Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sản phẩm và dịch vụ thông tin, thƣ viện tại cục thông tin khoa học và công nghệ ...

Tài liệu Sản phẩm và dịch vụ thông tin, thƣ viện tại cục thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

.PDF
156
555
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -----o0o----- NGUYỄN THỊ HUỆ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƢ VIỆN TẠI CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Thông tin – thƣ viện Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -----o0o---------o0o----- NGUYỄN THỊ HUỆ NGUYỄN THỊ HUỆ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƢ VIỆN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƢ VIỆN TẠI CỤC TẠI CỤC THÔNG KHOA THÔNG TIN TIN KHOA HỌC HỌC CÔNGNGHỆ NGHỆ QUỐC VÀ VÀ CÔNG QUỐCGIA GIA Chuyên ngành: Khoa học thƣ viện Mã số : 60.32.20.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Xuân Chế Hà Nội – 2014 LỜI CÁM ƠN Hà Nội – 2014 Đầu tiên , tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn chân thành , sâu sắ c nhấ t tới Tiế n si ̃ Đặng Xuân Chế , người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suố t quá trình thực hiê ̣n và hoàn thành luận văn tố t nghiê ̣p. Thầ y không chỉ giúp tôi có những kiế n thức cơ bản về nghề nghiê ̣p thông tin mà còn giúp tôi có những đi ̣nh hướng quan trọng trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạ o cùng các cô chú , anh chi ̣ Ban Cán bộ Cục TTKH&CN Quố c gia đã nhiê ̣t tình giúp đỡ tôi thu thập tài liê ̣u, hế t lòng tạo điề u kiê ̣n cho tôi thực hiê ̣n luận văn này. Qua đây tôi xin chân thành cám ơn các Thầ y giáo , Cô giáo – Khoa Thông tin Thư viê ̣n – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã quan tâm truyề n đạt và chỉ dạy những kiế n thức quý báu , dìu dắt tôi trong suố t quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Cuố i cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những nguồ n động viên lớn lao từ những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiê ̣n thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học tập và Luận văn tố t nghiê ̣p này. Mặc dù đã cố gắ ng trong viê ̣c nghiê n cứu, tìm hiểu nhưng do năng lực và thời gian có hạn , chắ c chắ n luận văn của tôi còn nhiề u thiế u sót . Vì vậy tôi rấ t mong nhận được sự đóng góp ý kiế n của thầ y cô giáo và các bạn đồ ng nghiê ̣p để luận văn của tôi được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2014 Học viên Nguyễn Thi Huê ̣ ̣ MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 8 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 8 2. Tình hình nghiên cứu .............................................................................. 11 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 13 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 13 5. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 14 6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 14 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 15 8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ................................................ 15 9. Dự kiến kết quả nghiên cứu ..................................................................... 16 10. Bố cục luận văn ..................................................................................... 16 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN -THƢ VIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ............... 17 1.1. Lý luận chung về sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện ......... 17 1.1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện .................... 17 1.1.2. Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện .................... 20 1.1.3. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện ................... 22 1.1.4. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện ........ 24 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đến sự phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện .................................................................................. 25 1.1.6. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng sản phẩm & dịch vụ thông tinthƣ viện ................................................................................................. 30 1.2. Cơ sở thƣ̣c tiễn về sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện tại cục thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia ............................................. 33 1.2.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của cục thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia ................................................................... 33 1 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................. 35 1.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 38 1.2.4 Hạ tầng công nghệ thông tin của Cục .......................................... 40 1.2.5. Đặc điểm nhu cầu tin của ngƣời dùng tin ta ̣i Cu ̣c Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia .................................................................. 41 1.3. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin-thƣ viện đối với sự phát triển của Cục thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia ................... 46 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI CỤC THÔNG TIN -KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ................................................................................................. 50 2.1. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin, thƣ viêṇ ta ̣i Cu ̣c Thông tin – Khoa ho ̣c Công nghê ̣Quố c gia................................................................. 50 2.1.1. Cơ sở dữ liệu ............................................................................... 50 2.1.2. Ấn phẩm thông tin - thƣ mục ...................................................... 68 2.1.3. Mạng Thông tin Khoa học và công nghệ Việt Nam (VISTA) ... 76 2.1.4. Các bản tin điện tử ...................................................................... 79 2.2. Dịch vụ thông tin – thƣ viện .............................................................. 81 2.2.1. Dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu ............................................ 81 2.2.2. Dịch vụ trao đổi thông tin ........................................................... 94 2.2.3. Một số dịch vụ đặc thù.............................................................. 103 2.3. Đánh giá chất lƣợng các loại sản phẩm và dịch vụ ........................ 113 2.3.1.. Ƣu điểm ................................................................................... 113 2.3.2. Hạn chế ..................................................................................... 114 2.4. Hiệu quả sử dụng các sản phẩm và dịch vụ thông tin .................. 115 2.4.1. Hiê ̣u quả các sản phẩ m thông tin .............................................. 115 2.4.2. Hiệu quả các dịch vụ thông tin ................................................. 121 CHƢƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN-THƢ VIỆN TẠI CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................ 125 2 3.1. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm và dịch vụ ........................... 125 3.1.1. Triển khai dịch vụ phổ biến thông tin có chọn lọc ................... 126 3.1.2. Triển khai dịch vụ dịch tài liệu KH&CN ................................. 128 3.2. Xây dựng giá cả phù hợp với từng đối tƣợng ngƣời dùng tin cho các loại hình sản phảm và dịch vụ ......................................................... 132 3.2.1. Đối với sản phẩm Mục lục tra cứu và dịch vụ bạn đọc ............ 132 3.2.2. Đối với các sản phẩm dịch vụ có giá trị gia tăng cao ............... 133 3.3. Phát triển Mạng thông tin Khoa học và công nghệ Việt Nam VISTA/VinaREN ...................................................................................... 133 3.3.1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ..................................... 133 3.3.2. Phát triển nội dung Mạng thông tin Khoa học và công nghệ Việt Nam VISTA/VinaREN ........................................................................ 134 3.4. Xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại để tạo lập, triển khai các sản phẩm dịch vụ ............................................................ 135 3.4.1. Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin .................................. 135 3.4.2. Xây dựng và phát triển thƣ viện điện tử quốc gia về KH&CN 135 3.5. Tăng cƣờng Marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện của Cục ............................................................................................. 135 3.5.1. Marketing các loại sản phẩm .................................................... 135 3.5.2. Marketing các loại hình dịch vụ ............................................... 136 3.6. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thông tin thƣ viện ta ̣i Cu ̣c 137 KẾT LUẬN............................................................................................... 139 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 141 PHỤ LỤC LUẬN VĂN ............................................................................ 145 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Số lƣợng và tỷ lệ biểu ghi trong CSDL theo cấp đề tài ..............................57 Bảng 2. So sánh ƣu nhƣơ ̣c điể m hình thức phục vụ theo kho đóng kho và mở ....87 Bảng 3. Bảng số liệu lƣợt ngƣời dùng tin từ năm 2009-2013 của Cục .......... 88 Bảng 4. Bảng số liệu tài liê ̣u sao chu ̣p cung cấ p cho ba ̣n đo ̣c tƣ̀ năm 20092013 tại Cục .................................................................................................... 89 Bảng 5. Ngƣời dùng tin và các DV- SP thông tin tƣơng ứng ....................... 112 Bảng 6. Mƣ́c đô ̣ sƣ̉ du ̣ng sản phẩ m thông tin – thƣ viê ̣n .............................. 117 Bảng 7. Đánh giá mƣ́c đô ̣ câ ̣p nhâ ̣t thông tin của CSDL trên VISTA ......... 118 Bảng 8. Đánh giá mƣ́c đô ̣ câ ̣p nhâ ̣t thông tin của các Bản tin điê ̣n tƣ̉ .......... 119 Bảng 9. Đánh giá mƣ́c đô ̣ đáp ƣ́ng thông tin của tƣ̀ng loa ̣i hiǹ h sản phẩ m thông tin- thƣ viê ̣n ta ̣i Cu ̣c ............................................................................ 121 Bảng 10. Đánh giá chất lƣợng tƣ̀ng dịch vụ thông tin – thƣ viê ̣n ta ̣i Cu ̣c .... 122 Bảng 11. So sánh dịch vụ SDI và dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề ....127 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biể u đồ 4. Biểu đồ cơ cấu thành phần ngƣời dùng tin tại Cục ...................... 42 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cục Thông tin KH&CN Quốc gia ................... 39 Hình 2. Cổng thông tin tích hợp tài nguyên điện tử của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia ........................................................................................... 52 Hình 4. Giao diện tìm kiếm của CSDL KQNC .............................................. 56 Hình 5. Giới thiệu CSDL Nghiên cứu và phát triển ....................................... 57 Hình 6. Giới thiệu CSDL Science Direct ........................................................ 59 Hình 7. Giới thiệu CSDL ISI Web of Knowledge .......................................... 60 Hình 8. Giới thiệu CSDL SpringerLink .......................................................... 61 Hình 9. Giới thiệu CSDL ProQuest Central.................................................... 62 Hình 10. Giới thiệu CSDL IEEE Xplore digital library ................................. 62 Hình 11. Giới thiệu Tạp chí điện tử của Hội Hoá học Hoa Kỳ ...................... 63 Hình 12. Giới thiệu ASME Digital Library .................................................... 64 Hình 13. Giới thiệu CSDL AIP Journals ........................................................ 65 Hình 14. Giới thiệu CSDL APS Journals ....................................................... 65 Hình 15. Giới thiệu CSDL ASCE Digital Library .......................................... 66 Hình 16. Giới thiệu CSDL Sách điện tử về khoa học và công nghệ Ebrary .. 66 Hình 17. Giới thiệu về CDSL IOP Science ................................................... 67 Hình 18. Giới thiệu CSDL Ta ̣p chí trƣ̣c tuyế n Nature .................................... 68 Hình 19. Cấu trúc mô tả thƣ mục của biểu ghi trong bảng tra cứu chi............ 71 ́nh Hình 20. Cổng thông tin tích hợp tài nguyên điện tử của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia ........................................................................................... 78 Hình 21. Sơ đồ quá trình đáp ứng thông tin theo yêu cầu “Hỏi- Đáp” .............. 92 Hình 22. Các CSDL toàn văn trên mạng Vista ............................................... 99 Hình 23. trang web thƣ viện KH&CNQG .................................................... 100 Hình 24: Tra cứu tài liệu tại thƣ viện ............................................................ 101 Hình 25. Tìm và khai thác thông tin trong Techmart ảo ............................... 101 Hình 26. Trang web KH&CN địa phƣơng .................................................... 102 Hình 27. Dịch vụ Bạn đọc đặc biê ̣t ............................................................... 104 Hình 28. Sơ đồ triển khai dịch vụ dịch tài liệu KH&CN .............................. 131 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Bảng chữ viết tắt tiếng Việt. CSDL Cơ sở dữ liệu. TTKH&CN Thông tin Khoa ho ̣c và Công nghê ̣ DV TT-TV Dịch vụ thông tin – thƣ viện NCT Nhu cầu tin NDT Ngƣời dùng tin SP & DV TT-TV Sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện TT-TV Thông tin – thƣ viện TV KH&CNQG Thƣ viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia 2. Bảng chữ viết tắt tiếng Anh OPAC Online Public Access Catalog VISTA Vietnam Information for Science Technology Advance VINAREN Vietnam research and education network 7 and PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đồng hành cùng đất nƣớc và dân tộc trong nửa thế kỷ qua, ngành khoa học và công nghệ (KH&CN) Việt Nam đã không ngừng đổi mới và đi lên bằng những đóng góp trí tuệ lớn lao của biết bao thế hệ nhà khoa học, thể hiện vai trò quan trọng của ngành đối với nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội (KT-XH) nói chung, và yêu cầu đổi mới, phát triển ngành KHCN nói riêng. Trong những năm trở lại đây , hoạt động thông tin khoa học và công nghệ (TT KH &CN) có nhiều biến chuyển , với sự phát triển của hệ thống thông tin rộng khắp. Các quốc gia đều tranh thủ thời cơ bùng n ổ khoa học và công nghệ để tạo động lực đối với sự phát triển của mình. Trong đó Cuộc bùng nổ về công nghệ thông tin trong những năm cuối của thế kỷ 20: Hàng loạt các website điện tử về thông tin đƣợc thiết kế, vai trò quản lý của Nhà nƣớc cũng đƣợc thực hiện thông qua nhiều ứng dụng của cổng thông tin điện tử. Nếu chỉ tính riêng doanh thu qua các sản phẩm dịch vụ thông tin, thì lĩnh vực thông tin nói chung trở thành một trong số ít lĩnh vực đạt doanh số bán hàng cao nhất. Tổ chức hoạt động thông tin là lĩnh vực thu hút nhiều lao động có trình độ cao, phát triển vƣợt bậc. Vai trò của thông tin và truyền thông đang đƣợc thể hiện trên nhiều mặt phƣơng diện xã hội, làm đổi mới về căn bản nhận thức vai trò lực lƣợng sản xuất, là một nguồn lực mạnh mẽ đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung. Tại Việt Nam , những năm đầu của thế kỷ XXI, khi nhân loại bƣớc vào nền văn minh trí tuệ, với hai biểu hiện đặc trƣng của nó là xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức, nhắc lại những yêu cầu, chỉ giáo của Chủ tịch Hồ Chí Minh về bƣớc tiến và tầm quan trọng của cách mạng Khoa học - Công nghệ. Thời kỳ bùng nổ tri thức của nhân loại , về thời gian, không gian, về cấu trúc 8 và cơ chế vận động của thế giới vật chất vĩ mô và vi mô… làm cho sự hiểu biết của nhân loại trong thế kỷ 20 vƣợt xa tổng số kiến thức của tất cả các thời đại trƣớc cộng lại. Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa XI), đã thông qua đề án “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Có thể nói, đây là một cách nhìn đúng , cách đánh giá sát hợp với thực tế về KH &CN nói chung và hoạt động thông tin khoa học nói riêng . TW Đảng tiế p tu ̣c đƣa ra nhiều phân tích , đi đến khẳng định : Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ là quố c sách hàng đầ u , là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ Tổ quốc ; là một nội dung cần đƣợc ƣu tiên tập trung đầu tƣ trƣớc một bƣớc trong hoa ̣t đô ̣ng của các ngành, các cấp. Là một đơn vị đi đầu trong việc đổi mới hoạt động TT KH&CN, phát huy tính ứng dụng cao của khoa học công nghệ vào trong đời sống, luôn mang đến những tiện ích thân thiện cho ngƣời sử dụng, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia (TTKH&CNQG) đã và đang triển khai việc hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin, thƣ viện (SP&DVTT-TV) trong giai đoạn mới. Đây đƣợc coi là một trong số những bƣớc đột phá về chất lƣợng hoạt động của Cục TTKH&CNQG. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tạo lập và cung cấp các SP &DVTT-TV, từ khi thành lập cho đến nay, Cục TTKH&CNQG đã xây dựng và phát triển nhiều loại hình SP&DVTT-TV. Kết quả đó, một mặt phản ánh thực trạng hoạt động chung của Cục TT KH&CN. Mặt khác, phản ánh hiệu quả công tác chỉ đạo, quan điểm của các cấp lãnh đạo trong hoạt động phát triển TT KH&CN. SP&DVTT-TV đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý, nghiên cứu và triển khai cũng nhƣ truyền bá những thành tựu khoa học và công nghệ 9 trong và ngoài nƣớc, góp phần thông qua những quyết định quan trọng trong nhiều lĩnh vực của hoạt động kinh tế - xã hội (KT-XH). Tuy nhiên các SP&DVTT TV tại đây đến nay vẫn còn nhƣ̃ng hạn chế, chất lƣợng chƣa cao. Vì lẽ đó, với đề tài “Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia”, tôi mong muốn đƣợc nâng cao khả năng nhận thức của mình về SP &DVTT-TV, thực trạng của việc xây dựng và phát triển SP&DVTT-TV của Cục TTKHCNQG. Đồng thời, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống SP &DVTTTV tại Cục TTKHCNQG. Bất kỳ Cơ quan Thông tin- Thƣ viện (TT-TV) nào cũng cần xây dựng cho mình hệ thống sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Nói cách khác, để một Cơ quan TT-TV phát triển, truyền tải thông tin đến ngƣời dùng tin thì nhất thiết phải có hệ thống SP&DVTT-TV hợp lý. Nhƣng làm sao để đi tới khẳng định hệ thống SP&DVTT-TV hiện hành là đúng và đủ? Trong khi đó, không phải Cơ quan TT-TV nào cũng đƣa ra đƣợc định hƣớng phát triển và hoàn thiện. Thực tế này đƣợc giới nghiên cứu đánh giá là hạn chế lớn của một số trung tâm thông tin thƣ viện nƣớc ta, đang là bài toán hóc búa đối với ngành thƣ viện và bản thân các trung tâm thông tin thƣ viện. Về nội dung này, vẫn rất cần những đóng góp từ sự nghiên cứu của cán bộ trong nghành. Tìm hiểu SP&DVTTTV sẽ đƣa tới những tính năng mới cho ngƣời sử dụng. Qua đó, phát huy vai trò của đơn vị thông tin trong việc tổ chức xây dựng dữ liệu, thiết kế và lập trình… những sản phẩm thông tin và tổ chức dịch vụ thông tin mà ngƣời sử dụng có thể dễ dàng khai thác, phong phú hơn về nội dung, đặc biệt nhất là với nhu cầu sử dụng thông tin khó tính của ngƣời Việt Nam. Xuất phát từ đòi hỏi khách quan đó, Luận văn “Sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia Việt Nam” sẽ là một nghiên cứu mới, có tính ứng dụng cao. Qua luận văn, tác giả xin đóng góp ý 10 tƣởng của mình đối với định hƣớng phát triển hoạt động thông tin của Cục TTKHCNQG Việt Nam. 2. Tình hình nghiên cứu Nghiên cứu về SP&DVTT-TV trên thực tế đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Trong khi đó, các bài viết tạp chí nghiệp vụ được đăng tải trên các ẩn phẩm truyền thông, sách báo…chưa đưa ra được những giải pháp thực hiện có tính khả thi cao. Việc nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở cấp độ hẹp về thời gian, hẹp về nội dung. Về mặt lí luận, tuyển tập “Thông tin: từ lý luận tới thực tiễn” của PGS.TS. Nguyễn Hữu Hùng đã đề cập đến các những cơ sở lý luận của thông tin và tổ chức nguồn lực thông tin trong các tổ chức xã hội; Cuốn giáo trình: “Sản phẩm và dịch vụ thông tin, thư viện” của ThS. Trần Mạnh Tuấn đã đề cập đến các khái niệm và quy trình để tạo lập các dạng SP&DVTT cơ bản. Một số bài viết của một số tác giả khác đề cập đến các các khía cạnh khác nhau của SP&DVTT trên các tạp chí chuyên ngành TT-TV nhƣ: Tạp chí Thông tin và Tƣ liệu, Tạp chí Thƣ viện Việt Nam. Các công trình về SP&DV TT-TV cũng đƣợc đề cập đến trong các tạp chí chuyên ngành, liên ngành nhƣ các bài viết sau: “ Về hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin” của tác giả Trần Mạnh Tuấn, tạp chí Thông tin Khoa học Xã hội số 4, 2003 [2]; “ Đánh giá các dịch vụ thông tin và thƣ viện” của tác giả Vũ Văn Sơn, tạp chí Thông tin Khoa học Xã hội số (5), 2003 [28]; “Một số vấn đề về sự phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin của tác giả Trần Mạnh Tuấn, tạp chí Thông tin – Tư liệu số 4, 2003 [26]; “Sản phẩm và dịch vụ thông tin – Thực trạng và các vấn đề” của tác giả Trần Mạnh Trí, Thông tin Khoa học xã hội, 2003 [21]; “ Quản lý chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện trong thƣ viện trƣờng Đại học” của tác giả Bạch Thị Thu Nhi, Tạp chí Thông tin và tư liệu số 4, 2010 [13]; “Dịch vụ thông tin tại các Trung tâm học liệu: Hiện trạng và 11 xu hƣớng phát triển” của tác giả Trần Mạnh Tuấn [25]; “Đẩy mạnh hợp tác giữa các thƣ viện đại học ở Việt Nam – Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thƣ viện” của đồng tác giả Đức Lƣơng, Khánh Linh, Tạp chí thư viện số 5, 2011 [12]; “ Định giá dịch vụ thông tin thƣ viện” của tác giả Ngô Thanh Thảo, Tạp chí Thư viện số 1 (27), 2011 [20]. Các bài viết đã mô tả khái lƣợc một số sản phẩm, dịch vụ thông tin tiêu biểu và phổ biến hiện nay, từ đó giúp cho việc liệt kê, nhận dạng các nhóm sản phẩm, dịch vụ, sơ bộ xác định mối quan hệ giữa cơ sở phân nhóm sản phẩm và dịch vụ theo những mục đích, khía cạnh khác nhau. Đồng thời đề cập đến những đánh giá cũng nhƣ phân tích các quan điểm tiếp cận về tính hiệu quả của các dịch vụ thông tin thƣ viện. Trong thời gian gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này, thể hiện trong một số bài báo khoa học nhƣ: “Nâng cao chất lƣợng sản phẩm – dịch vụ thông tin thƣ viện tại trung tâm Thông tin thƣ viện tại trƣờng Đại học Vinh”của tác giả Vũ Duy Hiệp; “ Các giải pháp xây dựng và phát triển sản phẩm thông tin – thƣ viện phục vụ đào tạo theo học chế tín chỉ tại thƣ viện điện tử Trƣờng cao đẳng sƣ phạm Thừa Thiên Huế” của tác giả Hứa Văn Thành, Bản tin thư viện – công nghệ thông tin, 2012; Về mặt thực tiễn xây dựng và phát triển các SP&DVTT tại một số cơ quan đã đƣợc khảo sát trong các luận văn nhƣ: Luận văn của Trịnh Giáng Hƣơng “Nghiên cứu về sản phẩm và dịch vụ thông tin, thư viện tại Trung tâm Thông tin- Thư viện và nghiên cứu khoa học của Văn phòng Quốc hội” bảo vệ năm 2005; Luận văn của Phạm Thị Yên “Nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin- thư viện của Trung tâm Thông tin-Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội” bảo vệ năm 2005; Luận văn của Lƣơng Thu Thủy “Tăng cường hoạt động thông tin thư viện ở trường cao đẳng Tài chính- Quản trị Kinh doanh trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay” bảo vệ năm 2006. Luận văn của Phùng Thị Bình “Nghiên cứu và hoàn thiện sản phẩm và dịch vụ thông tin tại các thư viện thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt 12 Nam” bảo vệ năm 2007. Luận văn của tác giả Phạm Thị Hồng Thái “Nghiên cứu phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin tư viện của Thư viện Đại học Thủy lợi” bảo vệ năm 2007. Luận văn của Nguyễn Thị Hƣơng Giang “Hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện tại Học viện Chính trị khu vực I” bảo vệ năm 2007. Trần Thị Ngọc Diệp “Hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại học viện Công nghệ bưu chính - Viễn thông” bảo vệ năm 2011. Luận văn của Đặng Thị Thu Hiền “Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của trường Đại học Hà Nội” bảo vệ năm 2011. Luận văn của Thạch Lƣơng Giang “ Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện tại Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng Hà Nội” bảo vệ năm 2012. Trong nhƣ̃ng năm 90 thế kỉ trƣớc, đã có Một số công trình nghiên cứu về SP&DVTT-TV tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quố c gia . Thế nhƣng, gần nhƣ chƣa có một công trình nghiên cứu nào đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n trong nhƣ̃ng năm gầ n đây . Tác giả trong khi triển khai ý tƣởng nghiên cứu, đã thực hiện một cuộc khảo sát tại các địa bàn lớn trên cả nƣớc, qua nắm bắt cho thấy: có những công trình nghiên cứu hợp chủ đề nhƣng chƣa hợp về giải pháp, có nhiều học giả có cách tiếp cận hay nhƣng lại chƣa có sự triển khai hay, khả năng biện luận theo tƣ duy khoa học chuyên nghành còn thiếu, chƣa phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới của Quốc gia đối với sự nghiệp phát triển TT KH&CN trong giai đoạn mới . Chính vì vậy có thể khẳng định , Luâ ̣n văn : “Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện tại cục thông tin khoa học công nghệ quốc gia việt nam” có những tính mới nhất định và tính cấp thiết cao. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của Luận văn được xác định: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển và nâng cao chất lƣợng SP&DVTT-TV tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn đƣợc xác định: 13 Nhiệm vụ 1: Làm rõ những vấn đề lý luận chung về SP&DVTT-TV. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng SP &DVTT-TV ta ̣i Cục TTKH &CNQG trong giai đoạn hiện nay - những ƣu, nhƣợc điểm, nguyên nhân tồn tại. Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiê ̣u quả sƣ̉ đu ̣ng SP&DVTT-TV ta ̣i Cục. Nhiê ̣m vu ̣ 4: Đề xuất giải pháp và nâng cao chấ t lƣơ ̣ng SP &DVTT-TV tại Cục TTKH&CNQG. 5. Giả thuyết nghiên cứu Trên thế giới đã rất thành công trong việc tạo ra bƣớc phát triển mạnh các SP&DVTT-TV và đƣa yếu tố thông tin trở thành nguồn lực và là yếu tố cấu thành trong hệ thống đổi mới quốc gia. Những xu hƣớng vận động của “Xã hội thông tin toàn cầu” cũng nhƣ trình độ hoạt động thông tin KH&CN trên thế giới có tác động sâu sắc tới hệ thống sản phẩm và dịch vụ của các tổ chức thông tin KH&CN nƣớc ta. Các SP&DVTT-TV tại Cục TTKH &CNQG, chƣa đáp ứng tốt viê ̣c tra cứu và tìm tin của ngƣời dùng tin trong thƣ viện , hiệu quả của vòng quay tài liệu chƣa cao, các sản phẩm dịch vụ còn mang nặng tính truyền thống. Nếu có những giải pháp mạnh , phù hợp thì sản phẩm và dịch vụ thông tin-thƣ viện của Cu ̣c nhất định sẽ đƣợc thay đổi về chất, các sản phẩm & dịch vụ thông tin thƣ viện nhất định sẽ đƣợc cải thiện đáng kể trong việc đáp ứng nhu cầu tin cho ngƣời dùng tin ta ̣i Cu ̣c , đáp ứng tố i đa những yêu cầ u phát triển của đất nƣớc trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. 6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn được xác định là các SP&DVTT-TV của Cục TT KHCNQG. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian: 2010-2015 (gắn với nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI về chiến lƣợc phát triển KTXH giai đoạn mới, và 14 Nghị quyết hội nghị TW6 về Đề án “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” - Phạm vi về nội dung: đƣợc triển khai theo việc giải quyết nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu. Nội dung của luận văn đƣợc xây dựng trong khuôn khổ những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý KH&CN, công tác phát triển các tổ chức thông tin KH&CN hiện nay, dự báo xu hƣớng trong những năm tiếp theo. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp chung Luận văn tiến hành nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mac-Lênin. Các quan điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, Hồ Chí Minh về văn hóa và thông tin; Về sách báo và hoạt động thông tin-thƣ viện. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Nghiên cứu phân tích, tổng hợp tài liệu: Phân tích hệ thống các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc từ các Văn kiện của Đảng và các văn bản pháp quy của Chính phủ về phát triển KH&CN nói chung và công tác thông tin KH&CN nói riêng; - Điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi: thiết kế phiếu điều tra và thực hiện điều tra tại Cục TTKHCNQG; - Đối với phần nội dung giải pháp cụ thể, ngoài việc nghiên cứu văn bản quy định của Bộ, tác giả sử dụng việc tham khảo ý kiến chuyên gia (Cục TTKHCNQG), từ đó giúp cho việc triển khai một cách đồng bộ. 8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài - Ý nghĩa về mặt khoa học: Đề tài góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về SP&DVTT-TV, khẳng định vai trò, vị trí, ý nghĩa của SP&DVTT -TV trong hoạt động của Cục TTKH&CN. 15 - Ý nghĩa về mặt ứng dụng: Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan thông tin KH&CN, vận dụng vào việc hoàn thiện, phát triển các SP&DVTT-TV tại các cơ quan thông tin KH&CN nói chung và tại Cục TTKHCNQG nói riêng, từ đó tiếp tục đẩy mạnh hoạt động thông tin KH&CN trong hệ thống thông tin quốc gia. 9. Dự kiến kết quả nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu tổng thể, hệ thống hóa cơ sở lý luận về SP&DVTT-TV, nguồn lực tại Cục TT KH&CNQG cũng nhƣ nghiên cứu về đặc điểm nhu cầu tin của ngƣời dùng tin. Đƣa ra những đánh giá, nhận xét khách quan về quy trình tạo lập các SP&DVTT-TV hiện đang cung cấp tại cơ quan trên các mặt: điểm yếu, điểm mạnh, những khó khăn, thuận lợi. Từ đó đƣa ra những định hƣớng, đề xuất các nhóm giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng SP&DVTT-TV nhằm đáp ứng tốt nhu cầu tin cho ngƣời dùng tin, đảm bảo thực hiện hoàn thành chức năng và nhiệm vụ do Đảng và Nhà nƣớc giao. Đƣa ra một số SP&DVTT-TVmới nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của Cục TT KH&CNQG trong thời gian tới. 10. Bố cục luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận thì nội dung Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện trong hoạt động của Cục Thông tin Khoa học Công nghệ Quốc gia Chương 2. Thực trạng sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện tại Cục Thông tin Khoa học Công nghệ Quốc gia Chương 3. Các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin-thư viện tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia 16 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN -THƢ VIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 1.1. Lý luận chung về sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện Sản phẩm và dịch vụ thông tin (SP&DVTT) đƣợc hình thành do nhu cầu trao đổi thông tin trong xã hội. Cùng với các tổ chức thông tin, SP&DVTT có quá trình phát triển lâu dài. Khởi đầu chúng chỉ là những loại hình đơn giản nhƣng cùng với sự thay đổi của thời gian và sự phát triển của xã hội, SP&DVTT ngày càng đƣợc phát triển ở mức độ cao hơn nhằ m càng thoả mãn đầy đủ hơn yêu cầu của ngƣời dùng tin. Nhƣng phải đến thập kỷ 90 của thế kỷ 20, sự phát triển có tính đột phá của các lĩnh vực nhƣ: kĩ thuật số, kĩ thuật vi xử lí, công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện đã mở rộng khả năng vô tận trong việc đáp ứng các nhu cầu trao đổi thông tin cũng nhƣ việc tạo ra các SP&DVTT mới. SP&DVTT- một mặt là kết quả của quá trình xử lý trí tuệ các mảng khối thông tin và kiến thức có ở trong các nguồn tin, mặt khác lại tạo điều kiện cho việc sử dụng tiếp theo khi chế tạo một loại hàng hoá (vật chất) cụ thể hoặc sự khởi động một quá trình làm việc cụ thể khác. SP&DVTT đƣợc con ngƣời tạo nên và luôn đƣợc định hƣớng để thoả mãn nhu cầu tin và các nhu cầu tinh thần, trí tuệ của con ngƣời. 1.1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện + Khái niệm sản phẩm thông tin-thư viện Sản phẩm (SP) là khái niệm cơ bản đƣợc sử dụng trƣớc tiên và chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế học và hoạt động thực tiễn của nền sản xuất. Theo “Từ điển Bách khoa Việt Nam”, SP là kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình, SP có thể là vật chất (ví dụ, các bộ phận lắp ghép hoặc vật liệu đã chế 17 biến), hoặc phi vật chất (ví dụ, thông tin, khái niệm hoặc tổ hợp của chúng ), SP có thể đƣợc làm ra có chủ định (ví dụ . để dành cho khách hàng), hoặc không đƣợc chủ định (ví dụ. chất ô nhiễm hoặc kết quả không mong muốn). SP là thứ có khả năng thỏa mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có thể đƣa ra chào bán trên thị trƣờng với khả năng thu hút sự chú ý mua sắm và tiêu dùng. SPTT- có những điểm khác biệt với những sản phẩm thông thƣờng và cũng đƣợc hiểu nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt. Giá cả của SPTT = giá của vật mang tin + giá trị của thông tin. SPTT đƣợc hình hành nhằm thoả mãn những nhu cầu thông tin bao gồm: nhu cầu tra cứu thông tin và nhu cầu về chính bản thân thông tin. Nhƣ vậy, SPTT phải phụ thuộc chặt chẽ vào nhu cầu của ngƣời dùng tin cũng nhƣ sự biến đổi của nhu cầu tin của họ. Quá trình lao động để tạo ra SPTT chính là quá trình xử lý thông tin bao gồm: Biên mục, phân loại, định từ khoá, tóm tắt, chú giải, biên soạn tổng luận cũng nhƣ các quá trình phân tích, tổng hợp thông tin. Ngƣời thực hiện quá trình xử lý thông tin có thể là các chuyên gia làm việc tại một cơ quan, tổ chức có chức năng cung cấp thông tin. Mức độ thoả mãn nhu cầu ở những SP khác nhau cũng rất khác nhau. Ví dụ: các SP thông tin - thƣ mục (TT-TM) có khả năng thoả mãn những nhu cầu tra cứu thông tin về tài liệu. Còn các SPTT dạng dữ kiện, toàn văn, tổng thuật có khả năng thoả mãn nhu cầu về chính bản thân thông tin. Nhƣ vậy, ta có thể hiểu SPTTTV là kết quả hữu hình của hoạt động xử lý thông tin (bao gồm biên mục, phân loại, định từ khoá, tóm tắt, chú giải, biên soạn tổng luận,...) do một cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện nhằm thoả mãn nhu cầu tin của ngƣời dùng tin khi sử dụng các cơ quan thông tin. Một thực tế khách quan hiện nay các cơ quan thông tin đang phải đƣơng đầu với điều kiện phục vụ ngƣời dùng tin ngày càng khắt khe hơn vì các tác động sau: 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan