hệ chính quy) .......................................... 61 4.3. Chƣơng trình đào tạo Trung cấp (hệ chính quy) ......................................... 61 4.4. Chƣơng trình đào tạo Đại học (hệ tại chức) ................................................ 62 B. Quy trình dạy học của trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.... 64 C. Thực trạng quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại hoc Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. ............................................................................ 68 1. Thực hiện lập kế hoạch và chuẩn bị .............................................................. 68 1.1.Tìm hiểu nhu cầu ngƣời học ....................................................................... 68 1.2.Tìm hiểu môn học: ...................................................................................... 68 1.3.Kế hoạch dạy học: ...................................................................................... 70 2. Tiến hành dạy học tích cực ........................................................................... 78 3. Kiểm tra, đánh giá......................................................................................... 81 D. So sánh quy trình dạy học tiếng Anh của khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy, trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội với quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế .......................................................... 81 Tiểu kết chƣơng II ............................................................................................ 82 Chƣơng III: Một số biện pháp quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ tiếp cận chuẩn quốc tế. .................. 83 A. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp. ...................................................... 83 1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................. 83 2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 83 3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 84 B. Các biện pháp. .............................................................................................. 84 1. Nhóm biện pháp một: .................................................................................. 84 2. Nhóm biện pháp hai: ..................................................................................... 84 3. Nhóm biện pháp ba ....................................................................................... 90 Tiểu kết chƣơng III ........................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 92 1. Kết luận ........................................................................................................ 92 1.1. Về lý luận .................................................................................................. 92 1.2. Về thực trạng ............................................................................................. 92 1.3. Các biện pháp đề xuất: ............................................................................... 92 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 93 2.1. Đối với trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ........................ 93 2.2. Đối với Khoa Tiếng Anh............................................................................ 93 2.2.1. Tăng cường quản lý nền nếp học tập của sinh viên ................................. 93 2.2.2. Kích thích tính chủ động sáng tạo của người học .................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 96 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài1 “Giáo dục toàn diện” là một khái niệm đã đƣợc sử dụng rộng rãi từ lâu và tuỳ theo đối tƣợng và mục tiêu hƣớng đến mà nó có thể mang lại những nội dung và ý nghĩa khác nhau. Khi đề cập đến khái niệm này, ngƣời ta thƣờng chú ý đến phƣơng diện loại hình nội dung giáo dục và nhấn mạnh đến sự cần thiết của việc phải giáo dục con ngƣời ở tất cả các lĩnh vực, khía cạnh khác nhau. Trong các thập niên 50, 60 và 70 ở phƣơng Tây, đặc biệt là ở Mỹ nhiều nhà tâm lý học và giáo dục học đã đề cao quan niệm này, họ gọi là “giáo dục nhân văn” (humanistic education) hoặc “giáo dục hợp lƣu” (confluent education). Cuộc cách mạng giáo dục nhân loại đang thực hiện là một đòi hỏi khách quan của quá trình phát triển kinh tế tri thức trong hoàn cảnh hiện nay. Mục tiêu là tìm mọi cách khai thác nguồn lực con ngƣời với tƣ cách là con ngƣời cá thể và con ngƣời với tƣ cách là tài nguyên. Chƣa bao giờ yêu cầu giáo dục và chiến lƣợc phát triển con ngƣời toàn diện nhƣ bây giờ. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo ra một động lực thúc đẩy nền giáo dục phát triển và có những biến đổi sâu sắc. Tƣơng lai đến với chúng ta nhanh đến mức khó tin, sự hình thành một thị trƣờng toàn cầu về việc làm, vốn, công nghệ và đặc biệt là thông tin đã và đang trở thành hiện thực2. Chủ trƣơng của Đảng và Chính sách của Nhà nƣớc là phát triển và đổi mới giáo dục đào tạo. Các quan điểm này đƣợc thể hiện ở những văn bản chỉ đạo nhƣ Luật giáo dục nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 3; Nghị quyết của Quốc hội ngày 27/11/20044 về Đổi mới toàn diện giáo dục Việt Nam; vv...đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ. Đổi mới giáo dục ở Việt Nam về số lƣợng và chất lƣợng Vũ Cao Đàm.Phương pháp luận nghiên cứu Khoa học. Nhà Xuất Bản Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 2005. 2 Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hƣng: Giáo dục Việt Nam hướng tới tương lai vấn đề và giải pháp. Nhà Xuất Bản Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2004. 3 Luật giáo dục nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2005. 4 Nghị quyết của Quốc hội ngày 27/11/2004 về Đổi mới toàn diện giáo dục Việt Nam. 1 không những là một nguồn động lực cơ bản của sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội bền vững mà còn phù hợp với xu thế phát triển giáo dục chung của nhân loại. Thành tựu nổi bật nhất của tâm lý học thế kỷ XX là sự khám phá ra vai trò quyết định hoạt động của con ngƣời trong việc hình thành các năng lực và phẩm chất. Những khả năng trí tuệ, năng lực chuyên môn, các phẩm chất nghề nghiệp, thuộc tính nhân cách của con ngƣời là kết quả của việc con ngƣời, bằng hoạt động của chính bản thân mình, chuyển hóa những năng lực và phẩm chất ngƣời của loài ngƣời thành tài sản riêng cho bản thân. Giáo dục và dạy học, về bản chất, chính là sự tổ chức hoạt động lĩnh hội cho ngƣời học, hƣớng vào lĩnh hội kinh nghiệm xã hội-lịch sử của loài ngƣời. Chất lƣợng của các năng lực, sự hình thành phẩm chất tâm lý khác nhau tùy thuộc ở cách mà con ngƣời tiến hành hoạt động lĩnh hội. Nói cách khác, phƣơng pháp giáo dục, dạy học nào thì kết quả giáo dục, dạy học ấy. Quy trình là: Quy = Quy phạm Trình = Trình tự Đó là một loạt những quy định, hƣớng dẫn khá chi tiết giúp chúng ta thực hiện một việc gì đó theo một trình tự thống nhất. Quy trình dạy học là một chu trình gồm toàn bộ trình tự các thao tác có tổ chức và có định hƣớng giúp ngƣời học từng bƣớc có năng lực tƣ duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt đƣợc để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết đƣợc các bài toán thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi ngƣời học. Quy trình dạy học đã đƣợc một số tác giả làm công tác giáo dục Việt Nam đề cập. Tuy nhiên thực tế cho thấy trong từng giai đoạn phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của địa phƣơng, cơ sở đào tạo, việc vận dụng lý luận quản lý quy trình dạy học có khác nhau. Nhìn chung kết quả đạt đƣợc trong quá trình quản lý quy trình dạy học đáp ứng mục tiêu giáo dục đặt ra. Song bên cạnh đó quá trình quản lý quy trình dạy học đặc biệt trong các trƣờng Đại học nói chung, trƣớc biến đổi của kinh tế, chính trị - xã hội cần phải đƣợc đổi mới, tăng cƣờng các biện pháp cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực hiện nay. Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tiền thân là trƣờng Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội đƣợc thành lập tháng 6 năm 1996 với mục tiêu là xây dựng và phát triển đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học đa ngành, đa cấp, chất lƣợng cao đạt chuẩn quốc gia, ngang tầm khu vực và quốc tế trong một số lĩnh vực, làm nhiệm vụ đào tạo cán bộ và nghiên cứu khoa học, để đạt đƣợc mục tiêu này trƣờng đã cố gắng quan tâm rất nhiều đến chất lƣợng đào tạo trong đó chú trọng đến quy trình dạy học. Tuy nhiên do tốc độ phát triển nhanh, từ một trƣờng đào tạo đơn ngành đã vƣơn lên thành một trƣờng đào tạo đa ngành nghề do nắm bắt đƣợc nhu cầu xã hội về nhân lực, nhu cầu của ngƣời học, nhƣng tƣ duy quản lý vẫn theo nếp cũ nên không tránh khỏi thiếu sót, bất cập. Mặt khác trƣờng chƣa có các công trình nghiên cứu xây dựng quy trình dạy học tiếng Anh tiếp cận chuẩn quốc tế để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, đề ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế tại Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục với mong muốn góp công sức của mình cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao nói chung và của trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội nói riêng. 2. Lịch sử nghiên cứu Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục trên thế giới nghiên cứu về quy trình dạy học nhƣ: 1). Quy trình dạy học tiếng Anh theo tiếp cận của Tâm lý học Liên tưởng, đại diện cho trƣờng phái này là Thomas Hobbs, David Ghatly. 2). Quy trình dạy học tiếng Anh theo tiếp cận của Tâm lý học Hành vi, đại diện cho trƣờng phái này là J.Watson, J. Deway. 3). Quy trình dạy học tiếng Anh theo tiếp cận của Tâm lý học Hoạt động, đại diện cho trƣờng phái này là L.X. Vygotski, A.N. Leonchiev. 4). Quy trình dạy học theo Lý thuyết phát triển chương trình của tác giả Nguyễn Đức Chính, Khoa Sƣ phạm Đại học Quốc gia Hà Nội. 5). Quy trình dạy học theo bài giảng Lý luận dạy học của tác giả Ngô Thu Dung, Khoa Sƣ phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2003. 6). Quy trình dạy học của Đại học khảo thí quốc tế Cambridge. Đây là một quy trình dạy học hiện đại đáp ứng đƣợc toàn bộ yêu cầu đề ra của các thể chế giáo dục, và đang đƣợc áp dụng trên 100 nƣớc trên thế giới. Ngoài ra còn có quy trình dạy học theo cách tiếp cận của các tác giả khác nhƣng chƣa có công trình nào bàn luận tới việc Quản lý quy trình dạy học tiếng Anh tiếp cận chuẩn quốc tế tại Việt Nam nói chung và tại Khoa Tiếng Anh Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội nói riêng. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý quy trình dạy học tiếng Anh tại Khoa Tiếng Anh, Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, đƣa ra một số biện pháp quản lý quy trình dạy học tiếng Anh tiếp cận chuẩn quốc tế phù hợp với tình hình hiện nay. 4. Phạm vi nghiên cứu Đƣa ra một số biện pháp Quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tiếp cận chuẩn quốc tế. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 1). Khách thể nghiên cứu: Quy trình dạy học bậc Đại học 2). Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp Quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tiếp cận chuẩn quốc tế. 6. Câu hỏi nghiên cứu 1). Quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế đƣợc tổ chức và vận hành nhƣ thế nào? 2). Quy trình dạy học của trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? 3). Thực trạng quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? 4). Biện pháp gì để quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh – Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tiếp cận chuẩn quốc tế? 7. Giả thuyết nghiên cứu Quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế đƣợc tổ chức và vận hành theo các bƣớc nhƣ sau: A. Thực hiện lập kế hoạch và chuẩn bị - Phân tích nhu cầu ngƣời học - Tìm hiểu môn học - Kế hoạch dạy học B. Tiến hành dạy học tích cực - Trên lớp - Ở nhà C Kiểm tra, đánh giá - Thƣờng xuyên - Định kỳ - Tổng kết D Đánh giá cải tiến - Đánh giá cải tiến chƣơng trình học - Đánh giá cải tiến việc dạy và học Nếu tổ chức và vận hành quy trình dạy học nhƣ vậy thì có thể đƣa khoa Tiếng Anh – Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tiếp cận chuẩn quốc tế. 8. Phƣơng pháp chứng minh 1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận 2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 3. Nhóm phƣơng pháp điều tra, khảo sát 9. Nội dung nghiên cứu Chƣơng I: Cơ sở lý luận của đề tài 1. Lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục, lý luận dạy học 2. Lý luận về quy trình dạy học chuẩn quốc tế 3. Lý luận về quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế 4. Lý luận về quản lý quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế Chƣơng II: Thực trạng về quản lý quy trình dạy học tại trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 1. Giới thiệu đôi nét về Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và Khoa Tiếng Anh. 2. Quy trình dạy học của trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 3. Thực trạng quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh - Trƣờng Đại hoc Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 3. So sánh quy trình dạy học tiếng Anh của khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy, trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội với quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế Chƣơng III: Một số biện pháp quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy của Khoa Tiếng Anh, trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ tiếp cận chuẩn quốc tế. Một số biện pháp quản lý quy trình dạy học tiếng Anh cho khối tiếng Anh không chuyên, hệ đại học chính quy thông qua việc so sánh quy trình dạy học giữa Khoa Tiếng Anh – Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội với quy trình dạy học tiếp cận chuẩn quốc tế. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng I: Cơ sở lý luận của đề tài A. Lý luận về quản lý và quản lý giáo dục 1. Quản lý Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Ngƣời Trung Quốc có câu “Tam nhân đồng hành, tất hữu ngã sƣ”. Nghĩa là có ba ngƣời cùng đi thì trong đó có một ngƣời là thầy của mình. Trong trƣờng hợp trên nghĩa là tồn tại sự quản lý. Khái niệm quản lý đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, hoạt động quản lý đƣợc hình thành từ sự phân công hợp tác lao động, từ sự xuất hiện của tổ chức cộng đồng với nhu cầu hƣớng tới đạt hiệu quả tốt hơn. Do vậy xuất hiện ngƣời quản lý và sự quản lý. Thuật ngữ “quản lý” (từ Hán Việt) gồm hai quá trình tích hợp nhau: Quá trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới đƣa hệ vào thế “phát triển”. Vì vậy nếu ngƣời chỉ huy chỉ biết lo việc “quản” thì tổ chức sẽ trì trệ, nếu chỉ quan tâm đến “lý” thì phát triển không bền vững. Do đó trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có “quản” nhằm làm cho hệ ở thế phát triển cân bằng, vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong môi trƣờng tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực). Hoạt động quản lý không thể nhắc tới tƣ tƣởng sâu sắc của Các Mác 5 “một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”. Nhƣ vậy quản lý là điều khiển, là chỉ huy, là tổ chức, là hƣớng dẫn, là phối hợp quá trình hoạt động của con ngƣời trong các tổ chức xã hội. Tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau ngƣời ta đƣa ra các định nghĩa khác nhau về quản lý Quản lý theo Tự điển Tiếng Việt thông dụng của Nhà Xuất bản Giáo Dục 19986 là: “Tổ chức, hoạt động của một đơn vị, cơ quan”; 5 6 Mác-Anghen Toàn tập. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 1993. Tự điển Tiếng Việt thông dụng. Nhà Xuất Bản Giáo Dục. Hà Nội, 1998. Theo Haror koontz7, “quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định”. Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định. Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối tƣợng) quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp, các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của các đối tƣợng. Nhƣ vậy, các định nghĩa về quản lý đều tập trung vào hiệu quả công tác quản lý. Hiệu quả đó phụ thuộc vào các yếu tố: chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục đích công tác quản lý nhờ công cụ và phƣơng pháp quản lý. Mục đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý có thể do chủ thể quản lý áp đặt, do yêu cầu khách quan của xã hội hay do sự cam kết, thoả thuận giữa chủ thể và khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tác động quản lý tƣơng hỗ với nhau giữa chủ thể và khách thể quản lý. Từ những khái niệm trên “Quản lý” có thể khái quát nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động một cách liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu, các cấp sao cho phù hợp với quy luật để đạt đến mục tiêu đã xác định”. Qua khái niệm quản lý ta thấy: quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn dắt, điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt mục tiêu định sẵn. 7 Haror koontz, Cyril Odonnel, Heninz Weirich. Những vấn đề cốt yếy của quản lý. Nhà Xuất Bản Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 1998. Khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) Con ngƣời (đƣợc tổ chức thành một tập thể, một xã hội…) thế giới vô sinh (các trang thiết bị) hữu sinh (vật nuôi, cây trồng..). Cơ chế quản lý những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý đƣợc thực hiện và quan hệ tƣơng tác qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc vận hành điều chỉnh. Mục tiêu chung cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý là căn cứ chủ thể quản lý để tạo ra hoạt động quản lý. Công cụ quản lý là các phƣơng tiện (khách quan và chủ quan) mỗi chủ thể quản lý dùng nó để tác động vào quá trình quản lý thông qua chức năng quản lý bao gồm: Chế định luật là chính sách qui định về mục tiêu về nội dung về phƣơng pháp, tổ chức thực hiện, các chính sách, chế độ qui định đối với các hoạt động trong hoạt động quản lý Các chế định đƣợc xây dựng từ đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, từ các quy luật khách quan của sự vận động và phát triển xã hội. Song thực tiễn luôn luôn biến đổi khi đó chủ trƣơng đƣờng lối cũng thay đổi, các chế định cũ không còn phù hợp, không phát huy đƣợc tác động tích cực trong quản lý và sự phát triển xã hội thì phải sửa đổi. Điều này đòi hỏi ngƣời quản lý phải luôn nắm vững các chế định để vận dụng một cách thích hợp. Hay nói cách khác: Quản lý là sự tác động, mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật khách quan. Thiết chế bộ máy để thực hiện thì công cụ tổ chức là rất cần thiết đối với ngƣời quản lý. Nó giúp xây dựng một cơ cấu, bộ máy thích hợp cho công việc, cải tiến bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu những việc làm không hiệu quả. Các nguồn lực bao gồm nhân lực, tài lực, vật lực. + Nhân lực con ngƣời là lực lƣợng quan trọng nhất. Bởi vì Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời. + Vật lực bao gồm tất cả vật tƣ, trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho việc thực hiện một nhiệm vụ công tác. + Tài lực là vốn đầu tƣ tài chính bao gồm ngân sách nhà nƣớc, tƣ nhân và có thể là nguồn tài trợ từ nƣớc ngoài. Từ những dấu hiệu chung ta có thể khái quát cấu trúc hệ thống quản lý bao gồm các yếu tố trong sơ đồ sau: MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ Mục tiêu quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý Hoạt động quản lý bao gồm 5 chức năng cụ thể8: - Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình xác định mục tiêu, xác định các bƣớc đi để đạt đƣợc mục tiêu. Nhƣ vậy thực chất của lập kế hoạch là đƣa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hóa với mục đích, biện pháp rõ ràng, bƣớc đi cụ thể và ấn định tƣờng minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu. - Chức năng tổ chức: Là quá trình tổ chức sắp xếp, liên kết giữa các yếu tố công việc – con ngƣời – bộ máy sao cho phù hợp ăn khớp với nhau cả trong nội bộ từng yếu tố. Yếu tố trung tâm của tổ chức là con ngƣời. Bố trí con ngƣời phải phù hợp với công việc. Tổ chức bộ máy phải lệ thuộc quy mô, tính chất của các mối quan hệ giữa ngƣời và việc. Toàn bộ hoạt động của bộ máy cuối cùng phải đạt hiệu quả cao, vì lợi ích của con ngƣời. - Chức năng điều hành (chỉ huy): Là hoạt động dẫn dắt, điều khiển của ngƣời quản lý đối với các hoạt động của các thành viên của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Điều hành là hoạt động thƣờng xuyên mang tính kế thừa và phát triển. - Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là chức năng quan trọng của quản lý, thông qua một cá nhân, một nhóm, hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. 8 Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Đại cương lý luận quản lý. Tập bài giảng dành cho học viên cao học Quản lý giáo dục. Hà Nội, 2005. - Chức năng thông tin: Là một trong 5 chức năng quan trọng nhất, là cơ sở của tri thức. Việc thu thập, lƣu trữ thông tin nhằm giúp cho các nhà quản lý nhận thức, tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tài nguyên thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động nhằm cải tạo xã hội. Nó tác động trực tiếp đến các chức năng khác của quản lý. Các chức năng quản lý có mối quan hệ biện chứng với nhau. Mối quan hệ đó đƣợc minh họa theo sơ đồ sau: Lập kế hoạch Chỉ đạo Thông tin Tổ chức Kiểm tra Năm chức năng này giúp cho nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ của mình. Muốn vậy ngƣời quản lý phải luôn nắm bắt thông tin, xử lý thông tin và tiến hành việc quản lý theo 5 chức năng trên để dẫn dắt tổ chức, cơ sở đến mục tiêu cần đạt đƣợc trên cơ sở thông tin là mạch máu của quản lý. Trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội đều có sự tham gia của hoạt động quản lý nhƣ: Quản lý nhà nƣớc, quản lý giáo dục, quản lý doanh nghiệp, quản lý nhà trƣờng … mỗi lĩnh vực quản lý có đặc thù riêng song nó đều có những nét cơ bản, đặc trƣng chung của cả Hoạt động quản lý và chính hoạt động quản lý luôn góp phần quyết định vào việc nâng cao chất lƣợng hiệu quả của từng tổ chức, của từng con ngƣời trong một hệ thống nhất định. Với cách hiểu trên dễ dàng nhận thấy quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống và có liên quan đến nhiều yếu tố. Vì vậy Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật và hoạt động quản lý vừa có tính khách quan vừa có tính chủ quan, vừa có tính pháp luật Nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rộng rãi … chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất. 2. Quản lý giáo dục Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó không ngừng tiến lên. Hay nói cách khác Giáo dục là quá trình truyền đạt và tiếp thu những kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài ngƣời, về hoạt động giáo dục, giáo dục là quá trình tác động của xã hội và của nhà giáo dục đến đối tƣợng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất nhân cách. Các nhà lý luận đã có nhiều công trình nghiên cứu và đƣa ra những khái niệm về quản lý giáo dục dƣới những góc độ khác nhau: Trong cuốn: “Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục”, tác giả M.I. Kônđacốp9 định nghĩa: “ Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ mặt chất lƣợng”. Theo X.Tgroup Lewin: “Quản lý giáo dục là quá trình nghiên cứu khoa học về các sự kiện, phƣơng pháp tham gia và quyết định tổ chức hoạt động giáo dục, khoa học quản lý chƣơng trình giáo dục”. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo 10: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. Tác giả Phạm Minh Hạc11 đã nêu: “Quản lý giáo dục là quản lý trƣờng học, thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là 9 M.I. Kônđacốp. Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục.Truờng Cán bộ Quản lý giáo dục và viện Khoa học giáo dục.1984. 10 Đặng Quốc Bảo. Quản lý nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của phát triển giáo dục. Hà Nội, 2008. 11 Phạm Minh Hạc. Giáo dục Việt Nam truớc nguỡng cửa của thế kỷ 21. Nhà Xuất Bản Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2002. đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. Theo UNESCO: Quản lý giáo dục là cách thức điều hành hệ thống giáo dục, nhất là các quy trình, thủ tục, quy định, quy chế … và cách thức vận hành của hệ thống giáo dục, tất cả các cấu phần hoạt động của hệ thống. Quản lý giáo dục gồm 3 lĩnh vực:  Quản lý chính sách (hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện chính sách và phân bổ nguồn lực).  Quản lý hành chính (sử dụng nguồn lực tài chính, con ngƣời và vật chất).  Quản lý sƣ phạm (sử dụng giáo viên, tổ chức quá trình dạy học, quá trình giáo dục, thành tích và kết quả học tập). Qua các định nghĩa trên ta có thể khái quát: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm tổ chức điều khiển hoạt động của khách thể quản lý thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra. Quản lý giáo dục từ cấp vĩ mô đến tầm vi mô đều hƣớng tới sử dụng có hiệu quả những nguồn lực dành cho giáo dục để đạt đƣợc kết quả (đầu ra) có chất lƣợng cao nhất”. Quản lý giáo dục có các đặc điểm sau: Quản lý giáo dục gắn liền với quản lý con ngƣời, đặc biệt là lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên. Đặc thù lao động ngƣời giáo viên mà đối tƣợng lao động sƣ phạm là ngƣời học với những đặc điểm về tâm sinh lý lứa tuổi hết sức phức tạp. Ngƣời học vừa là đối tƣợng của hoạt động giáo dục vừa là chủ thể của hoạt động giáo dục, do đó kết quả giáo dục không chỉ phụ thuộc vào bản thân nhà giáo mà còn phụ thuộc vào thái độ của ngƣời học. Đây chính là điểm khác biệt của lao động sƣ phạm so với lao động xã hội nói chung. Sản phẩm của giáo dục là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên quản lý giáo dục phải ngăn ngừa sự rập khuôn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng nhƣ không đƣợc phép tạo ra phế phẩm. Quản lý giáo dục đòi hỏi những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên tục, tính kế thừa, tính phát triển…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan