Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn nâng cao hiệu quả sử dụng điện trong trường học ...

Tài liệu Skkn nâng cao hiệu quả sử dụng điện trong trường học

.DOC
14
220
122

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Mã số :……… Đơn vị: TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP – HƯỚNG NGHIỆPTỈNH ĐỒNG NAI Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) NÂNG CAO HIÊÊU QUẢ SỬ DỤNG ĐIÊÊN TRONG ẾN KINH NGHIỆM C SÁNG KI TRƯỜNG HỌ NÂNG CAO HIÊÊU QUẢ SỬ DỤNG ĐIÊÊN TRONG TRƯỜNG HỌC Người thực hiện : LƯƠNG VĂN HÀ Lĩnh vực nghiên cứu : Người thực hiện: Lương Văn Hà Quản lý giáo u: Lĩnh vực nghiên cứdục : - Quản lý giáo dục  Phương pháp dạy học bộ môn :……………………. - Phương pháp dạy học bộ môn: .............................  Lĩnh vực khác : Quản lý tài sản,(Ghi rõ tên bộ môn) CSVC Có đính kèm : Mô hình - Lĩnh vực khác: Quản lý tài sản  (Ghi rõ tên lĩnh vực) Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN  Mô hình Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm học : 2016 - 2017 Trang 1 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Lương Văn Hà 2. Ngày tháng năm sinh : 14/04/1975 3. Nam, nữ : Nam 4. Địa chỉ : Ấp Bình ý – Tân Bình - Vĩnh Cữu – Đồng Nai 5. Điện thoại : 0613.847596 (CQ) - 0908891345 (DĐ) 6. Fax : - E-mail: [email protected]. 7. Chức vụ : Phó Phòng giáo vụ. 8.Tiếp nhận hồ sơ các lớp đầu vào, thu học phí các lớp. - Công tác quản lý công văn đi đến quản lý mộc dấu. - Thu học phí các lớp theo quy định . - Quản lý tài sản phục vụ giảng dạy các lớp. 9. Đơn vị công tác : Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp – Hướng nghiệp tỉnh Đồng Nai. II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO Học vị ( hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ) cao nhất : Cử nhân kinh tế Năm nhận bằng : 2003 Chuyên ngành đào tạo : Kinh Tế Thương Mại III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : văn phòng Số năm kinh nghiệm : 18 năm Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: có 1 sáng kiến Trang 2 Tên sáng kiến kinh nghiệm : NÂNG CAO HIÊÊU QUẢ SỬ DỤNG ĐIÊÊN TRONG TRƯỜNG HỌC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Trong những năm qua, Chính phủ, UBND tỉnh Đồng Nai, Sở Giáo dục & Đào tạo đã có nhiều Chỉ thị, văn bản chỉ đạo về viê êc thực hiê ên tiết kiê êm trong sử dụng điê ên, tập trung chỉ đạo đầu tư phát triển nguồn và lưới điện nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và đáp ứng nhu cầu điện cho sinh hoạt của nhân dân. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng Nghiệp Đồng Nai là đơn vị sự nghiê êp có thu được nhà nước đảm bảo mô êt phần chí phí hoạt đô ng ngoài nguồn thu học ê phí được để lại đơn vị, do đó công tác quản lý và sử dụng tài chính có hiê êu quả là nhiê êm vụ rất quan trọng góp phần thực hành chống lãng phí, tiết kiê êm ngân sách. Qua dự báo của ngành điê ên trong một vài năm tới, Việt Nam có thể sẽ còn gặp khó khăn trong việc bảo đảm cung cấp điện trong các tháng mùa khô, nhất là khi gặp hạn hán kéo dài, không đủ nước cho các nhà máy thủy điện phát điện, quy hoạch phát triển mạng lưới điê ên chưa đi vào hoạt đô ng hoàn chỉnh. Vì vậy viê êc sử ê dụng điê n tiết kiê êm không chỉ góp phần đảm bảo nguồn điê ên đủ cung ứng mà ê quan trọng là tiết kiê êm không nhỏ cho ngân sách của nhà nước. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN : 1. Cơ sở lý luận : Thủ tướng Chính phủ ban hàng Chỉ thị số 19/2005/CT-TTg ngày 2/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiê ên tiết kiê êm trong sử dụng điê n và ê Chỉ đạo của Sở Giáo dục & Đào tạo Đồng Nai hàng năm triển khai kế hoạch tiết kiê êm điê n trong ngành giáo dục và đào tạo. ê Thực hiê n Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT-BTC-BCT ngày ê 01/06/2009 của liên Bô ê Tài chính, Bô ê Công thương về viê c hướng dẫn thực hiê n ê ê tiết kiê êm điê n trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiê êp công lâ êp trong đó có ê viê êc xây dựng phương án đăng ký sử dụng điê n tiết kiê êm, quy định chế đô ê khen ê thưởng, xử lý vi phạm hành vi gây thất thoát, lãng phí nguồn điê ên. Quán triê êt các văn bản chỉ đạo của cấp trên, lãnh đạo trung tâm luôn quan tâm sâu sát công tác thực hành tiết kiê êm chống lãng phí tài chính, tài sản công … và viê êc tiết kiê êm điê ên cũng là mô t trong những tiêu chí đánh giá chấp hành tốt ê công tác thực hành tiết kiê êm chống lãnh phí, bình xét thi đua trong đơn vị. 2. Tình hình sử dụng điện : Trang 3 Về phòng học : Hiện Trung tâm có 32 phòng học lý thuyết và thực hành gồm có : 7 phòng máy vi tính (236 máy vi tính), 8 máy in, 4 phòng thực hành điện công nghiệp, điện lạnh, PLC (có sử dụng máy hàn và máy khoan điện …), 1 phòng dạy thực hành nấu ăn (có sử dụng bếp điện, lò nướng, lò vi sóng …) ; 19 phòng học lý thuyết (đèn, quạt, máy chiếu, âm thanh ..). Về phòng làm việc, phòng chức năng : 1 phòng thư viện, 10 phòng làm việc (sử dụng máy phôtô, máy vi tính, đèn quạt, không sử dụng máy lạnh) ; 6 phòng nghỉ giáo viên, và 01 khuôn viên sân vườn có hê ê thống đèn chiếu sáng và 02 khu vực giữ xe sử dụng đèn cao áp, đèn neon 1,2m … Sử dụng điện : căn cứ vào nhu cầu hoạt động thực tế (hoạt động từ 6 giờ 30’ đến 21 giờ hàng ngày, kể cả ngày chủ nhật), thì công suất tiêu thụ điện bình quân của trung tâm trong một ngày khoảng 270Kw.h/ngày, vậy một tháng bình quân là 8.100 Kw.h, một năm 97.200 kw.h (theo số liê êu điê ên năng tiêu thụ các năm 2014 2015) và từ năm 2016 thực tế lượng điê ên năng tiêu thụ của cơ quan đã giảm rất nhiều kể từ khi có các văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên, đă c biê êt vấn đề tiết ê kiê êm điê n được đưa vào mô êt trong những công tác thi đua khen thưởng ở đơn vị. ê Lãnh đạo trung tâm phân công cụ thể 01 cán bô ê phụ trách kỹ thuật hàng ngày kiểm tra các thiết bị sử dụng điê ên, quy định cụ thể thời gian sử dụng, tắt mở các thiết bị đèn và 02 cán bô ê trực ban ở cơ sở 1 và cơ sở 2 thường xuyên theo dõi ghi chép vào sổ trực ban viê êc chấp hành quy định sử dụng điê n các phòng làm ê viê c của cán bô , giáo viên, các phòng học … ê ê Với lưu lượng học sinh hàng năm theo học tại trung tâm khoảng 200 lớp gần 12.000 học sinh, hàng ngày các thiết bị sử dụng điê n phòng học, xưởng thực hành, ê phòng máy vi tính, phòng làm viê êc hoạt đô ng liên tục từ 7 giờ sáng đến 21 giờ ê đêm. Các lớp học liên thông, đại học vừa học vừa làm, trung cấp kế toán tâ p ê trung học chủ yếu vào ban đêm nên không thể quy định viê êc sử dụng điê ên tiết kiê êm làm giảm bớt bóng đèn hoă êc không cho lớp mở quạt được do đó chủ yếu phải tâ êp trung giảm tải các phòng làm viê êc dù thời tiết nóng cũng phải linh hoạt hạn chế sử dụng điê n đảm bảo vừa tiết kiê êm, vừa đủ điều kiê ên sinh hoạt làm viê êc, ê trong đó có những phòng học tin học, phòng thực hành điê ên, phòng học lý thuyết vào ban ngày không để lãng phí sử dụng điê n khi thâ êt sự không cần thiết khi các ê em học sinh đi học sớm, vào lớp trước giờ học chỉ có 2, 3 người đều mở hết toàn bô ê quạt, đèn, máy lạnh trong phòng học. Những biện pháp này đã được thực hiện tại Trung tâm nhưng hiệu quả chưa cao lắm vì không có sự giám sát thường xuyên. Trang 4 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÁC GIẢI PHÁP: 1. Sử dụng điện tại văn phòng làm việc : Mỗi cán bô , giáo viên công nhân viên phải tuân thủ quy định viê êc tắ các t ê thiết bị dùng điện không cần thiết khi ra khỏi phòng làm việc và khi hết giờ làm việc. Chỉ mở đèn, quạt khi nguồn sáng và điều kiện thông gió tự nhiên không đủ đáp ứng. Chỉ mở 2 đèn trong phòng làm viê êc phía trong, vì phía ngoài cửa ra vào đã có nguồn sáng tự nhiên (thực tế theo thiết kế lắp đă êt mỗi phòng làm viê êc gồm 2 máng đèn mổi máng đèn là 2 bóng). Cắt hẳn nguồn điện khi không sử dụng các thiết bị điện, hạn chế để máy photocopy ngâm điện khi không có nhu cầu sử dụng, không để máy nước uống nóng lạnh qua đêm, khi hết giờ học và trong những ngày nghỉ. Cài đặt máy vi tính để ở chế độ chờ (Stand By) ; màn hình máy vi tính ở chế độ chờ sau 2 phút khi tạm ngừng sử dụng. Bỏ thói quen để máy in ngâm điê n và ê không mở máy cùng lúc với máy tính khi chưa có nhu cầu sử dụng đến máy in. Không lắp đă êt máy lạnh các phòng làm viê êc, chỉ sử dụng mô êt phòng 1 quạt trần như hiê ên nay. 2. Sử dụng điện tại các phòng học lý thuyết : Đối với các lớp học ban ngày : Chỉ mở đèn, quạt khi nguồn sáng và điều kiện thông gió tự nhiên không đủ đáp ứng. Trường hợp này phải linh đô ng chỉ ê khuyến khích học sinh không mở đèn sớm hơn giờ học, sử dụng quạt hợp lý chứ không áp dụng mô êt cách máy móc cứng nhắc cắt giảm bóng đèn, cấm mở quạt có thể ảnh hướng đến sức khỏe học sinh vì điều kiê ên nguồn sáng phòng học không đủ, thời tiết nóng bức. Đối với các lớp học ban đêm : Thông thường học sinh đi học từ 17 giờ, do đó đèn hành lang chỉ mở đèn khi trời đã sẫm tối, và mở quạt khi không đủ điều kiện thông gió tự nhiên. Riêng các phòng máy vào giờ cao điểm tuyê êt đối không mở máy điều hòa nhiệt độ (chỉ mở quạt). Nếu thời tiết quá nóng mới có thể mở máy điều hòa nhiệt độ ở các phòng máy. Cửa ra vào phòng máy phải luôn được đóng kín, theo thói quen của đại đa số giáo viên và học sinh thường không bao giờ đóng kín của ra vào. Máy chiếu, thiết bị âm thanh các phòng học tắt hẳn nguồn điê n khi không ê có nhu cầu sử dụng. Trang 5 Tắt các thiết bị sử dụng điện khi hết giờ học (kể cả khi 2 tiết đầu lớp này học và 2 tiết sau lớp khác học thì trực ban có trách nhiệm kiểm tra và tắt các thiết bị sử dụng điện trong giờ giải lao 30 phút). 3. Sử dụng điện nơi công cộng và bãi xe : Tại các nhà vệ sinh : Nghiêm cấm mở đèn vào ban ngày, khi không đủ ánh sáng tự nhiên. Ở các hành lang chỉ mở đèn khi có lớp học (như Trung tâm đã quy định trước đây) Tắt các thiết bị chiếu sáng thuô êc dãy hành lang phòng học, tường rào khi hết giờ làm việc (21 giờ đêm), chỉ để lại một số vị trí để bảo vệ cơ quan (như Trung tâm đã quy định trước đây). 4 Việc sửa chữa, thay thế, trang bị mới thiết bị sử dụng điện Kiểm tra, sửa chữa hệ thống đường dây tải điện, đảm bảo không quá tải gây hao phí điện năng. Thay tất cả các bóng đèn tròn sợi đốt (nếu có) bằng đèn compact hoặc đèn ống huỳnh quang để tiết kiệm điện. Thay bóng đèn ống neon thế hệ cũ 40W, 20W bằng bóng đèn ống neon thế hệ mới 36W, 18W và thay chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử để tiết kiệm điện Lắp máng, chảo chụp ở các đèn còn thiếu để tăng độ phản chiếu ánh sáng và điều chỉnh lắp đèn ở độ cao thích hợp để có độ phản chiếu ánh sáng cao. Thực hiện mỗi đèn một công tắc đóng, mở. Trang 6 Khi thay thế đèn chiếu sáng hư hỏng nên sử dụng loại đèn nào giảm được tiêu hao năng lượng điện và có hiệu quả. Với bóng đèn phải sử dụng đèn tuýp gầy và compact thay cho bóng đèn tròn vì bóng đèn tròn tiêu thụ điện gấp 3-4 lần. 5. Quy định trách nhiệm giám sát và tổ chức thực hiện : Toàn thể Cán bộ - Giáo viên – Công nhân viên Trung tâm KTTH – HN tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm thực hiện đúng quy định nhằm đạt được tiết kiệm ít nhất 10% điện năng sử dụng của Trung tâm. Ban Giám đốc, các phòng, ban có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Cán bộ - Giáo viên – Công nhân viên sử dụng điện có hiệu quả theo quy định. Phân công cán bộ trực ban của trung tâm có trách nhiệm hàng ngày theo dõi việc thực hiện tiết kiệm điện theo quy định. Ngoài ra lãnh đạo trung tâm phân công trách nhiệm một nhân viên hàng ngày kiểm tra việc sử dụng đèn quạt, các thiết bị điện khác ở tất cả các phòng học và phòng làm việc. Tiếp tục thực hiê ên quyết định số 274/QĐ/TTHN, ngày 25/10/2010 về viê êc quy định sử dụng điê ên tiết kiê êm hiê êu quả của Giám đốc trung tâm, song song viê êc thường xuyên tổ chức tuyên truyền sâu rô ng đến sinh viên, học sinh, học viên ê nâng cao ý thức sử dụng điê n tiết kiê êm và đạt hiê êu quả theo hướng tích cực (kể cả ê sử dụng ở gia đình mình). Đối với cán bô ê công nhân viên, thường xuyên được nhắc nhở trong mỗi cuô êc họp giao ban hàng tuần. Trách nhiê êm của 3 đồng chí trực ban ngoài nhiê êm vụ được phân công phải ghi chép hàng ngày vào sổ trực ban kết quả theo dõi giám sát thực hiê ên mở, tắt các thiết bị sử dụng điê n đúng theo quy định của trung tâm ê Trang 7 Công tác thực hành tiết kiê êm điê n là mô êt trong những tiêu chí bình xét thi ê đua hàng tháng của đơn vị được tất cả CB.CNV hưởng ứng tham gia. Có chế đô ê khen thưởng, xử lý vi phạm tính vào xếp loại, tiền thưởng thi đua hàng tháng. Công tác quán triê êt ý thức chấp hành của học sinh phải được thể hiê ên gương mẫu qua hành đô ng thực tế của cán bô ê quản lý, giáo viên trung tâm trong viê êc sử dụng ê điê n trong phòng làm viê êc hàng ngày chứ không phải bằng lời nói, hô hào, nhắc ê nhở học sinh phải sử dụng điê n tiết kiê êm, còn phòng làm viê êc của CB.CNV thì ê máy lạnh, đèn quạt vẫn hoạt đô ng khi đã đi ra ngoài. ê Việc tiết kiệm điện phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và nghiêm túc, trở thành thói quen của tập thể các ban, đơn vị và từng cán bộ trong cơ quan. Xây dựng kế hoạch sử dụng điê n và đăng ký phương án sử dụng điê ên tiết ê kiê êm theo chỉ đạo của cấp trên thực hiê ên giảm 10% tổng số tiêu thụ điê n năng từ ê năm. IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: Đăng ký phương án sử dụng năm 2016 và kết quả sử dụng điê Ên tiết kiê Êm năm 2016 : (theo thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC – BCT ngày 01/06/2009 của Bô ê Tài chính và Bô ê Công thương). Số liệu thống kê các năm 2015, 2016: (Bảng phụ lục kèm theo). Ngay từ khi Quy định sử dụng điê ên tiết kiê êm của Trung tâm có hiê êu lực thi hành cho thấy mỗi cán bô , giáo viên ý thức hơn trong viê c sử dụng các thiết bị ê ê điê n mỗi khi ra vào phòng, không còn đèn, quạt nơi nào được mở khi không có ê người trong phòng sử dụng hoă êc khu vực đèn hành lang, khuôn viên bãi xe hê ê thống đèn được sử dụng hợp lý. V. ĐỀ XUẤT KHẢ NĂNG ÁP DỤNG: Để giải pháp sử điê n tiết kiê êm đảm bảo hiê êu quả trong công viê êc, hàng ê tuần họp cơ quan, cán bô ê phụ trách thi đua khen thưởng thống kê tình hình ghi nhâ n trong sổ trực ban hàng ngày để báo cáo toàn cơ quan, ai vi quy chế về viê êc ê quy định sử dụng điê ên tiết kiê êm hiê êu quả của cơ quan bị xử lý tùy mức đô ê trừ điểm thi đua, ai được ghi nhâ ên quản lý sử dụng điê ên đúng quy định được khen thưởng vào kỳ trả lương của tháng. Công tác này đều được toàn thể CB.CNV hưởng ứng đăng ký thi đua và chấp hành vì có thưởng – có phạt nghiêm minh công bằng. Hàng tháng khi nhân viên điê n lực đưa báo tiền điê n tôi đều câ p nhâ êt số ê ê ê liê êu điê n năng tiêu thụ của tháng này xem định mức tiêu thụ phát sinh có chênh ê lê êch vượt nhiều hơn tháng trước không, và báo cho Giám đốc biết tình hình sử dụng điê ên trong tháng, và trong cuô êc họp cơ quan cán bô ê các phòng ban chuyên Trang 8 môn, nhân viên phụ trách hê ê thống điê ên, phải có ý kiến trình bày nguyên nhân vì sao tăng hoă êc giảm để lãnh đạo có những điều chỉnh kịp thời trong viê êc sử dụng điê n. ê Viê êc thực hành tiết kiê êm điê ên phải luôn được hình thành từ trong nhâ ên thức của mỗi cán bô , giáo viên và kể cả học sinh. Nhưng bên cạnh đó không thể ê thiếu bô ê phâ ên kiểm tra giám sát toàn bô ê trung tâm trong viê êc viê êc chấp hành các nô êi quy, quy định về sử dụng điê ên tiết kiê êm đúng quy định trung tâm đề ra. Cán bô ê bảo trì hê ê thống điê ên thường xuyên kiểm ra rò rĩ điê n, khi sửa chữa thay thế ê thiết bị điê n ngoài chức năng chính còn phải tính đến lượng điê ên năng tiêu thụ có ê tiết kiê êm không để thay thế các sản phẩm sử dụng điê ên tiết kiê êm năng lượng kể cả môi trường. Viê êc thực hành tiết kiê êm điê n không phải là đề tài mới mẽ gì trong giai ê đoạn hiê ên nay, tùy mỗi nơi, mỗi điều kiê ên sử dụng điê n tiết kiê êm khác nhau có ê cách và bên cạnh đó môi trường giáo dục vẫn còn mô êt số hạn hạn chế nhất định do ảnh hưởng của điều kiê ên thời tiết vào mùa khô, nóng có thể làm giảm năng suất lao đô ng của CB.CNV, giáo viên và tâm lý, thái đô ê học tâ p của học sinh học sinh. ê ê Qua đó nếu trong điều kiê ên thời tiết ban ngày quá nóng, cũng không thể hạn chế viê êc tắt bớt quạt phòng học lý thuyết, phòng làm viê êc nhưng bù vào đó là tắt đi các thiết bị sử dụng điê ên không thâ êt sự cần thiết và ban đêm có thể hạn chế nguồn điê n ở các khu vực chiếu sáng công cô êng … ê Đối với các cơ quan hành chính sự nghiê p, cơ quan giáo dục … không phải ê là đơn vị sản xuất kinh doanh nên viê c theo dõi quản lý sử dụng điê n tiết kiê m là ê ê ê vấn đề hết sức đơn giản khi tâ p thể lãnh đạo, cá nhân mỗi CB.CNV luôn ý thức ê trong viê êc sử dụng điê ên hợp lý tiết kiê êm, (bỏ thói quen không đóng cửa khi mở máy lạnh, tắt các thiết bị sử dụng điê ên không cần thiết trong phòng làm viê êc, tắt đèn quạt, máy lạnh khi ra ngoài hoă êc không sử dụng điê ên cơ quan để phục vụ công viê êc cá nhân). VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC – BCT ngày 01/06/2009 của Bô ô Tài chính và Bô ô Công thương. - Quyết định số 294/QĐ/TTHN, ngày 25/10/2006 của Giám đốc Trung tâm KTTH – Hướng nghiêp Đồng Nai về viê ôc quy định sử dụng điê ôn tiết kiêm, hiê ôu qua ô ô - Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; - Công văn số 644/SGDĐT-KHTC ngày 11/4/2013 của Sở Giáo dục và đào tạo về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện năm 2013; - Một số hình anh trên internet. Trang 9 VII. PHỤ LỤC: 1- Số liệu thống kê các năm 2015, 2016 (Bảng phụ lục ); Biên Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2017 Người thực hiện Lương Văn Hà Trang 10 BM04-NXĐGSKKN SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP HƯỚNG NGHIỆPTỈNH ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 25 tháng 5 năm 2017 PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016-2017 Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: NÂNG CAO HIÊÊU QUẢ SỬ DỤNG ĐIÊÊN TRONG TRƯỜNG HỌC Họ và tên tác giả: Lương Văn Hà Chức vụ: P.Phòng giáo vụ Đơn vị: Trung tâm KTTH Hướng Nghiệp Đồng Nai Họ và tên giám khảo vụ: ........................................ 1: ............................................................ Ch ức Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của khảo: ............................................................................................................ giám * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... Trang 11 Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác có): ...................................................................................................... (nếu ...................................................................................................................................................... ..... Tổng số điểm: loại: ........................................................................ ....................../20. Xếp Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định c ủa S ở Giáo d ục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận c ủa giám kh ảo 1 và đóng kèm vào m ỗi cu ốn sáng ki ến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2. GIÁM KHẢO 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên) BM04-NXĐGSKKN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 25 tháng 5 năm 2017 PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016-2017 Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai ––––––––––––––––– SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP HƯỚNG NGHIỆPTỈNH ĐỒNG NAI Tên sáng kiến kinh nghiệm: NÂNG CAO HIÊÊU QUẢ SỬ DỤNG ĐIÊÊN TRONG TRƯỜNG HỌC Họ và tên tác giả: Lương Văn Hà Chức vụ: P.Phòng giáo vụ Đơn vị: Trung tâm KTTH Hướng Nghiệp Đồng Nai Họ và tên giám khảo vụ: ........................................ 2: ............................................................ Ch ức Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của khảo: ............................................................................................................ giám * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ...................................................................................................................................................... ..... Trang 12 ...................................................................................................................................................... ..... Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... . Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác có): ...................................................................................................... (nếu ...................................................................................................................................................... ..... ...................................................................................................................................................... ..... Tổng số điểm: loại: ........................................................................ ....................../20. Xếp Phiếu này được giám khảo 2 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị. GIÁM KHẢO 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên) BM04-NXĐGSKKN SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP HƯỚNG NGHIỆPTỈNH ĐỒNG NAI ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 25 tháng 5 năm 2017 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016-2017 ––––––––––––––––– Trang 13 Tên sáng kiến kinh nghiệm: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ SỤNG ĐIỆN TRONG TRƯỜNG HỌC Họ và tên tác giả: Lương Văn Hà Chức vụ: P.phòng Giáo vụ. Đơn vị: Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng Nghiệp Đồng Nai Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  - Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: .Quản lý tài sản, CSVC  Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  1.Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  2.Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  3.khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nh ận sáng ki ến kinh nghi ệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác gi ả không sao chép tài liệu của người khác ho ặc sao chép lại nguyên v ăn n ội dung sáng ki ến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA TỔ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan