Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng công thương việ...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh

.PDF
122
294
139

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VÕ THỊ SOA QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- VÕ THỊ SOA QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Đinh Thị Thanh Vân XÁC NHẬN CỦA CẢN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Đinh Thị Thanh Vân TS. Nguyễn Trúc Lê Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi với sự cố vấn của ngƣời hƣớng dẫn khoa hoc TS. Đinh Thị Thanh Vân. Kết quả luận văn là trung thực. Các tài liệu, trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Đinh Thị Thanh Vân – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học vô cùng quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài "Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – chi nhánh Hà Tĩnh” Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành quản lý kinh tế cho bản thân tác giả trong những năm qua. Xin gửi tới Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh lời cảm ơn sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng nhƣ những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... 1 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. i CHƢƠNG I ........................................................................................................ 5 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................................. 5 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG. ............................................................. 5 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................. 8 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 8 1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp .............. 9 1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................ 13 1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ........................ 15 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ...................................................... 15 1.3.2. Nguyên tắc chung của Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel trong quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................................... 16 1.3.3. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 18 1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 26 1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng........................... 35 1.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ....... 37 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .. 37 1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng ............................................. 37 1.4.2. Bài học cho Vietinbank Hà Tĩnh ....................................................... 41 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................. 44 CHƢƠNG II ..................................................................................................... 45 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................... 45 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 45 2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 46 2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu. .............................................................. 46 2.2.2. Nghiên cứu các khái niệm, lý thuyết và tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây. ...................................................................................... 46 2.2.3. Xây dựng đề cƣơng nghiên cứu. ........................................................ 46 2.2.4. Thu thập dữ liệu, thông tin. ................................................................ 48 2.2.5. Phân tích dữ liệu................................................................................. 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ................................................................................ 53 CHƢƠNG III.................................................................................................... 54 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH HÀ TĨNH .............. 54 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIETINBANK – CN HÀ TĨNH .................. 54 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................... 54 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà tĩnh ............................................ 54 3.1.3. Tổng quan hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh. ............................................................................................................. 55 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK – CN HÀ TĨNH ............................... 64 3.2.1. Thực trạng RRTD trong cho vay DN tại Vietinbank Hà Tĩnh .......... 64 3.2.2. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – chi nhánh Hà Tĩnh .................................................................. 73 3.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH HÀ TĨNH. ............................................................................................................... 89 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 89 3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 91 KẾT LUẬN CHƢƠNG III............................................................................... 99 CHƢƠNG IV ................................................................................................. 100 GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK – CN HÀ TĨNH ................................. 100 4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK – CN HÀ TĨNH .................................................................... 100 4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh. ................ 100 4.1.2. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank – CN Hà Tĩnh.101 4.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................... 101 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh .................................................................................................................... 101 4.2.2. Tuân thủ đầy đủ các bƣớc quy trình kiểm tra giám sát nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 103 4.2.3 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thẩm định ............................... 104 4.2.4. Ứng dụng thông lệ quốc tế Basel II trong công tác xây dựng mô hình quản lý RRTD tại chi nhánh ...................................................................... 106 4.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 107 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................ 107 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ......................................... 108 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ....... 109 KẾT LUẬN CHƢƠNG IV ............................................................................ 110 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 112 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 RRTD Rủi ro tín dụng 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 5 TSĐB Tài sản đảm bảo 6 TMCP Thƣơng mại cổ phần 7 CBCNV 8 NQH Nợ quá hạn 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 QHKH Quan hệ khách hàng 11 CBTD Cán bộ tín dụng 12 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 13 DN Doanh nghiệp 14 PKH Phòng khách hàng 15 GHTD Giới hạn tín dụng 16 PGD Phòng giao dịch 17 Vietinbank Hà Tĩnh Cán bộ công nhân viên Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh i DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ STT Bảng/Hình Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp 25 2 Sơ đổ 3.1 Bộ máy tổ chức tại Vietinbank Hà Tĩnh 52 3 Bảng 3.1 Tình hình hoạt động cho vay từ năm 2012-2015 53 4 Bảng 3.2 Tình hình cho vay DN theo kỳ hạn từ 2012-2015 56 5 Bảng 3.3 Tình hình cho vay DN theo TSBĐ 57 6 Bảng 3.4 Tình hình cho vay DN theo ngành kinh tế 58 7 Bảng 3.5 Tình hình NQH trong cho vay DN từ 2012-2015 59 8 Bảng 3.6 9 Bảng 3.7 10 Bảng 3.8 11 Bảng 3.9 Tỷ trọng nợ xấu trong cho vay DN 76 12 Bảng 3.10 Tình hình nợ mất vốn trong cho vay DN 79 13 Bảng 3.11 Trích lập dự phòng RR qua các năm 2012-2015 80 14 Bảng 3.12 Phân luồng thẩm định và quyết định TD 82 15 Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức tại Vietinbank – Hà Tĩnh 83 16 Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức QLRRTD tại Vietinbank Hà Tĩnh 85 17 Sơ đồ 3.3 Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục 86 Tƣơng quan tốc độ tăng trƣởng tín dụng và gia tăng NQH Tình hình NQH trong cho vay DN theo kỳ hạn Tình hình NQH trong cho vay DN theo ngành kinh tế ii 65 61 63 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với tất cả các quốc gia hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn là huyết mạch của nền kinh tế, sự ổn định, lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì ổn định và phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Với vai trò là trung gian tài chính quan trọng trên thị trƣờng tài chính, việc một ngân hàng bị phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều ngân hàng khác, từ đó đe doạ đến sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, cùng với việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, hệ thống ngân hàng đang phát triển nhanh cả về quy mô và chất lƣợng dịch vụ, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng - hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động của NHTM. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhƣng cũng là hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và phức tạp nhất của ngân hàng. Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân hàng. Đây là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào…. Thực tế đã chứng minh, không một ngành nào mà khả năng dẫn đên rủi ro lại lớn nhƣ trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng. Rủi ro tín dụng của ngân hàng không những là cấp số cộng mà có thể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế. Vì vậy, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đang trở thành một vấn đề hết sức cấp bách, không chỉ là vấn đề sống còn đối với Ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. Mặt khác, trƣớc xu hƣớng toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, việc mở cửa thị trƣờng tài chính, ngân hàng làm các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt hơn từ các ngân hàng nƣớc ngoài, làm gia tăng rủi ro và tính nhạy cảm của thị trƣờng tài chính trong nƣớc đối với các biến động 1 trên thị trƣờng thế giới, đồng thời các NHTM phải đối mặt với nhiều rủi ro bắt nguồn từ sự lan truyền của các cuộc khủng hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính khu vực và trên thế giới. Hoạt động của các ngân hàng nói chung và NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Hà Tĩnh nói riêng cũng chịu những tác động và ảnh hƣởng của quy luật chung đó. Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu. Nội dung của đề tài nghiên cứu rất phù hợp với định hƣớng kinh doanh của Vietinbank – CN Hà Tĩnh hiện nay. Khi Ban lãnh đạo thƣờng xuyên đƣa ra chỉ đạo cho các phòng ban tập trung phát triển khách hàng tốt, tiềm lực tài chính lành mạnh, làm tốt công tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm hạn chế rủi ro. Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh? là câu hỏi mà trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn muốn tìm hƣớng trả lời phù hợp và đúng đắn nhất hiện nay. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích nguyên nhân của rủi ro tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng , những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank - CN Hà Tĩnh. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại. 2 - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh trong giai đoạn từ 2012- 6 tháng đầu năm 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài luận văn vận dụng tổng hợp một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, hệ thống, khái quát hoá, cụ thể hoá, để thu thập và xử lý dữ liệu trên cơ sở vận dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử nhằm tiến hành phân tích, đánh giá. Trong quá trình phân tích đề tài quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh luận văn cũng sử dụng các công thức toán học, bảng biểu , sơ đồ để làm tăng tính trực quan cho đề tài. Số liệu sử dụng: Luận văn sử dụng các số liệu trong báo cáo tài chính của Vietinbank – CN Hà Tĩnh trong các năm từ 2012-2015. 5. Những đóng góp của đề tài Trên cơ sở kế thừa và phát huy các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đề tài nghiên cứu tình hình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh với những đóng góp sau: Thứ nhất: Tổng hợp những vấn đề lý luận về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tại các NHTM. 3 Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân. Thứ ba:Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luậnvề quản lý rủi ro tín dụng. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – chi nhánh Hà Tĩnh. Chƣơng 4: Giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – chi nhánh Hà Tĩnh. 4 CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG. Trong thời gian qua, vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng Việt Nam đã trở nên hết sức bức thiết khi các con số về nợ xấu liên tục đƣợc công bố. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro rất đa dạng, phức tạp và rất khó quản lý, gây tác hại nghiêm trọng không chỉ với ngân hàng mà còn cả với nền kinh tế và xã hội. Chính vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Cho đến nay, quản lý RRTD luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng. Và đây là nguồn tƣ liệu tham khảo vô cùng quý báu cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn: Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trần Trung Tƣờng với đề tài: “Quản trị tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP HCM”, Trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM, TPHCM (2011). Luận án đã nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị tín dụng trong các NHTM dƣới khía cạnh tăng trƣởng bền vững lợi nhuận và gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro, đề cập đến các công cụ thực hiện quản trị tín dụng của NHTM bằng những công cụ trực tiếp và gián tiếp nhƣ hạn mức, tiêu chuẩn cấp tín dụng, mạng lƣới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng, công cụ lãi suất, thực hiện dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán và một số tỷ lệ an toàn khác. Luận án làm rõ nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM nhƣ quản lý nguồn vốn vay, chính sách khách hàng vay, giới hạn tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng...và đề cập chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề. Luận án đề cập đến các nội dung về đánh giá hiệu quả quản trị tín dụng NHTM thông qua kết quả hoạt động tín dụng, và 5 đề cập các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị tín dụng NHTM nhằm chỉ rõ hơn về những liên quan trong quản trị tín dụng của NHTM. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Vũ Mai Hƣơng với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương – chi nhánh Thanh Hóa”, Học viện Tài Chính, Hà Nội (2011) trình bày về: Rủi ro tín dụng, các tiêu chí phân loại rủi ro tín dụng, đồng thời làm rõ về nội dung quản lý rủi ro tín dụng, đƣa ra một số mô hình định lƣợng rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề cập đến kinh nghiệm quản lý tín dụng của một số nƣớc trên thế giới, trên cơ sở đó rút ra những nội dung then chốt có ý nghĩa, những bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng Việt Nam trong quản lý tín dụng. Bài viết: “Một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam” của tác giả Lê Thị Quyên – Khoa kinh tế - KTQD đăng ngày 29/10/2014 trình bày các vấn đề:Một số vấn đề rủi ro tín dụng và quản trị tín dụng; Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm: Phân tán rủi ro tín dụng, thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ, Bảo hiểm tiền vay, chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro, chấp hành tốt trích lập dự phòng để xử lý rủi ro. Trong đó, đi sâu nghiên cứu về các giải pháp nhằm phân tán rủi ro tín dụng. Bài viết “Hiệp ước vốn Basel (Basel I và Basel II)”, đăng trên báo Hiệp hội ngân hàng Việt Nam ngày 25/11/2011 cung cấp một số vấn đề xung quanh hiệp ƣớc vốn Basel và việc áp dụng hiệp ƣớc này tại Châu Á. Bài viết “Basel II, tác động và thách thức với Việt Nam” của tác giả Phạm Bảo Khánh, đăng trên báo Đầu tƣ chứng khoán ngày 05/11/2014 cho biết: - Tác động của việc triển khai hiệp ƣớc Basel II đến nền kinh tế và đến hoạt động ngân hàng. - Sự phức tạp của hiệp ƣớc Basel II. 6 - Thách thức đối với Việt Nam trong việc triển khai hiệp ƣớc Basel II. - Đề xuất cho Việt Nam để từng bƣớc đƣa hoạt động ngân hàng phù hợp với Hiệp ƣớc Basel II. Bài viết về hội thảo “Giảm trừ và giải quyết nợ xấu 2015 dưới góc nhìn pháp lý” đăng trên báo Hiệp hội ngân hàng ngày 15/06/2015. Hội thảo đề cập đến ba vấn đề chính là: - Đánh giá tổng quan thực trạng nợ xấu Việt Nam và các bài học kinh nghiệm. - Tổng quan ý kiến khách quan của các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế về vấn đề pháp lý để giải quyết nợ xấu. - Một số giải pháp để giải quyết nợ xấu đáng xem xét. Hội thảo đã phần nào lý giải đƣợc nguyên nhân tồn đọng nợ xấu với tỷ lệ cao nhƣ hiện nay. Đồng thời có những giải pháp, kiến nghị cụ thể với các cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền, đặc biệt, có nhiều đề xuất, kiến nghị với cơ quan lập pháp, cơ quan tƣ pháp và các nhà hoạch định chính sách, để bổ sung, chỉnh sửa một số những quy định của pháp luật dân sự, thi hành án, xây dựng các chế tài đủ mạnh để xử lý quyết liệt, nhanh chóng các khoản nợ xấu tồn đọng, dây dƣa hoặc cố tình chây ì, để từ đó các tổ chức tín dụng giải phóng đƣợc nguồn vốn tín dụng đang bị ách tắc dƣới dạng nợ xấu. Riêng tại NHTMCP Công Thƣơng VN chi nhánh Hà Tĩnh vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng. Trên thực tế, hầu hết những bài nghiên cứu nêu trên đều nêu lên đƣợc tính cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về hoạt động tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tín dụng tại ngân hàng đang làm việc, đề ra những giải pháp hay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, mỗi một tác giả với đề tài của mình đều có những phong cách riêng về nội dung, hình thức thể hiện cũng nhƣ định hƣớng của đề tài hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm nghiên cứu, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, đối tƣợng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu. Trong đề tài này, tác giả 7 thực hiện nghiên cứu với định hƣớng riêng cụ thể nhƣ sau: Năm 2013- 2014 và đầu năm 2015, nền kinh tế chƣa thoát ra khỏi giai đoạn trì trệ, tiếp tục tăng trƣởng nhƣng với tốc độ chậm, điều này đã tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động tín dụng tại ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Tác giả khi thực hiện đề tài sẽ chú trọng xem xét, đánh giá ảnh hƣởng của sự biến động này đến hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTMCP Công Thƣơng VN chi nhánh Hà Tĩnh, tìm ra những nguyên nhân tác động đến khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp, đồng thời đề ra những giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế những rủi ro xảy ra tại chi nhánh. Mục tiêu của tác giả khi xây dựng giải pháp là không tập trung vào việc xây dựng những giải pháp mang tính vĩ mô, những kiến nghị mang tính chất bao quát vì sẽ rất khó cho ngân hàng nếu muốn ứng dụng vào thực tế. Tác giả chú trọng đến những giải pháp cụ thể, mang tính khả thi cao và phù hợp với chi phí và khả năng của chi nhánh.Ngoài ra, những đề tài trƣớc đây chủ yếu đƣa ra phƣơng pháp chỉ đơn thuần dựa trên những phân tích về thực trạng hoạt động của ngân hàng. Trong nghiên cứu của mình, tác giả sẽ tiến hành khảo sát thu thập thông tin thực tế tại chi nhánh thông qua việc phỏng vấn, phát phiếu điều tra để tìm hiểu những nguyên nhân sâu xa dẫn đến rủi ro tín dụng về phía doanh nghiệp và ngân hàng. Vì vậy, đề tài luận văn viết về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh tuy có kế thừa một số kết quả của các nghiên cứu trƣớc đó, nhƣng vẫn bảo đảm hoàn toàn độc lập, không bị trùng lắp với các công trình đã công bố. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín 8 dụng, rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản ngân hàng.Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và do nhiều nguyên nhân gây ra. Do vậy, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. 1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp 1.2.2.1. Nguyên nhân khách quan a. Môi trường tự nhiên Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên là yế u tố khó dƣ̣ báo , nó thƣờng xảy ra bất ngờ với thiê ̣t ha ̣i lớn nằ m ngoài tầ m kiể m soát của con ngƣời . Vì vậy khi thiên tai , đich ̣ họa xảy ra sẽ ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, gây tổn thất lớn cho các chủ thể trong nền kinh tế, điề u đó đồ ng nghiã với viê ̣c ngân hàng cùng gánh chịu rủi ro với khách hàng của miǹ h . Rủi ro do những diễn biến bất lợi của môi trƣờng tƣ̣ nhiên là loa ̣i rủi ro bấ t khả kháng và khi nó xảy ra thƣờng đem la ̣i thiê ̣t hại lớn cho các đơn vị kinh doanh và cho các ngân hàng tài trợ. b. Môi trường chính trị - pháp luật Hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ tất cả các chủ thể trong nền kinh tế đều phải chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng chính trị và hệ thống pháp luật. Sƣ̣ bấ t lơ ̣i của môi trƣờng pháp lý , sƣ̣ kém hiê ̣u quả của cơ quan quản lý các cấp trong viê ̣c triể n khai các quy đinh ̣ của pháp lu ật sẽ đẩ y ngân hàng vào điề u kiê ̣n kinh doanh tín du ̣ng với nhiề u rủi ro. 9 Nếu môi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở, các yếu tố pháp lý không phù hơ ̣p với yêu cầ u phát triể n của nề n kinh tế thì mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng của nề n kinh tế đó không thể tiế n hành trôi chảy đƣơ ̣c . Mặt khác, sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nƣớc cũng gây ra nhiều khó khăn cho các chủ thể trong nền kinh tế. Điều này có thể đẩ y các đơn vi ̣kinh doanh gă ̣p rủi ro trong khi tham gia các quan hê ̣ tài chiń h ,…và quan hê ̣ tiń du ̣ng của ngân hàng cũng không thể tránh khỏi rủi ro. Sƣ̣ thanh tra , kiể m tra, giám sát của NHNN còn chƣa hiệu quả , hoạt đô ̣ng thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hê ̣ thố ng còn đƣ ợc tổ chức mô ̣t cách thu ̣ đô ̣ng theo kiể u xƣ̉ lý vu ̣ viê ̣c đã phát sinh , ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngƣ̀a rủi ro, vi pha ̣m. c. Môi trường kinh tế Môi trƣờng kinh tế đóng vai trò rất quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trƣờng, ảnh hƣởng đến sức mạnh tài chính c ủa cả ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.Các vấn đề nhƣ tính chu kỳ của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá, lãi suất… sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Khi nề n kinh tế ở giai đoa ̣n hƣng thinh ̣ , ngƣời đi vay hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh tố t hơn, các nhân tố tài chính an toàn hơn, do đó rủi ro tiń du ̣ng giảm. Và trong trƣờng hợp ngƣợc lại sẽ gây ra những tốn thất ngoài dự kiến và đó có thể là nguyên nhân sâu xa làm rủi ro tiń du ̣ng tăng lên với ngân hàng. Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế cùng với sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tƣ không hợp lý cũng có thể làm cho nơ ̣ xấ u gia tăng khi ta ̣o ra môi trƣờng ca ̣nh tranh gay gắ t , hay sự tăng trƣởng nóng trong một số ngành khiế n hầ u hế t các doanh nghiê ̣p , nhƣ̃ng khách hàng thƣờng xuyên của ngân hàng phải đố i mă ̣t với nguy cơ thua lỗ dẫn đến rủi ro tín dụng tăng lên. d. Môi trường thông tin 10 Nếu nhƣ các ngân hàng đƣa ra quyết định tín dụng khi đã biết đƣợc mọi thông tin đáng tin cậy về khách hàng thì khả năng xảy ra rủi ro sẽ giảm đi đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay, những thông tin mà ngân hàng thu thập đƣợc không phải lúc nào cũng chính xác, ngoài ra, thông tin cũng chƣa đầy đủ và chất lƣợng thông tin chƣa cao. Chính sự thiếu thông tin hoặc có thông tin sai lệch về khách hàng vay dẫn đến việc rủi ro tín dụng có thể tăng lên. Hiện nay ở Việt Nam chƣa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng Nhà Nƣớc đã cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhƣng chƣa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật. Do đó, các ngân hàng vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng khi thiếu một hệ thống thông tin đầy đủ và cập nhật. 1.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan a. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng - Năng lực chuyên môn và uy tín của ngƣời lãnh đạo: Lãnh đạo là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Nếu ngƣời lãnh đạo không có uy tín và nhân cách, năng lực quản lý yếu kém, trình độ học vấn chƣa cao và chƣa có nhiều kinh nghiệm quản lý thì dễ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, làm mất khả năng trả nợ cho ngân hàng, gây nên rủi ro tín dụng. - Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực: Thực tế hiện nay các doanh nghiệp vay vốn vẫn đang tìm cách đối phó với ngân hang bằng việc cung cấp các số liệu không trung thực, mặc dù các số liệu này đã đƣợc các cơ quan chức năng kiểm duyệt. Điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý vốn vay của doanh nghiệp. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan