Sáng kiến kinh nghiệm
A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong xu thế nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay, vấn đề làm thế nào để
học sinh hứng thú học tập bộ môn trở thành một trong những vấn đề trọng tâm hàng
đầu. Người giáo viên vừa là người hướng dẫn, người định hướng, người cố vấn cho
học sinh đồng thời phải là người nghiên cứu, tìm tòi phát hiện phương pháp giúp
học sinh dễ tiếp cận tri thức, dễ ghi nhớ và dễ thực hiện trong quá trình học tập.
Như chúng ta đã biết, dạng bài tập về hình thái từ là một phần không thể thiếu
trong cấu trúc các đề kiểm tra thường xuyên, đề kiểm tra định kỳ đối với học sinh
nói chung và trong đề thi Tốt nghiệp, đề thi đại học, cao đẳng đối với học sinh 12
nói riêng. Tuy nhiên, nội dung kiến thức về hình thái từ không được đưa vào tiết học
chính khóa nào theo phân phối chương trình THPT hiện hành. Học sinh chưa được
hệ thống hóa kiến thức về hình thái từ dẫn đến việc bối rối, lúng túng với dạng bài
tập này.
Xuất phát từ nhu cầu cấp bách của việc học ngoại ngữ và tình hình học tập
thực tiễn của học sinh, tôi đã đưa nội dung kiến thức về hình thái từ vào các tiết dạy
tăng tiết dành cho học sinh lớp 12 tại trường THPT Trần Văn Kỷ với mục đích hỗ
trợ các em dễ dàng hơn trong viêc nhận biết các loại từ vựng tiếng Anh, vị trí của
chúng trong câu và cách dùng như thế nào.
B. NỘI DUNG:
I. Thực trạng của vấn đề ở trường THPT Trần Văn Kỷ:
Thông qua quá trình giảng dạy của bản thân và các tiết dự giờ đồng nghiệp
tại trường THPT Trần Văn Kỷ, tôi nhận thấy học sinh trong Nhà Trường nói chung
và khối 12 nói riêng còn gặp một số khó khăn trong việc làm dạng bài tập về hình
thái từ. Các em còn bối rối, e ngại khi làm dạng bài tập này và cho rằng dạng bài
tập này khó. Theo tôi có 2 lí do trực tiếp khiến các e làm sai dạng bài tập này. Thứ
nhất là một số em không xác định được loại từ vựng thích hợp cần điền là danh từ,
động từ, tính từ hay trạng từ. Thứ hai là các em xác định được loại từ vựng thích
hợp cần điền nhưng không biết được dạng đúng của từ đó.
II. Biện pháp giải quyết:
Để giúp các em học sinh 12 làm được dạng bài tập hình thái từ, giáo viên phải
hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo từ, vị trí của từ loại trong câu và rèn luyện kỹ
1
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
năng thực hành cho học sinh qua các bài tập về hình thái từ theo các chủ đề trong
các unit của sách giáo khoa Tiếng Anh 12.
Bài tập về hình thái từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ,
động từ, tính từ, trạng từ. Theo tôi, để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh
cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Do đó, giáo viên hướng dẫn cho các em
khi học một từ mới thì phải học tất cả các từ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu
tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful
(adj), unsuccessfully (adv).
Thứ hai là giáo viên phải hệ thống lại các dấu hiệu hay nói cách khác là các tiền tố,
hậu tố tạo nên các loại từ loại khác nhau. Để từ đó các em có thể xác định chính xác
hình thái từ loại nào là danh từ, động từ, tính từ, hay trạng từ khi gặp một từ bất kỳ.
Thứ ba là giáo viên hướng dẫn các em nhận biết từ loại dựa vào vị trí của nó trong
câu. Để rèn được kỹ năng này cho học sinh, giáo viên hệ thống lại vị trí của mỗi loại
từ vựng trong câu thật rõ ràng, đầy đủ kèm theo các ví dụ minh họa để giúp học sinh
dễ nhớ hơn.
1. CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ
1.1. Danh từ: Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố trong bảng sau
Suffixes
Nouns
2
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
-ion
attention
-ment
achivement
-er
writer
-or
educator
- ar
beggar
-ist
guitarist
-ee
employee
-ant
applicant
-ing
learning
-age
marriage
-ship
sportsmanship
-ism
terrorism
-ity
responsibility
-ty
difficulty
-ness
attractiveness
-dom
freedom
-hood
neigbourhood
1.2. Tính từ: Tính từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau
Suffixes
-y
Adjectives
yearly
-ic
romantic
-ical
technological
-al
contractual
-ful
stressful
-less
careless
-able
achievable
-ive
impressive
-ous
adventurous
- like
lifelike
3
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
-ish
selfish
Lưu ý học sinh một số tiền tố phủ định của tính từ:
Negative prefixes
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc
Adjectives
impatient
p)
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
indisun-
irregular
illegal
inconvenient
disloyal, dissimilar
uncomfortable,
unsuccessful
1.3.Trạng từ: Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào
tính từ
Adj + ly → adv
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly etc.
Lưu ý:
- Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
adj
adv
good
well
late
late/lately
- Một số tính từ không thay đổi hình thức khi chuyển sang trạng từ bao gồm:
deep, early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, strange, wrong.
- Hình thức trạng từ của các tình từ kết thúc bằng "-ic" là "ic" +" ally" = "ically"
4
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
E.g. romantic (adj) → romantically (adv)
1.4. Động từ: thường kết thúc bằng các hậu tố trong bảng sau
Suffixes
-ize/ -ise
Verbs
symbolize, industrialize
-en
deepen, strengthen
-ify
diversify, beautify
2. VỊ TRÍ CỦA TỪ LOẠI TRONG CÂU:
2.1. Danh từ: thường được đặt ở những vị trí sau
Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
E.g. Biology is a branch of Natural Science, and is the study of living organisms
and how they interact with their invironment.
adj + n
Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
E.g. - We are impressed by his willingness to help us with the hard mission.
- Before the 22nd SEA Games, Vietnam had made a good preparation in
every aspect.
v + n (o)
Làm tân ngữ sau động từ:
E.g. Doctors have to assume responsibility for human life.
Sau “enough”:
enough+ n
E.g: He didn’t have enough money to buy that car.
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both,
no, some, any, few, a few, little, a little.....
E.g. Are there any differences, between Vietnamese and American culture?
Lưu ý các em cấu trúc thường gặp: a/an/the + adj + noun
E.g. For more than ten years, we have seen the significant developments in the
economy of our country.
preposition+ n
Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
5
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
E.g. There is a wide range of selection in the education system of the USA.
2.2. Tính từ: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
Trước danh từ:
adj + n
E.g. Despite many recent technological advances, there are parts where schools
are not equipped with computers.
Sau động từ liên kết:
tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: Many young men prefer scuba-diving because it is adventurous.
Lưu ý các em cấu trúc thường gặp:
keep/make + O + adj
E.g. Failling job interview makes him disappointed.
Sau “too”:
S + tobe/seem/look....+ too +adj...
E.g. He is too short to play basketball.
Trước “enough”:
S + tobe + adj + enough...
E.g. She is tall enough to play volleyball.
Trong cấu trúc so...that:
tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
E.g. I am so nervous that I cannot say anything, but keep silent.
Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau
more, the most, less, as....as)
E.g. Johnny used to be one of the most successful athletes in my country.
The more confident and positive you look, the better you will feel.
Tính từ trong câu cảm thán:
How +adj + S+V!
What + (a/an) + adj + N!
E.g. How nice it is!
What a beautiful house!
2.3. Trạng từ: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
6
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
Trước động từ thường: (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always,
usually, seldom....)
Adv + V(thường)
E.g. I personally think that scuba diving is more of danger than adventure.
Giữa trợ động từ và động từ thường
Aux V + Adv + V(thường)
E.g. During the time of economic reforms, the economy has constantlygrown
with only a few major setback.
Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ:
tobe/feel/look... + adv + adj
E.g.This book is not really informative. It is a waste of money buying it.
Sau “too”:
V(thường) + too + adv
E.g. The teacher speaks too quickly.
Trước “enough”:
V(thường) + adv + enough
E.g. The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Trong cấu trúc so....that:
V(thường) + so + adv + that
E.g. Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu
E.g.The doctor told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các
thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
E.g. Surprisingly, the athlete broke the world's record with two attempts.
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
7
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
2.4. Động từ: thường đứng sau chủ ngữ. Lưu ý học sinh cẩn thận với câu có
nhiều mệnh đề, và phải xem xét thì của động từ cùng với chủ ngữ số nhiều hay ít để
làm cho đúng.
E.g. Many Vietnamese people sacrifice their lives for the revolutionary cause of the
nation.
Sau khi hệ thống lại lý thuyết về cấu tạo từ vựng, vị trí của từ trong câu, giáo
viên hướng dẫn các em làm một số bài tập về hình thái từ theo từng bước cụ thể
theo cách dễ hiểu, dễ làm nhất.
3. CÁC BƯỚC LÀM DẠNG BÀI TẬP HÌNH THÁI TỪ:
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại
của từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ
chính xác của đáp án.
Example 1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger
B. dangerous
C. dangerously
D.
endanger
Vị trí của từ cần điền nằm giữa 3 giới từ vì vậy không thể là một từ loại nào
khác ngoài danh từ. Mặt khác ở đây ta có thành ngữ to be in danger (đang bị đe
dọa, đang trong tầm nguy hiểm).
Example 2:
Life here is very _____.
A. peace
B. peaceful
C. peacefully
D.
peacefulness
Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ
chỉ mức độvery nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền yêu cầu học sinh quay lại quan
sát 4 phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó
chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu.
8
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
(Dangerous là tính từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ
2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu.
Lưu ý học sinh rằng:
Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên
cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp
nữa. Xét ví dụ sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences
B. different
C. difference
D.
differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các
phương án chúng ta lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới
là đúng? Lúc này chúng ta mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được
chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số
nhiều – differences.
III. THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
-
Từ đầu năm học mới, yêu cầu tất cả học sinh ôn lại hình thái từ và thông
qua các tiết tăng tiết, tôi đã thực hiện sáng kiến của mình.
-
Năm học 2013-2014: tôi đã rèn luyện cho 2 lớp: 12B5 (34 học sinh) và
12B7 (31 học sinh).
IV.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Qua thời gian áp dụng dạy sử dụng hình thái đúng của từ đối với 2 lớp 12B5
và 12B7, tôi nhận thấy rằng lúc đầu khả năng nắm bắt vận dụng loại từ vựng cuả
học sinh còn yếu, dần dần các em mới có khả năng vận dụng từ loại theo ngữ
cảnh.Việc áp dụng các phương pháp dạy “Sử dụng hình thái đúng của từ vựng”
trong trường PTTH bước đầu đã đem lại kết quả khả quan. Những chuyển biến được
thể hiện rõ nhất qua kết quả 2 bài kiểm tra khảo sát việc sử dụng hình thái từ vựng
được thực hiện vào các tiết học tăng tiết của 2 lớp 12B5 và 12B7. Bài kiểm tra khảo
sát việc sử dụng hình thái từ số 1 được thực hiện vào đầu tháng 10/2013 khi tôi chưa
hệ thống lại mảng kiến thức về hình thái từ cho học sinh. Lúc này, các em vừa học
xong unit 3 nên nội dung đề khảo sát tập trung vào hình thái từ vựng của unit 1, unit
9
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
2, và unit 3. Kết quả thu được rất thấp: Lớp 12B5 có 23% và lớp 12B7 có 19% học
sinh đạt điểm số từ trung bình trở lên. Đa số học sinh của 2 lớp còn thiếu kiến thức
về hình thái từ vựng và chưa có kỹ năng làm được dạng bài tập này.
Trong quá trình dạy tăng tiết, tôi đã hệ thống lại mảng kiến thức về cấu tạo từ,
vị trí của từ vựng trong câu và hướng dẫn các em vận dụng làm các bài tập về hình
thái từ vựng theo các chủ đề các unit trong sách Tiếng Anh 12. Kết quả bài khảo sát
sử dụng hình thái từ vựng số 2 được tiên hành vào cuối tháng 03/2014 tại 2 lớp
12B5, và 12B7 vào tiết tăng tiết đã chứng tỏ sự tiến bộ rõ rệt: Lớp 12B5 có 85.3%
và lớp 12B7 có 93.5% học sinh đạt điểm số từ trung bình trở lên.
- Bảng thống kê: Điểm bài khảo sát cách sử dụng hình thái từ năm học 20132014.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ BÀI SỐ 1
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh
Lớp
TSH
S
Giỏi
Khá
T Bình
Yếu
Kém
(8-10)
S
(6.5-7.8)
(5-6.3)
(3.5-4.8)
(<3.5)
L
%
SL
%
SL
%
17.
SL
%
58.
SL
%
17.
SL
%
TB trở lên
12B5
34
0
0.0
2
5.9
6
6
20
8
58.
6
6
22.
8
23.5
12B7
31
1
3.2
3
9.7
2
6.5
18
1
7
6
6
19.4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ BÀI SỐ 2
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh
Lớp
TSH
S
Giỏi
Khá
T Bình
Yếu
Kém
(8-10)
S
(6.5-7.8)
(5-6.3)
(3.5-4.8)
(<3.5)
L
SL
%
TB trở lên
S
%
SL
%
10
SL
%
SL
%
L
%
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
29.
50.
14.
12B5
34
2
5.9
10
4
29.
17
0
64.
5
7
0
0.0
29
85.3
12B7
31
0
0.0
9
0
20
5
2
6.5
0
0.0
29
93.5
-
Đề và đáp án 2 bài kiểm tra khảo sát về cách sử dụng hình thái từ vựng
số 1 và số 2 năm học 2013 - 2014
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN
HUẾ
BÀI KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ SỐ
1
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN
MÔN TIẾNG ANH 12
KỶ
NĂM HỌC: 2013-2014
Thời gian làm bài: 45 phút
(28 câu trắc nghiệm và 6 câu tự luận)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................................... Lớp: 12B....
I.
Multiple choice: (7 marks)
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each
sentence:
1. He has been very interested in doing research on _______ since he was at high
school.
A. biology
B. biological
C. biologist
D. biologically
2. Are you sure that boys are more _______ than girls?
11
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
A. act
B. active
C. action
D. activity
3. You are old enough to take _______ for what you have done.
A. responsible
B. responsibility
C. responsibly D. irresponsible
4. These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a
cost.
A. solve
B. solvable
C. solutions
D. solvability
5. It is _________ of you to leave the medicine where the children could get it.
A. care
B. caring
C. careless
6. For ________ reasons, passengers are requested
unattended.
A. secure
B. securely
D. careful
not to leave any luggage
C. security
D. securing
7. London is home to people of many _______ cultures.
A. diverse
B. diversity
C. diversify
D.
diversification
8. John cannot make a _____ to get married to Mary or stay single until he can
afford a house and a car.
A. decide
B. decision
C. decisive
D. decisively
9. My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks
pale.
A. beauty
B. beautiful
C. beautifully
D. beautify
10.Although they are twins, they have almost the same appearance but they are
seldom in _____.
A. agree
B. agreeable
C. agreement
D. agreeably
11.The more _______ and positive you look, the better you will feel.
A. confide
B. confident
C. confidently
D. confidence
12.My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
A. marry
B. married
C. marriageable D. marriage
13.Many Vietnamese people ______ their lives for the revolutionary cause of the
nation
A. sacrifice
B. sacrificed
C. sacrificial
D. sacrificially
14.Are there any _____, between Vietnamese and American culture?
A. differences
B. different
C. differently
12
D. differential
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
15.She_______ decided to walk home alone.
A. wise
B. unwise
C. wisdom
D. unwisely
16.Some people are concerned with physical _______when choosing a wife or
husband.
A. attractive
B. attraction
C. attractiveness D. attractively
17.What could be more_______ than a wedding on a tropical island?
A. romance
B. romantic
C. romanticizing
D. romanticism
18.In my hometown, many people still believe in_______ marriage.
A. contract
B. contractual
C. contracts
D. contracting
19.Though their performance was not perfect yet, the students held the
audience's_____________ until the end.
A. attentive
B. attention
C. attentively
D.
attentiveness
20.The survey will cover various ways of ___________ the different attitudes
toward love and marriage of today's youth.
A. determination
B. determine
C. determined
D. determining
21. When we apologize, we admit our___________.
A. courtesy
B. courteous
C. discourteous
D.
discourtesy
22. His achievements were partly due to the____________ of his wife.
A. assist
B. assistant
C. assisted
D. assistance
23. They started, as ___ gatherings but they have become increasingly formalized in
the last few years.
A. informal
B. informally
C. informalize
D. informality
24. Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
A. communicate
B. communication
C. communicative
D.
communicator
25. The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in
response to questions.
A. attention
B. attentive
C. attentively
D. attentiveness
26. I make no __________ for encouraging my children to succeed in school.
A. apologize
B. apologetic
C. apologies
D. apoplectic
27. It was very more __________of a chat than an interview.
13
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
A. formal
B. informal
C. formality
D. informality
28. It's no more than common__________ to hear what she has to say.
A. polite
B. impolite
C. politeness
D.
impoliteness
II.
Writing: ( 3 marks)
Use the proper form of the word in parentheses to fill in the blank.
1.
She acted in passive (obedient) _______ to her manager’s directions.
2.
She was very (support) ________ during my father’s illness.
3.
Going to university has made her more (confide) ________.
4.
Can I rely on you to behave (responsible) _______ when I’m away?
5.
The nurse is always kind and gentle to us. She is a very (careful) ______
person.
6.
The Chinese (wide) __________ their eyes to express anger whereas the
European regard this expression a sign of respect.
ANSWER KEY 1:
I.
Multiple choice:
14
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
CAU HOI DAP AN CAU HOI DAP AN
1
A
15
D
2
B
16
C
3
B
17
B
4
C
18
B
5
C
19
B
6
A
20
B
7
A
21
A
8
B
22
D
9
A
23
D
10
C
24
A
11
B
25
B
12
D
26
C
13
A
27
B
14
A
28
C
II.
Writing:
1.
She acted in passive obedience to her manager’s directions.
2.
She was very supportive during my father’s illness.
3.
Going to university has made her more confident.
4.
Can I rely on you to behave responsibly when I’m away?
5.
The nurse is always kind and gentle to us. She is a very caring person.
6.
The Chinese widen their eyes to express anger whereas the European
regard this expression a sign of respect.
15
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN
HUẾ
BÀI KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ SỐ
2
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN
MÔN TIẾNG ANH 12
KỶ
NĂM HỌC: 2013-2014
Thời gian làm bài: 45 phút
(28 câu trắc nghiệm và 6 câu tự luận)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................................... Lớp: 12B....
I.
Multiple choice: (7 marks)
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each
sentence:
1. As an _______, Mr. Pike is very worried about the increasing of juvenile
delinquency.
A. educate
B. education
C. educator
D. educative
2. The Minister of the Education and Training Department appeared on TV last
night to _______ his new policy.
A. public
B. publicly
C. publicize
D. publicizing
3. To Vietnamese students, the _______ examination to university is very difficult.
16
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
A. require
B. requirement
C. requiring
D. required
4. Military is______________ in this country. Every man who reaches the
age of 18 has to serve in the army for two years.
A. compulsory
B. optional
C. illegal
D.
unnecessary
5. The making of good habits _______ a determination to keep on training your
child.
A. require
B. requires
C. requirement D. required
6.Parents can express a _______ for the school their child attends.
A. prefer
B. preference
C. preferential D. preferable
7.Not many places at the universities are left, so choice is on a severe _______.
A. limiting
B. limitation
C. delimitation D. limited
8. Can you tell me about the_______ process to tertiary study in Vietnam?
A. applies
B. applying
C. application
D. apply
9. A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.
A. recommend
B. recommended
C. recommender
D.
recommendation
10.He was offered the job thanks to his _______ performance during his job
interview.
A. impress
B. impression
C. impressive
D.
impressively
11. I don't like_________jobs. In fact, I never want to work under high
pressure.
A. stress
B. stressed
C. stressing
D. stressful
12.No one can predict the future exactly. Things may happen _______.
A. expected
B. unexpected
C. expectedly
D.
unexpectedly
13.In the future, the number of tiny but _______ computers you encounter every
day will number in the thousands, perhaps millions.
A. power
B. powerful
C. powerfully
D. powered
14.There are several places where residents face the threat of _______ every day.
17
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
A. terrorist
B. terrorism
C. terrorize
D. terror
15.Many people think that in some more years we will see the complete _______ of
newspapers and magazines due to the Internet.
A. disappear
B. disappearance
C. appear
D. appearing
16. Almost half of turtles and tortoises are known to be threatened with ______.
A. extinct
B. extinction
C. extinctive
D. extinctly
17. England was one of the first countries to ____________.
A. industry
B. industrial
C. industrialize
D.
industrialization
18.Read the book ________ and you can find the information you need.
A. care
B. careful
C. carefulness D. carefully
19.After leaving school, many of us only read for ________.
A. please
B. pleasant
C. pleasure
D. pleasing
20.He talked ____________ of the past and his youth.
A. romance
B. romantic
C. romantically D. romances
21.Star Wars was created by a highly_________ writer.
A. imaginable
B. imaginative
C. imaginary
D. imagination
22.The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.
A. penalty
B. penalize
C. penal
D. penalization
23.The crowd cheered as the goalkeeper deflected the _______.
A. shoot
B. shooting
C. shooter
D. shot
24.The referee's _______ is the most important in any sport competition.
A. decide
B. decisive
C. decision
D. decider
25.ASEAN press praised the great ____ of Vietnamese athletes at the 22nd SEA
Games.
A. sports
B. sportsman
C. sporting
D.
sportsmanship
26.According to World Bank figures, 41 per cent of Brazilians live in absolute
_______.
A. poor
B. poorer
C. poorly
18
D. poverty
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
27.____ players are not allowed to interfere with the opponent's movements unless
the player is holding the ball.
A. Defense
B. Defensive
C. Defender
D. DefensivelY
28.All payments to the International Committee of the Red Cross are _______ and
are received as donations.
A. volunteer
B. voluntary
C. voluntarily
D.
voluntariness
II.
Writing: (3 marks)
Use the proper form of the word in parentheses to fill in the blank.
1. The (academy) __________year in Viet Nam runs from September to May and is
divided into two terms.
2. Our school set up a project to (computer) __________ the library system
3. He filled in an (apply) __________form for the position of clerk.
4. Sometimes our teacher helps us (individual) _________.
5. California has an (stand) __________ system of community colleges.
6. Red Cross chapters provide (human) _____________ services to help people
within communities lead safer, healthier, more self-reliant lives.
19
Lê Thị Tuyết Sương
Sáng kiến kinh nghiệm
ANSWER KEY 2:
I. Multiple choice:
CAU
DAP
CAU
DAP
HOI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
AN
C
C
B
A
B
B
B
C
D
C
D
D
B
B
HOI
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
AN
B
B
C
D
C
C
B
A
D
C
D
D
B
B
\
II. Writing:
1. The academic year in Viet Nam runs from September to May and is divided into
two terms.
2. Our school set up a project to computerize the library system
3. He filled in an application form for the position of clerk.
4. Sometimes our teacher helps us individually.
5. California has an outstanding system of community colleges.
6.Red Cross chapters provide humanitarian services to help people within
communities lead safer, healthier, more self-reliant lives.
20
Lê Thị Tuyết Sương
- Xem thêm -