Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường tự chủ tài chính tại trung tâm y tế huyện cẩm giàng tỉnh hải dương...

Tài liệu Tăng cường tự chủ tài chính tại trung tâm y tế huyện cẩm giàng tỉnh hải dương

.PDF
111
376
70

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH    NGUYỄN THỊ THANH NGA TĂNG CƢỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CẨM GIÀNG TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH    NGUYỄN THỊ THANH NGA TĂNG CƢỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CẨM GIÀNG TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là trung thực. Kết quả phân tích, lý luận gắn với thực tiễn hoạt động sự nghiệp của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Luận văn này là kết quả công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương” tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo khoa Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Thúy Phƣơng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU........................... 5 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu ....................................................... 5 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu ......................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu .......................................................... 6 1.1.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu ........................................................ 8 1.1.4. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ......................................................... 10 1.2. Cơ chế tự chủ tài chính ở đơn vị sự nghiệp có thu .................................. 12 1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ........... 12 1.2.2. Mục tiêu cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ............. 13 1.2.3. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ............. 14 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ....................................................................................... 23 1.3.1. Cơ chế, chính sách của Nhà nước ......................................................... 23 1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị ...................................................... 24 1.3.3. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tài chính ................................................. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3.4. Trình độ cán bộ quản lý ........................................................................ 26 1.3.5. Nhận thức của cán bộ, viên chức và người lao động ............................ 26 1.4. Kinh nghiệm của một số bệnh viện và trung tâm Y tế về xây dựng cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự chủ tài chính ......................... 27 1.4.1. Mô hình về xây dựng cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự chủ tài chính tại bệnh viện Tim Hà Nội ..................................................... 27 1.4.2. Mô hình về cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự chủ tại Trung tâm Y tế thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ........................................ 29 1.4.3. Mô hình về xây dựng cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự chủ tài chính tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh Hải Dương ....................................... 31 1.4.4. Một số đánh giá và các bài học kinh nghiệm........................................... 34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 37 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 38 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TĂNG CƢỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƢƠNG........... 41 3.1. Giới thiệu chung về Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương ..... 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ...................................................................................... 41 3.1.2. Đặc điểm Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ............ 41 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ............................................................... 42 3.1.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................................ 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2. Thực trạng tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ................................................................................... 47 3.2.1. Quy trình quản lý tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ................................................................................... 47 3.2.2. Cơ sở pháp lý tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .................................................... 52 3.2.3. Thực trang quản lý và khai thác nguồn thu ........................................... 54 3.2.4. Thực trang quản lý và các khoản chi tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .............................................................. 57 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ............................................ 76 3.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 76 3.3.2. Nhân tố bên trong .................................................................................. 77 3.4. Đánh giá về thực trạng tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .................................................... 79 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 81 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƢƠNG ....... 85 4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương..................................................................................... 85 4.1.1. Quan điểm, mục tiêu ............................................................................. 85 4.1.2. Định hướng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính 2014-2020 ................... 86 4.2. Giải pháp tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .................................................... 88 4.2.1. Tăng cường cơ chế nguồn thu ............................................................... 88 4.2.2. Tăng cường cơ chế quản lý chi tiêu - Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ................................................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.2.3. Thực hiện công khai tài chính ............................................................... 91 4.2.4. Tăng cường công tác quản lý tài sản nhà nước ..................................... 92 4.2.5. Kiện toàn bộ máy tổ chức, đội ngũ làm công tác kế toán ..................... 94 4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính .............................. 94 4.2.7. Nâng cao nhận thức của cán bộ, viên chức và người lao động ............. 95 4.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 96 4.3.1. Kiến nghị với Bộ tài chính ................................................................... 96 4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BHYT Bảo hiểm Y tế HC-TH Hành chính - Tổng hợp CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CSSK Chăm sóc sức khỏe ĐVSN Đơn vị sự nghiệp NSNN Ngân sách Nhà nước UBND Ủy ban nhân dân KH-TC Kế hoạch - Tài chính KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình TCMR Tiêm chủng mở rộng TP Thành phố TT Thị trấn KBNN Kho bạc Nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp nguồn thu tài chính giai đoạn 2011 - 2013 của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .................... 55 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các nội dung chi Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2013 ............................... 70 Bảng 3.3. Bảng chi tiết chi từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn năm 2011 - 2013 cho Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 71 Bảng 3.4. Bảng chi tiết chi từ nguồn thu tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2013......................................................... 73 Bảng 3.5. Bảng chi tiết chi từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn 2011 - 2013 cho Trạm Y tế xã thuộc Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng .................................................................................... 74 Bảng 3.6. Bảng chi tiết chi từ nguồn thu giai đoạn 2011 - 2013 cho Trạm Y tế xã thuộc Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng ............... 75 Bảng 3.7. Kết quả thu nhập tăng thêm tại Trung tâm y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (Khoản 523) ............................................ 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đang phấn đấu đến năm 2020, nước Việt Nam ta trở thành một nước công nghiệp phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, có nền nông nghiệp sinh thái phát triển, nền kinh tế đa dạng và năng động, xã hội phát triển lành mạnh trong đó yếu tố con người và các giá trị nhân văn được coi trọng và phát huy… để đạt điều đó Nhà nước đã đưa ra các chế độ chính sách mới cho phù hợp với thời đại. Một trong những chính sách đó là sự ra đời của Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ "Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập" là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, nhằm từng bước giảm bớt sự can thiệp của cơ quan quản lý Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập; tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc kiểm soát chi tiêu nội bộ, phát huy tính dân chủ, chủ động, sáng tạo của người lao động; tạo quyền tự chủ, chủ động cho đơn vị trong việc quản lý chi tiêu tài chính. Đẩy mạnh tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp nghĩa là nhà nước đòi hỏi các đơn vị sự nghiệp công phải thay đổi lối tư duy và cách xử sự của mình, theo hướng trở nên năng động hơn, hoạt động theo tinh thần doanh nghiệp. Các đơn vị phải tính toán hiệu quả, và được hưởng thành quả tùy theo hiệu quả của mình. Thay vì chờ nguồn ngân sách được cấp và tự giới hạn mình trong phạm vi ấy và điều này sẽ có ý nghĩa tích cực trong việc nâng cao chất lượng hoạt động. Trung tâm y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương là đơn vị sự nghiệp có thu thấp hoạt động trong lĩnh vực Y tế với chức năng là chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống dịch bệnh… Với phương châm “Phấn đấu để người dân được hưởng các dịch vụ y tế có chất lượng, mọi người được sống trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 cộng đồng an toàn, phát triển về thể chất và tinh thần, giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi” vì Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân là nhiệm vụ quan trọng mà Đảng và Nhà nước giao cho ngành Y tế, người thầy thuốc chăm sóc sức khỏe ban đầu là những người âm thầm, lặng lẽ, không tên, không tuổi song họ mang lại những thành công to lớn trong việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, chính công tác dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế cơ sở đã góp phần gián tiếp thúc đẩy sự đi lên của nền kinh tế xã hội vì “Một quốc gia chỉ có thể vững mạnh về nền kinh tế xã hội khi những người dân, những người trực tiếp làm ra của cải vật chất có đủ sức khỏe để học tập và làm việc”. Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/ 4/ 2006 đã tạo ra cơ chế quản lý mới đối với các đơn vị sự nghiệp công nói chung và Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương nói riêng. Trong quá trình hoạt động và thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, trung tâm đã đạt được những bước tiến quan trọng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những hạn cần khắc phục. Là cán bộ công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên tôi chọn đề tài: “Tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương” làm luận văn thạc sĩ để nghiên cứu những vấn đề thực tiễn nhằm đưa ra những giải pháp giúp Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương tự chủ tốt hơn hoạt động tài chính của đơn vị. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu và thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung Đề tài tập chung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong việc thực hiện tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, từ đó phân tích và tìm những giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong đề tài sử dụng số liệu tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2013. 3.2.3. Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 - Phân tích, đánh giá thực trạng việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương nhằm chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và từ đó đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao công tác tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn có kết cấu gồm 04 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơn vị sự nghiệp có thu và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng tăng cường tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao tự chủ tài chính của Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu Đơn vị sự nghiệp là những tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp, đó là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội, những hoạt động này mang tính chất phục vụ là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận. Đơn vị sự nghiệp có thu là các đơn vị, cơ quan của Nhà nước thành lập hoạt động nhằm duy trì phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá, thể thao, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu giống, vật nuôi, cây trồng, trạm, trại nông lâm thuỷ lợi… nhằm cung cấp dịch vụ công cho xã hội mà không vì mục đích sinh lợi. Trong quá trình hoạt động các cơ quan này được Nhà nước cho phép thu các loại phí như: học phí, viện phí,… để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức và bổ sung tái tạo chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị. Như vậy, hoạt động sự nghiệp có thu bao gồm hoạt động của các cơ sở chủ yếu sau: - Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm các hoạt động giáo dục và đào tạo của các trường từ mầm non cho đến đại học có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 - Các hoạt động khám chữa bệnh, phòng bệnh, điều dưỡng và phục hồi chức năng của các bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng. - Các hoạt động của các đoàn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hóa, thư viện, bảo tàng, đài phát thanh truyền hình, trung tâm thông tin, báo chí, xuất bản. - Các hoạt động của các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao. - Các hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ và môi trường. - Các hoạt động của các trung tâm chỉnh hình, kiểm dịch an toàn lao động. - Các dịch vụ tư vấn, dịch vụ giải quyết việc làm của các trung tâm tư vấn và trung tâm giới thiệu việc làm. - Các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế, bao gồm: nông, lâm, ngư nghiệp; giao thông; công nghiệp; địa chính; khí tượng thủy văn. Đơn vị sự nghiệp có thu phải đảm bảo có các điều kiện cần và đủ sau: - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận. - Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. - Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng các tài sản đó. - Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. 1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu - Đơn vị sự nghiệp có thu được tự chủ tài chính, được chủ động sử dụng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, được ổn định kinh phí hoạt động thường xuyên ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 - Được vay tín dụng ngân hàng hoặc ngân hàng phát triển để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật. - Được quản lý sử dụng tài sản nhà nước theo quy định đối với đơn vị hành chính sự nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào sản xuất và cung ứng dịch vụ thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo chế độ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu do thanh lý tài sản cố định thuộc NSNN được để lại đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị của đơn vị. - Được mở tài khoản tiền gửi ngân hàng để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ; mở tài khoản tại KBNN để phản ánh các khoản kinh phí thuộc NSNN. - Được chủ động sử dụng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao, sắp xếp và quản lý lao động phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện chủ trương tinh giản biên chế của nhà nước. - Được chủ động xây dựng tiêu chuẩn, định mức và chế độ chi tiêu nội bộ để đảm bảo hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị; tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước. - Đối với các khoản chi quản lý hành chính như: công tác phí, hội nghị phí, công vụ phí, điện thoại… chi hoạt động nghiệp vụ thường xuyên thì tùy theo từng nội dung công việc, xét thấy cần thiết thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi cao hơn mức chi do nhà nước quy định trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng. - Đơn vị sự nghiệp có thu được xác định quỹ lương, tiền công để trả cho người lao động trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định. Phần thu nhập tăng thêm do thủ trưởng đơn vị tự quyết định (đối với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động), tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động) và không quá 2 lần (đối với đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động) sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. - Kinh phí NSNN bảo đảm hoạt động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp, cuối năm chưa chi hết đơn vị được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng. - Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) đơn vị được trích lập các quỹ như sau: trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; trả thu nhập tăng thêm cho người lao động; phần còn lại trích lập Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Trong đó, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm. - Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu hoặc thay đổi định mức, chế độ, tiêu chuẩn chi NSNN thì các đơn vị sự nghiệp phải bảo đảm tự trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách chế độ mới từ các nguồn thu sự nghiệp, các khoản tiết kiệm chi, các quỹ của đơn vị. 1.1.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu Trong xã hội, mỗi lĩnh vực đều đóng một vai trò quan trọng. Tùy từng lĩnh vực cụ thể như giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ… sẽ có những vai trò khác nhau. Nhưng tựu chung lại, chúng đều góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển và phồn vinh. Vai trò của giáo dục đào tạo rất quan trọng, đã được Đảng ta khẳng định là “quốc sách hàng đầu”. Nó có vai trò quan trọng trong việc “trồng người”, từ bậc mẫu giáo đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 rồi đến đại học và trên đại học. Đầu tư cho giáo dục đào tạo được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm, hàng năm số tiền dành cho lĩnh vực này là rất lớn để góp phần vào sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo của đất nước. Vai trò của y tế: Con người là nguồn tài nguyên quý báu nhất quyết định sự phát triển của đất nước, trong đó sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội, nhiệm vụ của ngành Y tế là chăm sóc sức khỏe cho mọi người trong cộng đồng. Vì vậy đầu tư cho Y tế để mọi người đều được chăm sóc sức khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và mỗi gia đình. Vai trò của lĩnh vực văn hóa thông tin là nền tảng tinh thần của xã hội, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển hội nhập cùng với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Các hoạt động như phát thanh truyền hình, báo, tạp chí, các buổi biểu diễn trong và ngoài nước, cung ứng các dịch vụ… rất đa dạng và phong phú, có sự “hòa nhập nhưng không hòa tan”, góp phần làm phong phú đời sống tinh thần của nhân dân. Vai trò của sự nghiệp thể dục, thể thao góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực của nhân dân, nâng cao năng suất lao động và sức chiến đấu. Các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ… nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cho xã hội, không nhằm mục đích sinh lời. Sản phẩm, dịch vụ công được cung ứng nhằm đáp ứng lợi ích chung và lâu dài cho cộng đồng, cho xã hội bởi việc sử dụng nó mang lại lợi ích cho nhiều người, nhiều đối tượng. Mặc dù việc cung ứng đó có thể không mạng lại lợi nhuận cho chủ thể cung ứng bởi các sản phẩm, dịch vụ của việc cung ứng gần như là miễn phí hoặc một khoản phí nhỏ. Đó là những sản phẩm, dịch vụ đặc biệt như đạo đức, sức khỏe, trình độ văn hóa, kiến thức khoa học... là những sản phẩm có giá trị vô hạn. Mặt khác, các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao… trong quá trình hoạt động được nhà nước cho phép thu các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 loại phí như học phí, viện phí... để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị, nhằm tăng thu nhập cho người lao động trong đơn vị đồng thời giảm bớt gánh nặng cho nhà nước. Đó chính là sự tồn tại tất yếu của các đơn vị sự nghiệp có thu như các đơn vị: trường học, bệnh viện, trung tâm thể dục thể thao, viện nghiên cứu khoa học... 1.1.4. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu Việc phân loại các đơn vị sự nghiệp có thu dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, tùy theo từng tiêu thức mà đơn vị sự nghiệp có thu được chia thành các loại sau: * Căn cứ vào vị trí, đơn vị sự nghiệp có thu gồm: - Đơn vị sự nghiệp có thu ở Trung ương như Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các bệnh viện, trường học... do các Bộ ngành, cơ quan ở Trung ương quản lý. - Đơn vị sự nghiệp có thu ở địa phương như Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình ở các địa phương, các bệnh viện, trường học... do địa phương quản lý. * Căn cứ vào chủ thể thành lập, đơn vị sự nghiệp có thu gồm: - Đơn vị sự nghiệp có thu công lập là đơn vị do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp ra quyết định thành lập. - Đơn vị sự nghiệp có thu ngoài công lập (như bán công, dân lập, tư nhân) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận. - Đơn vị sự nghiệp có thu của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp thành lập. - Đơn vị sự nghiệp có thu do các tổng công ty thành lập. * Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan