Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mạ...

Tài liệu Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
168
224
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN QUỐC ANH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TP. HCM, Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN QUỐC ANH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP. HCM, Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong đề tài là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Các nội dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 09 năm 2016 Tác giả Nguyễn Quốc Anh MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................... 5 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 6 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI .............................................................................................. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 8 2.1 RỦI RO TÍN DỤNG............................................................................................ 8 2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 8 2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................. 9 2.2 HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 10 2.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................ 10 2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh .................................................. 15 2.3 TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 17 2.3.1 Rủi ro tín dụng tác động đến lợi nhuận và rủi ro của NHTM ...................... 17 2.3.2 Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến HQKD......................................................... 18 2.3.3 Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến các yếu tố kinh tế vĩ mô.............................. 18 2.4 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 19 2.4.1 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của NHTM .......................... 20 2.4.2 Tác động của RRTD đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ......................... 30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 38 3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RRTD ..... 39 3.2 MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NHTM ................................................................................... 48 3.3 DỮ LIỆU ............................................................................................................ 50 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 52 4.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ ...................................................................... 52 4.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ....................................................................................... 57 4.2.1 Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 57 4.2.2 Hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam ..................................... 62 4.3 TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .............................................................................. 63 4.3.1 Rủi ro tín dụng làm suy giảm lợi nhuận ....................................................... 63 4.3.2 Dự phòng rủi ro tín dụng gia tăng làm suy giảm lợi nhuận .......................... 64 4.3.3 Tái cơ cấu ngân hàng nhằm hạn chế RRTD và cải thiện hiệu quả kinh doanh ................................................................................................................................ 65 4.4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 68 4.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .................................................... 68 4.4.1.1 Thống kê mô tả ....................................................................................... 68 4.4.1.2 Phân tích hệ số tương quan .................................................................... 69 4.4.1.3 Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................ 70 4.4.1.4 Phân tích kết quả hồi quy ....................................................................... 74 4.4.2 Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ............. 77 4.4.2.1 Thống kê mô tả ....................................................................................... 77 4.4.2.2 Phân tích hệ số tương quan .................................................................... 79 4.4.2.3 Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................ 79 4.4.2.4 Phân tích quả hồi quy ............................................................................. 83 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP .............................................. 89 5.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 89 5.2 GIẢI PHÁP TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA MÔ HÌNH ..................... 93 5.3 GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ ...................................................... 95 5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .............................................................................................................. 96 5.4.1 Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 96 5.4.2 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel .............. 97 5.4.3. Kiểm soát quy trình tín dụng và nâng cao công tác thẩm định tín dụng ..... 99 5.4.4 Giám sát, kiểm tra và khắc phục hậu quả rủi ro tín dụng ........................... 100 5.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM ....... 101 5.5.1 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động cấp tín dụng của NHTM ........... 101 5.5.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động ngân hàng ........................................ 101 5.5.3 Tăng quy mô ngân hàng ............................................................................. 102 5.6 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 103 5.7 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................... 104 5.7.1 Hạn chế ....................................................................................................... 104 5.7.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 106 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á 2 AEG Advisor Expert Group Nhóm chuyên gia tư vấn của Liên Hợp Quốc 3 BCBS Basel Committee on Ủy ban Basel về Giám sát Ngân Banking Supervision hàng 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 FEM Fixed Effects Model Mô hình hiệu ứng cố định 6 FGLS Feasible Generalized Least Bình phương tối thiểu tổng quát Squares khả thi 7 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 8 GDPGR Gross Domestic Product Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc Growth nội Generalized Method of Mô hình hồi quy moment tổng Moments quát 9 GMM 10 HQKD Hiệu quả kinh doanh 11 IER Interest expense rate Tỷ lệ chi phí lãi 12 INFLA Inflation Lạm phát 13 IMF International Monetary Fund Tổ chức Tiền tệ Thế giới 14 LGR Loan Growth Rate Tăng trưởng tín dụng 15 LR Loan Rate Hệ số nợ 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 18 NHNN Ngân hàng Nhà nước 19 NII Non-interest income Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi 20 NPL Non-performing loan Tỷ lệ nợ xấu 21 OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất 22 REM Random Effects Model Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên 23 ROE Return on equity Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu 24 ROA Return on asset Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản 25 RRTD 26 SIZE 27 TCTD Tổ chức tín dụng 28 TTS Tổng tài sản 29 VAMC Rủi ro tín dụng Size Vietnam Asset Management Quy mô ngân hàng Công ty Quản lý tài sản Company 30 VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 2.1: Tổng kết các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD ............. 26 Bảng 2.2: Tổng kết các nghiên cứu về tác động của RRTD đến hiệu quả HĐKD của NHTM ................................................................................................................... 33 Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình 1 ................................................. 47 Bảng 3.2: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình 2 ................................................. 49 Bảng 4.1 Lợi nhuận trước thuế của NHTMCP Việt Nam ...................................... 62 Bảng 4.2: Khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam ................................................. 63 Bảng 4.3. Thống kê mô tả dữ liệu mô hình 1 ........................................................... 68 Bảng 4.4. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 1 ..................... 70 Bảng 4.5. Hệ số VIF .................................................................................................... 71 Bảng 4.6. Bảng tổng kết kết quả hồi quy mô hình 1 ................................................ 72 Bảng 4.7. Thống kê mô tả dữ liệu mô hình 2 ........................................................... 77 Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 2 ..................... 79 Bảng 4.9. Hệ số VIF mô hình 2 .................................................................................. 80 Bảng 4.10. Bảng tổng kết kết quả hồi quy mô hình 2 với ROE .............................. 81 Bảng 4.11. Bảng tổng kết kết quả hồi quy mô hình 2 với ROA ............................. 86 Bảng 5.1. Bảng tổng kết dấu kết quả hồi quy mô hình 1 ........................................ 90 Bảng 5.2. Bảng tổng kết dấu kết quả hồi quy mô hình 2 với ROE ........................ 92 Hình 5.1. Tổng hợp kết quả hồi quy từ hai mô hình ............................................... 93 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tăng trưởng GDP Việt Nam ................................................................ 52 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ lạm phát Việt Nam ....................................................................... 53 Biểu đồ 4.3: Lãi suất danh nghĩa Việt Nam ............................................................. 54 Biểu đồ 4.4: Tỷ giá VND/USD ................................................................................... 55 Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam .................................................................. 56 Biểu đồ 4.6: Dư nợ tín dụng trong tổng tài sản của các NHTMCP ....................... 57 Biểu đồ 4.7: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam ..................... 58 Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ của NHTM Việt Nam................................ 60 Biểu đồ 4.9: RRTD và HQKD tại các NHTM Việt Nam ....................................... 63 Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ nợ xấu của SCB, SHB và HDB ................................................. 66 Biểu đồ 4.11: Lợi nhuận sau thuế của SCB, SHB và HDB ..................................... 67 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính và kinh tế của các quốc gia. Theo Njanike (2009) vai trò truyền thống của ngân hàng là cho vay và các khoản cho vay đó chiếm phần lớn tài sản của ngân hàng. Hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng tạo nên nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng, vì thế RRTD tác động đến hiệu quả của NHTM và sự ổn định của ngân hàng (Mark Swinburne, 2007). Bên cạnh đó khủng hoảng ngân hàng có thể xảy ra do biến động của môi trường kinh tế vĩ mô (Festic et al.,2011; Louzis et al, 2012. Nkusu, 2011) như sụt giảm trong tăng trưởng, tăng tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất và lạm phát từ đó có thể ảnh hưởng đến RRTD. Hầu hết đối với các quốc gia có nền kinh tế mới nổi cần phải tập trung kiểm soát RRTD là yêu cầu không thể thiếu được, ngoài các yếu tố vĩ mô thì các yếu tố thuộc về ngân hàng như: tổng tài sản, quy mô, nợ xấu, thanh khoản… cũng ảnh hưởng đến RRTD. RRTD là mối quan tâm lớn không chỉ riêng ngân hàng mà của nền kinh tế. RRTD xuất hiện không chỉ tác động trực tiếp đến nguồn vốn của các ngân hàng như mất vốn, có thể gây nguy cơ phá sản ngân hàng. Tại Việt Nam các NHTM đang đối mặt với RRTD, nợ xấu có chiều hướng tăng trong những năm gần đây, hệ thống quản trị yếu kém cùng với biến động của các yếu tố vĩ mô trước ảnh hưởng tài chính toàn cầu. Từ năm 2012 trở lại đây quá trình tái cơ cấu hệ thống NHTM diễn ra nhằm hạn chế RRTD, giảm nợ xấu, tái cấu trúc vốn và tài sản, nâng cao năng lực quản trị theo chuẩn mực quốc tế nhằm từng bước nâng cao hiệu quả kinh doanh các NHTM cũng như hệ thống ngân hàng Việt Nam. Có nhiều nghiên cứu có liên quan đến đến RRTD, qua nghiên cứu tác giả tìm thấy xu hướng chủ yếu liên quan đến rủi ro tín dụng của NHTM cụ thể: 2  Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD Sức khỏe của hệ thống tài chính là vấn đề quan tâm hàng đầu của hầu hết các nền kinh tế, đặc biệt là trong sự phát triển của các quốc gia. Sự thất bại các định chế tài chính trong vai trò trung gian của có thể làm gián đoạn quá trình phát triển này. Nghiên cứu thực nghiệm đã phát hiện nhiều bằng chứng cho rằng sự phát triển tài chính góp phần vào tăng trưởng kinh tế. Có ý kiến cho rằng những biến động kinh tế chủ yếu có nguồn gốc từ khủng hoảng ngân hàng, những năm 1990 ở Châu Á cho thấy sự kết hợp của chính sách tài chính yếu kém và chính sách kinh tế vĩ mô lỏng lẽo là nguyên nhân trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng. Hệ thống ngân hàng của Châu Á đối mặt với những khoản nợ xấu do tăng trưởng tín dụng nhanh chóng và chấp nhận rủi ro quá mức (Lindgren et al 1997, Caprio và Klingebiel, 2003). Khủng hoảng ngân hàng có thể xảy ra do biến động của môi trường kinh tế vĩ mô (Festic et al.,2011; Louzis et al, 2012. Nkusu, 2011) như: sụt giảm trong tăng trưởng, tăng tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất và lạm phát. Theo Llewellyn (2002), hệ thống ngân hàng thông thường bắt đầu bằng sự tích tụ những yếu kém về cơ cấu trong nền kinh tế và hệ thống tài chính, rủi ro trong trong hoạt động ngân hàng, và rủi ro đạo đức là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ngân hàng. Mặt khác, khủng hoảng ngân hàng chủ yếu xuất phát từ việc các ngân hàng không đủ năng lực để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán và các khoản nợ có vấn đề đã được che dấu trên bảng cân đối kế toán của các ngân hàng. Đó là lý do mà Castro (2013) nhấn mạnh cần phải xem xét các vấn đề RRTD của ngân hàng, đặc biệt là các khoản nợ xấu trước khi tìm hiểu những nguyên nhân khủng hoảng hệ thống ngân hàng. Tương tự như vậy, Reinhart và Rogoff (2010) cho rằng tỷ lệ nợ xấu có thể được sử dụng để đánh dấu sự khởi đầu của RRTD, sự khủng hoảng ngân hàng. Trong nước, theo nghiên cứu của hai tác giả Đào Thị Thanh Bình và Đỗ Vân Anh (2013), chỉ ra rằng các yếu tố kinh tế vĩ mô không có tác động đến các khoản nợ xấu. Các yếu tố như lãi suất cho vay có thể khác nhau giữa các ngân hàng và các kỳ hạn cho vay. Kết quả nghiên cứu của hai tác giả Đỗ Quỳnh Anh, Nguyễn Đức Hùng (2013), cho thấy các yếu tố vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng GDP tác động đáng kể đến nợ xấu. Yếu tố đặc thù của các ngân hàng cũng được kiểm định trong mô hình, 3 trong đó tỷ lệ nợ xấu của năm trước và mức độ tăng trưởng tín dụng ảnh hưởng mạnh nhất lên tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng. Nghiên cứu này cũng cho rằng một ngân hàng có mức nợ xấu cao hiện tại sẽ có tỷ lệ nợ xấu cao trong năm tiếp theo, tăng trưởng tín dụng cao chưa làm tăng nợ xấu ngay lập tức mà thường là sau một năm sẽ để lại những tác động, ảnh hưởng đáng kể.  Nghiên cứu rủi ro tín dụng và hiệu quả kinh doanh của NHTM Không chỉ dừng lại tìm kiếm các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD, có khá nhiều nghiên cứu có sự liên hệ giữa RRTD với HQKD của NHTM. Việc khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD là một vấn đề quan trọng đối với cơ quan quản lý nhằm duy trì sự ổn định tài chính, và cho phép các ngân hàng theo đuổi chính sách quản lý có trách nhiệm hơn. Tuy nhiên có khá nhiều nghiên cứu cho thấy có sự liên hệ giữa RRTD đến HQKD của NHTM thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận, Nicolae Petria (2013), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng của 27 nước EU từ năm 2004 2011. Trong đó sử dụng tỷ ROE (Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu) làm biến phụ thuộc và nghiên cứu tác động của RRTD đến hiệu quả ngân hàng. Kết quả cho thấy RRTD có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng được đo lường thông qua chỉ số ROE. Hasan Ayaydin (2014), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến vốn và lợi nhuận của các ngân hàng Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 2003-2011. Sử dụng tỷ số ROE là biến phụ thuộc đại diện cho hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng biến dự phòng RRTD có tác động ngược chiều đến HQKD ngân hàng. Nguyễn Việt Hùng (2008), phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của 32 NHTM Việt Nam trong những năm 2001 – 2005. Kết quả cho thấy các nhân tố như tỷ lệ nợ xấu, dư nợ cho vay trên tổng tài sản có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động. Trịnh Quốc Trung (2013), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của 39 NHTM Việt Nam trong những năm 2005 – 2013. Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ xấu càng cao thì HQKD của các ngân hàng càng giảm. Tỷ lệ cho vay so với tổng tài sản càng cao thì HQKD của ngân hàng càng cao. 4 Như vậy, RRTD xuất hiện một cách khách quan trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong xu hướng hội nhập quốc tế và khủng hoảng tài chính. Đây là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với các NHTM. Hậu quả RRTD để lại có thể dẫn đến lợi nhuận ngân hàng sụt giảm, gây bất ổn cho hệ thống NHTM và nền kinh tế, trong điều kiện khủng hoảng kinh tế toàn cầu hậu quả của việc cho vay dưới chuẩn tại Mỹ đã dẫn đến phá sản hàng loạt NHTM. Xuất phát từ những lý do nêu trên việc nghiên cứu RRTD và HQKD của các NHTM tại Việt Nam là yêu cầu cần thiết trong giai đoạn được thể hiện trong quá trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng theo đề án 254 1 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 01 tháng 03 năm 2012. Với đề tài " Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam" tác giả phân tích và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD, đồng thời làm sáng tỏ sự tác động RRTD đến HQKD của các NHTM Việt Nam là yêu cầu cần thiết.  Khe hở nghiên cứu Qua nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến RRTD và các yếu tố RRTD. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa là bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam. Hầu hết cho thấy có nhóm yếu tố vĩ mô: GDP, lạm phát, tỷ giá, lãi suất, thất nghiệp... và nhóm các yếu tố vi mô xuất phát từ phía các NHTM như: quy mô, vốn chủ sở hữu, thanh khoản …. đều có ảnh hưởng đến RRTD. Có một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của các NHTM tại Việt Nam, tuy nhiên chưa có nghiên cứu tiếp cận sự ảnh hưởng của RRTD đến HQKD và khả năng sinh lời của NHTM, xác định RRTD có thể là nguyên nhân ảnh hưởng đến HQKD của các NHTM tại Việt Nam. Tác giả tiếp cận cả hai xu hướng nghiên cứu, đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tìm kiếm các yếu tố vĩ mô và yếu tố đặc thù của NHTM ảnh hưởng đến RRTD của các NHTM Việt Nam trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2015. 1 (số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011 - 2015” 5 Nghiên cứu những nguyên nhân từ yếu tố vĩ mô thay đổi từ sự biến động của kinh tế thế giới, NHNN điều chỉnh chính sách tiền tệ, từ đó các NHTM cũng có thay đổi thích nghi với điều kiện môi trường, các yếu tố từ phía các NHTM có ảnh hưởng đến RRTD và HQKD của NHTM Bên cạnh đó với dữ liệu bảng, tác giả sử dụng mô hình hồi quy kiểm định các giả thuyết, kết quả nghiên cứu của tác giả RRTD tác động đến HQKD của các NHTM Việt Nam. Dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế RRTD và nâng cao HQKD của NHTM Việt Nam. Tính đến thời điểm hiện tại tại Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu về tác động của RRTD đến HQKD của các ngân hàng một cách bài bản như ở một số quốc gia trên thế giới. Ưu điểm của các nghiên cứu này xây dựng mô hình chỉ ra được tác động của RRTD đến HQKD của các NHTM. Kết quả nghiên cứu phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD, chỉ rõ yếu tố nợ xấu và dự phòng RRTD có tác động đến HQKD của các NHTM Việt Nam So với các nghiên cứu thực nghiệm còn hạn chế trong việc đưa ra các giải pháp hạn chế tác động của RRTD để nâng cao HQKD của các NHTM các nước. Do đó, điểm mới trong nghiên cứu này làm rõ vấn đề này, đây là ưu điểm của đề tài, là sẽ bổ sung thêm nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Các giải pháp gợi ý có tính thiết thực và hữu ích đối với chính phủ, NHNN và NHTM. Giải pháp có căn cứ khoa học xuất phát từ các kết quả nghiên cứu từ thực trạng RRTD và HQKD của các NHTM Việt Nam cũng như kết quả của mô hình hồi quy nhằm hạn chế RRTD và nâng cao HQKD tại các NHTM Việt Nam. Giải quyết đuợc bài toán hạn chế RRTD góp phần nâng cao HQKD của các NHTM là yêu cầu tất yếu trong quá trình thực hiện tái cơ cấu hệ thống NHTM, là một trong các điều kiện quan trọng và cần thiết góp phần ổn định hệ thống NHTM tại Việt Nam 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD, RRTD tác động đến HQKD của các NHTM Việt Nam và gợi ý các giải pháp hạn chế hạn chế RRTD nhằm nâng cao HQKD của các NHTM Việt Nam. Cụ thể: 6 - Xác định các yếu tố ảnh huởng đến RRTD của NHTM. - Tác động của RRTD đến HQKD của NHTM - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến RRTD và tác động của RRTD đến HQKD của NHTM tại NHTM Việt Nam. - Gợi ý các giải pháp hạn chế RRTD nhằm nâng cao HQKD của các NHTM Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu này, đề tài đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTD của NHTM? - RRTD tác động đến HQKD như thế nào? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD của các NHTM Việt Nam như thế nào? - RRTD tác động đến HQKD của các NHTM Việt Nam như thế nào ? - Giải pháp nào hạn chế RRTD và nâng cao HQKD của các NHTM Việt Nam? 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố tác động đến RRTD và tác động của RRTD đến HQKD của các NHTM Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào các yếu tố tác động đến RRTD và HQKD của các NHTM Việt Nam. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của 26 NHTM Việt Nam, số liệu kinh tế vĩ mô của ADB Indicators trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2015. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng mô hình hồi quy đa biến bằng cách hồi quy theo mô hình Pooled, Fixed Effect, Random Effect và sử dụng phương pháp GMM để giải quyết nội sinh trên dữ liệu bảng nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu là xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD và sử dụng mô hình Feasible 7 Generalized Least Squares (FGLS) để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tác động của RRTD đến HQKD NHTM của các NHTM Việt Nam. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu diễn dịch quy nạp và thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của các NHTM và thực trạng RRTD của các NHTM Việt Nam. 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Nội dung của đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và Gợi ý các chính sách 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 RỦI RO TÍN DỤNG 2.1.1 Khái niệm Có nhiều khái niệm khác nhau về RRTD: Theo Timothy W. Koch (1995): RRTD là sự rủi ro tiềm ẩn của thu nhập thuần và trị giá của vốn tín dụng xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Thomas P. Fitch (1997): “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng” Theo Ủy ban giám sát Basel (BCBS), RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa thuận. RRTD còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng. RRTD có thể đo lường bằng 2 cách: khả năng vỡ nợ của đối tác trong quan hệ tín dụng với ngân hàng và số tiền mà ngân hàng mất đi khi vỡ nợ xảy ra. Vỡ nợ thường xuyên xảy ra bởi vì sự mất mát trong thu nhập và kinh doanh thất bại của khách hàng. Nhưng nhiều khi đối tác cũng cố ý không trả nợ khi họ vẫn có có thu nhập đầy đủ. RRTD cũng có thể bắt nguồn từ sự suy giảm giá trị tài sản, sự suy thoái trong danh mục đầu tư hoặc chất lượng tín dụng cá nhân bị suy giảm. Tại Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “RRTD trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” 9 Từ các quan điểm tác giả cho rằng: RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Đây là rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nên mọi hoạt động tín dụng và RRTD đều ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như hiệu quả ngân hàng đặc biệt trong điều kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu thì RRTD xuất hiện có thể dẫn đến các rủi ro khác gây nên hậu quả nghiêm trọng và phá vỡ tính cân đối và ổn định của NHTM. 2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Theo Ghosh (2012), có nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD, bao gồm nguyên nhân bên ngoài và bên trong ngân hàng. Các nguyên nhân phổ biến từ phía NHTM có thể kể đến như: quyết định tín dụng quá dễ dàng, quản trị tín dụng kém hiệu quả, những sự kiện bất ngờ không lường trước được, và sự ngoan cố không trả nợ xuất phát từ phía khách hàng. Các yếu tố bên ngoài bắt nguồn từ sự suy yếu của kinh tế vĩ mô, tình trạng xấu đi của các điều kiện kinh tế và sự phát triển kém của thị trường bên ngoài. Mối quan hệ nghịch chiều từ điều kiện kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến người đi vay, khi nó làm suy giảm nguồn thu nhập tăng khả năng không trả được nợ của họ. Các yếu tố bên ngoài như sự thay đổi của chính sách tài khóa, cung tiền, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách hạn chế thương mại, hoặc sự biến đổi của thị trường tài chính cũng sẽ ảnh hưởng đến danh mục tín dụng của ngân hàng. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng có thể dẫn tới suy thoái kinh tế, trong suốt thời kỳ khủng hoảng, hoạt động nền kinh tế bị chậm lại, khối lượng sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp suy giảm, cầu về hàng hóa dịch vụ thấp hơn. Sự biến động của thị trường cũng làm ảnh hưởng đến suy giảm giá trị danh mục tín dụng của ngân hàng. Ngược lại trong thời kỳ bùng nổ của nền kinh tế, số lượng sản phẩm được tạo ra nhiều hơn, nhu cầu hàng hóa dịch vụ cao hơn, doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn. Như vậy, người đi vay sẽ dễ dàng trả nợ cho ngân hàng và rủi ro vỡ nợ giảm xuống. Trong thời kỳ suy thoái, RRTD tăng lên và trong thời kỳ bùng nổ RRTD giảm đi. Những yếu tố nội bộ từ phía người đi vay và việc kinh doanh của họ là những yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của ngân hàng. Các yếu tố như rủi ro kinh doanh, quản 10 trị tài chính, hạn chế về quy trình kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý, quản lý hàng tồn kho kém là một trong những yếu tố phổ biến là suy giảm hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm, làm suy giảm trong thu nhập của người đi vay, tăng xác xuất vỡ nợ . Bên cạnh đó sự thiếu trung thực, thái độ phi đạo đức của người đi vay cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD. Như vậy, nguyên nhân từ các yếu tố bên ngoài hoặc bên trong, từ phía người đi vay tác động đến RRTD. Ngoài ra các nguyên nhân như hiệu quả của hệ thống pháp luật, môi trường kinh tế, chính trị ảnh hưởng đến việc cấp tín dụng. Các chỉ tiêu để đo lường RRTD là:  Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Dư nợ tín dụng Đây là chỉ tiêu quan trọng để đo lường RRTD của NHTM. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì RRTD càng lớn. Nguy cơ khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng rất lớn, ngân hàng có thể mất vốn, suy giảm doanh thu và lợi nhuận.  Dự phòng RRTD Là khoản chi phí dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng theo cam kết. Dự phòng RRTD được hoạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng. Trích lập dự phòng là phương thức kiểm soát tổn thất tín dụng, phát hiện và bù đắp RRTD. RRTD cao sẽ dẫn đến dự phòng RRTD cao. 2.2 HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Có nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh (HQKD) của NHTM. Theo Farrell (1957), hiệu quả là một phạm trù được sử dụng phổ biến nhằm đánh giá khả năng của một đơn vị trong việc tối đa hóa doanh thu đầu ra trong điều kiện chi phí đầu vào cho trước, hay nói cách khác hiệu quả chính là những lợi ích mang lại từ hoạt động cụ thể.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan