Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tin học Skkn đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn ...

Tài liệu Skkn đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn tin học.

.DOC
33
3224
59

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN TIN HỌC Người thực hiện: TRỊNH QUỐC HUYNH Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: TIN HỌC  (Ghi rõ tên bộ môn) - Lĩnh vực khác: .......................................................  (Ghi rõ tên lĩnh vực) Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN  Mô hình  Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm học: 2014 - 2015 GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 0 GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 1 ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH - MÔN TIN HỌC  Sơ lược lý lịch khoa học:.........................................................................Trang 02 I. Lý do chọn đề tài:.....................................................................................Trang 03 II. Cơ sở lý luận và thực tiễn:......................................................................Trang 04 III. Tổ chức thực hiện các giải pháp:............................................................Trang 05 1. Mục tiêu, hình thức và thời điểm tiến hành kiểm tra:........................Trang 05 2. Các căn cứ để tiến hành KTĐG Học sinh:........................................Trang 05 3. Hình thức kiểm tra đánh giá:.............................................................Trang 06 4. Quy trình biên soạn câu hỏi/ bài tập theo năng lực:..........................Trang 07 IV. Một số ví dụ minh hoạ: ..........................................................................Trang 08 5. Ví dụ bài kiểm tra theo hình thức TỰ LUẬN: .................................Trang 14 6. Ví dụ bài kiêm tra theo hình thức TRẮC NGHIỆM kết hợp với hình thức TỰ LUẬN: ...............................................................................Trang 15 7. Ví dụ bài kiểm tra theo hình thức THỰC HÀNH:...........................Trang 24 V. Hiệu quả của đề tài:...............................................................................Trang 25 VI. Đề xuất khuyến nghị khả năng áp dụng:................................................ Trang 26 VII. Tài liệu tham khảo:................................................................................Trang 27 GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 2 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC –––––––––––––––––– I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: TRỊNH QUỐC HUYNH 2. Ngày tháng năm sinh: 09/01/1978 3. Giới tính: Nam 4. Địa chỉ: 1190/46, Tổ 27, KP.3, P.Trảng Dài, TP. Biên Hoà, Đồng Nai 5. Điện thoại: 0902.678 689 - (CQ): 061.3882 001 6. Fax: 061.3998877 E-mail: [email protected] 7. Chức vụ: Tổ Trưởng Chuyên môn 8. Nhiệm vụ được giao: Giảng dạy môn Tin học; Quản lý mảng CNTT. 9. Đơn vị công tác: Trường THPT Lê Hồng Phong, TP. Biên Hoà II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Kỹ sư Tin học - Năm nhận bằng: 2007 - Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Công nghệ Thông tin Số năm có kinh nghiệm: 15 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: “DÙNG MỘT SỐ BÀI TOÁN QUẢN LÝ MINH HOẠ CHO PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS TIN HỌC 12” GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 3 GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 4 Tên SKKN: “ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH - MÔN TIN HỌC” I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Áp dụng đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá (KTĐG) theo định hướng phát triển năng lực của học sinh vào môn Tin học THPT. Hiện nay Tin học đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa vào chương trình trung học phổ thông và trở thành một môn học quan trọng. Đáp ứng với sự phát triển của xã hội và cùng với cuộc cách mạng công nghệ thông tin (CNTT) đã được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề trong đời sống xã hội con người. Ngày này việc ứng dụng các sản phẩm của CNTT đang dần dần thay thế những công cụ truyền thống, giảm bới sức lao động, tăng hiệu quả công việc góp phần vào việc thúc đẩy sự phát triển trên hầu hết các lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, giáo dục, y tế, kinh tế, xã hội … - Cuộc cách mạng CNTT đang mở ra những thay đổi quan trọng trong cách sống và cả cách suy nghĩ của chúng ta. Các sản phẩm ứng dụng CNTT ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động, chính vì vậy nó kích thích tính tò mò, ham học hỏi của mọi người và nhất là lứa tuổi học sinh. Do đó việc đưa bộ môn Tin học vào giảng dạy trong chương trình trung học phổ thông là việc làm rất cần thiết, giúp các em nắm được những kiến thức cơ bản, cũng như những lợi ích của tin học mang lại để áp dụng vào cuộc sống. - Trong quá trình giảng dạy bộ môn tin học cấp THPT, tôi nhận thấy đa số học sinh không hứng thú với môn học. Nội dung chương trình tin học THPT là giới thiệu cho các em kiến thức cơ bản nhất. - Tuy nhiên để đánh giá đúng, công bằng và phát huy được tính tự học và sáng tạo của các em học sinh một cách khách quan. Đồng thời hưởng ứng tích cực việc Đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực của người học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã triển khai. - Chính từ những lý do đó tôi xin trình bày một sáng kiến kinh nghiệm nhỏ mang tên: “ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH - MÔN TIN HỌC” - Ở đây tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ cho việc đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh mà tôi đã được tập huấn. Áp dụng vào các bài kiểm tra 45’ của học sinh THPT mà tôi đang dạy thay cho cách ra đề kiểm tra thường dùng trước đây, qua đó chúng ta thấy được sự sáng tạo trong cách tư duy và GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 5 cách học của học sinh. Như vậy học sinh cảm thấy hứng thu hơn với môn học và hiệu quả học tập được cải thiện rõ rệt. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN a) Cơ sở lý luận: Trong những năm gần đây, Tin học trở thành môn học chính quy trong chương trình giáo dục THPT, đội ngũ giáo viên cũng đã đáp ứng đủ về mặt số lượng cũng như chất lượng, cơ sở vật chất như phòng máy tính thực hành cũng được trang bị đầy đủ. Đối với học sinh THPT mới đầu học sinh rất hứng thú với môn học vì được tiếp cận và tìm hiểu một lĩnh vực mà hiện nay nó rất phổ biến và rất cần thiết cho mọi người ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội con người. Vấn đề đặt ra là làm sao để các em học sinh không cảm thấy nhàm chán với môn học, ngoài ra cũng xoá bỏ quan niệm của đại đa số học sinh thường coi môn tin học là môn phụ để tập trung vào các môn học khác. Để làm được điều đó cần phải có giải pháp cho vấn đề này và đây chính là 1 trong các giải pháp nhằm làm thay đổi cách nhìn nhận, tiếp thu của học sinh cũng như hình thức kiểm tra đánh giá học sinh đối với môn học. Tránh tình trạng học xong khi ra làm việc gặp những tình huống thực tế thì lại không xử lý được. b) Thực tiễn: Qua các năm trực tiếp giảng dạy môn tin học cho học sinh THPT, tôi nhận thấy đa số các em có quan niệm môn tin học là môn học phụ vì không tổ chức thi kiểm tra tập trung, không thi cuối kỳ, không thi tốt nghiệp. Chính vì thế đại đa số các em không chú trọng môn học, nội dung môn học thì đa số chỉ dừng lại ở mức độ biết và bước đầu thực hiện một số thao tác đơn giản. Nội dung kiến thức khá mới lạ, trừu tượng, khó tiếp thu dẫn đến các em lơ là với môn học. Thông qua việc áp dụng đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, cho các em một số ví dụ liên hệ thực tế và gần gũi với các em. Chính vì thế các em có cái nhìn toàn cảnh hơn về nội dung, chương trình mình đang học và nó được ứng dụng ra sao trong xã hội thực tế với rất nhiều các sản phẩm được tạo ra nhờ vào việc ứng dụng các thành tựu của CNTT. GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 6 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP “ĐỔI MỚI KTĐG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH - MÔN TIN HỌC” Trong qúa trình giảng dạy môn tin học cấp THPT tôi đã áp dụng hình thức kiểm tra đánh giá học sinh thông qua các bước như sau: 1. 2. Mục tiêu, hình thực và thời điểm tiến hành Bài kiểm tra: a) Xác định Mục tiêu của Bài kiểm tra: - Để khảo sát KTKN => Chọn ra cách thức tổ chức dạy học, phương án dạy phù hợp. - Để đánh giá KTKN => Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức, kỹ năng, năng lực. - Điều chỉnh quá trình dạy học => Giúp GV điều chỉnh quá trình dạy học để phát huy ưu điểm, hạn chế nhược điểm, điều chỉnh sai sót, lệnh lạc. b) Lựa chọn hình thức của Bài kiểm tra: - Hình thức tiến hành phụ thuộc vào nội dung KTĐG => Có thể kiểm tra thực hành, tự luận, trắc nghiệm, hay vận dụng kiến thức vào một tình huống thực tiễn. - Có thể dùng hình thức: KTĐG từng cá nhân, theo nhóm, HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. c) Xác định thời điểm tiến hành làm bài kiểm tra: - Với mục tiêu là khảo sát: thường là trước khi bắt đầu một giai đoạn học mới. - Với mục tiêu là đánh giá, tổng kết: thường là kết thúc một giai đoạn dạy học. - Với mục tiêu là điều chỉnh: thường trong quá trình dạy học. Các căn cứ để tiến hành kiểm tra đánh giá học sinh: a) Căn cứ vào Chương trình GDPT môn Tin học và định hướng phát triển năng lực: - Căn cứ Chuẩn KTKN. - Dựa trên KTKN, GV cần xác định những năng lực cần đạt của HS. - Đảm bảo đúng mức độ yêu cầu trong chuẩn KTKN (biết, hiểu, vận dụng):  Biết: Sắp xếp, liệt kê, đánh dấu, gọi tên, vẽ ra, mô tả, nên tên, nêu đặc điểm, nêu ví dụ, xác định, chỉ ra, định nghĩa, cho vài ví dụ,…  Hiểu: Giải thích, minh họa, nhận biết, phán đoán,…  Vận dụng: Xử lý tình huống, phân biệt, chỉ rõ, giải quyết vấn đề, tìm phương án giải bài toán,… GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 7 b) Căn cứ vào nội dung dạy học: - “Dạy cái gì thì kiểm tra cái đó” và phải căn cứ vào nội dung SGK và KTKN. c) Căn cứ vào điều kiện thực tế: - Tùy theo điều kiện thực tế mà điều chỉnh độ khó, dễ khác nhau nhưng vẫn đảm bảo mức KTKN cần đạt được. 3. Hình thức kiểm tra đánh giá học sinh: a) KTĐG trong các tiết thực hành: - Mục đích để nâng cao chất lượng, hiệu quả của tiết thực hành trên máy của HS - GV nên kết hợp giữa theo dõi quá trình thực hành, ý thức học tập và sản phẩm cuối tiết thực hành để cho điểm HS. b) KTĐG bằng trắc nghiệm hoặc tự luận: - Nội dung và trang thiết bị dạy học môn tin học thuận lợi cho việc áp dụng hình thức trắc nghiệm để phát huy được ưu điểm. - Tuy nhiên, không nên lạm dụng quá nhiều bài trắc nghiệm, có một số nội dung thì tự luận vẫn phù hợp hơn. c) KTĐG bằng hình thức thực hành trên máy: - Dùng để đánh giá kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác phần mềm. - Tuy nhiên, tùy vào điều kiện thực tế gv có thể cho làm bài trên giấy (trừ những nội dung bắt buộc phải kiểm tra thực hành trên máy). d) KTĐG theo nhóm: - HS sẽ được đánh giá về KTKN dựa trên sản phẩm bài làm và đánh giá thái độ dựa trên sự hợp tác làm việc giữa các thành viên. - Một số cách cho điểm: - Cách 1: Chấm điểm trên sản phẩm chung + Phỏng vấn từng thành viên. - Cách 2: GV chấm sản phẩm và cho sản phẩm đó một lượng điểm nhất định và yêu cầu nhóm tự chia số điểm đó cho từng thành viên theo mức độ công sức đã đóng góp. e) Tổ chức để học sinh tự kiểm tra đánh giá lẫn nhau: - Là một cách làm theo phương chấm “học thầy không tày học bạn” - Cách tổ chức: - Cách 1: GV cho HS làm bài cá nhân. GV thu bài khi kết thúc. GV phát lại bài làm của HS kèm theo đáp án để HS kiểm tra chéo nhau. GV yêu cầu HS trả lại bài làm về đúng bạn có bài đó. GV có thể cho HS trao đổi và chữa lỗi bài để thống nhất. - Cách 2: HS làm bài theo nhóm và trình bày sản phẩm trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi và đưa ra câu hỏi. GV chuẩn bị phiếu chấm để phát cho HS chấm theo tiêu chí đã có. GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 8 - Chú ý: GV vẫn là người kiểm soát, quản lý việc chấm, là người hoàn thiện việc sửa chữa lỗi của HS và trọng tài cho cuộc tranh luận. 4. 4.1. 4.2. 4.3. 4.4. 4.5. 4.6. Quy trình biên soạn câu hỏi/ bài tập theo năng lực: Xác định chủ đề, nội dung cần kiểm tra đánh giá. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ. Lập bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/ bài tập trong chủ đề. Đề xuất năng lực cần hướng tới. Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập đánh giá theo các mức yêu cầu. Xây dựng đề kiểm tra. GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 9 IV. VÍ DỤ MINH HOẠ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CÂU HỎI KTĐG THEO NĂNG LỰC: Với môn Tin học lớp 11 chương trình GDPT: Ví dụ: Đối với phần Tin học lớp 11 “Bài 9: Cầu trúc rẽ nhánh: (if – then) - SGK Tin học lớp 11”  Bước 1: Xác định chủ đề, nội dung cần đạt: Căn cứ vào CTGDPT hiện hành môn tin học để xác định: chủ đề, nội dung dạy học. Ví dụ, chủ đề là: “Bài 9 – Cấu trúc rẻ nhánh – SGK Tin Học 11”. Bước 2: Xác định chuẩn kỹ năng - kiến thức, thái độ:  Về kiến thức: Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ). Hiểu câu lệnh ghép.  Về kỹ năng: Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của môt số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản.  Bước 3: Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu cần đạt:  Nội dung 1.Câu lệnh Ifthen (dạng thiếu) Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi/bài tập định tính Bài tập định lượng Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Học sinh mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh Ifthen. Câu hỏi ND1.DT.NB.1 Học sinh chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then cụ thể. Câu hỏi ND1.DL.NB.1 Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Học sinh chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If-then cụ thể. Câu hỏi ND1.DT.TH.1 Học sinh hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then để giải thích được hoạt động một tập lệnh cụ thể chứa If-then. Câu hỏi ND1.DL.TH.1 GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)ụạt) Học sinh viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen thực hiện một tình huống quen thuộc. Học sinh viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen thực hiện một tình huống mới. Câu hỏi ND1.DL.VDT.1 Câu hỏi ND1.DL.VDC.1 Page 10 Bài tập thực hành Học sinh sửa lỗi lệnh rẽ nhánh dạng If-then trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi/bài tập định tính Học sinh mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh Ifthen else. Bài tập định lượng Câu hỏi ND2.DT.NB.1 Học sinh chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then else cụ thể. 2. Câu lệnh Ifthen-else (dạng đủ) Câu hỏi ND2.DL.NB.1 Bài tập thực hành 3. Câu lệnh ghép Câu hỏi/bài tập định tính Học sinh mô tả cấu trúc, ý nghĩa câu lệnh ghép. Câu hỏi ND3.DT.NB.1 Câu hỏi ND1.TH.TH.1 Học sinh chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If-then else cụ thể. Câu hỏi ND2.DT.TH.1 Học sinh hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then else để giải thích được hoạt động một tập lệnh cụ thể chứa If-then else. Câu hỏi ND2.DL.TH.1 Học sinh sửa lỗi lệnh rẽ nhánh dạng If-then else trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi ND2.TH.TH.1 Học sinh chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh ghép cụ thể. Câu hỏi ND3.DT.TH.1 Học sinh vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. Câu hỏi ND1.TH.VDT.1 Học sinh vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Câu hỏi ND1.TH.VDC.1 Học sinh viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen else thực hiện một tình huống quen thuộc. Học sinh viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen else thực hiện một tình huống mới. Câu hỏi ND2.DL.VDT.1 Học sinh vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen else kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. Câu hỏi ND2.TH.VDT.1 Câu hỏi ND2.DL.VDC.1 Học sinh vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng Ifthen else kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Câu hỏi ND2.TH.VDC.1 Bài tập định lượng GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 11 Bài tập thực hành Học sinh sửa lỗi câu lệnh ghép trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi Học sinh vận dụng câu lệnh ghép kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. Câu hỏi ND3.TH.TH.1 ND3.TH.VDT.1  Bước 4: Năng lực hướng tới Giải quyết các vấn đề dựa trên tin học - Mô hình hóa các bước cơ bản giải quyết bài toán/vấn đề trên máy tính - Tư duy thuật toán, tự động hóa thông qua tư duy thuật toán. - Năng lực làm việc nhóm…  Bước 5: Hệ thống câu hỏi Câu 1: (ND1.DT.NB.1): Em hãy lấy một ví dụ về việc sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong giải quyết bài toán? Câu 2: (ND1.DT.TH.1) : Cho biết sơ đồ khối sau thực hiện công việc gì? Câu 3: (ND1.DL.NB.1): Xét lệnh: if a>b then writeln(a); Hỏi nếu a:=7; b:=6; thì lệnh trên đưa ra màn hình gì? a) Không đưa ra gì. c) Đưa ra số 7. b) Đưa ra số 6. d) Đưa ra số 67. GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 12 Câu 4: (ND1.DL.TH.1): Xét lệnh if a>b then a:=b; if a>c then a:=c; writeln(a); Hỏi nếu a:=7; b:=6; c:=8; thì lệnh trên đưa ra màn hình gì? a) Không đưa ra gì; c) Đưa ra số 7; b) Đưa ra số 6; d) Đưa ra số 8; Câu 5: (ND1.DL.VDT.1): Viết câu lệnh đưa ra giá trị nhỏ nhất trong hai số a, b. Câu 6: (ND1.DL.VDC.1): Viết đoạn lệnh tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c. Câu 7: (ND1.TH.TH.1): Chương trình dưới đây có một lỗi về mặt cú pháp, hãy sửa lỗi và chạy chương trình với: 1) a:=15; b:=10; c:=0; 2) a:=-3; b:=-5; c:=0; Cho biết thông tin được ghi ra màn hình cho mỗi trường hợp. Var a, b: longint; Begin Readln(a,b); If a>b then writeln(‘a lon hon b’); If a>c then writeln(‘a lon hon c’); Readln; End. Câu 8: (ND1.TH.VDT.1): Một rạp chiếu phim A chiếu các bộ phim với giá 50000 VNĐ/vé. Nếu người xem vào thứ 2, 3, 4 thì giảm 20% giá vé, nếu người xem vào thứ 5, 6, 7 thì giảm 10% giá vé, chủ nhật thì giữ nguyên giá vé. Viết chương trình tính số tiền rạp A thu được trong mỗi ngày, biết rằng số lượng vé bán trong mỗi ngày và thứ trong tuần (thứ 2, thứ 3, …chủ nhật) được nhập từ bàn phím. Câu 9: (ND1.TH.VDC.1): Viết chương trình giải bài toán nhập vào ba số nguyên a, b, c và tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c. Câu 10: (ND2.DT.NB.1): Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lệnh nào sau đây là đúng? GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 13 A. If ; then ; else ; B. If ; then else ; C. If then ; else ; D. If then else ; GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 14 Câu 11: (ND2.DT.TH.1): Một người cha nói với người con:”Năm nay nếu con thi đậu đại học thì cha sẽ mua xe máy cho con, ngược lại thì con phải lau nhà một tháng”. Sử dụng cấu trúc gì để giải quyết vấn đề? a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. c) Cả a b đều sai. b) Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. d) Cả a b đều đúng. Câu 12: (ND2.DL.NB.1): Xét lệnh If a > b then a:=a-b else a:=b-a; Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a ≥ 0; B. Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a > 0; C. Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a ≤ 0; D. Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a < 0. Câu 13: (ND2.DL.TH.1): Cho đoạn chương trình sau: Readln (a, b ); If a mod b = 0 then writeln (a,’ chia het cho ‘, b) Else writeln (a,’ khong chia het cho ‘, b); Nhận xét đoạn chương trình trên cho kết quả như thế nào nếu ta cho a= 10, b=2. Câu 14: (ND2.DL.VDT.1): Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh kiểm tra một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ. Câu 15: (ND2.DL.VDC.1): Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh so sánh diện tích hai hình chữ nhật, hình thứ nhất có 2 cạnh độ dài là a, b, hình thứ hai có 2 cạnh độ dài là c,d. Câu 16: (ND2.TH.TH.1): Hãy hoàn thiện chương trình sau: Program vidu; Var a, b: real; Begin Readln (a, b); If ... Writeln (‘Thuong cua ‘,a,’ chia cho ‘ ,b, ’ la ’, a/b) GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 15 ... Writeln (‘ Khong chia duoc vi b bang khong’); Readln End. Chạy chương trình với: 1) a=5; b=2; 2) a=0; b=0; Cho biết thông tin được ghi ra màn hình cho từng trường hợp. Câu 17: (ND2.TH.VDT.1): Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n, sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để kiểm tra một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ Câu 18: (ND2.TH.VDC.1): Viết chương trình nhập vào 4 số tự nhiên a, b, c, d, sử dung cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để so sánh diện tích hai hình chữ nhật, hình thứ nhất có độ dài hai cạnh là a, b, hình thứ hai có độ dài hai cạnh là c,d. Câu 19: (ND3.DT.NB.1): Trình bày cấu trúc lệnh ghép? Câu 20: (ND3.DT.TH.1): Quan sát đoạn lệnh dưới đây và cho biết lệnh ghép đã được viết đúng cấu trúc hay chưa? if a>b then tmp:=a; a:=b; b:=tmp; end; Câu 21: (ND3.TH.TH.1): Viết chương trình theo các lệnh dưới đây để nhận được chương trình nhập vào 2 số a, b là hai cạnh của một hình chữ nhật rồi đưa ra chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật đó? var a, b :longint; BEGIN readln(a,b); If a>b Then Begin GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 16 writeln(‘chieu dai la’,a); writeln(‘chieu rong la’,b); End; Else ... END. Câu 22: (ND3.TH.VDT.1): Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax + b =0 (a≠0). Với giá trị a,b được nhập từ bàn phím.  Bước 6: Xây dựng đề kiểm tra: ð Dựa vào các bước trên ta có thể tiến hành bài kiểm tra theo 2 hình thức sau: Ví Ví dụ dụ Bài Bài kiểm kiểm tra tra theo theo hình hình thức thức TỰ TỰ LUẬN LUẬN 45 45 phút: phút: Câu 1: Viết câu lệnh đưa ra màn hình giá trị nhỏ nhất trong hai số a, b được nhập vào từ bài phím. Câu 2: Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n, sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để kiểm tra một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ Câu 3: Viết chương trình theo các lệnh dưới đây để nhận được chương trình nhập vào 2 số a, b là hai cạnh của một hình chữ nhật rồi đưa ra chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật đó? var a, b :longint; BEGIN readln(a,b); If a>b Then Begin writeln(‘chieu dai la’,a); writeln(‘chieu rong la’,b); End; Else ... END. GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 17 Ví Ví dụ dụ Bài Bài kiểm kiểm tra tra theo theo hình hình thức thức TRẮC TRẮC NGHIỆM NGHIỆM & & TỰ TỰ LUẬN LUẬN 45 45 phút: phút: Phân I: Trắc nghiệm: Cấu 1: Xét lệnh: if a>b then writeln(a); Hỏi nếu a:=7; b:=6; thì lệnh trên đưa ra màn hình gì? a) Không đưa ra gì. c) Đưa ra số 7. b) Đưa ra số 6. d) Đưa ra số 67. Câu 2: Xét lệnh if a>b then a:=b; if a>c then a:=c; writeln(a); Hỏi nếu a:=7; b:=6; c:=8; thì lệnh trên đưa ra màn hình gì? a) Không đưa ra gì; c) Đưa ra số 7; b) Đưa ra số 6; d) Đưa ra số 8; Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lệnh nào sau đây là đúng? A. If ; then ; else ; B. If ; then else ; C. If then ; else ; D. If then else ; Câu 4: Một người cha nói với người con:”Năm nay nếu con thi đậu đại học thì cha sẽ mua xe máy cho con, ngược lại thì con phải lau nhà một tháng”. Sử dụng cấu trúc gì để giải quyết vấn đề? a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. c) Cả a b đều sai. b) Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. d) Cả a b đều đúng. Câu 5: Xét lệnh If a > b then a:=a-b else a:=b-a; Phát biểu nào dưới đây đúng? a) Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a ≥ 0; b) Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a > 0; c) Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a ≤ 0; d) Sau khi thực hiện lệnh If-then-else trên thì a < 0. Phần II: Tự luận: Câu 1: Viết đoạn lệnh tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2: Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh kiểm tra một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... GV: Trịnh Quốốc Huynh – THPT Lê Hốồng Phong Page 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan