Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao hòa lạc ...

Tài liệu Thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao hòa lạc

.PDF
114
605
135

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM KIỀU VINH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM KIỀU VINH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. Trần Thị Lan Hƣơng GS.TS Lê Danh Tốn Hà Nội - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài “Thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Cô giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Phạm Kiều Vinh LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Lan Hương đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế chính trị - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng/Ban chức năng của Trường Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi suốt trong thời gian học tập của khoá học. Cảm ơn tác giả các cuốn sách, bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu đã cung cấp những thông tin hữu ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu, hoàn thiện đề tài của tôi. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn thạc sỹ này. Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế, nên bản luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO ...................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. 5 1.1.1. Những công trình có liên quan đến đề tài .......................................... 5 1.1.2. Khoảng trống cần nghiên cứu ............................................................ 7 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao ........................ 7 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ....................................................................... 7 1.2.2. Vai trò của các Khu Công nghệ cao ................................................. 12 1.2.3. Nội dung thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao ............................ 16 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút đầu tƣ vào KCNC ............ 22 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút đầu tƣ vào Khu CNC .......... 25 1.3. Kinh nghiệm thu hút đầu tƣ vào các Khu Công nghệ cao ..................... 30 1.3.1. Kinh nghiệm trong nƣớc .................................................................. 30 1.3.2. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................ 34 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Khu Công nghệ cao Hòa Lạc .................. 39 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN 43 2.1. Phƣơng pháp luận chung ....................................................................... 43 2.2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ........................................................... 43 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể của luận văn ....................................... 44 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý dữ liệu thứ cấp ................................... 44 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................... 45 2.3.3. Các phƣơng pháp khác ..................................................................... 45 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC.................................................................................. 46 3.1. Tổng quan chung về Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ............................... 46 3.1.1. Quy hoạch......................................................................................... 46 31.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi để thu hút đầu tƣ . 47 3.1.3. Mục tiêu phát triển ngành nghề trong Khu Công nghệ Hòa Lạc ..... 49 3.1.4. Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tƣ ......................................................... 50 3.2. Chính sách và nội dung thu hút vốn đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc ......... 51 3.2.1. Chính sách và mục tiêu .................................................................... 51 3.2.2. Nội dung thu hút đầu tƣ.................................................................... 53 3.3. Thực trạng thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ................ 62 3.3.1. Số lƣợng, quy mô các dự án đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc62 3.3.2. Tình hình thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc ......................................... 65 3.3.3. Tình hình thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) ............................... 69 3.3.4. Kiểm tra, thanh tra thực hiện thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ................................................................................................ 72 3.4. Đánh giá việc thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ........... 74 3.4.1. Những kết quả chủ yếu..................................................................... 74 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 82 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC ........................................................... 87 4.1. Bối cảnh mới và tác động của nó đến công tác thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ................................................................................ 87 4.2. Quan điểm, định hƣớng thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thời gian tới ............................................................................................ 89 4.3. Giải pháp thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc .................. 92 4.3.1. Xây dựng và hoàn thiện CSHT để tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tƣ 92 4.3.2. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ... 93 4.3.3. Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc xúc tiến, thu hút đầu tƣ ............. 94 4.3.4. Một số giải pháp khác ...................................................................... 97 KẾT LUẬN ................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2 CNC Công nghệ cao 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 CNSH Công nghệ sinh học 5 CNVLM Công nghệ vật liệu mới 6 CNTĐH Công nghệ tự động hóa 7 CSHT 8 CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 9 FDI Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 10 GPMB 11 JICA 12 KH&CN 13 KCNC 14 KCN Khu Công nghiệp 15 KKT Khu Kinh tế 16 KCX Khu Chế xuất 17 NC&PT 18 ODA 23 TP HCM 24 XTĐT Cơ sở hạ tầng Giải phóng mặt bằng Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản Khoa học và Công nghệ Khu Công nghệ cao Nghiên cứu và phát triển Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức Thành phố Hồ Chí Minh Xúc tiến đầu tƣ i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 Nội dung Bảng phân loại ƣu đãi đầu tƣ theo hình thức sử dụng đất tại KCNC Hòa Lạc Số dự án, vốn đăng ký, vốn thực hiện của KCNC Hòa Lạc từ năm 2001 - 2015 Số dự án, vốn đăng ký, vốn thực hiện của KCNC Hòa Lạc từ 2001 - 2009 Số dự án, vốn đăng ký, vốn thực hiện tại KCNC Hòa Lạc từ năm 2010 - 2015 Thu hút vốn trong nƣớcvào KCNC Hòa Lạc theo hình thức đầu tƣ từ 2001 - 2015 Thu hút đầu tƣ trong nƣớc theo lĩnh vực đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc từ năm 2001 - 2015 Thu hút vốn FDI theo hình thức đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc từ năm 2001 - 2015 Thu hút vốn FDI theo lĩnh vực đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc từ năm 2001 - 2015 Thu hút vốn FDI theo đối tác đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc từ năm 2001 - 2015 Trang 55 62 64 65 66 68 70 71 72 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các 10 Bảng 3.10 doanh nghiệp trong KCNC Hòa Lạc từ năm 2011 2015 ii 74 MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới cho thấy xây dựng Khu Công nghệ cao (KCNC) là một biện pháp quan trọng để thúc đẩy nhanh quá trình phát triển nền kinh tế đất nƣớc nhƣ trƣờng hợp của KCNC Sillicon Valley (Hoa Kỳ), Tân Trúc (Đài Loan), Kulim (Malaysia),…. Việc xây dựng KCNC là một trong những giải pháp đột phá, nhằm nâng cao năng lực công nghệ nội sinh của quốc gia, giúp Việt Nam nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về kinh tế và khoa học công nghệ với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới đồng thời làm đòn bẩy góp phần phát triển kinh tế Việt Nam và đƣa đất nƣớc hội nhập hiệu quả vào nền kinh tế toàn cầu đầy thách thức hiện nay. KCNC đã và đang đem lại sự tăng trƣởng kinh tế cải thiện thu nhập cho nhiều tỉnh thành trên cả nƣớc. Sự thành công của KCNC là hạt nhân đầu tàu cho sự phát triển kinh tế của nhiều nƣớc và khu vực. Hoạt động thu hút đầu tƣ vào các địa phƣơng có KCNC đƣợc coi là cú huých giúp các tỉnh tăng trƣởng nhanh, xóa đói giảm nghèo. Thực tế nhiều địa phƣơng nhờ phát triển các KCNC, KCN mà thu hút tốt đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, từ đó trở thành địa phƣơng phát triển có GDP/ngƣời vƣợt mặt bằng chung cả nƣớc nhƣ Vĩnh Phúc, Bình Dƣơng, Đà Nẵng… Trên cơ sở kết quả của Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển KCNC Hoà Lạc với sự trợ giúp của Chính phủ Nhật Bản, ngày 12 tháng 10 năm 1998, Thủ tƣớng Chính phủ Phan Văn Khải đã ký ban hành Quyết định số 198/1998/QĐ-TTg về việc thành lập KCNC Hoà Lạc - một mô hình trung tâm nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao tầm cỡ quốc gia, nơi ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao. Trong đó, chú trọng phát triển các công nghệ cao ƣu tiên nhƣ công nghệ thông tin, truyền thông và công nghệ phần 1 mềm; Công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thuỷ sản và y tế; Công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ - điện tử, quang điện tử và tự động hoá; Công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano; công nghệ thân môi trƣờng, công nghệ năng lƣợng mới, … KCNC Hoà Lạc ra đời với mong muốn rút ngắn khoảng cách về công nghệ, chuyển giao. Đó là động lực cho sự phát triển bền vững của KCNC, kinh tế địa phƣơng. Ƣu đãi vào KCNC khởi điểm rất tốt nhƣng khi các KCN khác ra đời thì ƣu đãi không còn nhiều khác biệt. Công tác thu hút đầu tƣ của KCNC Hòa Lạc trong thời gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. KCNC Hòa Lạc đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác với nhiều KCNC cũng nhƣ tổ chức quốc tế để thu hút đầu tƣ cho lĩnh vực công nghệ cao. Đã có rất nhiều đoàn doanh nghiệp tại các quốc gia trên quan tâm, sang thăm, làm việc nhằm tìm hiểu thông tin để đầu tƣ tại KCNC Hoà Lạc. Tính đến cuối năm 2015, Ban quản lý KCNC Hoà Lạc đã cấp giấy chứng nhận đầu tƣ cho 90 dự án với tổng vốn đầu tƣ đăng ký khoảng 70.000 tỷ đồng trên diện tích hơn 400 ha, trong đó có 70 dự án đã đi vào hoạt động và 08 dự án đang trong quá trình xây dựng. Tuy nhiên cho đến nay chƣa có một giải pháp chiến lƣợc cụ thể cho việc thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc. Theo kế hoạch, cơ sở hạ tầng chính của KCNC Hòa Lạc sử dụng vốn ODA Nhật Bản sẽ đƣợc hoàn thành vào năm 2018. Trong giai đoạn quá độ khi hạ tầng chƣa hoàn chỉnh cần có một kế hoạch thu hút, xúc tiến đầu tƣ linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế, đồng thời làm tiền đề để triển khai công tác thu hút đầu tƣ trong giai đoạn mới, khi hạ tầng tại KCNC Hòa Lạc đã đƣợc xây dựng đồng bộ vào năm 2018. Hiện nay các văn bản pháp luật liên quan đến việc quản lý đầu tƣ tại Việt Nam nói chung và trong lĩnh vực CNC nói riêng đang có nhiều sự điều chỉnh nhằm phù hợp với yêu cầu thực tiễn về cải thiện môi trƣờng cũng nhƣ 2 nâng cao hiệu quả của các hoạt động đầu tƣ. Chính vì vậy, việc tìm hiểu, phân tích các quy định có liên quan, thực trạng công tác thu hút đầu tƣ nhằm cập nhật các xu thế mới trong các hoạt động thu hút đầu tƣ cũng nhƣ những định hƣớng phát triển để đề xuất lộ trình thực hiện công tác thu hút đầu tƣ thực sự hiệu quả tại KCNC Hòa Lạc là rất cần thiết để bắt kịp với yêu cầu thực tiễn trong quá trình phát triển lĩnh vực CNC. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu đề tài “Thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc” là cần thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn. Thực hiện công tác thu hút đầu tƣ vào các KCNC là một trong những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nƣớc đối với thu hút đầu tƣ vào các KCNC quốc gia do Nhà nƣớc thành lập. Vì thế đề tài “Thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc” phù hợp với chuyên ngành quản lý kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài là: Những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vƣớng mắc trong thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc là gì? Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc cần phải áp dụng các giải pháp gì để thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc có hiệu quả trong thời gian tới? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích thực trạng thu hút đầu tƣ tại KCNC Hòa Lạc trong thời gian qua, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến thành công và hạn chế trong thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc, đƣa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc một cách hiệu quả trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung và tình hình thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc. - Thu thập, tổng hợp các nghiên cứu, số liệu để phân tích, đánh giá và 3 rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về các chính sách thu hút đầu tƣ phát triển của các KCNC nói chung và KCNC Hòa Lạc nói riêng; - Đánh giá các thuận lợi cũng nhƣ khó khăn, vƣớng mắc trong công tác thu hút đầu tƣ tại KCNC Hòa Lạc hiện nay. Từ đó, đề xuất các giải pháp, lộ trình cụ thể để thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc (bao gồm cả đầu tƣ trong nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngoài) Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: từ năm 2001 đến 2015. - Không gian: Nghiên cứu công tác thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC nói chung, trong đó tập trung nghiên cứu sâu công tác này KCNC Hòa Lạc 4. Những đóng góp mới của đề tài: - Phân tích, đánh giá, phản ánh đúng thực trạng thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc, chỉ ra đƣợc hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác này. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tƣ hiệu quả vào KCNC Hòa Lạc. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc Chƣơng 4. Giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHỆ CAO 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Những công trình có liên quan đến đề tài Xung quanh vấn đề thu hút đầu tƣ vào KCNC đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhƣng mỗi công trình nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu luận văn, với khả năng của mình, tôi đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn nhƣ sau: - Nguyễn Ngọc Hiếu, 2014. Thu hút vốn đầu tư vào Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất ở Việt Nam. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả Nguyễn Ngọc Hiếu xây dựng tổng quan về tình hình đầu tƣ tại các KCN, KCX ở Việt Nam. Đề tài phản ánh thực trạng thu hút đầu tƣ hiện nay ở các KCN, KCX và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác thu hút vốn đầu tƣ vào các KCN, KCX chứ chƣa có các giải pháp và nghiên cứu về thu hút vốn đầu tƣ vào KCNC. - Vũ Diệu Ngân, 2014. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng; Luận văn thạc sĩ đề tài Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào KCNC Đà Nẵng của tác giả Vũ Diệu Ngân là công trình nghiên cứu về công tác thu hút vốn FDI vào KCNC Đà Nẵng. Tác giả tập trung đi sâu nghiên cứu về nguồn vốn FDI tại riêng KCNC Đà Nẵng. Nhìn chung công trình nghiên cứu của tác giả Vũ Diệu Ngân có quy mô nghiên cứu hẹp và chỉ nghiên cứu chuyên sâu nguồn vốn FDI chứ chƣa có cái nhìn bao quát, tổng thể về công tác thu hút đầu tƣ nói chung nhƣ nguồn vốn trong và ngoài nƣớc, tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ và nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút vốn đầu tƣ trong lĩnh vực CNC. 5 - Nguyễn Lâm Thanh, 2013. Thu hút đầu tư vào các trung tâm phần mềm, các cơ sở ươm tạo công nghiệp công nghệ cao; KCNC có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo môi trƣờng thuận lợi thu hút FDI trong lĩnh vực CNC, đặc biệt là thu hút các tập đoàn đa quốc gia. Khu CNC còn là nơi thu hút, tập hợp lực lƣợng trí thức KH&CN trong cả nƣớc, trí thức Việt kiều và các nhà KH&CN nƣớc ngoài trong nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao công nghệ trực tiếp cho sản xuất và ƣơm tạo doanh nghiệp CNC. Ấn phẩm là kết quả nghiên cứu về thu hút đầu tƣ vào các Trung tâm phần mềm, các cơ sở ƣơm tạo. - Nguyễn Thế Hùng, 2013. Báo cáo Tổng kết công tác thu hút đầu tư trong lĩnh vực CNC năm 2013; Báo cáo tổng kết công tác thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC hàng năm đƣợc xây dựng, tổng hợp từ số liệu báo cáo hàng tháng do phòng chuyên môn của 03 KCNC trên cả nƣớc thống kê và số liệu tình hình thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC do Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài - Bộ KH&ĐT cung cấp. Báo cáo cho ta cái nhìn toàn cảnh về tình hình thu hút đầu tƣ trong lĩnh vực CNC trên cả nƣớc, nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút vốn đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục và củng cố công tác thu hút vốn đầu tƣ trong lĩnh vực CNC thời gian tới. Nội dung của báo cáo khái quát về 03 KCNC quốc gia: Hòa Lạc, TP. HCM, Đà Nẵng cũng nhƣ tổng hợp các kết quả đã đạt đƣợc trong công tác GPMB và thu hút một số dự án đầu tƣ. Báo cáo cho ta cái nhìn tổng quan về cơ hội phát triển lĩnh vực CNC ở hiện tại và tƣơng lai. - Trần Phƣơng Thanh, 2014. Một số nghiên cứu về chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực CNC thông qua FDI; Tác giả đã nhấn mạnh việc thu hút FDI vào lĩnh vực CNC là ƣu tiên hàng đầu trong giai đoạn từ 2015 đến năm 2020, theo chiến lƣợc đầu tƣ theo chiều sâu, công nghệ hiện đại, tiên tiến với năng suất và chuỗi giá trị gia tăng cao. Đây là biện pháp hiệu quả nhằm khắc 6 phục đƣợc những tồn tại cũng nhƣ thực hiện đƣợc mục tiêu hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân và đề xuất các giải pháp thu hút FDI vào lĩnh vực này. Ngoài ra, còn một số bài báo, bài nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành khác. 1.1.2. Khoảng trống cần nghiên cứu Các công trình nghiên cứu nói trên, từ những góc độ khác nhau đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến tầm quan trọng của công tác thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC. Tuy nhiên do mục đích khác nhau nên các công trình mới chủ yếu nghiên cứu ở góc độ khoa học hoặc nghiên cứu chính sách thu hút đầu tƣ vào các Khu Công viên phần mềm và các KCNC khác. Bên cạnh đó, các công trình nghiên cứu trên thƣờng dƣới dạng báo cáo nên nội dung còn rời rạc, chƣa chuyên sâu; số liệu ít, chƣa cập nhật; chƣa đánh giá toàn diện cả đầu tƣ trong nƣớc, đầu tƣ nƣớc ngoài tại KCNC Hoà Lạc cũng nhƣ tổng quát hết các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong thu hút đầu tƣ vào KCNC Hòa Lạc. Mặc dù vậy, đây là những tài liệu tham khảo quý giá cả về lý luận và thực tiễn, giúp cho tác giả trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Vì vậy, Đề tài “Thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc” mang tính mới, cần thiết, nhằm kế thừa có chọn lọc, phát huy những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC, từ đó tìm giải pháp nhằm thu hút hiệu quả đầu tƣ trong lĩnh vực này. 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tƣ vào Khu Công nghệ cao 1.2.1. Các khái niệm và đặc điểm * Đầu tư Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt là đầu tƣ) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng 7 các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, cơ quan quản lý và xã hội nói riêng. Hoạt động đầu tƣ bao gồm đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp. - Hoạt động đầu tƣ gián tiếp là hoạt động bỏ vốn trong đó ngƣời đầu tƣ không trực tiếp tham gia điều hành quản trị vốn đầu tƣ đã bỏ ra. - Hoạt động đầu tƣ trực tiếp là hoạt động trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành quản trị vốn đầu tƣ đã bỏ ra. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tƣ. - Đầu tƣ theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. - Đầu tƣ theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó. Từ đây có khái niệm về đầu tƣ nhƣ sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội * Công nghệ cao Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế (OECD): Tổ chức này đã đƣa ra một khái niệm rất khái quát về CNC nhƣ sau: Công nghệ cao là các công nghệ có tỷ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển lớn, có ý nghĩa chiến lược đối với quốc gia, các sản phẩm và quy trình công nghệ được đổi mới nhanh chóng, có 8 tác động mạnh mẽ đối với sự hợp tác và cạnh tranh quốc tế trong nghiên cứu và phát triển, sản xuất và chiếm lĩnh thị trường trên quy mô thế giới. Tại Mỹ và Nhật Bản, CNC đƣợc hiểu là công nghệ tiên tiến, công nghệ hàng đầu với ba đặc điểm: - Là công nghệ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các sản phẩm giá trị gia tăng, có đổi mới quan trọng; - Là công nghệ đòi hỏi nhân lực trình độ cao xuyên suốt quá trình từ nghiên cứu - thiết kế - chế tạo sản phẩm; - Là công nghệ đòi hỏi chi phí lớn cho nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm, thương mại hoá, sản xuất và phân phối sản phẩm. Tại các nƣớc trong khu vực (Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,...) những nội dung chủ yếu của CNC cũng đƣợc thống nhất nhƣ khái niệm của OECD. Tuy nhiên, do trình độ phát triển kinh tế và ý chí của các nhà lãnh đạo của mỗi nƣớc khác nhau nên những tiêu chí về công nghệ cao nhƣ tỷ lệ chi cho NC&PT, nhân lực nghiên cứu KH&CN đƣợc quy định ở những mức khác nhau. Khái niệm CNC ở Việt Nam đã đƣợc quy định tại một số văn bản nhƣ: Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/08/2003 về Quy chế khu CNC và Luật Chuyển giao công nghệ - 2007. Theo Luật Công nghệ cao thì Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có. * Khu Công nghệ cao Theo Luật Công nghệ cao thì Khu Công nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm 9 tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao. Khu Công nghệ cao có các nhiệm vụ sau đây: - Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển CNC; ƣơm tạo CNC, ƣơm tạo doanh nghiệp CNC; sản xuất sản phẩm CNC, cung ứng dịch vụ CNC. - Liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng CNC, đào tạo nhân lực CNC, sản xuất sản phẩm CNC; - Đào tạo nhân lực CNC; - Tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm CNC từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng CNC; - Thu hút các nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc để thúc đẩy hoạt động CNC. Điều kiện thành lập KCNC đƣợc quy định nhƣ sau: - Phù hợp với chính sách của Nhà nƣớc về phát triển CNC, công nghiệp CNC và nhiệm vụ nhƣ trên; - Có quy mô diện tích thích hợp, địa điểm thuận lợi về giao thông và liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao; - Hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển CNC; ƣơm tạo CNC, ƣơm tạo doanh nghiệp CNC; sản xuất thử nghiệm sản phẩm CNC; cung ứng dịch vụ CNC; - Có nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp. * Thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao - Khái niệm Ngoại trừ các dự án đầu tƣ NC&PT, đào tạo, công nghiệp hỗ trợ, các loại dịch vụ và các loại hình đầu tƣ hoạt động trong Khu Bảo thuế nằm 10 trong KCNC, các dự án sản xuất đầu tƣ vào KCNC phải đáp ứng đƣợc một trong các tiêu chuẩn nhƣ: lĩnh vực hoạt động của dự án thuộc các lĩnh vực CNC dựa trên các văn bản quy pháp pháp luật đã đƣợc ban hành quy định Vì vậy, thu hút đầu tư vào KCNC chính là việc áp dụng các biện pháp, chính sách để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đáp ứng tiêu chuẩn dự án công nghệ cao được quy định đem vốn đến đầu tư tại Khu Công nghệ cao bằng các hình thức khác nhau, phù hợp với lợi ích chung của cả nhà đầu tư và của Khu Công nghệ cao. - Đặc điểm Mặc dù mô hình KCNC mang tính đặc thù nhƣng thu hút đầu tƣ vào KCNC cũng mang các đặc trƣng thu hút đầu tƣ nói chung, bao gồm: + Đây là một hoạt động có định hƣớng, dựa trên chiến lƣợc phát triển và mục tiêu thu hút đầu tƣ vào lĩnh vực CNC. Dựa trên cơ chế và chính sách pháp luật quy định để thực hiện. + Hoạt động này đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng và phong phú và đƣợc thực hiện bởi Ban quản lý các KCNC cũng nhƣ các cấp, ngành có liên quan. + Hoàn thiện, xây dựng môi trƣờng đầu tƣ và XTĐT là hai nội dung quan trọng nhất của hoạt động thu hút đầu tƣ. Bên cạnh những đặc trƣng chung, hoạt động thu hút đầu tƣ vào KCNC cũng mang những đặc trƣng riêng do đặc điểm của KCNC tạo ra, nhƣ: + Đầu tƣ vào KCNC là đầu tƣ tập trung khác với đầu tƣ ngoài KCNC là đầu tƣ phân tán. Do đó, để thu hút đầu tƣ vào KCNC thì cần phải tạo ra môi trƣờng đầu tƣ trong KCNC có tính cạnh tranh cao hơn so với môi trƣờng đầu tƣ ngoài KCNC. Ban Quản lý các KCNC phải xây dựng và đề xuất các cấp 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan