Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn rèn kĩ năng tự học của học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu...

Tài liệu Skkn rèn kĩ năng tự học của học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu

.DOC
32
1050
110

Mô tả:

Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Phần I: MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài: Qua kết quả thi học kì I quá thấp, Ban Giám Hiệu yêu cầu giáo viên tìm giải pháp nâng cao chất lượng bộ môn. Với số tiết khiêm tốn (2 tiết / tuần) giáo viên chỉ được gặp học sinh một lần trong tuần, còn việc triệu tập học sinh yếu kém vào phụ đạo là một vấn đề nan giải với đối tượng học sinh của Lộc Hưng. Vì vậy, tôi chọn giải pháp tận dụng thời gian tự học ở nhà của học sinh là chính. Đó là lí do tôi chọn đề tài “RÈN KĨ NĂNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA ĐỀ KIỂM TRA MẪU” II. Mục đích nghiên cứu: Khâu chuẩn bị bài ở nhà rất quan trọng, để kích thích ý thức tự học tự tự chuẩn bị bài của học sinh tôi soạn sẵn ngân hàng đề kiểm tra tương tự bài kiểm tra 1 tiết mà nội dung kiến thức liên quan đến bài học tiếp theo yêu cầu học sinh về nhà làm. Vì vậy mục đích nghiên cứu là tác dụng của việc dùng đề kiểm tra mẫu để chuẩn bị bài ở nhà. III. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp giúp học sinh biết cách tự học thông qua các dạng câu hỏi thường gặp trong đề kiểm tra. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học hóa học ở trường phổ thông. IV. Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Nghiên cứu các giải pháp giúp học sinh có khả năng tự học, yêu thích môn hóa từ đó nâng cao chất lượng bộ môn. V. Phương pháp nghiên cứu: Tham khảo tài liệu có liên quan. Điều tra, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê. Sưu tầm tài liệu... Phương pháp thực nghiệm: tổ chức dạy một số tiết có sử dụng giải pháp mới để so sánh. VI. Phương tiện nghiên cứu: Sách giáo khoa, tài liệu lưu hành nội bộ của các trường, máy vi tính, internet, ... VII. Phạm vi áp dụng: Do quỹ thời gian hạn hẹp nên tôi chỉ thực hiện cho đối tượng học sinh khối 10 ở chương Halogen và Oxi –Lưu Huỳnh. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 1 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Phần II : NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA GIẢI PHÁP: 1.Cơ sở lí luận : - Dựa trên thị hiếu của học sinh yếu là thích được làm mẫu bắt chước mà đề kiểm tra mẫu lại càng hấp dẫn từ đó mới kích thích học sinh chủ động đọc bài mới, tham khảo câu trả lời từ sách hướng dẫn hay từ các bạn học tốt hơn. Như vậy đã khơi dậy được tinh thần tự học trong các em đồng thời bản thân giáo viên cũng thay đổi cách dạy theo hướng dạy học tích cực. 2. Thực tiễn : Trước đây khi chưa triển khai chương trình thay sách giáo khoa và sử dụng phương pháp mới (dạy, học theo hướng tích cực ) thì phương pháp giảng giải nêu vấn đề thường là phương pháp chủ đạo làm cho học sinh tiếp nhận kiến thức một cách thụ động nên rất dễ quên kiến thức nếu không học thuộc lòng, học bài thường xuyên. Mặt khác thông qua việc đọc cho học sinh ghi nội dung kiến thức làm cho học sinh không tự rèn luyện được tính làm việc độc lập, tự nghiên cứu có hiệu quả, thậm chí học sinh không quan tâm giáo viên giảng bài như thế nào mà khi đọc cho ghi thì mới ghi vào vở -> kiến thức ghi có thể không chính xác do nghe nhầm dẫn đến hiểu sai lệch kiến thức, lâu dần sẽ mất căn bản môn học. Bên cạnh đó thêm một tồn tại đó là khi giáo viên đưa ra câu hỏi thì lập tức học sinh cắm cúi vào sách giáo khoa, không có sự linh động, sáng tạo trong đầu, có khi còn sợ bị gọi trả lời, làm tiết học trở nên âm trầm rời rạc. Kết quả là giáo viên thường xuyên bị “cháy” giáo án, học sinh nắm bài hời hợt trở thành yếu kém làm hiệu quả tiết dạy chưa cao . Với giải pháp này giáo viên đã chỉ ra cho học sinh những kiến thức trọng tâm, học sinh không rơi vào tình trạng học quá tải gì cũng học nhưng kết quả lại không thuộc, không biết. Tóm lại, việc rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu là một giải pháp rất phù hợp, thực sự cần thiết và cần mở rộng trong tất cả các khối, các môn học khác dưới sự giúp đỡ của nhà trường và sự đồng tình ủng hộ của các giáo viên khác trong và ngoài nhà trường. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 2 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu II.THỰC TRẠNG : 1.Thuận lợi : Giáo viên đã được đào tạo chính quy, được giảng dạy đúng chuyên môn của mình, được bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên (đã tham gia các đợt tập huấn thay sách giáo khoa hóa hoc 10–11–12 và các đợt bồi dưỡng thường xuyên theo định kì). Nhà trường luôn tạo điều kiện moi mặt cho các giáo viên trau dồi kiến thức, học hỏi kiến thức nhằm nâng cao tay nghề như thảo luận theo nhóm, dự giờ thăm lớp, tổ chức các đợt thao giảng, hội giảng, dự giờ các giáo viên trường bạn, dự các chuyên đề Hóa Học… Mặt khác giáo viên luôn có sự chuẩn bị khá chu đáo trước giờ lên lớp, soạn giáo án chuẩn bị nội dung, bảng phụ, phiếu học tập và các thí nghiệm (nếu có). Đa số học sinh nhận thức được môn hóa rất quan trọng và có tính thực tế cao, nhiều em có biểu hiện hứng thú học tập bộ môn, chuẩn bị bài không những rất tốt mà còn rất sôi nổi trong tiết học, một số học sinh còn tỏ ra yêu thích môn học hơn. 2.Khó khăn: Kinh nghiệm của giáo viên trong tổ chưa nhiều, tổ chức thảo luận trao đổi với các giáo viên trong chuyên môn còn ít, việc dự giờ thăm lớp còn hạn chế nhất là dự giờ những giáo viên giỏi trường bạn lại càng hạn chế hơn, dẫn đến việc nâng cao phương pháp giảng dạy còn chưa cao. Nhiều học sinh quá yếu không thể tự mình trả lời hết các câu hỏi của đề. Mặt khác, học sinh do còn chịu ảnh hưởng của cách truyền thụ trước đây cho nên một số học sinh ỷ lại, lười suy nghĩ, lơ là trong giờ học không tập trung, không học bài và làm bài trước khi đến lớp…làm kiến thức bị thiếu hụt mất dần lâu dần tỏ ra sợ học, chán học từ đó bị hỏng kiến thức. Thực tế áp dụng phương pháp này đòi hỏi giáo viên phải tâm huyết với nghề, có lương tâm nhà giáo, từ đó có sáng tạo có chuẩn bị thật công phu, cẩn thận các đề mẩu vì đó phải thật sự là các câu hỏi, bài tập trọng tâm và phải có những hình thức kiểm tra thật chặt chẽ hiệu quả của phương pháp. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 3 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu III. GIẢI PHÁP VÀ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP 1. Giải pháp: Soạn đề mẫu Để giúp học sinh có tính độc lập, tự chủ, tự giác cao trong nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo học hỏi để tiếp thu kịp kiến thức của bài mới nhẹ nhàng nhưng có hiệu quả cao tôi soạn các đề mẫu có nội dung bám sát chuẩn kiến thức - kĩ năng của bài học. Đề 1: Khái quát nhóm halogen. Clo Bài 1 : Nhóm halogen gồm các nguyên tố nào? Chúng ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Bài 2 : Lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có đặc điểm gì giống nhau? Các phân tử halogen có cấu tạo như thế nào? Bài 3: Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là gì? Nguyên nhân làm cho tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm halogen biến đổi có quy luật? Bài 4: Nêu tính chất hóa học của Clo .Viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 5 : Viết phương trình phản ứng chứng minh + Cl2 thể hiê ên tính oxi hóa + Cl2 vừa thể hiê ên tính oxi hóa vừa thể hiê ên tính khử Bài 6: Cho 10,8 g kim loại hóa trị III tác dụng hết với Cl 2 tạo 53,4 g muối. Xác định tên kim loại. Bài 7: Lấy 3 lít Cl2 cho tác dụng với 2 lít H2. Hiệu suất phản ứng khoản 90%. Hỏi thể tích hỗn hợp thu được là bao nhiêu? (Thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) Bài 8: Cho một lượng halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng halogen nói trên. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 4 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Đề 2: Khái quát nhóm halogen. Clo (tt) Bài 1 : a) Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của clo? b) Cho biết nguyên tắc điều chế clo, viết 4 phương trình phản ứng điều chế Clo. Bài 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho khí Clo tác dụng với các chất sau: Cu, Al, Fe, Mg, K, H2, H2O. Trong mỗi phản ứng , Clo thể hiện tính khử hay tính oxi hóa. Bài 3: Vì sao khí clo ẩm có tính tẩy màu? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 4: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 gam muối.Tính khối lượng nhôm và thể tích khí clo ( đktc) đã tham gia phản ứng. Bài 5: Tính khối lượng Mangandioxit cần dùng để điều chế 5,6 lít Clo (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Bài 6 : Cho 15,8 gam Kali pemanganat tác dụng hết với dd HCl đâ m ê đă êc. Tính a. Thể tích khí clo thu được ở đktc ? b. Thể tích dd HCl 8M đã dùng ? Bài 7: Cho 8,4g sắt tác dụng với khí Clo dư. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%. Bài 8: Cho 6,72 lit một halogen (đkc) tác dụng hoàn toàn với K thu được 44,7g muối. Xác định Halogen . Đề 3: Hidroclorua - Axit clohidric- Muối clorua. Bài 1 : Nêu tính chất hóa học của axit clohidric. Viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 2 : a) Nêu tính chất vật lí của hidroclorua. b) Viết 2 phản ứng điều chế khí hidro clorua. Bài 3 : Thực hiện chuỗi phản ứng : Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 5 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu a. MnO2  Cl2  HCl  AlCl3  AgCl CuCl2  Cu(OH)2  CuO b. KMnO4  Cl2  NaCl  NaOH Fe(OH)3 FeCl3  Fe(NO3)3 Bài 4: Có các chất sau : axit sunfuric đặc, nước , kaliclorua rắn. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng điều chế hidroclorua. Bài 5: Cho các chất sau: KMnO4, NaCl, H2SO4 đ, H2O, Mg. Viết phương trình phản ứng điều chế MgCl2 bằng 2 cách khác nhau (không dùng phương pháp điê ên phân ). Bài 6: Phân biê êt các dd mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : a. NaCl, NaNO3, HCl, NaOH b. KCl, HCl , NaNO3 ,HNO3 Bài 7: Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu vào dd HCl 5% thấy bay ra 2,24 lít H 2 (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng dd HCl 5% cần dùng. Biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Bài 8: Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M. a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc). b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được. Đề 4: Hidroclorua - Axit clohidric- Muối clorua(tt) Bài 1 : Viết phương trình phản ứng chứng minh + HCl thể hiê ên tính oxi hóa + HCl thể hiê ên tính khử + HCl thể hiê ên tính axit Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 6 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Bài 2 : Viết phương trình phản ứng ( nếu có ) của axit HCl với : NaOH, Zn(OH)2 , CuO, Fe2O3, CaCO3, Na2S, K2SO4, AgNO3, Fe, Al, Cu, Mg, Ag, Zn, MnO2, KMnO4. Bài 3: Thổi khí clo qua dung dịch natricacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học. Bài 4 : Thực hiện chuỗi phản ứng : . NaCl  HCl  FeCl3  AgCl  Ag  NaCl  NaNO3 Bài 5 : Cho các chất sau: dd HCl, KMnO 4, Fe. Viết phương trình phản ứng điều chế sắt (II) clorua và sắt (III) clorua. Bài 6: Hòa tan 2,4 g Mg vào 200 ml dd HCl, phản ứng vừa đủ thu được dd A và khí B. a. Tính nồng đô ê mol/lít của dd HCl. b. Tính thể tích khí B ở đktc. c. Tính nồng đô ê mol/lít của chất có trong dd A , biết thể tích dd thay đổi không đáng kể . Bài 7: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Bài 8: Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bới MnO 2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI. Đề 5: Hợp chất chứa oxi của clo. Flo, brom, iot. Bài 1:Nêu thành phần và cách điều chế nước javen, clorua vôi Bài 2: Cho các chất: K, NaCl, H2O, Ca(OH)2. Viết PTPƯ điều chế nước Javen, kaliclorat, clorua vôi. Bài 3: Viết PTPƯ hoàn thành chuỗi biến hóa: MnO2 KMnO4 nước Javen Š Cl2 Š CuCl2 Cl2 kali clorat  KCl  HCl  FeCl3 Š Fe(NO3)3 Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 7 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu NaCl clorua vôi Š Cl2 Š Br2 Š I2 Fe  ? Bài 4: Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau: KMnO4 + (A)  (B) + MnCl2 + Cl2 + (C) KClO3 o 2 ,t MnO   (B) + (D) (B) + (C)  dpdd (E) + (F) + Cl2 (E) + (G)  Fe(OH)3 + (B) (F) + (D) o t  (C) Bài 5 : Cho các chất sau : dd KOH, Cu, Fe, dd HCl, Cl 2. Các că êp chất nào có thể phản ứng với nhau ? Viết phương trình phản ứng . Bài 6: Muối NaCl có lẫn NaI a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI? b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết. Bài 7: Cho 69,8 g MnO2 tác dụng với axit clohidric đặc. Khí sinh ra cho đi qua 500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol/l các chất có trong dd thu được (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Bài 8: Cho 16 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 8,96 lít khí (đktc). a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Tính thể tích dd HCl đã dùng. c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO 3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được? Đề 6: Hợp chất chứa oxi của clo. Flo, brom, iot (tt) Bài 1 : Nêu phương pháp điều chế brom và iot. Bài 2 :Viết phương trình phản ứng chứng minh + Br2 thể hiê ên tính oxi hóa Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 8 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu + Br2 thể hiê ên tính khử + Br2 vừa thể hiê ên tính oxi hóa vừa thể hiê ên tính khử Bài 3: Viết ptpư ( nếu có) giữa các că êp chất sau : a. Cl2 + KBr b. Br2 + KI c. Br2 + KCl d. I2 + KBr e. I2 + KCl f. Br2 + NaCl Bài 4:Viết phương trình phản ứng chứng minh clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom, brom mạnh hơn iot. Bài 5: Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học : a. NaF, NaCl, NaBr, NaI b. AlCl3, NaI, MgBr2, CuSO4. Bài 6: Đổ dung dịch có chứa 1gam HCl vào dung dịch có chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì thấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Bài 7: Cho khí clo vào dung dịch chứa muối kali halogenua (dư). Sau đó thêm 1 ít hồ tinh bột thì thấy dung dịch bị đổi sang màu xanh dương. Tìm tên muối kali halogenua. Giải thích hiện tượng trên, viết PTPƯ. Bài 8: Hòa tan hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5M thu được 0,4 g khí. a. Tính khối lượng hỗn hợp đầu. b. Thêm dd AgNO3 (dư) vào dung dịch sau phản ứng.Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Đề 7: Ôn chương V Bài 1: Lập bảng so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm halogen. Bài 2: a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3. b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình điều chế Cl2 , HCl và nước Javel . Bài 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím. Giải thích. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 9 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Bài 3: Hòa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính gì? Axit, bazơ hay trung hòa? Bài 4: Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 (g) nước. Tính C% dung dịch thu được. Bài 5: Cho 19,2 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 (l) khí (đkc). Tìm R. Bài 6: Hòa tan 21,2 (g) muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được 23,4 (g) muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Bài 7: Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung dịch. a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc). b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. Bài 8: Cho 11,2g sắt tác dụng với 4,48 lít khí Cl 2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được. Đề 8: Ôn chương V (tt) Bài 1: Cho AgNO3 lần lượt tác dụng với KF, KCl, KBr, KI. Viết PTPU và cho biết hiện tượng. Bài 2: Các cặp chất sau có tồn tại trong dung dịch không? Vì sao? Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có). a. FeCl2 và KNO3 d. MgI2 và NaOH b. Na2CO3 và HCl e. NaBr và AgNO3 c. HCl và Ba(OH)2 f. NaCl và Pb(NO3)2 Bài 3 : Người ta làm nổ hỗn hợp chứa: a) 54% hidro và 46% clo (về thể tích) b) 54% clo và 46% hidro (về thể tích) Hỗn hợp khí thu được trong từng trường hợp dẫn vào bình chứa nước có pha thêm quỳ tím. Hỏi quan sát thấy hiện tượng gì? Giải thích. Bài 4 : Thực hiện chuỗi phản ứng : NaCl Š Cl2 Š NaClO Š Cl2 Š KClO3 Š Cl2 Š CaOCl2 Š Cl2 Š Br2 Š I2 Š FeI2 Š Fe(NO3)2 Bài 5: Phân biê êt các dd mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 10 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu a) Chỉ dùng thêm quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2 b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 Bài 6 : Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 7: Để hòa tan 4,8 (g) kim loại R hóa trị II phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). Tìm R. Bài 8: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung cho dung dịch chứa 0,200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. Đề 9 : Oxi. Ozon. Luyện tập. Bài 1: a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. b) So sánh tính chất hóa học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh họa. Bài 2: a) Hãy trình bày các phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b) Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại ? Bài 3: Cho biết ứng dụng của khí oxi và khí ozon. Bài 4: Thực hiện sơ đồ phản ứng: a) H2O CuO Š CuCl2 ClO3 Š O2 Š CO2 Š O2 Š O3 Š KOH Š KClO3 KNO3 Fe3O4 Š FeCl3 Bài 5: a)Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí không màu sau: Hiđro clorua, Cacbon đioxit, Oxi, Ozon. b) Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó? Bài 6: Để điều chế 6,72lit O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ? Bài 7: Cho 3,36lit Oxi (đkc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2g Oxit. Tìm tên kim loại. Bài 8: Khi đốt 18,4 g hỗn hợp gồm Zn và Al thì cần 5,6 l O2 (đktc). Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 11 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu a. Tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)? Đề 10 : Oxi. Ozon. Luyện tập. (tt) Bài 1: Viết phương trình phản ứng chứng minh rằng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Bài 2: Giải thích hiện tượng a) Một thanh sắt để lâu trong không khí sau một thời gian không còn sáng bóng mà mà có những vết đỏ của gỉ sắt? b) Giấy quì tím tẩm ướt bằng dung dịch KI ngã sang màu xanh khi gặp Ozon. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Bài 3: Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho: Oxi tác dụng với S, N2, Cl2, P, C, Fe, Cu, Au, C2H5OH, CH4 Bài 4: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e: KMnO4 + H2O2 + H2SO4  MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O Cho biết số phân tử chất oxi hóa và số phân tử chất khử trong phản ứng trên. Bài 5: Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau: 2 KClO3  to 2 KCl + 3O2 2 KMnO4  to K2 MnO4 + MnO2 + O2 Nung 80,6 (g) hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 (đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong X. Bài 6: Cho 20,9 (g) hỗn hợp X chứa Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxy thu được 31,3 (g) hỗn hợp CuO và Al 2O3. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X. Bài 7: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. Bài 8: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 12 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ? Đề 11: Lưu huỳnh Bài 1: a) Cho biết vị trí, cấu tạo của lưu huỳnh từ đó suy ra số oxi hóa và tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh. b) Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của lưu huỳnh. Bài 2: Viết phương trình phản ứng chứng minh a) S là chất khử b) S là chất oxi hóa Bài 3: Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho S tác dụng với Na, Cu, Al, Hg, Fe, C, H2, O2, F2, HNO3đ, H2SO4đ. Cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng trên. Bài 4: Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và bột sắt. Nêu phương pháp hóa học tách riêng bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng. Bài 5: Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4g bột lưu huỳnh và 15g bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. a) Viết phương trình phản ứng. b) Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. c) Chất nào còn lại sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu ? Bài 6: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Xác định chất tạo thành trong ống nghiệm và tính khối lượng cac chất đó. Bài 7: 1,1g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh . a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. b) Tính tỉ lệ phần trăm sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng và số mol. Bài 8: Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4g bột lưu huỳnh và 1,3 g bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Cho dd HCl dư vào sản phẩm thu được thấy thoát ra V lít khí(đkc). Tính V? Bài 9: Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%). a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 13 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Đề 12 : Hidrosunfua. Lưu hùynh dioxit, trioxit. Bài 1: Nêu tính chất vật lí của SO2, SO3, H2S. Ứng dụng của SO2. Bài 2: a) Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ H 2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh. b) Viết 4 phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Bài 3: Cân bằng các phản ứng sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. SO2 + Br2 + H2O  HBr + H2SO4 SO2+ H2S  S + 2H2O H2S + Cl2 + H2O  H2SO4 + HCl Bài 4: Hoàn thành sơ đồ sau: a. ZnS Š H2S Š S Š SO2 Š S Š FeS Š H2S Š CuS b. S Š FeS Š H2S Š Na2S Š H2S Š H2SO4 Š Al2(SO4)3 Š Al(OH)3 Š Al2O3 c. H2 Š H2S Š SO2 Š SO3 Š H2SO4 Š Na2SO4 Š NaCl Š Cl2 Š Br2. Bài 5 : Từ S, Fe, HCl nêu 2 phương pháp điều chế H2S. Bài 6: a) Khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây ra mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã phá hủy những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh. b) Tại sao khi điều chế H2S ta không dùng muối sunfua của Pb, Cu, Ag…? Bài 7 : Xác định và tính khối lượng các muối thu được trong mỗi trường hợp sau khi cho 2240 ml H2S ( đkc) vào : a) 100 ml dd NaOH 2M. b) 100 ml dd KOH 1M . c) 120 ml dd NaOH 1M Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lit hỗn hợp khí (đkc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 14 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí bao nhiêu (đkc) c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu. Đề 13 : Hidrosunfua. Lưu hùynh dioxit, trioxit. (tt) Bài 1: Hoàn thành sơ đồ sau: a. S Š H2S Š H2SO4 Š CuSO4 Š BaSO4 b. H2S Š NaHS Š Na2S Š H2S Š CuS  S  SO2 Š Na2SO3 Š SO2 Š NaHSO3 Š SO2 Š H2SO4 Bài 2: Viết phương trình phản ứng chứng minh a)SO2 là chất khử b)SO2 là chất oxi hóa c)H2S là chất khử d) Dung dịch H2S là axit yếu. e) Lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. Bài 3 : Viết phương trình phản ứng : a) H2S với CuSO4, Pb(NO3)2, NaOH ( tỉ lê ê 1 : 1 và 1 : 2 ), O2 ( thiếu và dư), SO2, nước Cl2, nước Br2, H2SO4 đ, HNO3 đ. b) Na2S với AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, Cd(NO3)2. c) SO2 với H2O, NaOH (tỉ lê ê 1:1 và 1:2 ), Ca(OH)2 (tỉ lê ê 1:1 và 1:2 ), CaO, O2, nước Br2, nước Cl2 , H2S. Bài 4: Từ những chất sau : Cu, S, H 2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và H2SO4 loãng hãy viết 5 PTPƯ khác nhau điều chế SO2. Bài 5: Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thấy dd bị mất màu và xảy ra phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a) Hãy cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng e b) Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên Bài 6 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: a. Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, NaCl và Na2S. b. KCl, K2CO3, K2SO3, K2SO4 Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 15 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lit SO2 (đkc) a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng - Tính khối lượng chất kết tủa thu được Bài 8: Xác định và tính khối lượng các muối thu được trong mỗi trường hợp sau : a) Cho 2,24 lít SO2 ( đkc) vào 200 ml dd NaOH 1 M. b) Cho 2,24 lít SO2 ( đkc) vào 60 ml dd NaOH 1 M. c) Cho 1,12 lít SO2 ( đkc) vào 70 ml dd KOH 1 M. d) Cho 4,48 lít SO2 ( đkc) vào 50 ml dd NaOH 20 % ( d = 1,28 g / ml). e) Cho 12,8 gam SO2 vào 120 ml dd Ca(OH)2 1M. Bài 9: Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hidrosunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng hóa học sau: Ag + H2S + O2  Ag2S + H2O Cu + H2S + O2  CuS + H2O a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử. b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Đề 14 : Axit sunfuric. Muối sunfat Bài 1: So sánh tính chất của dung dịch HCl và dd H2SO4 loãng. Bài 2:Để điều chế một axit ta thường dùng nguyên tắc: dùng một axit mạnh đẩy axít yếu ra khỏi muối, nhưng cũng có trường hợp ngược lại, hãy chứng minh. Bài 3:Viết các phương trình phản ứng sau (nếu có): a) Bari + H2SO4 loãng b) Al + H2SO4 loãng c) Cu + H2SO4 đ, nóng Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 16 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu d) Fe + H2SO4 loãng e) Fe + H2SO4 đ, nóng f) Zn + H2SO4 đ, nóng g) Bari clorua + H2SO4 h) Cu + H2SO4 loãng i) Ag + H2SO4 đ, nóng j) Ag + H2SO4 loãng k) Cu + H2SO4 đ, nguội l) Al + H2SO4đ, nguội m) Chì nitrat + H2SO4 n) Natri clorua + H2SO4 đ, nóng o) Mg + H2SO4 đ (S+6 bị khử xuống S-2 ) p) Zn + H2SO4 đ (S+6 bị khử xuống S0 ) q) C + H2SO4 đ, nóng r) Fe2O3 + H2SO4 đ, nóng s) Fe3O4 + H2SO4 loãng t) Fe3O4 + H2SO4 đ, nóng u) FeO + H2SO4 loãng v) FeO + H2SO4 đ, nóng Bài 4:Hoàn thành phương trình phản ứng: a) FeS2  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4  CuCl2  AgCl  Cl2  Kaliclorat. b) Na2S  CuS  SO2  H2SO4  Na2SO4  NaCl  HCl  Cl2. Bài 5: a. Chỉ dùng thêm qùi tím nhận biết: KCl, H2SO4, HCl, Ba(OH)2 b. Chỉ dùng thêm nước và 1 thuốc thử khác, nhận biết: Na 2SO4, Na2S, Ba(NO3)2 và BaCO3. c. Chỉ dùng thêm một kim lọai nhận biết: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Ba(NO3)2, KNO3 Bài 6: Cho 15,6 g hỗn hợp 2 kim lọai Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại? b. Tính thể tích dd H2SO4 1M cần dùng? Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 17 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Bài 7: Hòa tan 25,6 g hỗn hợp Cu và CuO bằng một lượng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98%, nóng thấy thóat ra 3,36 lít khí (đktc). a. Xác định thành phần % về khối lượng Cu và CuO? b.. Tính thể tích dd H2SO4 đã tham gia phản ứng (biết D = 2,52 g/ml)? Bài 8: Hòa tan 5,1 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào 1 lượng vừa đủ với dd H2SO4 loãng 0,2M thấy thoát ra 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch X. a. Xác định khối lượng mỗi kim loại? b. Tính thể tích dd H2SO4 0,2M cần dùng? c. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối? Bài 9: Hòa tan 23,6 g hỗn hợp Ag và Cu trong dd H 2SO4 đặc, nóng thì cần 50 g dd H2SO4 98%. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại? Bài 10: Cho 40 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dd H 2SO4 đặc 98%, nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Xác định khối lượng mỗi kim loại? b. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng? Đề 15 : Axit sunfuric. Muối sunfat (tt) Bài 1: Nêu tính chất vật lí của axit sunruric. Một học sinh đề nghị pha loãng H2SO4 đặc bằng cách rót nước vào axit, cách đó có an toàn không? Vì sao? Bài 2: Viết phương trình điều chế H2SO4 từ quặng pyrit. Bài 3: Nêu tính chất hóa học giống và khác nhau của H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết phương trình phản ứng để minh họa từ đó rút ra kết luận gì đối với tình chất hóa học của H2SO4. Bài 4: Một dung dịch chứa 2 chất tan : NaCl và Na 2SO4. Làm thế nào tách thành dung dịch chỉ chứa NaCl. Bài 5: Hoàn thành chuỗi phản ứng: H2SO4 (9) (5) (10) (2) (3) H2S (8) (1) SO2 (6) (4) SO3 (7) S Bài 6: Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng có dư vào 13,7 g hỗn hợp Mg và Zn. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 52,1 g hỗn hợp muối khan. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 18 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại? b. Tính thể tích khí SO2 thoát ra (đktc)? c. Nếu dẫn khí SO2 trên vào 800 ml dd KOH 0,5M thì thu được bao nhiêu gam muối? Bài 7: Cho 7,8 g hỗn hợp Al và Mg tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 8,96 lít khí SO2 duy nhất (đktc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại? b. Đem toàn bộ khí SO2 trên cho vào bình chứa 500 ml dd NaOH 1M. Hỏi thu được muối nào và bao nhiêu gam? Bài 8: Cho 32,8 g hỗn hợp Ag và Fe tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 8,96 lít khí SO 2 duy nhất (đktc) và dd A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại? b. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối? Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 24,8 g hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng có dư , sau phản ứng ta thu được 15,68 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Mặt khác, cho 24,8 g hỗn hợp X tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 53,9 g muối khan. a. Viết phương trình phản ứng và cân bằng. b. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại? Đề 16: Ôn chương VI Bài 1: Tại sao điều chế Hidrôsunfua từ sunfua kim loại thì ta thường dùng axit HCl mà không dùng H2SO4 đậm đặc? Bài 2: Tại sao pha loãng axit H2SO4 ta phải cho từ từ H2SO4 vào nước và khuấy điều mà không làm ngược lại. Bài 3: a) Muối NaCl có lẫn tạp chất Na 2CO3. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết. b) Tinh chế H2SO4 có lẫn HCl. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C M, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dd NaOH 1M. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 19 Rèn kĩ năng tự học cho học sinh thông qua đề kiểm tra mẫu Bài 6: Giải thích hiện tượng khi cho vài lát đồng vào H 2SO4 đặc và đun nóng. Viết phương trình phản ứng. a. Dẫn khí thu được vào dd KMnO4 . b. Dẫn khí thu được vào dd nước brom . Bài 7: Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 8: Cho 35,6g hỗn hợp 2 muối Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc). a) Viết các phương trình hóa học của những phản ứng đã xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Bài 9: Đun nóng 26,6 gam hỗn hợp NaCl và KCl với H 2SO4 đậm đặc dư . Khí thoát ra cho hoà tan vào nước , dung dịch thu được cho tác dụng hết với kẽm thì thu được 4,48 lit khí ở đkc. Xác định thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? Bài 10: Hãy lập phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. a) SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O  H2SO4 + FeSO4 b) SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4  K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O c) H2S + Cl2  S + HCl d) H2S + SO2  S + H2O e) SO2 + Br2 + H2O  HBr + H2SO4 f) H2SO4 + HI  I2 + H2S + H2O g) H2SO4 + HBr  Br2 + SO2 + H2O h)H2SO4 + Fe  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O i) H2SO4 + Zn  ZnSO4 + SO2 + H2O k) H2SO4 + Zn  ZnSO4 + S + H2O l) H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2S + H2O Đề 17: Ôn chương VI (tt) Bài 1: Hãy nhận biết dd đựng trong mỗi lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học. Trường THPT Lộc Hưng GVTH: Thành Thị Nhã Trúc Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan