Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số và ứng dụng...

Tài liệu Skkn tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số và ứng dụng

.PDF
9
1312
119

Mô tả:

Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM CỰC TRỊ CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ y  ax 4  bx 2  c VÀ ỨNG DỤNG Các đề thi tuyển sinh vào Đại học và Cao đẳng trong các năm gần đây, chúng ta thường gặp câu khảo sát hàm số y  ax 4  bx 2  c  a  0  và các vấn đề liên quan đến các điểm cực trị của đồ thị hàm số này. Để giúp học sinh ôn thi có hiệu quả, bài viết này đưa ra các tính chất thường gặp của các điểm cực trị của hàm số y  ax 4  bx 2  c và một số ứng dụng của nó. I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Xét hàm số y  ax 4  bx 2  c  a  0  trên ¡ . x  0 Ta có y  4ax3  2bx  2 x  2ax 2  b  . Suy ra y  0   2  2ax  b  0 (1) Ở đây chúng ta chỉ xét trường hợp hay gặp là đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị phân biệt. Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị phân biệt khi và chỉ khi y  0 có ba nghiệm phân biệt hay phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 0  ab  0 (*) x  0 Với điều kiện (*) ta có y  0   . Suy ra đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là x    b  2a   b b2  b b2  A  0; c  , B    ; c   và C   ; c   . 2a 4a  2a 4a    2b b 4  8ab và BC   . 2 16a a Sau đây là một số tính chất thường gặp của các điểm cực trị này. Khi đó ta có AB  AC  1) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác vuông. Vì AB  AC nên tam giác ABC là tam giác cân tại A. Suy ra tam giác ABC là tam giác ·  900 hay tam giác ABC vuông cân tại A. vuông khi và chỉ khi BAC 2b b 4  8ab  2. Khi đó BC  AB 2  BC 2  2 AB 2    b 3  8a  0 a 16a 2 Tính chất 1: Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một ab  0 tam giác vuông khi và chỉ khi  3 . b  8a  0 2) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. Ta có tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB  AC  BC  AB 2  BC 2 b 4  8ab 2b    b3  24a  0 . 2 16a a -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 1 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tính chất 2: Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một ab  0 tam giác đều khi và chỉ khi  3 . b  24a  0 3) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác cân có một góc  cho trước. Có ba trường hợp xảy ra. Trường hợp 1:   900 . Khi đó tam giác ABC là tam giác tù. Vì tam giác ABC cân tại A nên tam giác ABC có ·  . một góc   900 khi và chỉ khi BAC · Áp dụng định lý côsin vào tam giác ABC ta có BC 2  AB 2  AC 2  2 AB. AC.cos BAC 2b b 4  8ab  2.  BC 2  2 AB 2 1  cos     1  cos    16a   b3  8a  1  cos   2 a 16a 3 3  b  8a   b  8a  cos   0 . Trường hợp 2:   900 ( ta đã xét ở tính chất 1) Trường hợp 3:   900 . µ C µ  thì µ + Nếu B A  1800  2 , suy ra cos A  cos 1800  2    cos 2 . · Áp dụng định lý côsin vào tam giác ABC ta có BC 2  AB 2  AC 2  2 AB. AC.cos BAC 4 2b b  8ab  BC 2  2 AB 2 1  cos 2     2. 1  cos 2   16a   b3  8a  1  cos 2  2 a 16a 3 3  b  8a   b  8a  cos 2  0 . + Nếu µ A   thì tương tự trường hợp 1, ta có b3  8a   b3  8a  cos   0 . Tính chất 3. Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác cân có một góc  cho trước khi và chỉ khi ab  0 và hoặc b3  8a   b3  8a  cos   0 nếu   900 hoặc b3  8a  0 nếu   900 µ C µ   900 hoặc b3  8a   b3  8a  cos 2  0 nếu B hoặc b3  8a   b3  8a  cos   0 nếu µ A    900 . 4) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C thỏa mãn BC  OA (với O là gốc tọa độ) 2b  c 2  ac 2  2b  0 . Ta có BC  OA  BC 2  OA2   a Tính chất 4. Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị A, B, C thỏa mãn điều kiện ab  0 . BC  OA (với O là gốc tọa độ) khi và chỉ khi  2 ac  2b  0 5) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác và tính diện tích tam giác đó. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 2 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Gọi H là giao điểm của BC với trục Oy thì AH là đường cao của tam giác ABC. Khi đó H  b2  b2 b2 có tọa độ H  0; c   . Suy ra AH   .  4a  4a 4 a  Vậy diện tích tam giác ABC là S ABC  1 1 2b b 2 b5 BC. AH  .  . .   2 32a 3 2 a 4a Tính chất 5. Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của ab  0  một tam giác có diện tích là S cho trước khi và chỉ khi  b5 . S    32a 3  6) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác và tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và H là giao điểm của BC với trục  b2  b2 b2 Oy. Khi đó H có tọa độ là H  0; c   và AH   .  4a  4a 4 a  ACH  Từ tam giác vuông AHC, ta có sin · AH AH  . AC AB Áp dụng định lý sin vào tam giác ABC ta được 2 R  Suy ra R  AB AB 2 b 4  8ab 4 a    2 16a 2 b sin · ACH AH b 3  8a . 8ab Tính chất 6. Đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c có ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của ab  0  một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R khi và chỉ khi  b 3  8a . R  8 a b  II. ỨNG DỤNG Ví dụ 1. (Câu 1 đề thi TSĐH năm 2012 khối A và khối A1) Cho hàm số y  x 4  2  m  1 x 2  m 2 (1), với m là tham số thực. Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác vuông. Lời giải. Áp dụng tính chất 1, đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác  ab  0 m  1 m  1  2  m  1  0  vuông khi và chỉ khi  3  m0   3 3 m  0 m  1  1    8 m  1  8  0     b  8a  0   Ví dụ 2. (Câu 1 đề thi TSĐH năm 2011 khối B) Cho hàm số y  x 4  2  m  1 x 2  m (1), m là tham số. Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA  BC ; trong đó O là gốc tọa độ , A là điểm cực trị thuộc trục tung, B và C là hai điểm cực trị còn lại. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 3 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Lời giải. Áp dụng tính chất 4, đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA  BC khi  ab  0 m  1  2  m  1  0  m  22 2 .  2 và chỉ khi  2  2 m  4  m  1  0 ac  2b  0  m  4m  4  0 Ví dụ 3. Cho hàm số y  x 4  2mx 2  3 (1) Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các điểm cực trị đó đạt giá trị nhỏ nhất. Lời giải. Áp dụng tính chất 6, đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị và bán kính đường tròn ngoại  2 m  0 ab  0   3 tiếp tam giác tạo bởi các điểm cực trị là R khi và chỉ khi  b 3  8a   2 m   8  R  8 a b  R  8 2m     m  0 1 2 1    m3  1 . Suy ra R   m   . 2 m R  2m  Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương, ta có 1 1 1  1 3 2 1 1 3 1 3 R   m2   .  . 3  .3 2 .   .3. m . 2 2m 2m  2 2m 2m 2 4 4 3 1 1 1 Vậy min R  . 3 2  m 2   m3   m  3 . 4 2m 2 2 Ví dụ 4. Cho hàm số y  x 4  2mx 2  1 (1) Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị và đường tròn đi qua ba điểm này có bán kính bằng 1. Lời giải. Áp dụng tính chất 6, đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị và đường tròn đi qua ba điểm  2 m  0 ab  0 m  0    3 3 này có bán kính R khi và chỉ khi  b  8a hay  2 m   8    m3  1 R  R   R  8 2 m  8ab 2m      Theo đề bài ta có R  1 , suy ra 1  m3  1  m3  2m  1  0   m  1  m 2  m  1  0 2m m  1 1  5 . Đối chiếu với điều kiện m  0 ta được m  1 , m  .   m  1  5 2  2 Ví dụ 5. Cho hàm số y  x 4  2  m  2  x 2  m 2  5m  5  Cm  Với những giá trị nào của m thì đồ thị  Cm  có điểm cực đại và điểm cực tiểu, đồng thời các điểm cực đại và điểm cực tiểu lập thành một tam giác đều. Lời giải. Áp dụng tính chất 2, đồ thị  Cm  có điểm cực đại và điểm cực tiểu, đồng thời các điểm -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 4 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ab  0 cực đại và điểm cực tiểu lập thành một tam giác đều khi và chỉ khi  3 b  24a  0 2  m  2   0 m  2 m  2  m  2 3 3.    3 3 3 m  2  3  m  2   3 8  m  2   24  0 Ví dụ 6. Cho hàm số y   x 4  2mx 2  1 Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có một góc bằng 1200 . Lời giải. Theo tính chất 3, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có ab  0 một góc   1200 khi và chỉ khi  3 3 b  8a   b  8a  cos   0 m  0 2m  0 m  0   3   1     3 3 3 0 3 12m  4  0 8m  8   8m  8  cos120  0 8m  8   8m  8    2   0    m  0 m  0 1    3 1  1 m 3 . 3 m  3 3 m  3  Ví dụ 7. Cho hàm số y  x 4  2mx 2  m  2 . Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có diện tích bằng 32. Lời giải. Theo tính chất 5, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có 2m  0 ab  0 m  0   5  5  diện tích S  32 khi và chỉ khi    b  2m  5 32  m 32   S    3 3 32a  32.1  m  0 m  0   2  m  4.  5 5 2 32  m m  32    Ví dụ 8. Cho hàm số y  x 4  2mx 2  m  1 . Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có một góc bằng 300 . Lời giải Theo tính chất 3, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác cân có một góc   300 khi và chỉ khi ta có hai trường hợp sau ab  0 + Nếu góc ở đỉnh   300 thì  3 (1) 3 b  8a   b  8a  cos   0 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 5 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ab  0 + Nếu góc ở đáy   300 thì  3 (2) 3 b  8a   b  8a  cos 2  0 m  0 2m  0  Ta có (1)   3  3 3 3 0 3 0 8m  8   8m  8  cos30  0 8m  8   8m  8  .  2 m  0 m  0 2    2  m  3 2  3  3 3  2  3 m  2  3  0 m   2  3 m  0 2m  0 m  0   Và (2)   3   3  1 3 0 3 3 3m  1  0 8m  8   8m  8  cos 60  0 8m  8   8m  8  . 2  0 m  0 m  0 1    3 1 m3 . 1  3 m   3 3 m   3  2 1 Vậy khi m   3 hoặc m   3 2  3 thì đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành 3 ba đỉnh của một tam giác có một góc bằng 300 .         III. BÀI TẬP Bài tập 1. Cho hàm số y  x 4  2mx 2  m  1 . Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. ĐS: m  3 3 Bài tập 2. Cho hàm số y   x 4  2mx 2  m 2  m . Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có một góc bằng 2 1 300 . ĐS: m  3 2  3 hoặc m  3 3 4 2 Bài tập 3. Cho hàm số y  2 x  2mx  m  1 (1) Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các điểm cực trị đó đạt giá trị nhỏ nhất 3 ĐS: min R   m  1 4 4 2 Bài tập 4. Cho hàm số y  2 x  2  m  3 x  m  1 (1), m là tham số. Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA  BC ; trong đó O là gốc tọa độ , A là điểm cực trị thuộc trục tung, B và C là hai điểm cực trị còn lại. ĐS: m   5 4 2 Bài tập 5. Cho hàm số y   x  2  m  1 x  m  1 . Tìm m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác có diện tích bằng 32. ĐS: m  3   -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 6 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ IV. KẾT LUẬN Bài viết này đã nêu ra 6 tính chất của các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c  a  0  và một số ứng dụng của chúng. Hy vọng rằng bài viết này cung cấp cho các bạn một tài liệu để giảng dạy và ôn tập cho học sinh lớp 12 thi vào các trường Đại học và Cao đẳng có kết quả. Cuối cùng tác giả mong đón nhận được sự góp ý chân thành của các bạn và xin chúc các bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Trân trọng cám ơn. Nguyễn Văn Thiết -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 7 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ MỤC LỤC Mở đầu ……………………………………………………………………………..trang 1 I. Cơ sở lý thuyết ……………………………………………………………………….. 1 1) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác vuông. ………………………………………………………………. 1 Tính chất 1 2) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. …………………………………………………………………. 1 Tính chất 2 3) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác cân có một góc  cho trước………………………………………….2 Tính chất 3 4) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C thỏa mãn BC  OA (với O là gốc tọa độ) …………………………………………………………. 2 Tính chất 4 5) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác và tính diện tích tam giác đó………………………………………... 2 Tính chất 5 6) Điều kiện để ba điểm cực trị A, B, C tạo thành ba đỉnh của một tam giác và tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC……………… 3 Tính chất 6 II. Ứng dụng Ví dụ 1……………………………………………………………………………. 3 Ví dụ 2 …………………………………………………………………………… 3 Ví dụ 3 …………………………………………………………………………… 4 Ví dụ 4 …………………………………………………………………………… 4 Ví dụ 5 …………………………………………………………………………… 4 Ví dụ 6 …………………………………………………………………………… 5 Ví dụ 7 ………………………………………………………………………….... 5 Ví dụ 8 …………………………………………………………………………… 5 III. Bài tập Bài tập 1 …………………………………………………………………………. 6 Bài tập 2 …………………………………………………………………………. 6 Bài tập 3 …………………………………………………………………………. 6 Bài tập 4 …………………………………………………………………………. 6 Bài tập 5 …………………………………………………………………………. 6 IV. Kết luận ……………………………………………………………………………... 7 Mục lục …………………………………………………………………………………. 8 Nhận xét của BGH………………………………………………………………………. 9 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 8 Chuyên đề: Tính chất các điểm cực trị của đồ thị hàm số y  ax 4  bx 2  c và ứng dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Xếp loại: ....................................................................... Ngày .........tháng..........năm ........... PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… Ngày .........tháng..........năm ........... -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thầy giáo Nguyễn Văn Thiết, trường THPT Vinh Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên Huế 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng