Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn sử dụng hiện tượng thực tiễn trong dạy học hóa học 10 nhằm nâng cao hiệu qu...

Tài liệu Skkn sử dụng hiện tượng thực tiễn trong dạy học hóa học 10 nhằm nâng cao hiệu quả

.PDF
29
1279
53

Mô tả:

BM 01-Bia SKKN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị T PT TT TR N VN Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁN S N IỆN T IẾN IN N IỆM N T TIỄN TRON N ẰM N N O IỆU QU Ng i th Lĩnh v hiện: N U ỄN T Ọ N N UN nghiên ứu: - Quản lý giáo dụ - Ph P Ọ ng pháp d  họ m n: họ  (Ghi rõ tên bộ môn) - Lĩnh v khá : .......................................................  Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN  Mô hình  Đĩ CD (DVD)  Phim ảnh  iện vật khá (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm họ : 2016-2017 BM02-LLKHSKKN S I. T ÔN 1. L TIN L LỊ O –––––––––––––––––– UN VỀ Á N ọ và tên: N U ỄN T P Ọ N N N UN 2. Ngà tháng năm sinh: 25-03-1991N m, nữ: Nữ 3. Đị hỉ: 392A/9, Ấp 9/4, Xuân Th nh, Thống Nhất, Đồng Nai 4. Điện tho i: 0613 781 334(CQ)/(NR); ĐTDĐ: 01265006805 5. Fax: E-mail: [email protected] 6. Chứ vụ: iáo viên giảng d 7. Nhiệm vụ 8. ng tá : Tr TRÌN II. - họ ợ : - iáo viên hủ nhiệm l p 11 3 iáo viên giảng d m n (năm họ 2016 – 2017) 9. Đ n vị m n họ l p 11 3, 11 12, 12A6, 12A7 ng T PT Tr ng Vĩnh ý ĐỘ ĐÀO T O ọ vị (hoặ trình họ hu ên m n, nghiệp vụ) o nhất: C nhân - Năm nhận ằng: 2013 - Chu ên ngành ào t o: Đ i họ s ph m III. IN N IỆM O họ hệ h nh qu Ọ - Lĩnh v hu ên m n kinh nghiệm: - Số năm họ kinh nghiệm: 4 - Cá sáng kiến kinh nghiệm ã trong 5 năm gần â : 1( D h học 12 g n iền với th c ti n ể n ng c o hiệu quả ) học 2 Chuyên đề: S N I. LÍ O IỆN T N T TIỄN TRON N ẰM N N O IỆU QU Ọ OÁ Ọ ỌN ĐỀ TÀI Sau hiệu quả t ợc từ ề tài: “ D Y HỌC HOÁ HỌC 12 GẮN LIỀN VỚI TH C TIỄN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QU ” tôi nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của các hiện t ợng th c tiễn trong d y học Hoá học . Nó góp phần làm tăng hứng thú, th ổi thái học tập của họ sinh ối v i môn họ ồng th i thú ẩy chất l ợng d y học Hoá học hiệu quả h n m t á h áng kể. Bên c nh , học sinh l p 10 là m t mắt xích rất quan trọng. Đâ là thế hệ gắn kết cấp bậc THCS và THPT. V i m i tr ng hoàn toàn xa l khi c chân vào cấp 3, khác về mọi thứ, các em có chủ ng học tập, tích c lĩnh h i tri thức, hình thành thái tích c c v i việc học hay không thì những giáo viên, những “ng i truyền l ” nh húng t phải có những ph ng pháp và “tài năng” ể kh i gợi nguồn cảm hứng n i á em ối v i việc học tập nói chung và học tập b môn nói riêng. Hoá học là m t môn khoa họ t ởng chừng nh x l , nh ng trên th c tế, Hoá học l i rất gần gũi v i i sống của chúng ta. Vì vốn dĩ học là m t môn khoa học th c nghiệm. Thông qua việc học hoá họ là ể hiểu, ể giải th h ợc các vấn ề th c tiễn d trên sở cấu t o nguyên t , phân t , s chuyển hoá của các chất bằng á ph ng trình phản ứng hoá họ ... Đồng th i là khởi nguồn, là sở phát huy tính sáng t o ra những ứng dụng phục vụ trong i sống củ on ng i. Hoá học góp phần giải tỏa, xoá bỏ hiểu biết sai lệ h làm ph ng h i ến i sống, tinh thần củ on ng i... Xuất phát từ những th tế và v i kinh nghiệm trong giảng d m nh họ , t i nhận thấ ể nâng o hiệu quả d họ m n họ mà ụ thể là tăng hứng thú họ tập ho họ sinh, ng i giáo viên ngoài phát hu tốt á ph ng pháp d họ t h ần kh i thá thêm á hiện t ợng h họ th tiễn trong i sống vào ài giảng ằng nhiều hình thứ khá nh u. Đ là l do t i họn ể tài: “S N IỆN T N T TIỄN TRON Ọ OÁ Ọ N ẰM N N O IỆU QU ”. II. M SỞ LÍ LUẬN VÀ T ĐÍ N TIỄN I N ỨU iáo dụ kh ng hỉ tru ền t kiến thứ ho họ sinh mà òn phải giúp họ sinh vận dụng kiến thứ kho họ vào u sống, vừ m ng t nh giáo dụ , vừ m ng t nh giáo d ỡng nh ng o h n là giáo d ỡng h ng thiện kho họ . Nếu vận dụng tốt hệ thống á hiện t ợng h họ th tiễn vào ài giảng trong h ng trình d họ m n họ ở tr ng phổ th ng sẽ làm tăng ý nghĩ th tiễn ủ m n họ , làm ho á ài họ trở nên hấp dẫn và l i uốn họ sinh h n. Đồng th i g p phần năng cao năng l nhận thứ , t họ , tích hủ ng họ tập ủ họ sinh. Điều làm tăng hứng thú họ tập m ng l i kết quả họ tập m n o h n. 3 Xâ d ng m t hệ thống á hiện t ợng h giảng trong h ng trình h họ T PT. họ th tiễn thể vận dụng vào ài Vận dụng hệ thống á hiện t ợng h họ th tiễn ở trên vào ài giảng nhằm giáo dụ ý thứ và tăng hứng thú họ tập m n ho họ sinh. ĐỐI T N N I N ỨU a. Đối tượng nghiên cứu Quá trình d 2015-2016) họ m n họ t i á l p: 10 3, 10 14 và 10 15 ( năm họ Cá ph ng pháp d họ t h , ph ng pháp t h hợp m i tr ng, kĩ năng vận dụng kiến thứ trong họ tập và liên hệ th tiễn ủ m n h họ . b. Phạm vi Do òn h n hế về th i gi n nên hỉ m i áp dụng nghiên ứu á h ng trình h họ 10 ản. N IỆM V N Nghiên ứu pháp ổi m i ph ài d trong I N ỨU sở lí luận việ ng pháp d ổi m i h họ theo h ng trình giáo dụ môn hóa, ph ng t h ng , t h hợp. Nghiên ứu h ng trình sách giáo khoa, sách giáo viên hóa họ phổ thông. Mụ tiêu h ng trình hóa họ phổ thông ( hủ ếu là trung họ phổ thông ) ể s u tầm và xây d ng hệ thống m t số hiện t ợng hóa họ phát huy tính tích , hủ ng t duy cho họ sinh nhằm tăng hứng thú, s mê họ tập môn. P N P ÁP N I N ỨU - Nghiên ứu luật giáo dụ về ổi m i h ng trình, ph ng pháp d họ ,…Cá tài liệu về l luận d họ , ph ng pháp d họ t h môn hóa. - S u tầm, liệt kê á hiện t ợng h thể ở h ng trình h họ th tiễn áp dụng ho m t số ài d ụ học trung học phổ thông. SỞ LÍ LUẬN Ủ VIỆ Đ IẾN T Ứ T TIỄN VÀO BÀI I N Ọ P Ổ T ÔN ĐỂ N N O IỆU QU a. Vai trò của việc đưa kiến thức thực tiễn vào bài giảng trong quá trình dạy học hóa học phổ thông C thể n i rằng, việ phải trong quá trình d kiến thứ th họ . tiễn vào ài giảng là m t iều ần thiết - N sẽ k h th h , l i uốn và gâ hứng thú ho họ sinh. hi ã t o ho mình m t s uốn hút, th h thú họ sinh sẽ hết sứ s s , t giá tìm tòi và lu n sáng t o trong lĩnh h i tri thứ . Nh họ sinh t kết quả o trong họ tập. 4 - h i dậ niềm th h thú họ tập, h m hiểu iết, dẫn t i s họ tập hủ ng, sáng t o ủ họ sinh. Qu , kết quả họ tập ợ nâng o, trọng tâm ủ quá trình d họ sẽ di hu ển về ph ù họ sinh. - T o r s tập trung, hú ý o và nhất là những tiết họ thứ 4-5, lú á em họ sinh ã mệt mỏi vì l ợng kiến thứ phải tiếp thu ở những tiết họ tr . Nếu m t tiết họ nhàm hán, kh ng t o s hú ý l i uốn trong ài giảng thì hiệu quả ủ quá trình d họ sẽ rất thấp, ởi: “ hỉ hứng thú v i m t ho t ng nào m i ảm ảo ho họ t ng ấ ợ t h ” (Ale xeep) - Làm ho việ họ tập trở nên lý thú, kh ng n iệu nhàm hán, ồng th i k h th h t nh t h ho t ng nhận thứ ủ họ sinh. → ất kỳ m t m n họ nào ũng sẵn những khả năng to l n ể kh i gợi và phát hu hứng thú họ tập ở họ sinh. Và thật s ản thân m n ọ rất l i uốn, iều qu n trọng là ng i giáo viên phải iết á h hé mở n , làm s o ể á em t ảm nhận ợ vẻ ẹp kỳ , hấp dẫn ủ n trong mỗi n i dung ài họ . Cái m i mẻ, kỳ thú o gi ũng gâ hứng thú o ởi n k h th h tr t ởng n i trẻ, giúp họ sinh êu th h m n họ h n. Từ tăng hiệu quả ủ việ d và họ trong tr ng T PT. b. Tình trạng dạy học hóa học có liên hệ thực tiễn ở các trường phổ thông trong những năm gần đây Th tr ng ho thấ giáo viên ít liên hệ kiến thức hóa học v i th c tế. Do cách thi c có ảnh h ởng quan trọng t i cách d y vì trong các kì kiểm tra, kì thi không yêu ầu có nhiều câu hỏi có n i dung gắn v i th c tiễn. Do vậ , a số giáo viên chỉ a những kiến thức hóa học th c tiễn vào các ho t ng ngo i khóa, còn những tiết học tru ền thụ kiến thức m i thì ít a vào hoặc tiết lu ện tập, ôn tập, tổng kết huẩn bị cho các kì kiểm tra thì giáo viên chỉ tập trung các kĩ năng khác có n i dung thuần túy hóa học ể có thể áp ứng ợc yêu ầu ủa bài kiểm tra. - Th i gian dành cho tiết học không nhiều do ó giáo viên không có c h i a những kiến thức th c tế vào bài học. - Năng l c vận dụng kiến thức hoá học ể giải thích những tình huống xảy ra trong th c tế ủa họ sinh còn h n chế. - Vốn hiểu biết th c tế của họ sinh về các hiện t ợng có liên quan ến hóa học trong i sống hàng ngày còn ít. c. ơ sở lí luận Giáo viên phải tổ chức những c sở lí luận sau: ợc các ho t ng t l c học tập cho học sinh theo c.1. Tổ chức hoạt động hướng dẫn học sinh học tập theo hướng tích hợp Hiện n , v i s phát triển về mọi mặt òi hỏi t nh toàn ào t o ũng h ng t i mụ h liên kết, kết hợp á m v l i v i nh u. Th ng qu m t ài họ h họ , húng t họ sinh thấ ợ mối qu n hệ hữu ủ á lĩnh v diện nên h ng trình n họ thu ùng lĩnh nên và ần làm rõ ho kh ng những h họ 5 mà òn giữ á ngành kho họ khá nh : sinh họ , vật l , toán họ …. hi d kiến thứ h họ ất kể từ lĩnh v nào: ấu t o ngu ên t , ph ng trình h họ , dung dị h… ều liên quan ến kiến thứ vật lí hay nhiều hiện t ợng thiên nhiên, hoặ kiến thứ h hữu : gluxit, lipit, protein,… ều liên qu n ến kiến thứ sinh họ , nên khi s dụng những câu hỏi mở r ng theo h ng tích hợp sẽ làm cho họ sinh hủ ng tìm tòi câu trả l i, ồng th i thấ ợ s liên hệ giữ á m n họ v i nhau. Ví dụ: khi t học sinh học, t biết không nên ể nhiều c x nh trong phòng ngủ vào b n êm vì quá trình hô hấp củ c Đến khi học h học t i càng hiểu rõ hơn à do vào b n êm c không c ánh sáng ể th c hiện quá trình qu ng hợp: ¸nhs¸ng 6nCO2  5nH2O  (C6 H10O5 )n  nO2  chÊt diÖp lôc Còn b n êm c hấp thụ ấ khí O2 và thải ngược i khí CO2 nên sẽ bị ng t c.2. Tổ chức hoạt động hướng dẫn học sinh cách thiết lập sự liên hệ các nội dung học với thực tiễn ọ sinh thấ viên luôn có th tiễn i v i á hiện t hứng thú và dễ ghi nh ài h n nếu trong quá trình d và họ giáo ịnh h ng liên hệ th tế giữ các kiến thứ sách giáo khoa v i sống hàng ngà . Rất nhiều kiến thứ h họ thể liên hệ ợ ợng t nhiên xung quanh chúng ta. Ví dụ: Vì s o nên bôi nước vôi vào vết côn trùng ốt ? Theo kinh nghiệm d n gi n tru ền i thì khi bị côn trùng ốt, nếu bôi nước vôi vào vết ốt thì vết thương sẽ mất i và không còn cảm giác ngứ rát nữ Giải thích: Trong nộc ộc củ một số côn trùng như: ong, kiến, muỗi… c chứ một ượng xit fomic g bỏng d và ồng thời g rát , ngứ Ngoài r , trong nọc ộc ong còn c cả HC , H3PO4, cho in… nên khi bị ong ốt, d sẽ phồng rộp ên và rất rát Người t vội ấ nước vôi trong h dung dịch xút ể bôi vào vết côn trùng ốt Khi xả r phản ứng trung hoà àm cho vết phồng xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứ c.3. Tổ chức hoạt động hướng dẫn học sinh thông qua các tình huống giả 6 định bằng các hiện tượng thực tiễn Trong quá trình d họ nếu ta hỉ áp dụng m t kiểu d thì họ sinh sẽ nhàm hán. iáo viên thể áp dụng nhiều ph ng pháp d họ lồng ghép vào nh u, trong hình thứ giảng d ằng cách ra các tình huống giả ịnh kèm vào các ph ng pháp d ể họ sinh tranh luận vừ phát huy tính hủ ng, sáng t o ủ họ sinh vừ t o ợ môi tr ng thoải mái ể á em tr o ổi từ giúp họ sinh thêm êu th h m n họ h n. Ví dụ: Khi học về photpho, GV c thể ư r tình huống: Vì s o khi ăn phải bã, chuột thường chết ở nơi gần nguồn nước ? Giải thích: Bã chuột c công thức à Zn3P2, thủ ph n theo phương trình:   Zn3P2 + 6H2O  3Zn(OH)2 + 2PH3  Khí PH3 ộc giết chết chuột Ngoài r , do phản ứng thủ ph n h i chiều, chuột càng uống nước, chuột i càng khát nước vì H2O ã mất do c n bằng dịch chu ển theo chiều thuận Chính vì thế chuột i càng nh nh chết hơn Tình huống m ng t nh thá h ố nh vậ sẽ k h th h họ sinh họ tập và thi u nh u tìm âu trả l i. Cá em sẽ nh kiến thứ lâu h n. d. Một số tình huống để áp dụng thực tiễn vào bài học d. . Đặt tình huống dẫn vào bài Tiết d thành ng h kh ng nh vào ng i h ng dẫn (giáo viên) rất nhiều. Trong phần mở ầu ặ iệt quan trọng, nếu ta iết ặt ra m t tình huống th tiễn hoặ m t tình huống giả ịnh yêu ầu họ sinh cùng tìm hiểu, giải thích qua bài họ sẽ l i hút ợ s hú ý ủ họ sinh. d.2. Liên hệ thực tế trong bài dạy hi họ xong vấn ề gì họ sinh thấ ứng dụng th tiễn ho u sống thì á em sẽ chú ý h n, tìm tòi, hủ ng t duy ể tìm hiểu, ể nh h n. Do mỗi bài họ giáo viên r ợ m t số ứng dụng th tiễn sẽ l i uốn ợ s hú ý ủ họ sinh. Tuy nhiên, giáo viên phải iết l họn cách giải thích cho phù hợp, nếu họ sinh tỏ ra tìm tòi h n chúng ta có thể khích lệ, mở ra h ng giáo dụ vai trò qu n trọng ủ m n mà á em sẽ ợ tìm hiểu ở á ấp o h n. III. Ệ T ỐN CÁC DÙNG CHO Á BÀI Ọ 0 IỆN T N HÓA I N TRON Ọ N T TIỄN TRÌN 7 Câu 1: Vì sao có thể xác định tuổi thọ của một mảnh gỗ ? a. Giải thích: Các nhà khảo cổ thường dùng “ ồng hồ c cbon” ể xác ịnh xem tuổi thọ của các mảnh gỗ là bao nhiêu. Hàm ượng 14 C trong khí quyển uôn ược cân bằng không ổi. Trong khí quyển 14 C kết hợp với oxi mà tồn t i dưới d ng khí . Thông qua quá trình quang hợp, khí này bị th c vật hấp thụ t o thành tinh bột, xen u ozơ S u khi ộng vật ăn th c vật, 14 C l i chuyển vào cơ thể ộng vật. Tỷ lệ giữa 14 C ( có tính phóng x ) và 12 C ( một ồng vị ổn ịnh) ở trong khí quyển cũng như ở trong th c vật, ộng vật ều bằng nhau.Chỉ s u khi ộng th c vật chết i, chúng mới ình chỉ s chuyển ổi vật chất với thế giới bên ngoài, s cung ứng 14 C cũng sẽ bị ngừng. Do , 14 C không ngừng phát ra tia x nên hàm ượng của 14 C sẽ giảm dần. Quy luật của s giảm à: “Cứ qua quãng thời gi n 5730 năm, thì ượng 14 C sẽ giảm i một nử ” Điều này gọi à “chu kì bán rã” của chất ồng vị phóng x . Do vậy nếu muốn biết niên i của miếng gỗ cổ thì chỉ cần o hàm ượng 14 C của mãnh gỗ à c thể tính toán ra. b. Áp dụng: Đâ là m t trong những ứng dụng quan trọng củ á ồng vị phóng x . Giáo viên có thể cung cấp cho học sinh biết cách tính tuổi thọ cây cối d a vào ồng vị 14 C trong ài “Đồng vị” ( tiết 4-5 l p 10 CB). Câu 2: Kho quặng lớn nhất thế giới chứa hầu hết các nguyên tố hóa học nằm ở đâu ? a. Giải thích: Nằm ở i dương ( nước biển) vì nước biển b hơi iên tục, trở l i dưới d ng mư và m ng theo chất tan. Nước chảy càng xa mới ến biển sẽ càng hòa tan nhiều muối Nước chảy từ những vùng khác nhau thì mang theo những nguyên tố khác nh u ổ ra biển. 8 b. Áp dụng: Giáo viên có thể ặt vấn ề ngay từ ầu ài ể kh i gợi trí tò mò rồi dẫn vào bài: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( Tiết 13, 14Hoá 10 CB). âu 3: Vì sao ở các công viên, khách sạn lớn thường xây dựng các giếng phun nước nhân tạo ? a. iải thích: C ẽ, i cũng biết rằng x d ng các giếng phun nước ể àm ẹp cảnh qu n và mát mẻ Nhưng xét về phương diện h học thì việc x d ng các giếng phun nước nh n t o nhằm mục ích à sinh ra ion âm. Người t ã chứng minh, các ion m s u khi ược người hấp thụ, c thể iều tiết công năng hệ thần kinh trung ương, tăng sức mi n dịch, cảm giác d chịu, tinh c sung mãn. Các thí nghiệm m sàng cũng ã chứng minh nồng ộ ion m trong không khí c hiệu quả chữ bệnh viêm phế quản, hen, u ầu, mất ngủ, su nhược thần kinh,… Vì s o ion m trong không khí c ợi cho sức khỏe? Theo các chu ên gi học thì các tế bào g bệnh thường tích iện m, nếu tế bào trong cơ thể tích iện m, thì do ion m cùng tên ẩ nh u nên vi trùng g bệnh kh c thể tấn công tế bào Ngoài r ion m thông qu con ường hô hấp và phổi c thể xu ên qu phế n ng nên c tác dụng tổng hợp ối với cơ năng sinh í bảo vệ sức khỏe Trong phòng c iều hò không khí, phòng sử dụng má tính thì nồng ộ ion m trong không khí thì rất thấp, thậm chí gần bằng không Sống và àm việc trong iều kiện nà trong một thời gi n dài sẽ cảm thấ kh thở, t m thần bất n, d sinh bệnh tật b. Áp dụng: iáo viên thể kể ho họ sinh nghe tá dụng ủ ion âm ối v i sứ khỏe on ng i s u khi d xong phần “Ion âm” ủ ài Liên kết ion (Tiết 22 l p 10 C ). Mụ h giúp họ sinh hiểu ợ việ xâ d ng á giếng n phun ý nghĩ nh thế nào ến ảnh qu n ũng nh ảo vệ sứ khỏe ng ồng. M t vấn ề mà t i iết h kh ng hú ý. 9 Câu 4: Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố lại có mùi khí clo ? a. Giải thích: Trong hệ thống nước máy ở thành phố, người ta cho vào một ượng nhỏ khí c o vào ể có tác dụng diệt khuẩn. Một phần khí clo gây mùi và một phần tác dụng với nước:   Cl 2  H2O  HCl  HClO (axit  hipoc orơ) Axit hipoc orơ HC O sinh r c tính oxi hóa rất m nh nên có tác dụng khử trùng, sát khuẩn nước. Phản ứng thuận nghịch nên clo rất d sinh r do khi t sử dụng nước ngửi ược mùi clo. b. Áp dụng: Vấn ề này ng ợc s dụng làm s ch n c hiện nay ở các nhà máy n c cung cấp n c cho các thành phố, thị xã, thị trấn. Giải thích ợc hiện t ợng này giúp học sinh hiểu ợc vai trò và ứng dụng của clo trong cu c sống mà học sinh có thể kiểm nghiệm thật dễ dàng. Giáo viên có thể ặt câu hỏi cho học sinh suy nghĩ ể trả l i trong phần ứng dụng của clo trong bài Clo (tiết 38 – Hoá 10 CB) Câu 5: xit clohiđric có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? a. Giải thích: Axit c ohi ric c vai trò rất quan trọng trong quá trình tr o ổi chất củ cơ thể. Trong dịch d dày củ người có xit c ohi ric với nồng ộ khoảng chừng 0,0001 ến 0,001 mo / (c ộ pH tương ứng với là 4 và 3). Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, nó còn là chất xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất gluxit (chất ường, bột) và chất protein ( m) thành các chất ơn giản hơn ể cơ thể có thể hấp thụ ược. Lượng axit trong dịch d dày nhỏ hơn h ớn hơn mức bình thường ều gây bệnh cho người. Khi trong dịch d dày có nồng ộ axit nhỏ hơn 0,0001 mo / (pH>4,5) người ta m c bệnh khó tiêu, ngược l i nồng ộ axit lớn hơn 0,001 mo / (pH<3,5) người ta m c bệnh ợ chua. 10 Một số thuốc chữ u d dày chứa muối hi roc cbon t N HCO3 (còn gọi là thuốc muối) có tác dụng trung hòa bớt ượng axit trong d dày. NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O  b. Áp dụng: Nhu ầu ngày càng cao ủ con ng i kéo theo nhu ầu ăn uống ngày càng d ng, phong phú. Vấn ề ăn uống ảnh h ởng d dày ngày càng tăng. Giáo viên có thể vấn ề nà trong phần ứng dụng ủ xit lohi ri ài : Hi roc oru - Axit c ohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) Câu 6: Vì sao muối thô dễ bị chảy rữa ? a. iải thích: Muối ăn có thành phần chính là natri clorua, ngoài ra còn có ít muối khác như magie clorua,... Magie clorua rất ư nước, nên nó hấp thụ nước trong không khí và rất d tan trong nước. Muối sản xuất càng thô sơ thì càng d bị chảy rữa khi ể ngoài không khí. b. Áp dụng: Giáo viên có thể âu hỏi này khi d y bài: Hi roc oru - Axit c ohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) Câu 7: Vì sao trước khi luộc rau muống cần cho thêm một ít muối ăn Na l ? a. Giải thích: Dưới áp suất khí quyển 1 tm thì nước sôi ở 1000C. Nếu cho thêm một ít muối ăn vào nước thì nhiệt ộ sôi cao hơn 1000C. Khi luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nh nh hơn à uộc bằng nước không. Thời gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin. b. Áp dụng: Đâ là m t vấn ề rất quen thu c mà nếu không chú ý thì học sinh sẽ không biết. Học sinh dễ dàng làm thí nghiệm ngay khi nấu ăn. Từ g p phần t o nên kinh nghiệm nấu ăn cho học sinh, rất thiết th c trong cu c sống. Giáo viên có thể nêu vấn ề trên sau khi kết thúc bài : Hi roc oru - Axit c ohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) 11 Câu 8. Muối ở biển có từ đâu ? Em hãy tìm xem nguồn gốc của muối có trong nước biển? a. Giải thích: Biển cả à quê hương củ muối, trong N C chiếm 85% Trong quá trình u dài hình thành i dương b n ầu ã hò t n tất cả các o i muối khoáng Đồng thời nh m th ch trong quá trình phong h (nh m th ch bị tác ộng u ngà củ mư , n ng, gi bão và vi sinh vật) ã không ngừng bị ph n giải và sản sinh r các o i muối, s u theo các dòng sông ểr i dương Vậ sông ngòi, nh m th ch và các núi ử dưới á biển chính à nguồn gốc cung cấp chủ ếu các o i muối cho biển cả b. Áp dụng: Giáo viên có thể âu hỏi này khi d y bài: Hi roc oru - Axit c ohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) Câu 9. Tại sao người ta phải bỏ muối vào các thùng nước đá đựng kem que hoặc trong các bể nước đông đặc nước đá ở các nhà máy sản xuất nước đá ? a. iải thích: Nhiệt ộ củ nước á à 00C, nếu cho muối vào nhiệt ộ sẽ giảm xuống dưới 00C. Lợi dụng tính chất nà ể làm cho kem que hoặc nước nhanh ông thành chất r n. b. Áp dụng: Giáo viên có thể âu hỏi này khi d y bài: Hi roc oru - Axit clohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) Câu 10 : Vì sao thủy tinh lại có thể tự thay đổi màu? a. iải thích : Việc chế t o thủ tinh ổi màu cũng tương t như chế t o thủ tinh thường, chỉ khác à người t thêm vào ngu ên iệu chế t o thủ tinh một ít chất cảm qu ng như b c c oru h b c bromu … và một ít chất tăng ộ nh như ồng c oru Chất nh cảm àm cho thủ tinh biến ổi nh hơn S th ổi màu c thể giải thích như s u: Khi bị chiếu sáng, b c c oru tách thành b c và c o B c sẽ àm cho thủ tinh sẫm màu Khi không chiếu sáng nữ , b c và c o i gặp nh u, t o thành b c c oru không màu, àm cho thủ tinh i trong suốt b. Áp dụng : V thể ặt âu hỏi trên khi tìm hiểu ứng dụng ủ m t số muối clorua trong bài: Hi roc oru - Axit clohi ric và muối c oru ( Tiết 39, 40 – Hoá 10CB) 12 Câu 11: Tại sao phải ăn muối iot ? a. iải thích: Trong cơ thể con người có tồn t i một ượng iot tập trung ở tuyến giáp tr ng. Ở người trưởng thành ượng iot này khoảng 20-50mg. Hàng ngày ta phải bổ sung ượng iot cần thiết cho cơ thể bằng cách ăn muối iot. Iot có trong muối ăn d ng KI và KIO3. Nếu ượng iot không cung cấp ủ thì sẽ dẫn ến tuyến giáp tr ng sưng to thành bướu cổ, nặng hơn à ần ộn, vô sinh và các chứng bệnh khác. b. Áp dụng: Giáo viên có thể ặt câu hỏi trên khi kết thúc bài :FloBrom – Iot ( tiết 43,44 – Hoá 10CB) nhằm giúp ho họ sinh hiểu ợ h lợi ủ việ ăn muối iot và tu ên tru ền ho ng ồng. Câu 12: Tại sao không dùng bình thủy tinh đựng dung dịch HF ? a. Giải thích: Tuy dung dịch axit HF là một axit yếu nhưng n c khả năng ặc biệt à ăn mòn thủy tinh. Do thành phần chủ yếu của thủ tinh à si ic ioxit SiO2 nên khi cho dung dịch HF và thì có phản ứng xảy ra: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O b. Áp dụng: Đâ là phần kiến thức mà bất kì họ sinh nào ũng phải biết ợc sau khi học bài Flo và hợp chất của nó. Học sinh biết giải thích và vận dụng trong th c tiễn tránh việc dùng bình thủ tinh ng dung dịch HF. Giáo viên có thể hỏi học sinh sau khi d y xong bài bài : Flo- Brom – Iot ( tiết 43,44 – Hoá 10CB) Câu 13: Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ? a. Giải thích: Muốn kh c thủ tinh người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy, nhấc ra cho nguội, dùng vật nhọn kh c hình ảnh cần kh c nhờ lớp sáp mất i, rồi nhỏ dung dịch HF vào thì thủy tinh sẽ bị ăn mòn ở những chỗ lớp sáp bị cào i : SiO2 + 4 F → SiF4↑ + 2 2O 13 Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO4 ặc và bột CaF2. Làm tương t như trên nhưng t cho bột CaF2 vào chỗ cần kh c, s u cho thêm H2SO4 ặc vào và lấy tấm kính khác ặt trên chỗ cần kh c. Sau một thời gian, thủ tinh cũng sẽ bị ăn mòn ở những nơi c o sáp. CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2 F↑ ( dùng tấm kính che l i) S u 4 F → SiF4↑ + 2 SiO2 2O + b. Áp dụng: Đâ là m t vấn ề rất th c tế khi mà nghề khắc thủ tinh ng phát triển ở n c ta. Sau bài học, học sinh không những biết ợ ph ng pháp khắc thủy tinh mà còn có thể giải th h ợc vấn ề này. Thậm h , â là sở cho việc học nghề, kh i gợi niềm m mê học tập, học sinh có thể t làm thí nghiệm này trong tiết th c hành. Giáo viên có thể nêu vấn ề trên ể dẫn dắt vào bài giảng bài FloBrom – Iot ( tiết 43,44 – Hoá 10CB) 14 âu 4: Vì sao “chảo không dính” khi chiên ráng thức ăn lại không bị dính chảo? a. iải thích: Nếu dùng chảo bằng g ng, nhôm thường ể chiên cá, trứng không khéo sẽ bị dính chảo Nhưng nếu dùng chảo không dính thì thức ăn sẽ không dính chảo Th c r mặt trong củ chảo không dính người t c trải một ớp hợp chất c o ph n tử Đ à po itetr floetylen (-CF2-CF2-)n ược tôn vinh à “vu chất dẻo” thường gọi à “tef on” Po itetr f oeti en chỉ chứ 2 ngu ên tố C và F nên iên kết với nh u rất bền ch c Khi cho tef on vào xit vô cơ h axit H2SO4 ậm ặc, nước cường thủ ( hỗn hợp HC và HNO3 ặc), vào dung dịch kiềm un sôi thì tef on không hề biến chất Dùng tef on tráng ên á chảo khi un với nước sôi không hề xả r bất kì tác dụng nào Các o i dầu ăn, muối, dấm,… cũng không xả r hiện tượng gì Cho dù không cho dầu mỡ mà tr c tiếp rán cá, trứng trong chảo thì cũng không xả r hiện tượng gì Một iều chú ý à không nên ốt n ng chảo không trên bếp ử vì tef on ở nhiệt ộ trên 2500C à b t ầu ph n hủ và thoát r chất ộc Khi rử chảo không nên chà xát bằng các ồ vật cứng vì c thể g tổn h i cho ớp chống dính b. Áp dụng: “Chảo kh ng d nh” hiện n ợ á à n i trợ s dụng khá nhiều. C ng dụng ủ hảo ã làm hài lòng tất ả á ầu ếp kh t nh. Nh ng t i hiểu ợ vì s o hảo kh ng d nh l i u việt ến vậ . iáo viên thể nêu vấn ề nà khi d về “Ứng dụng flo” trong ài Flo- Brom – Iot ( tiết 43,44 – Hoá 10CB) ũng nh l u ý họ sinh về á h s dụng hảo kh ng d nh. 15 Câu 15: Vì sao chất Florua lại bảo vệ được răng ? a. Giải thích: Răng ược bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và ược t o thành bằng phản ứng: 5Ca2+ + 3PO43- + OH-    Ca5(PO4)3OH (1)  Quá trình t o lớp men này là s bảo vệ t nhiên của con người chống l i bệnh sâu răng Sau các bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn ưu i trên răng t o thành các axit hữu cơ như xit xetic và axit lactic. Thức ăn với hàm ượng ường cao t o iều kiện tốt cho việc sản sinh ra các xit Lượng axit trong miệng tăng àm cho pH giảm, làm cho phản ứng sau xảy ra: H+ + OH- → H2O Khi nồng ộ OH- giảm, theo ngu ên í Lơ-Sa-tơ-li-ê, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, t o iều kiện cho s u răng phát triển. Biện pháp tốt nhất phòng s u răng à ăn thức ăn ít chu , ít ường và ánh răng s u khi ăn Người t thường trộn vào thuốc ánh răng NaF hay SnF2, vì ion F- t o iều kiện cho phản ứng sau xảy ra: 5Ca2+ + 3PO43- + F- → C 5(PO4)3F Hợp chất Ca5(PO4)3F à men răng th thế một phần Ca5(PO4)3OH Ở nước ta, một số người có th i quen ăn trầu, việc này rất tốt cho việc t o men răng theo phản ứng (1), vì trong trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa các ion Ca2+ và OH- làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. b. Áp dụng: Vấn ề sâu răng và phòng ngừ sâu răng ợc mọi ng i quan tâm. Nh ng t i iết rằng vì s o răng ị sâu và hế phòng ngừ nh thế nào. Học sinh sẽ rất tò mò về vấn ề này. Giáo viên có thể ề cập vấn ề này trong bài giảng về ứng dụng của flo trong bài: Flo- Brom – Iot ( tiết 43,44 – Hoá 10CB) nhằm giúp cho học sinh có thói quen bảo vệ răng ằng á h ánh răng s u á ữ ăn. 16 Câu 16: Vì sao sau những cơn giông, không khí trở nên trong lành, mát mẻ hơn? a. Giải thích: Sau những cơn mư , nếu d o bước trên ường phố, ồng ruộng, người ta cảm thấy không khí trong lành, s ch sẽ. Sở dĩ như vậy là có hai nguyên nhân: 1 Nước mư ã gột s ch bụi bẩn làm bầu không khí ược trong s ch. 2 Trong cơn giông ã xảy ra phản ứng t o thành ozon từ oxi:   3O2  2O3 UV Ozon sinh ra là chất khí màu xanh nh t, mùi nồng, có tính oxi hóa m nh. Ozon có tác dụng tẩy tr ng và diệt khuẩn m nh. Khi nồng ộ ozon nhỏ, người ta cảm giác trong s ch, tươi mát Do vậ s u cơn mư giông trong không khí c s ch, tươi mát ẫn ít ozon làm cho không khí trong b. Áp dụng: Đâ là m t hiện t ợng t nhiên không xa l v i học sinh. M t số học sinh cho rằng â là iều hiển nhiên vì “ s u n m tr i l i sáng”. Tu nhiên nhìn d i g hóa học thì ta có thể giải th h ợc rõ ràng vấn ề này. Giáo viên có thể ề cập trong phần ứng dụng củ ozon h ặt câu hỏi trên sau khi d y xong bài giảng về “Ozon” trong ài: Oxi – Ozon (Tiết 49, 50 l p 10 CB). Câu 17 : Ở các bệnh viện hay viện dưỡng lão người ta thường trồng các cây thông? a. Giải thích : Thông có khả năng t o ra khí ozon với hàm ượng thấp trong không khí. Khí ozon có tác dụng làm trong lành không khí, t o cảm giác thoải mái, d chịu cho con người ồng thời cung cấp thêm oxi trong không khí, tốt cho sức khoẻ. Đ à những yếu tố cần thiết cho người bệnh nên cây thông ược trồng nhiều ở 17 các bệnh viện. Tuy nhiên phải xét ến yếu tố mỹ quan, kinh tế... vì vậy không nhất thiết bất kì bệnh viện nào cũng phải trồng thông. b. Áp dụng: GV có thể ặt vấn ề ngà CB). ầu bài Oxi – Ozon (Tiết 49, 50 l p 10 Câu 18: Vì sao khi sử dụng máy photocopy phải chú ý đến việc thông gió? a. iải thích: Chúng t ều biết khi má photocop àm việc thường xả r hiện tượng ph ng iện c o áp do c thể sinh r khí ozon theo phản UV   3O2  2O3 ứng: Với một ượng ít ozon trong không khí thì c tác dụng diệt khuẩn, diệt vi trùng Nhưng nếu ượng ozon i vượt qu giới h n cho phép sẽ g tổn h i cho i não, phá ho i khả năng mi n dịch bệnh, g mất trí nhớ, biến ổi nhi m s c thể, g quái th i ở phụ nữ m ng th i, v v Thậm chí ozon còn à chất g ung thư nên tác h i củ ozon không thể kể hết ược Hiển nhiên à ượng ozon do má photocop sinh r rất bé nên nếu ngẫu nhiên mà tiếp xúc với n cũng chư c thể g ngu h i cho cơ thể Nhưng nếu tiếp xúc với ozon trong thời gi n dài và nếu không chú ý àm thông gi căn phòng thì do ozon tập hợp nhiều trong phòng ến mức vượt tiêu chuẩn n toàn thì sẽ c ảnh hưởng ến sức khỏe con người Cho nên khi sử dụng má photocop cần chú ý ến việc thông gi cho phòng máy. b. Áp dụng: Giáo viên thể ề ập vấn ề trên khi n i về tá h i ủ ozon trong ài giảng Oxi – Ozon (Tiết 49, 50 l p 10 CB).S u ài họ họ sinh sẽ iết ợ s ngu hiểm khi photo op tài liệu và iết á h tránh ợ s ngu h i nà . Câu 19: T i s o khi ánh r i vỡ nhiệt kế thủ ngân thì kh ng mà nên rắc b t S lên trên? ợc dùng chổi quét a. Giải thích: Thủy ngân (Hg) là kim lo i ở d ng lỏng, d b hơi và hơi thủy ngân là một chất ộc. Vì vậ khi àm rơi vỡ nhiệt kế thủy ngân nếu như t dùng chổi quét thì thủy ngân sẽ bị phân tán nhỏ, làm tăng quá trình b hơi và àm cho quá trình thu gom kh khăn hơn T phải dùng 18 bột S r c lên những chỗ có thủy ngân, vì S có thể tác dụng với thủy ngân t o thành HgS d ng r n và không b hơi H2 S Hg  HgS   Quá trình thu gom thủ ng n cũng ơn giản hơn b. Áp dụng: Ta có thể nêu tình huống x lí khi d Hoá 10CB) xong ài l u huỳnh ( Tiết 51 – âu 2 : Vì sao người ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi bị bệnh cảm? a. iải thích: Khi bị bệnh cảm, trong cơ thể con người sẽ tích tụ một ượng khí H2S tương ối c o Chính ượng H2S sẽ àm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag ể ánh gi thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S Do , ượng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Miếng Ag sau khi ánh gi sẽ có màu en xám: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2 2O ( en) b. Áp dụng: V thể ặt âu hỏi nà tr phần t nh hất hoá họ ủ 2S trong ài: i rosunfu . L u huỳnh ioxit. L u huỳnh trioxit ( Tiết 53, 54 – Hoá 10CB) âu 2 : Vì sao để xác định sự có mặt của khí hiđrosunfua trong khí thải công nghiệp của một nhà máy, người ta thường cho mẫu khí thải đó qua dung dịch Pb(NO3)2? a. iải thích: Trong mẫu khí thải củ nhà má khi thải r môi trường ngoài Nếu chư qu xử í sẽ c chứ các chất khí g h i cho môi trường trong c khí H2S Để xác ịnh khí c chứ H2S hay không người t cho qu dung dịch Pb(NO3)2 Nếu thấ c kết tủ màu en xuất hiện thì mẫu khí c chứ H2S: H2S+Pb(NO3 )2  PbS +HNO3  b. Áp dụng: V thể áp dụng âu hỏi nà , s u khi họ phần nhận iết kh hi rosunfu trong ài i rosunfu . L u huỳnh ioxit. L u huỳnh trioxit ( Tiết 53, 54 – Hoá 10CB) âu 22: Vì sao khi luộc trứng chín, ta thấy lòng đỏ trứng có một lớp màu đen bao quanh? 19 a. Giải thích: Trứng gà là một trong những m n ăn bổ dưỡng nhất và d chế biến nhất trên ời, ặc biệt là trứng luộc. Tuy nhiên, nếu canh chuẩn thời gian luộc không chính xác, trứng sẽ chư chín tới, hoặc quá chín ến khô bể. Và thỉnh thoảng còn xuất hiện một quầng mỏng màu en bên ngoài òng ỏ. Hiện tượng này xảy ra khi trứng ược luộc quá u, quá kĩ, chất s t trong òng ỏ sẽ phản ứng với chất ưu huỳnh trong lòng tr ng, t o thành một tấm màng màu x nh x nh en en b o qu nh òng ỏ. Về cơ bản, trứng bị luộc chín ến mức có quầng en không hề ộc h i, chúng vẫn có vị ngon như bình thường, không ảnh hưởng gì ến sức khỏe người ăn Chỉ có iều màu en khiến chúng trở nên hơi mất thẩm mỹ một chút thôi. b. Áp dụng: GV có thể ặt vấn ề trong phần muối sunfua – Bài i rosunfu . L u huỳnh ioxit. L u huỳnh trioxit ( Tiết 53, 54 – Hoá 10CB) âu 23: “ iện tượng mưa axit” là gì ? Tác hại như thế nào ? a. Giải thích: Khí thải công nghiệp và khí thải của các ộng cơ ốt trong ( ô tô, xe máy) có chứa các khí SO2, NO, NO2,…Các khí này tác dụng với oxi O2 và hơi nước trong không khí nhờ xúc tác oxit kim lo i ( có trong khói, bụi nhà máy) hoặc ozon t o ra axit sunfuric H2SO4 và axit nitric HNO3. 2SO2 + O2 + 2H2O → 2 2SO4 2NO + O2 → 2NO2 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan