Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tin học Skkn xây dựng module quản lý công văn bằng nukeviet...

Tài liệu Skkn xây dựng module quản lý công văn bằng nukeviet

.DOC
53
1677
68

Mô tả:

SỞGIÁO GIÁODỤC DỤCVÀ VÀĐÀO ĐÀOTẠO TẠOĐỒNG ĐỒNGNAI NAI SỞ TRƯỜNGTHPT THPTXUÂN XUÂNTHỌ THỌ TRƯỜNG Mãsố: số:................................ ................................ Mã SÁNGKIẾN KIẾNKINH KINHNGHIỆM NGHIỆM SÁNG XÂYDỰNG DỰNGMODULE MODULEQUẢN QUẢNLÝ LÝCÔNG CÔNGVĂN VĂN XÂY BẰNGNUKEVIET NUKEVIET BẰNG Ngườithực thựchiện: hiện:Nguyễn NguyễnVĩVĩLong Long Người Lĩnhvực vựcnghiên nghiêncứu: cứu: Lĩnh Quảnlýlýgiáo giáodục: dục:Ứng Ứngdụng dụngCNTT CNTTtrong trongquản quảnlílí  - -Quản Phươngpháp phápdạy dạyhọc họcbộbộmôn: môn:................................ ................................ - -Phương Lĩnhvực vựckhác………………………………………... khác……………………… - -Lĩnh Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN  Mô  Phần mềmkhôngthề Phim Hiện vật khác Có đínhhình kèm: Các sản phẩm hiệnảnh trong bản in SKKN  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học: 2012-2013 Năm học: 2012-2013 0 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: NGUYỄN VĨ LONG 2. Sinh ngày: 04 – 08 - 1983 3. Giới tính: Nam 4. Địa chỉ: Tổ 2 – Khu phố 1 –TT.Gia Ray - Xuân Lộc – Đồng Nai 5. Điện thoại: 0906482621. Email: [email protected] 6. Chức vụ: Tổ phó tổ Toán-Tin 7. Đơn vị công tác: Trường THPT Xuân Thọ II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân - Năm nhận bằng: 2007 - Chuyên ngành đào tạo: Tin học III.KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Tin Học Số năm có kinh nghiệm: 5 1 GIỚI THIỆU Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cũng như các trường học. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội và có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Sự ra đời và phát triển của Internet trên toàn thế giới đã kéo theo sự hình thành và mở rộng của một thị trường khách hàng mới đầy tiềm năng, đó là cộng đồng người sử dụng Internet. Internet đã đem lại cho các doanh nghiệp, các trường học, các tổ chức xã hội một cơ hội lớn để có thể quảng bá hình ảnh, dịch vụ, sản phẩm một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất thông qua việc phát triển hệ thống website của đơn vị mình. Đối với các cơ quan, công ty, trường học thì việc xây dựng các website riêng càng ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua hệ thống website này, thông tin, cũng như các công văn, thông báo, quyết định của cơ quan hay các sản phẩm, dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường gặp phải. Hiện nay có rất nhiều mã nguồn Web mở như : Joomla, Drupal, Wordpress, Magento, Dotnetnuke, Nukeviet…để xây dựng và phát triển website NukeViet là CMS mã nguồn mở đầu tiên của Việt Nam tuy còn non trẻ và lượng người dùng chủ yếu là người Việt Nam. Nhưng NukeViet cũng là 1 trong những mã nguồn mở chuyên nghiệp. Được nhiều tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, cá nhân tin dùng. Cơ quan chủ quản của NukeViet là VINADES, JSC – đơn vị chịu trách nhiệm phát triển NukeViet và phát triển NukeViet thành các ứng dụng cụ thể cho doanh nghiệp, trường học... Chính vì vậy, người nghiên cứu đã chọn mã nguồn mở NukeViet để “Xây dựng module quản lí công văn trên nền Nukeviet”. 2 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG TRANG TỰA……………………………………………………………….……....1 GIỚI THIỆU…………………………………………………………………….…..2 MỤC LỤC………………………………………………………………………......3 DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………......5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI………………………………………....7 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................7 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU …………………………………………………7 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................................................7 1.4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.............................................................................7 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................8 1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................9 2.1. TỔNG QUAN VỀ XAMPP……………………………………………….....9 2.1.1. Apache……………………………………………….........…………….....9 2.1.2. PHP……………………………………………………………………......10 2.1.3. MySQL…………………………………………………………………....11 2.2 CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG XAMPP…………………………………………..12 2.2.1. Cài đặt XAMPP………………………………………………………..….12 2.2.2. Quản lý và sử dụng Xampp……………………………………………….14 2.3. TỔNG QUAN VỀ NUKEVIET……………………………………………...15 2.3.1. Giới thiệu về Nukeviet…………………………………………………....15 2.3.2. Các khái niệm cơ bản……………………………………………………..16 a. Module là gì ?...............................................................................................17 b. Block là gì ? .................................................................................................17 c. Theme là gì ? ................................................................................................17 2.3.3. Cài đặt NukeViet 3.4.02.r1929…………………………………………....18 a. Chuẩn bị cho việc cài đặt NukeViet 3.4.02.r1929…………………….......18 b. Lựa chọn ngôn ngữ……………………………………………………......18 c. Bản quyền……………………………………………………………........19 d. Kiểm tra máy chủ........................................................................................20 3 e. Kiểm tra việc CHMOD...............................................................................20 f. Cấu hình cơ sở dữ liệu.................................................................................21 g. Thông tin Website………………………………………………………...22 h. Kết thúc cài đặt............................................................................................22 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MODULE QUẢN LÝ CÔNG VĂN.........................26 3.1. CÁC TÍNH NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH..................................................26 3.1.1. Các tính năng của admin...........................................................................26 3.1.2. Các tính năng của người dùng..................................................................27 3.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................29 3.2.1. Phân tích hệ thống.....................................................................................29 3.2.2. Đặc tả cách sử dụng...................................................................................29 3.2.3. Mô hình khái niệm hệ thống......................................................................29 3.2.4. Biểu đồ hoạt động.....................................................................................30 3.3. HƯỚNG GIẢI QUYẾT...................................................................................33 3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................33 3.3.2. Xây dựng module trên nền NukeViet........................................................35 3.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN QUẢN LÝ CÔNG VĂN ........................................45 3.4.1. Giao diện người dùng ..............................................................................45 3.4.2. Giao diện cho admin..................................................................................46 a. Giao diện chính của hệ thống....................................................................46 b. Giao diện soạn thảo công văn đi...............................................................47 c. Giao diện nhập công văn đến....................................................................49 d. Giao diện quản lý mức độ.........................................................................49 e. Giao diện quản lý đối tượng......................................................................49 f. Giao diện quản lý thể loại công văn..........................................................50 g. Giao diện quản lý đơn vị ban hành...........................................................50 h. Giao diện quản lý nơi nhận.......................................................................51 i. Giao diện quản lý nơi lưu trữ...........................................................51 CHƯƠNG IV : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN…………......................52 4.1. KẾT LUẬN……………………………………………………………….......52 4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN…………………………………………………….....52 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….....53 4 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Chạy file xampp.exe.................................................................................12 Hình 2: Quá trình cài đặt được giải nén vào ổ E..................................................13 Hình 3: Biểu tượng của XAMPP trên desktop......................................................13 Hình 4: Giao diện của XAMPP.............................................................................14 Hình 5: Khởi động Apache và MySql...................................................................14 Hình 6: Giao diện test thành công.........................................................................15 Hình 7: Chọn ngôn ngữ cho Xampp.....................................................................15 Hình 8: Giao diện Xampp.....................................................................................15 Hình 9: Cấu trúc hệ thống của NukeViet..............................................................16 Hình 10: Block đăng nhập.....................................................................................17 Hình 11: Các loại Themes thông dụng..................................................................18 Hình 12: lựa chọn ngôn ngữ cài đặt......................................................................18 Hình 13: Giao diện cài đặt tiếng Việt sau khi chọn ngôn ngữ cài đặt..................19 Hình 14: Bản quyền...............................................................................................19 Hình 15: kiểm tra máy chủ....................................................................................20 Hình 16: Kiểm tra việc CHMOD..........................................................................21 Hình 17: Cấu hình cơ sở dữ liệu...........................................................................21 Hình 18: Khai báo thông tin Website ...................................................................22 Hình 19: Kết thúc quá trình cài đặt.......................................................................23 Hình 20: Giao diện đăng nhập vào hệ thống.........................................................23 Hình 21: Giao diện sau khi đăng nhập thành công...............................................24 Hình 22: Giao diện Admin Control Panel.............................................................24 Hình 23: Giao diện site .........................................................................................25 Hình 24: Biểu đồ usecase tổng quát......................................................................27 Hình 25: Biểu đồ usecase người dùng..................................................................28 Hình 26: Biểu đồ usecase admin...........................................................................29 Hình 27: Mô hình khái niệm hệ thống..................................................................30 Hình 28: Biểu đồ hoạt động tổng quát..................................................................31 Hình 29: Biểu đồ hoạt động của người dùng........................................................32 Hình 30: Biểu đồ hoạt động của Admin................................................................33 5 Hình 31: Nội dung file version.php.......................................................................37 Hình 32: Code của file admin.functions.php........................................................37 Hình 33: Nội dung của file admin/main.php........................................................38 Hình 34: Nội dung của file admin/main.php........................................................38 Hình 35 Nội dung của file action.php...................................................................39 Hình 36: Nội dung của file admin.functions.php..................................................40 Hình 37: Nội dung của file add.php......................................................................41 Hình 38: Nội dung của file admin_vi.php............................................................42 Hình 39: Nội dung file main.tpl............................................................................44 Hình 40: Giao diện chính của chương trình..........................................................45 Hình 41: Giao diện xem chi tiết công văn của người dùng..................................46 Hình 42: Giao diện chính của hệ thống.................................................................46 Hình 43: Giao diện soạn thảo công văn đi............................................................48 Hình 44: Giao diện nhập công văn đến.................................................................49 Hình 45: Giao diện quản lý mức độ công văn......................................................49 Hình 46: Giao diện quản lý đối tượng...................................................................50 Hình 47: Giao diện quản lý thể loại công văn......................................................50 Hình 48: Giao diện quản lý đơn vị ban hành........................................................50 Hình 49: Giao diện quản lý nơi nhận....................................................................51 Hình 50: Giao diện quản nơi lưu trữ.....................................................................51 6 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Công nghệ thông tin là một trong những ngành công nghệ mũi nhọn của xã hội hiện đại. Sự phát triển của công nghệ thông tin trong mấy thập niên gần đây đã làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của thế giới. Cùng với các ngành công nghệ khác như công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, công nghệ thông tin đã, đang và sẽ làm thay đổi toàn diện, mạnh mẽ mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Với xu thế toàn cầu hóa, trước hết là toàn cầu hóa về kinh tế và xây dựng những nền tảng của kinh tế tri thức, công nghệ thông tin càng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc liên kết các nước, các dân tộc, liên kết các thị trường quốc gia, khu vực thành một thị trường chung toàn cầu. Nền kinh tế thế giới, thị trường toàn cầu có phát triển được hay không phụ thuộc nhiều vào các ngành công nghệ cao, hiện đại, trong đó công nghệ thông tin giữ vai trò chủ đạo. Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong mọi cơ quan, doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, THPT..., đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản lí. Một trong số đó là công tác quản lí công văn lưu trữ, là một lĩnh vực cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung, công tác quản lí công văn trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, THPT…nói riêng. Vì vậy, người nghiên cứu đã ứnng dụng ngôn ngữ PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL vào đề tài “Xây dựng module quản lý công văn trên nền Nukeviet” cho đơn vị trường THPT Xuân Thọ, nhằm giảm bớt áp lực trong công tác văn thư lưu trữ, giảm thiểu chi phí, thời gian cho bộ máy quản lí, nâng cao năng suất lao động của từng đơn vị trong nhà trường. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. Thông qua việc xây dựng module quản lý công văn trên nền Nukeviet, để quản lý các công văn đi, công văn đến trong quá trình soạn thảo công văn đi hoặc tiếp nhận công văn đến từ các đơn vị, tìm kiếm công văn một cách chính xác và linh hoạt hơn. 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Khách thể nghiên cứu: Xây dựng module quản lý công văn trên nền Nukeviet - Chủ thể nghiên cứu: Công tác văn thư lưu trữ trường THPT Xuân Thọ. 1.4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 7 - Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về module quản lý công văn trên nền Nukeviet - Nhiệm vụ 2: Phân tích và thiết kế hệ thống module quản lý công văn. - Nhiệm vụ 3: Thiết kế giao diện quản lý công văn - Nhiệm vụ 4: Đánh giá và kết luận 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu tài liệu: Người nghiên cứu đã tìm, chọn và nghiên cứu một số sách, báo, bài viết liên quan đến công tác quản lý công văn. - Phương pháp quan sát: quan sát các công văn đến, công văn đi của công tác lưu trữ. 1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian: nghiên cứu tại trường THPT Xuân Thọ - Xuân Lộc – Đồng Nai. - Nội dung nghiên cứu: Xây dựng module quản lý công văn trên nền Nukeviet - Thời gian: Từ tháng 10/2012 đến 04/2013 8 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. TỔNG QUAN VỀ XAMPP XAMPP là viết tắt của XTemplet, Apache, PHP, MySQL là các phần của chương trình phần mềm mã nguồn mở. Phần mềm này là sự hợp tác của những lập trình viên có đầu óc. Bằng việc thay đổi trên những mã nguồn có sẵn, các lập trình viên trên thế giới tiếp tục hoàn thiện và phát triển nó ngày càng trở nên mạnh hơn và hiệu quả hơn. Sự đóng góp của những người này được đưa ra công khai cho người khác sử dụng mã nguồn, tạo ra các phần mềm nổi tiếng trên thế giới. Tại sao mã nguồn mở gây chấn động ? Nó miễn phí: vì là mã nguồn mở nên các lập trình viên có thể dựa trên mã nguồn sẵn có để phát triển thêm, phần mềm này không có bản quyền nên mọi người có thể tự do sử dụng . Nó dựa trên nền chữ thập (cross_platform) và kỹ thuật trung lập (technoloryneutral). Nó không có một nền tảng cụ thể. Tập đoàn mã nguồn mở bảo đảm rằng nó không được phát triển bởi một cá nhân nào. Do đó định nghĩa mã nguồn mở được cung cấp bởi OSI (open source initiative), mã nguồn mở không phụ thuộc vào bất cứ một kỹ thuật cá nhân hay một loại giao diện, nó phải là một kỹ thuật trung lập. Nó không bị giới hạn bởi những phần mềm khác, điều này có nghĩa là nếu một chương trình mã nguồn mở phân phối cho nhiều chương trình thì những chương trình khác có thể cũng là mã mở nguồn mở và giao dịch trong tự nhiên, điều này làm cho phần mềm phát triển tối đa và linh hoạt. Nó có tính đa dạng: được phát triển bởi nhiều người thuộc nhiều nền văn hoá, nhiều lĩnh vực phong phú. Những phần AMP ( Apache, MySQL, PHP) làm việc với nhau như thế nào? Sau đây là 3 thành phần của AMP: 2.1.1. Apache Apache là một mã nguồn mở (Open-Source) Web server và hoàn toàn miến phí được hỗ trợ bởi Apache Software Foundation. Có thể download ở http://httpd.apache.org/ Mặc dù miễn phí và Open-Source nhưng Apache tính ổn định của nó được đánh giá ở tầm cỡ thương mại. Đến nay đây vẫn là sự lựa chọn tốt cho giải pháp máy chủ Web. 9 Hoạt động của Apache như là của bạn: công việc chính của nó là phân tích bất kỳ những file yêu cầu của trình duyệt web và đưa ra những kết quả chính xác. 2.1.2. PHP PHP ban đầu được viết tắt bởi cụm từ Personal Home Page và được phát triển từ năm 1994 bởi Rasmus Lerdorf. Nó được phát triển bởi nhiều cá nhân và tập thể khác, do đó PHP được xem như một sản phẩm của mã nguồn mở. PHP lúc đầu chỉ là bộ phận đặc tả Perl, được dùng để lưu dấu vết người dùng trên các trang web, sau đó Rasmus Lerdorf đã phát triển PHP như một máy đặc tả (Scripting engine). Vào năm 1997 PHP đã được phát triển nhanh chóng trong sự yêu thích của nhiều người. PHP không còn là một dự án cá nhân của Rasmus Lerdorf và đã trở thành một công nghệ web quan trọng. Zeev Suraski và Andi Gutmans đã hoàn thiện việc phân tích cú pháp cho ngôn ngữ và vào tháng 6 năm 1998 thì PHP3 chính thức được công bố (phiên bản này có phần mở rộng là *.php3), sau thời gian 9 tháng được cộng đồng kiểm nghiệm. Và PHP bây giờ gọi là “PHP: Hypertext Preprocessor”, tạm dịch là ngôn ngữ tiền xử lí các siêu văn bản. Vào tháng 5 năm 2000 PHP4 được chính thức công bố và tiếp theo PHP5 chính thức đã ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2004. PHP là một ngôn ngữ lập trình kiểu script, chạy trên Server và trả về mã HTML cho trình duyệt. PHP gần như đã trở thành một ngôn ngữ lập trình Web rất phổ biến trên mạng hiện nay. Các mã lệnh PHP được nhúng vào các trang Web, các trang này thường có phần mở rộng là .php, .php3, .php4. Khi client gởi yêu cầu "cần tải các trang này về" đến web server, đầu tiên web server sẽ phân tích và thi hành các mã lệnh PHP được nhúng trong, sau đó trả về một trang web kết quả đã được xử lí cho client. Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP có thể nối trực tiếp với HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài liệu được đưa ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ được thực hiện ở những điểm quan trọng, rồi sau đó đưa ra kết quả . Nhưng PHP cũng có khả năng tách biệt mã hoàn toàn với HTML. Nói rộng hơn, việc đưa ra sự kết hợp này rất chi là lý tưởng bởi vì nó cho phép các nhà thiết kế có thể làm việc trên trang Web đã được bố trí theo kế hoạch mà không bị cản trở bởi các mã. PHP là một mã nguồn thông tin mở: Bởi vì mã nguồn của PHP sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong chương trình này. 10 PHP rất ổn định và tương hợp, mới đây PHP đã vận hành khá ổn định trên các hệ điều hành gồm cả Unix, windown... Đồng thời nó cũng nối với một số máy chủ như IIS hay Apache Tại sao ngôn ngữ PHP được sử dụng rộng rải như vậy? Vì: PHP (viết tắc hồi quy “PHP: Phypertext Preprocessor”) là ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh gọn, cú pháp giống C, và Java , dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới. 2.1.3. MySQL MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL có nhiều đặc điểm cuốn hút. Tốc độ: MySQL rất nhanh. Những nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ sở dữ liệu nhanh nhất mà bạn có thể có. Dễ sử dụng: MySQL tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ thống cơ sở dữ liệu rất đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị hơn các hệ thống lớn . Giá thành: MySQL là miễn phí cho hầu hết các việc sử dụng trong một tổ chức. Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn lựa cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Bạn cũng có thể truy cập MySQL bằng cách sử dụng các ứng dụng mà hỗ trợ ODBC (Open Database Connectivity - một giao thức giao tiếp cơ sở dữ liệu được phát triển bởi Microsoft). Năng lực: Nhiều client có thể truy cập đến server trong cùng một thời gian. Các client có thể sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một cách đồng thời. Bạn có thể truy cập MySQL tương tác với sử dụng một vài giao diện để bạn có thể đưa vào các truy vấn và xem các kết quả, các dòng yêu cầu của khách hàng, các trình duyệt Web... Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở dữ liệu có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet do đó bạn có thể chia sẽ dữ liệu của bạn với bất kỳ ai, bất kỳ nơi nào. Nhưng MySQL kiểm soát quyền truy cập cho nên người mà không nên nhìn thấy dữ liệu của bạn thì không thể nhìn được. 11 Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX cũng như không phải UNIX chẳng hạn như Windows hay OS/2. MySQL chạy được các với mọi phần cứng từ các máy PC ở nhà cho đến các máy server. Sự phân phối rộng: MySQL rất dễ dàng đạt được, chỉ cần sử dụng trình duyệt web của bạn. Nếu bạn không hiểu làm thế nào mà nó làm việc hay tò mò về thuật toán, bạn có thể lấy mã nguồn và tìm tòi nó. Nếu bạn không thích một vài cái, bạn có thể thay đổi nó. Sự hỗ trợ : Bạn có thể tìm thấy các tài nguyên có sẵn mà MySQL hỗ trợ. Cộng đồng MySQL rất có trách nhiệm. Họ trả lời các câu hỏi trên mailing list thường chỉ trong vài phút. Khi lỗi được phát hiện, các nhà phát triển sẽ đưa ra cách khắc phục trong vài ngày, thậm chí có khi trong vài giờ và cách khắc phục đó sẽ ngay lập tức có sẵn trên Internet. 2.2. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG XAMPP 2.2.1. Cài đặt XAMPP Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) trên máy tính cá nhân (Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như PHPmyadmin. Xampp được download và sử dụng miễn phí tại: http://www.apachefriends.org/en/xampp-windows.html. Nếu bạn muốn nhanh hơn thì dùng bản Portable, giải nén và chạy luôn khỏi cài đặt: http://portableapps.com/apps/development/xampp Cách cài đặt như sau: Chạy chương trình cài đặt Xampp.exe -> Chọn đường dẫn cần cài đặt, ở đây là E:\ Hình 1: Chạy file xampp.exe Hiện ra hộp thoại chọn đường dẫn muốn cài đặt. 12 Sau đó nhấn Install, quá trình cài đặt được giải nén vào ổ E. Hình 2: Quá trình cài đặt được giải nén vào ổ E. Sau khi quá trình giải nén thành công, xuất hiện bảng hỏi chúng ta có tạo shortcut ra desktop hay không? Chúng ta chọn y(yes) => Enter và tiến hành cái đặt bình thường như các ứng dụng khác. Sau khi cài đặt trên màn hình có biểu tượng như Hình 2 Hình 3 : Biểu tượng của XAMPP trên desktop Nhấp đúp vào biểu tượng sẽ xuất hiện như Hình 3 Hình 3 : Giao diện của XAMPP 13 Nhấp vào nút start của Apache và MySQL cho chương trình chạy Hình 3 Hình 4 : Khởi động Apache và MySql Sau đó thực hiện các thao tác để viết lệnh trên PHP hoặc MySQL Lưu ý: Khi thực hiện lệnh trên PHP hoặc MySQL thi vẫn để chương trình XAMPP chạy song song với chương trình đang thực hiện. Để kiểm tra việc cài đặt có thành công chưa ta thực hiện như sau. Vào một trình soạn thảo chẳng hạng như Notepad gõ dòng lệnh: Lưu vào thư mục đã cài đặt XAMP: xamp\htdocs. Với đuôi *.php Sau đó mở trình duyệt web gõ http://localhost/*.php 183H Nếu thành công trình duyệt sẽ xuất hiện như Hình 4: Hình 5 : Giao diện test thành công Như vậy là việc cài đặt đã thành công. 2.2.2. Quản lý và sử dụng Xampp 14 Chuyển đến thư mục bạn vừa cài đặt XAMPP. Thư mục bạn cần chép các tập tin khi sử dụng trên localhost, tương tự như thư mục root trên host, chính là thư mục /xampp/htdocs. Gõ vào trình duyệt địa chỉ http://localhost/, http://127.0.0.1 hoặc http://localhost/xampp, http://127.0.0.1/xampp đều ra bảng công cụ của XAMPP. Chúng ta chọn ngôn ngữ => Chọn ngôn ngữ English. Hình 6: Chọn ngôn ngữ cho Xampp. Sau khi chọn ngôn ngữ là English, chúng ta có giao diện của Xampp, có các menu như sau: Hình 7: Giao diện Xampp 2.3. TỔNG QUAN VỀ NUKEVIET 2.3.1. Giới thiệu về NukeViet 15 NukeViet là 1 hệ quản trị nội dung ( Content Managerment System – CMS) cho phép bạn quản lí các cổng thông tin điện tử trên internet . Nói đơn giản NukeViet giống như 1 phần mềm giúp bạn xây dựng và vận hành các trang web của mình 1 cách dễ dàng nhất. NukeViet là 1 phần mềm mã nguồn mở, do đó việc sử dụng hoàn toàn miễn phí, bạn có thể tải NukeViet bất cứ lúc nào tại trang web nukeviet.vn. NukeViet cho phép xây dựng 1 website động,đa chức năng, hiện đại 1 cách nhanh chóng mà thậm chí người vận hành nó không biết tí gì về lập trình bởi tất cả các tác vụ quản lí phức tạp đều được tự động hoá ở mức cao. NukeViet đặc biệt dễ dàng sử dụng vì hoàn toàn bằng tiếng Việt và được thiết kế phù hợp với thói quen sử dụng mạng của người Việt Nam. Bằng việc sử dụng các công nghệ web mới nhất hiện nay , thiết kế hệ thống uyển chuyển và sở hữu những tính năng độc đáo, NukeViet sẽ giúp bạn triển khai các ứng dụng web từ nhỏ đến lớn 1 cách nhanh chóng và tiết kiệm. NukeViet là CMS mã nguồn mở đầu tiên của Việt Nam có quá trình phát triển lâu dài nhất, có lượng sử dụng đông nhất. Hiện NukeViet cũng là 1 trong những mã nguồn mở chuyên nghiệp đầu tiên ở Việt Nam. Cơ quan chủ quản của NukeViet là VINADES.,JSC – đơn vị chịu trách nhiệm phát triển NukeViet và phát triển NukeViet thành các ứng dụng cụ thể cho doanh nghiệp. NukeViet có cấu trúc rất rõ ràng như sau : 3.4.02.r1929 (Root – như mục gốc ) 16 Hình 8 : Cấu trúc hệ thống của NukeViet Trong đó, chúng ta sẽ can thiệp nhiều nhất vào các file và thư mục con trong 3 thư mục là Blocks, Modules, Themes. 2.3.2. Các khái niệm cơ bản a. Module là gì ? Modules (còn gọi là Addons hay Plugins – tính năng tăng cường cho hệ thống) là những phần mở rộng của hệ thống NukeViet. Mỗi Module sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng cho hệ thống. Nếu coi NukeViet là một tổng công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con thì các Module chính là các công ty con, chúng có khả năng hoạt động và hạch toán độc lập nhưng đều chịu sự chỉ đạo của công ty mẹ. Phần chính của một Module được đặt trong thư mục modules (trong thư mục gốc của NukeViet), phần điều hành Module (nếu có) được đặt trong thư mục admin/modules/. b. Block là gì ? Block (khối) là các khối nhỏ trên website. Chúng được hiển thị nhờ các file đặt trong thư mục blocks/ (xem hình 4) Hình 9: Block đăng nhập Thông thường, các Block phục vụ cho các Module khác nhau, có chức năng hiển thị lên web nội dung liên quan đến Module mà nó phục vụ. Để dễ hiểu, bạn có thể tưởng tượng website là một Siêu thị, còn Block là các gian hàng do các công ty con mở ra trong siêu thị ấy. Khi khách vào một gian hàng, họ sẽ dễ dàng tìm đến công ty đã mở ra nó. Ý nghĩa hoạt động của Block cũng tương tự như vậy. Nhờ các Block mà nội dung website trở lên đa dạng và phong phú hơn. Khách truy cập cũng nhờ thế mà dễ dàng nắm bắt nội dung website và nhanh chóng tiếp cận đến mục họ quan tâm. c. Theme là gì ? 17 Theme (hay còn gọi là Skin) là các giao diện khác nhau cho website. Đây là giải pháp lý tưởng giúp cho công việc thay đổi giao diện website trở lên dễ dàng. Nhờ thiết kế mỹ thuật của tác giả tạo ra theme mà website có thể được trình bày dưới các bố cục khác nhau. Điều này sẽ giúp cho website không trở lên nhàm chán (xem hình 11). Hình 10 : Các loại Themes thông dụng 2.3.3. Cài đặt NukeViet 3.4.02.r1929. a. Chuẩn bị cho việc cài đặt NukeViet 3.4.02.r1929  Tải NukeViet 3.4.02.r1929 từ http://.nukeviet.vn  Để có thể cài đặt NukeViet3.4.02.r1929 trên localhost bạn cần chuẩn bị máy chủ web trên máy tính của mình.  Giải nén nội dung vào thư mục htdocs trong localhost.  Tiến hành cài đặt bằng cách truy nhập vào địa chỉ website của bạn, tới thư mục bạn đã upload mã nguồn NukeViet lên.  Quá trình cài đặt NukeViet trãi qua các bước sau. b. Lựa chọn ngôn ngữ Hình 11 : lựa chọn ngôn ngữ cài đặt 18 Hình 12 : Giao diện cài đặt tiếng Việt sau khi chọn ngôn ngữ cài đặt Ngôn ngữ mặc định khi cài đặt là tiếng Anh, để thay đổi ngôn ngữ hiển thị bạn có thể lựa chọn ở menu “ Please select the language to use on this site” (1). Lựa chọn xong ngôn ngữ bạn có thể nhấn vào nút “Bước kế tiếp”(2) đối với tiếng Việt hoặc nút “Next step” đối với ngôn ngữ là tiếng Anh. c. Bản quyền Hình 13 : Bản quyền Mã nguồn NukeViet 3.4.02.r1929được phát hành dưới dạng mã nguồn mở sử dụng giấy phếp : GNU GENERAL PUBLIC LICENSE. Bắt đầu từ bước 2 bạn có thể lựa chọn : Quay lại bước trước (1) hoặc Bước kế tiếp (2). 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan