Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh dự án nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ...

Tài liệu Thuyết minh dự án nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón

.DOCX
59
613
142

Mô tả:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ: Long An - 6/2015 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN MỤC LỤC CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN..........................................................................................4 1.1. Giới thiệu chủ đầu tư.................................................................................................4 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN..........................................................................5 2.1. Căn cứ pháp lý...........................................................................................................5 2.2. Môi trường vĩ mô.......................................................................................................6 2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển KT-XH....................................7 2.4. Thực trạng thị trường thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay.....7 2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón......................................................7 2.4.2. Tình hình sản xuất trong nước...........................................................................8 2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án......................................................................8 2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án...................................................................................8 2.5.2. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................9 2.5.3. Lợi thế đầu tư......................................................................................................9 2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư.................................................9 2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án...........................................................................13 CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN...................................................................................14 3.1. Lựa chọn công suất..................................................................................................14 3.2. Lựa chọn địa điểm...................................................................................................14 3.2.1. Những yêu cầu cơ bản......................................................................................14 3.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm...........................................................................14 3.2.3. Kết luận.............................................................................................................14 3.3. Nhân sự dự án..........................................................................................................15 3.4. Tiến độ đầu tư dự án................................................................................................15 3.5. Quy trình công nghệ sản xuất..................................................................................16 3.6. Các hạng mục xây dựng..........................................................................................25 3.7. Các hạng mục máy móc thiết bị..............................................................................26 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ...................................29 4.1. Đánh giá tác động môi trường.................................................................................29 4.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................29 4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường...............................................29 4.2. Tác động của dự án tới môi trường.........................................................................30 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..................................................................31 5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư.......................................................................................31 1 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 5.2. Nội dung tổng mức đầu tư.......................................................................................32 5.2.1. Vốn cố định:.....................................................................................................32 5.2.2. Vốn lưu động:...................................................................................................36 5.3. Biểu tổng hợp vốn đầu tư:.......................................................................................37 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................38 6.1. Cấu trúc nguồn vốn..................................................................................................38 6.2. Tiến độ sử dụng vốn đầu tư.....................................................................................38 6.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay cố định (vốn vay trung hạn)............................39 CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH....................................................41 7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...................................................................41 7.1.1. Giả định về doanh thu......................................................................................41 7.1.2. Giả định về chi phí...........................................................................................42 7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án......................................................................................44 7.2.1. Chi phí hoạt động.............................................................................................44 7.2.2. Doanh thu của dự án.........................................................................................45 7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án..........................................................................46 7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội............................................................................................53 CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN..............................................................................................54 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục Số trang Phụ lục 1 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 55 Phụ lục 2 : Chi phí biến đổi của dự án 59 Phụ lục 3 : Chi phí cố định của dự án 61 Phụ lục 4 : Gía thành và giá vốn hàng bán 63 Phụ lục 5 : Doanh thu của dự án 75 2 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Phụ lục 6 : Báo cáo thu nhập của dự án 77 Phụ lục 7 : Báo cáo ngân lưu của dự án 79 Phụ lục 8 : Nhu cầu vốn lưu động của dự án 83 Phụ lục 9 : Kế hoạch trả nợ 84 Phụ lục 10 : Lợi nhuận giữ lại 85 Phụ lục 11: Bảng phân bổ khấu hao 86 CHƯƠNG I: T ÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tư Tên công ty : Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông Giấy ĐKKD : 1101787466 Đăng ký lần đầu : 11/03/2015 Đại diện pháp luật : Ông Võ Kim Thượng – Giám Đốc Địa chỉ trụ sở : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An 1.2 Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. 3 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Địa điểm xây dựng : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An Diện tích đầu tư : 2, 2 ha Công suất dự án : 3,500 tấn/năm Mục tiêu đầu tư : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón 3,500 tấn/năm Mục đích đầu tư : + Đáp ứng nhu cầu thị trường về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An. + Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Tổng mức đầu tư : Nguồn vốn cần đầu tư của dự án là 184,190,991,447 đồng vốn chủ sỡ hữu là 60,000,000,000 đồng chiếm 32.57 %, vốn vay ngân hàng là 124,000,000,000 đồng chiếm 67.32 %, và nguồn vốn khác 190,991,447 đồng chiếm 0.10%. Tiến độ đầu tư : Dự án được xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016; Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. 4 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN CHƯƠNG II: C ĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; 5 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Căn cứ pháp lý khác có liên quan; II.2. Môi trường vĩ mô Đầu năm 2015, Thủ tướng Chính phủ ra thông điệp phải đẩy nhanh tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Theo đó, Nhà nước có chính sách thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp. Nói riêng về ngành thuốc bảo vệ thực vật, do Việt Nam có nền sản xuất nông nghiệp chủ đạo nên việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp không thể thiếu đối với sản xuất cây trồng. Quy mô thị trường thuốc bảo vệ thực vật hiện đạt khoảng 50.000 tấn. Nhu cầu về thuốc bảo vệ thực vật của cả nước hiện khoảng 50.000 tấn/năm, tương đương với giá trị khoảng 500 triệu USD, trong đó bao gồm 3 loại chính là thuốc trừ sâu và côn trùng; thuốc diệt nấm; thuốc diệt cỏ. Cơ cấu nhu cầu tiêu dùng thuốc bảo vệ thực vật trong 6 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN các năm qua được duy trì khá ổn định, trong đó tỷ lệ thuốc trừ sâu và côn trùng chiếm khoảng 60% về giá trị. Nguồn cung chính cho thị trường thuốc bảo vệ thực vật trong nước hiện nay chủ yếu là từ nhập khẩu. Thực tế sản xuất ngành thuốc bảo vệ thực vật trong nước hiện nay cho thấy phần lớn các doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nước thường không sản xuất mà nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu về, sau đó chế biến gia công đóng gói hoặc đóng chai rồi bán ra thị trường. II.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển KT-XH Theo Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón – thuốc BVTV giai đoạn 2010 - 2020, Việt Nam phải xây dựng hệ thống sản xuất đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng trong nước. Bên cạnh đó phát triển công nghiệp sản xuất phân bón – thuốc BVTV phải gắn liền với phát triển phân phối và bảo vệ môi trường, nhằm góp phần xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất và chất lượng cao, phát triển nhanh và bền vững; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các dự án lớn về sản xuất phân bón- thuốc BVTV và mạng lưới phân phối tới vùng sâu, vùng xa. Mục tiêu từ nay tới 2020, Việt Nam phải hình thành hệ thống sản xuất phân bón – thuốc BVTV với công nghệ hiện đại, quy mô lớn và hệ thống phân phối an toàn, hiệu quả nhằm cung ứng đủ về số lượng và chủng loại phân bón với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, phục vụ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu trong bối cảnh diện tích canh tác ngày càng bị thu hẹp do biến đổi khí hậu, đô thị hóa và dân số tăng cao. Những định hướng, chiến lược của chính phủ cho thấy khi dự án ‘Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón’ của Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế - xã hội nước ta, một nước có nền kinh tế lấy nông nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án đang ngày một tăng cao không ngừng. II.4. Thực trạng thị trường thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay II.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón Việt Nam là nước nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển quanh năm. Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón là một trong những phương tiện hữu hiệu nhất trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, bảo đảm an ninh lương thực. Vì lẽ đó, ngành hóa chất BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành nông nghiệp. Thực tế số lượng DN sản xuất, kinh doanh và chủng loại thuốc BVTV liên tục tăng những năm qua ở nước ta đã chứng minh điều đó. Việt Nam sử dụng thuốc BVTV từ những năm 50 của thế kỷ trước và giá trị sử dụng hiện ở mức 20.000 - 24.000 tỷ đồng/năm. Tuy nhiên, theo ông Trần Quang Hùng - Chủ tịch Hội Sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV Việt Nam (VIFA)- nước ta chưa vượt ra khỏi tầm của một nền “công nghiệp đại lý, kinh doanh thuốc BVTV”, tức là chúng ta chưa xây dựng được nền móng cho một nền công nghiệp sản xuất thuốc BVTV quốc gia. Gần 100% hoạt chất, 90% phụ gia và 50% chế phẩm đều phải nhập của nước ngoài (chủ yếu từ Trung Quốc) 7 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Theo số liệu từ Cục Bảo vệ thực vật, việc nhập khẩu và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) đang gia tăng một cách đáng báo động. Nếu như năm 2005, cả nước chỉ nhập 20.000 tấn thì sang năm 2006 - 2007 tăng lên 30.000 tấn/năm, tương ứng với 325 triệu USD; năm 2012 nhập khẩu 55.000 tấn (704 triệu USD). 475 triệu USD là số tiền mà Việt Nam bỏ ra để nhập khẩu thuốc BVTV trong 7 tháng đầu năm 2014 và ngày càng gia tăng đáng kể trong năm 2015. Đáp ứng nhu cầu đó, hiện nay trên cả nước có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV và 97 nhà máy chế biến thuốc (chế biến được 50% lượng chế phẩm sử dụng trong nước, khoảng 30.000 – 40.000 tấn/năm). Điều này gây thất thoát nguồn ngoại tệ, lãng phí nguồn lao động trong nước… Do vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ DN thuốc BVTV là vô cùng quan trọng, đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách của nhà nước và sự chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của cơ quan quản lý. II.4.2. Tình hình sản xuất trong nước Theo ông Hoàng Trung, Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) cho biết, thời gian qua, ngành BVTV đã chủ động, tích cực trong công tác dự tính dự báo, ngăn chặn kịp thời sự phát sinh, gây hại của dịch hại trên cây trồng, đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của sản xuất nông nghiệp trong cả nước ; góp phần tăng năng suất, sản lượng và tăng hiệu quả của sản xuất ; mở cửa được thị trường xuất khẩu cho trái cây có tiềm năng sang thị trường các nước phát triển. Hiện nay, trên địa bàn cả nước có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV, 129 Cơ sở sản xuất, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, 37 tổ chức hành nghề xử lý vật thể kiểm dịch thực phẩm xuất nhập khẩu. Năm 2014, lượng hàng hoá xuất nhập khẩu qua kiểm dịch thực vật tăng mạnh so với năm 2013 (đạt 166% so với năm 2013), trong đó, hàng xuất khẩu tăng mạnh, đạt 206,7% so với năm 2013. Theo dự báo thì năm 2015 lượng xuất khẩu tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, tình trạng lạm dụng thuốc BVTV hiện nay còn phổ biến dẫn đến chi phí cho công tác BVTV tăng cao ; gây ô nhiễm môi trường và dẫn đến nguy cơ mất an toàn thực phẩm. Các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật an toàn, hiệu quả trong BVTV chậm được nhân rộng. Do đó, khi xây dựng "Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón ", Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đã xây dựng quy trình xử lý chất thải theo đúng quy định của Nhà nước nhằm giảm thiểu tối đa nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. II.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án II.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án Dự án “ Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phân bón” được thực hiện tại Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An. Thế mạnh:  Giáp ranh TPHCM, thuận tiện trong giao thông vận chuyển hàng hóa. 8 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN  Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xưởng ngay.  Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.200 m³/ngày  Nguồn cung cấp điện ổn định (do Điện Lực Đức Hòa đảm nhiệm)  Được hưởng ưu đãi đối với Thuế TNDN theo địa bàn. II.5.2. Điều kiện tự nhiên a) Khí hậu Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong năm, có hai mùa mưa - nắng rõ ràng nhưng Huyện Đức Hòa chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, mưa nhiều . Nhiệt độ bình quân năm là 27,7 độ C b) Địa hình, địa chất Cao độ xây dựng: 2,1m, hệ số nén lún: 0,082 cm2/kg, lực dính kết C: 0,18kg/cm2,dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3, cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2 II.5.3. Lợi thế đầu tư Giáp ranh với TPHCM trên trục tỉnh lộ 10, Huyện Bình Chánh, phía Tây giáp với Doanh nghiệp Lê Long, phía Đông giáp với kênh rạch thuộc Huyện Bình Chánh, phía Bắc giáp với đất của Khu công nghiệp chưa có doanh nghiệp thuê lại. - Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 18 km - Quốc lộ 1A, Bình Tân, TPHCM : 12 km - Sân bay Tân Sơn Nhất : 25 km - Tân cảng, TPHCM : 20 km II.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư Khi Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón của Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động sẽ sản xuất gia công 100% các sản phẩm của Công ty TNHH Phú Nông vốn đã có tính cạnh tranh trên thị trường. Đến nay, Công ty TNHH Phú Nông có khoảng 317 khách hàng bán lẻ trực tiếp. Hầu hết các khách hàng trực tiếp đều là khách hàng lâu năm của công ty, có kinh nghiệm kinh doanh ngành thuốc BVTV nhiều năm, do đó có doanh số bán rất ổn định và tiềm lực tài chính tốt. Ngoài ra công ty còn có 10 khách hàng cấp 1, và mỗi khách hàng này phân phối trung bình cho 20 đại lý cấp 2. Nhờ vậy tổng sản lượng cấp 2 của công ty là 200 đại lý phân bố khắp các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Công ty trực tiếp quản lý 10 khách hàng này nên giảm thiểu rủi ro trong thanh toán. Như vậy với tổng số 517 khách hàng và mỗi năm phát triển khoảng 30 khách hàng mới sẽ giúp công ty giữ được doanh số ổn định và tăng trưởng tốt. Về sản phẩm: Công ty luôn bắt kịp và tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hoá nông mới của thế giới, nắm bắt kinh nghiệm thị hiếu và tập quán của nông dân. 9 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Nên đến thời điểm này bộ sản phẩm của công ty chúng tôi rất đa dạng, phong phú và được các nhà cung cấp cũng như đối thủ cạnh tranh đánh giá cao. Bộ sản phẩm của chúng tôi gồm 27 sản phẩm chủ lực đang khai thác - Thuốc trừ cỏ có 3 sản phẩm - Thuốc trừ ốc bươu vàng có 2 sản phẩm - Thuốc trừ sâu có 7 sản phẩm - Thuốc trừ nấm bệnh có 10 sản phẩm - Thuốc điều hoà sinh trưởng có 02 sản phẩm - Phân bón lá có 3 sản phẩm Và còn khoảng 15 sản phẩm công ty đang chuẩn bị phát triển trong những năm tiếp theo. 2.5.5 Tình hình thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Được sản xuất và cung ứng theo phương án: Ổn định thông qua 517 khách hàng trên địa bàn các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long và một số tỉnh miền đông. Với lượng khách hàng này doanh thu của Công ty luôn ổn định qua các năm và đảm bảo phát triển doanh thu năm sau cao hơn năm trước. 10 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Doanh thu năm 2006 là 52 tỷ, năm 2007 doanh thu 131,04 tỷ, năm 2008 doanh thu 138,59 tỷ, năm 2009 doanh thu 140,43 tỷ, năm 2010 doanh thu 148,84 tỷ, năm 2011 doanh thu là 198,54 tỷ, năm 2012 doanh thu là 273,16 tỷ đồng, doanh thu năm 2013 là 276,2 tỷ, doanh thu năm 2014 là 287,46 tỷ đồng. Kế hoạch kinh doanh năm 2015 là 338,06 tỷ đồng Tất cả 27 sản phẩm chủ lực và 15 sản phẩm đang phát triển của công ty đều được Cục Bảo vệ Thực Vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật và Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. 11 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 12 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN II.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tư thiết yếu tác động trực tiếp đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước, Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông chúng tôi khẳng định việc đầu tư dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật và phân bón” là rất cần thiết, đây là một hướng đầu tư đúng đắn góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định hướng phát triển ngành nông nghiệp nước ta trong thời gian tới. Đồng thời với niềm tin sản phẩm do Nhà máy tạo ra sẽ được người tiêu dùng ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng khi Nhà máy đi vào hoạt động chắc chắn đạt hiệu quả bền vững và duy trì được các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra. 13 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN CHƯƠNG III: N ỘI DUNG DỰ ÁN III.1. Lựa chọn công suất - Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu của địa phương. - Dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất 3.500 tấn/năm. III.2. Lựa chọn địa điểm III.2.1. Những yêu cầu cơ bản Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây : - Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy - Giao thông phải thuận lợi. - Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi. - Không gây ô nhiễm môi trường. III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón tại KCN Đức Hòa 1, tỉnh Long An. III.2.3. Kết luận  Thuận lợi Địa hình bằng phẳng, diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm. Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch. Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng nhà máy. Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải. Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xưởng ngay. Được hưởng ưu đãi đối với Thuế TNDN.  Khó khăn Mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hàng năm phụ thuộc vào diện tích đất cho nông nghiệp, loại cây trồng, mức độ thâm canh tăng vụ, diễn biến dịch bệnh theo từng mùa vụ (nếu thời tiết diễn biến thuận lợi, ít sâu bệnh hoặc có những giống cây mới kháng được sâu bệnh tốt hơn thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sẽ giảm). Tuy nhiên, mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón khó có thể tăng do diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm. 14 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng nhiều loại hoá chất có ảnh hưởng nguy hại tới sức khoẻ con người. III.3. Nhân sự dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và công nhân, với tổng số 97 người. Vị trí Số lượng Quản lý Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2 Trưởng phòng 4 Lao động trực tiếp Hóa 8 Cơ điện 2 Quản đốc 2 Công nhân sản xuất 48 Lao động gián tiếp Kế toán 4 Nhân viên kinh doanh 10 Nhân viên văn phòng 6 Tài xế 5 Bảo vệ 5 Tổng 97 III.4. Tiến độ đầu tư dự án Dự án được xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016, Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. 15 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN III.5. Quy trình công nghệ sản xuất 3.5.1 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt phân tán (WDG) Sơ đồ qui trình: -Hoạt chất -Chất hoạt động bề mặt -Chất trợ nghiền -Phụ gia (1) (2) Cân (3) Trộn (4) Nghiền Jet mill (5) Trộn Không đạt (6) Kiểm tra Đạt Nước Trộn (8) Tạo hạt (9) Sấy (7) Không đạt (10) Kiểm tra Đạt Bán thành phẩm (11) Đóng gói Không đạt Đạt Thành phẩm (12) L ưu kh o 16 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Mô tả công nghệ 1. Chuẩn bị nguyên liệu: - Hoạt chất phải được kiểm tra hàm lượng trước khi đưa vào phối trộn. - Chất tạo nhũ. - Dung môi 2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu. 3. Khuấy trộn: Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu kiểm tra. 4. Kiểm tra: - Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu sản phẩm) - Phân tích hàm lượng hoạt chất - Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009 Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml - Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009 Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm. Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại bước 1. 5. Sang chai, đóng gói bao bì: Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN. Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho. Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo yêu cầu. 6. Lưu kho Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy. 17 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN (1) -Hoạt chất -Chất hoạt động bề mặt -Nước, PG (2) Cân 3.5.2 Quy trình công nghệ(3) gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù (SC) Khuấy trộn Sơ đồ qui trình: Nghiền (4) Kiểm tra (5) Không đạt Đạt Phối trộn Xanthangum Kiểm tra (7) (6) Không đạt Đạt Bán thành phẩm Sang chai, đóng gói (8) Không đạt Đạt Thành phẩm Lưu kho (9) 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan