PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1.Tên hồ sơ dạy học
“Một số vấn đề của Châu Phi”
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Kiến thức
- Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí
hậu khô, nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá.
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống
thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản phát triển còn chậm.
- Phân tích được các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi chậm phát
triển ngoài điều kiện tự nhiên còn do thực dân phương tây đô hộ và khai thác
trong một thời gian dài.
2.2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ và thông tin để nhận biết các vấn
đề của châu Phi.
- Kết hợp và liên hệ với các kiến thức Lịch sử để giải thích được nguyên
nhân làm cho nên kinh tế Châu Phi chậm phát triển.
2.3. Thái độ, hành vi
- Chia sẽ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
- Đưa ra các giải pháp để giúp Châu Phi vươn lên vượt qua khó khăn.
- Lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh
thần đoàn kết quốc tế.
3. Đối tượng dạy học của bài học
- Học sinh trường THPT Trung Văn, lớp 11A1 và 11A2 số lượng 86 học sinh.
- Đây là những học sinh ngoan, chăm chỉ và thông minh. Học sinh có khả năng
liên kết giữa các môn học và liên hệ thực tế.
1
- Tuy nhiên đây là lớp ban cơ bản A của nhà trường nên việc học sinh đầu từ
thời gian vào các môn như Lịch Sử, Địa Lí đang còn ít. Chủ yếu các em học và
nắm kiếm thức tại lớp là chủ yếu.
4.Ý nghĩa
4.1 Ý nghĩa về chương trình và nội dung của hai bộ môn Địa Lí và Lịch Sử
- Về mặt chương trình sách giáo khoa lớp 11 cả hai bộ môn đều có bài học
nghiên cứu về châu Phi và thời gian học của hai bài ở hai bộ môn đều gần với nhau.
- Mặt khác cả môi bộ môn này đều sử dụng nội dung của nhau: trong bộ
môn Địa Lí sử dụng các kiến thức về quá trình xâm chiếm thuộc địa và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để giải thích và là rõ hơn sự cạn kiệt của tài nguyên
thiên nhiên và sự kém phát triển của nền kinh tế châu Phi. Trong khi đó bộ môn
Lịch Sử sử dụng các kiến Địa Lí để khái quát về vị trí địa lí của Châu Phi.
4.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn
- Chia sẽ những khó khăn về tự nhiên mà người dân phải chịu và sống
thích nghi với môi trường sống, đã từng bị thực dân phong kiến đô hộ lâu dài.
Qua đó liên hệ với thực tiễn ở Ninh Thuận – Việt Nam. Mặc dù Ninh Thuận –
Việt Nam khí hậu và điều kiện tự nhiên không khắc nghiệt như châu Phi nhưng
đây cũng là một khu vực rất khắc nghiệt ở Việt Nam.
- Thông qua các bài học và tiết học lịch sử để thấy được Việt Nam nói
riêng và châu Phi nói chung đã từng bị thực dân phong kiến đô hộ lâu dài,
nguồn tài nguyên bị khai thác, cướp bóc.
5. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Phi, bản đồ Kinh tế chung châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu
biểu của người dân châu Phi.
- Máy chiếu projector, máy tính.
- Công nghệ thông tin được sử dụng trong bài bao gồm: Microsft office
Powerpoint 2007 để thiết kế bài dạy, thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm và xây
2
dựng ô chữ tổng kết bài; Microsft office Excel 2007 để xử lí bảng số liệu và
vẽ biểu đồ. Internet để tìm kiếm thông tin, tranh ảnh…
- Sách giáo khoa Địa lí lớp 11 Ban cơ bản, sách giáo khoa Lịch sử lớp 11
Ban cơ bản. Sách giáo viên Địa lí lớp 11 cơ bản, sách giáo viên Lịch sử lớp 11
Ban cơ bản.
- Tìm hiểu kiến thức Địa Lí lớp 11- Nguyễn Đức Vũ và Nguyễn Đăng
Chúng NXB Giáo dục 2007.
- Kiến thức cơ bản Địa Lí 11 – PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên),
Nguyễn Đăng Chúng, Vũ Đình Hòa, Tô Thị Hồng Nhung NXB Đaị học Quốc
gia TP HCM năm 2007.
- 591 Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 (Chương trình nâng cao)-Lí Thị Bạch
Mai – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2007.
- Giáo trình Địa Lí các châu lục (tập 1)-Nguyễn Phi Hạnh-NXB Đại học sư
phạm Hà Nội năm 2011.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
+ Học sinh trả lời bài cũ bằằng 5 câu hỏi trằắc nghiệm GV chiếắu lến màn
hình. 10đ/5câu.
CÂU 1: Nghị định thư Kyôtô(Nhật Bản) đã thỏa thuận vếằ vâắn đếằ nào sau
đây?
A. Hạn chếắ phát thải khí nhà kính B. Hạn chếắ đánh bằắt cá bằằng mìn
C. Hạn chếắ xả châắt thải sinh hoạt D. Hạn chếắ phá rừng đâằu nguôằn
CÂU 2: Nguyến nhân chính dâẫn đếắn việc khan hiếắm nước ngọt nhiếằu nơi trến thếắ
giới?
A. Châắt thải sinh hoạt và công nghiệp B. Ô nhiếẫm nghiếm tr ọng nguôằn n ước
C. Rừng đâằu nguôằn bị phá hủy D. Đánh bằắt cá bằằng mìn
CÂU 3: Các tia tử ngoại với bước sóng cực ngằắn KHÔNG gây ra loại bệnh nào sau đây?
A. Ung thư da.
C. Bệnh vếằ đường hô hâắp
B. Đục thủy tinh thể
D. Bệnh vếằ đường tiếu hóa.
CÂU 4: Khi nhiệt độ toàn câằu tằng sẽẫ gây ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các đới khí hậu sẽẫ biếắn mâắt
3
B. Điếằu kiện sôắng c ủa sinh v ật sẽẫ thay đ ổi.
C. Nhiếằu sinh vật bị chếắt
D. Nhiếằu động v ật ph ải thay đ ổi chôẫ ở.
CÂU 5: Đặc trưng nổi bật nhâắt của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại là?
A. Làm xuâắt hiện và bùng nổ công nghệ cao. B. Sản xuâắt ra nhiếằu s ản ph ẩm
C. Nhiếằu sản phẩm mới xuâắt hiện D. Làm tằng sự cạnh tranh giữa các quôắc
gia
+ Mở bài: Sông Nin, con sông dài nhâắt thếắ giới, với hai nhánh chính Nin
Xanh và Nin Trằắng, những chặng đường dòng sông Ninh đi qua, nh ững món
quà tặng mà sông Nin đẽm đếắn cho người dân châu Phi là vô cùng quý giá.
Tuy nhiến châu Phi là châu lục từng bị thực dân châu Âu thôắng tr ị trong m ột
thời gian dài và đã bị cướp bóc cả con người và tài nguyến. Bài h ọc hôm nay
sẽẫ giúp chúng ta tìm hiểu những vâắn đếằ của Châu Phi.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÂẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Nhóm chia lớp thành 4 nhóm.
NỘI DUNG CHÍNH
I. Một sốố vấốn đềề vềề tự nhiền
- Giáo viến khái quát vị trí tiếắp giáp và
- Khí hậu đặc trưng: khô nóng
cung câắp cho HS toạ độ địa lí của châu
- Cảnh quan chính: hoang mạc,
Phi
xa van.
Từ : 38o B - 35o N
- Tài nguyến: Bị khai thác mạnh.
51o Đ - 18oT
+ Khoáng sản: cạn kiệt
+ Nhóm 1+2 Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ
+ Rừng vẽn hoang mạc bị khai
toạ độ, tranh ảnh và vôắn hiểu biếắt trả
thác mạnh → xa mạc hoá
lời các câu hỏi sau:
* Biện pháp khắắc phục:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu
- Khai thác hợp lý tài nguyến
Phi?
thiến nhiến.
+ Nhóm 3+4 Dựa vào kếnh chữ trong
- Tằng cường thủy lợi hoá.
SGK và hình 5.1 hãy:
- Nhận xét sự phân bôắ và hiện trạng
khai thác khoáng sản ở châu Phi?
4
- Biện pháp khằắc phục tình trạng khai
thác quá mức nguôằn tài nguyến trến.
+ Đại diện nhóm trình bày,
=> GV cho HS xẽm các hình ảnh vếằ tự
nhiến của châu Phi và chuẩn kiếắn thức.
? Tại sao tài nguyền thiền nhiền ở
chấu Phi lại bị khai thác mạnh ? Ai
là người khai thác và khai thác vào
thời gian nào ?(liền hệ kiềốn thức
Lịch Sử Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU
VỰC MĨ LA TINH)
Trả lời: Châu Phi từng bị thực dân
châu Âu xâm chiếắm trong thời gian dài
nến họ đã khai thác tài nguyến thiến
nhiến châu lục này râắt nhiếằu nến đã bị
cạn kiệt. Đâằu thếắ kỷ XX các nước đếắ
quôắc đã chia xong thuộc địa châu Phi
và bằắt đâằu khai thác từ đây.
- GV liến hệ cảnh quan bán hoang mạc
ở Bình Thuận của Việt Nam. GV sẽẫ
chiếắu bản đôằ Việt Nam chỉ cho HS biếắt
vị trí của tỉnh Ninh Thuận và đưa ra sự
so sánh.
....................................................
...........................................................
II. Một sốố vấốn đềề vềề dấn cư - xã
Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp
hội
+ Học sinh dựa vào bảng 5.1, kếnh chữ
1. Dân cư
và thông tin bổ sung sau bài học trong
- Dân sôắ tằng nhanh
5
SGK hãy:
- Tỷ lệ sinh cao
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử,
- Tuổi thọ trung bình thâắp
gia tằng dân sôắ của châu Phi với thếắ
- Trình độ dân trí thâắp
giới và các châu lục khác?
2. Xã hội
- Dựa vào hình ảnh vếằ cuộc sôắng của
- Xung đột sằắc tộc: Bờ Biển Ngà,
người dân châu Phi, kếnh chữ và bảng
Công-gô, Xu –Đằng, Xômali,…
thông tin trong SGK hãy:
- Tình trạng đói nghèo nặng nếằ
- Nhận xét chung vè tình hình xã hội
- Bệnh tật hoành hành, HIV, sôắt
châu Phi.
rét...
+ HS trình bày, GV chuẩn kiếắn thức.
- Chỉ sôắ HDI thâắp.
=> GV giải thích thếm vếằ chỉ sôắ phát
* Nhiếằu tổ chức quôắc tếắ giúp đỡ
triển con người HDI : là thước đo tổng
* Việt Nam: hộ trợ vếằ giảng dạy,
hợp vếằ sự phát triển con người, đó là
tư vâắn kyẫ thuật
có sức khỏẽ dôằi dào (tuổi thọ) , có tri
thức (trình độ học vâắn) và mức thu
nhập cao (GDP)..
..........................................................
..............................................................
III. Một sốắ vâắn đềề vềề kinh tềắ
Hoạt động 3: 2 nhóm lớn
- Kinh tếắ kém phát triển.
Nhóm 1: Tìm hiểu các đặc điểm nếằn
+ Tỉ lệ tằng trưởng GDP
kinh tếắ Châu Phi.
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn
+ Dựa vào bảng 5.2 và kếnh chữ trong
câằu thâắp.
SGK hãy:
+ GDP/người thâắp
- Nhận xét vếằ tình hình phát triển kinh
+ Cơ sở hạ tâằng kém
tếắ Châu Phi?
- Nguyến nhân:
Gợi ý:
+ Từng bị thực dân thôắng trị tàn
- So sánh tôắc độ tằng trưởng kinh tếắ
bạo
của 1 sôắ khu vực thuộc châu Phi với thếắ + Xung đột sằắc tộc
giới.
6
+ Khả nằng quản lý kém
- Đóng góp vào GDP toàn câằu của châu
Phi cao hay thâắp?
Nhóm 2: Những nguyền nhấn làm
cho nềền kinh tềố chấu Phi kém phát
triển (Kềốt hợp giữa kiềốn thức Địa lí
và Lịch Sử)
- Trước khi người châu Âu chiếm và
phân chia châu Phi , phần lớn cư dân ở
đây đã biết dùng đồ sắt. Nghề dệt và
nghề gốm phát triển, ngành chăn nuôi và
trồng trọt phổ biến. Từ nữa thế kỉ XIX,
châu Phi bị thực dân châu Âu xâm lược,
phá hoại, cưỡng bức và đàn áp.
- Từ giữa thế kỉ XIX đến trước những
năm 79 mới có 10,8% đất đai châu Phi bị
chiếm, đặc biệt vào những năm 70, 80
của thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành kênh
đào Xuy-ê, các nước tư bản phương Tây
đua nhau xâu xé châu Phi
- Diện tích đất mà các thực dân chiếm
được ở châu Phi: Anh 35%, Pháp 30%,
Italia 8%, Đức 7,5%, Bỉ 7,5%, Bồ Đào
Nha 6,5% các nước khác 5,5% diện
tích châu Phi.
+ Kết quả sự thống trị của thực dân
phương Tây là nhân dân châu Phi bị đói
khổ, bệnh tật và đứng trước nguy cơ bị
diệt vong. Năm 1908 dân số xứ Công gô
thuộc Bỉ là 20 triệu người, đến năm 1911
7
+ Dân sôắ tằng nhanh
chỉ còn 8.500.000 người, trong xứ Công
gô thuộc Pháp, có những bộ tộc có
40.000 người, mà trong hai năm chỉ còn
lại 20.000 người, nhiều bộ tộc khác
không còn lấy một người. Năm 1904,
dân số Hô-ten-tô là 20.000 người, chỉ
trong 7 năm đô hộ còn lại 9.700 người.
THUỘC ĐỊA CỦA CÁC NƯỚC ĐẾẾ QUỐẾC Ở CHÂU PHI ĐÂẦU
THẾẾ KỶ XX
+ Anh chiếắm: Nam Phi, Ai Cập, Đông Xuđằng, một phâằn Đông Phi, Kếnia,
Xômali, Gam-bi-a.
+ Pháp chiếắm: Tây Phi, miếằn xích đạo
châu Phi…
+ Đức: Camôrun, Tôgô, Tây Nam Phi,
Tadania…
+ Bôằ Đào Nha: Môdằmbích, Ănggôla, và
một phâằn Ghinế…
+ HS trình bày, GV chuyển bảng sôắ liệu
sang dạng biểu đôằ để nhận xét, chuẩn
kiếắn thức.
8
(Biểu đồ từ bài dạy Powerpoint)
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Học trả lời ô chữ gồm 10 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc là ô chủ đề.
- Trả lời đúng 1 ô hàng ngang được 8điểm thời gian suy nghĩ là 15giây, ô
chủ đề trả lời đúng được 10điểm sẽ có một gợi ý cho ô chủ đề.
(Hình ảnh giáo viên tổng kết bài bằng trò chơi ô chữ)
9
- Phân tích các nguyên nhân về tự nhiên, dân cư và xã hội làm cho nền
kinh tế châu Phi chậm phát triển.
8. Các sản phẩm của học sinh
Phần tự nhiên:
(Học sinh sử dụng kiến thức Địa lí bài 5-tiết 1- Mộ số vấn đề của châu
Phi và kiến thức Lịch Sử Bài 5- Châu Phi và Mĩ La Tinh)
1. Khí hậu và cảnh quan chính
- Châu Phi có khí hậu khô nóng, nhiệt độ trung bình tương đối cao.
Nguyên nhân:
- Đại bộ phận diện tích châu Phi nằm giữa hai chí tuyến Bắc-Nam, chịu
ảnh hưởng của hai giải áp xuất cao.
- Châu Phi có hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ, nên sự ảnh
hưởng của biển không vào sâu trong đất liền .
- Nằm cạnh lục địa Á-Âu, gió từ lục địa này thổi vào mang tính chất khô
và khó gây mưa .
- Chịu ảnh hưởng lớn của các dòng biển lạnh: Ben-ghê-la, Ca-na-ri
10
(Hình ảnh học sinh trình bày phần tự nhiên châu Phi)
2.Địa hình của Châu Phi.
Châu Phi là một cao nguyên khổng lồ, cao trung bình khoảng 700m, độ
cao tương đối đồng đều, trừ 1 vài miền ven biển phía Tây và miền đất
thấp Bắc Phi, phần lớn diện tích Châu Phi cao hơn 200m.
3.Hệ thống sông ngòi và hồ.
- Mạng lưới sông ngòi ở châu Phi kém phát triển và phân bố không đều.
- Chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa
- Hầu hết các sông ở châu Phi có nhiều thác, các thác lớn tập trung ở hạ
lưu.
- Châu Phi có rất nhiều hồ kiến tạo điển hình nhất thế giới, đa số các hồ
có dạng kéo dài và rất sâu.
- Một số hồ tàn tích phân bố trong các miền khô hạn, lớn
nhất là hồ Sat hồ nước ngọt ở độ cao 300 m, sâu 7 m. Các hồ có giá trị
giao thông, điều hòa nước, khai thác thủy sản và du lịch.
4.Khoáng sản và rừng
- Vàng tập trung nhiều nhất ở Cộng hòa Nam Phi, Namibia, Dimbabuê,
Gana, Tandania, Kênia.
- Kim cương: Nam Phi, Namibia, Angôla và Daia.
- Vùng Trung Phi có nhiều mỏ đa kim, trong đó đồng đóng vai
trị quan trọng nhất nên còn được gọi là "Vòng đai đồng Trung Phi
- Vùng núi Atlat ở Bắc Phi có các mỏ đa kim, côban, môlipđen, chì
và kẽm.
- Dầu mỏ: tập trung nhiều ở các nước Bắc Phi ( Angiêri, Libi, Ai Cập
- Than đá: Nam Phi, Daia, Madagaxca.
- Phốtphorít: phân bố dọc rìa phía Bắc lục địa rải ra từ Marôc đến Ai
Cập.
11
(Hình ảnh học sinh trình bày phần tự nhiên châu Phi)
=> Nguồn tài nguyên khoáng sản bị cạn kiệt, môi trường bị tàn phá.
Vì: Châu Phi đã từng bị thực dân xâm chiếm trong thời gian dài và khai
thác tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, vào những năm đầu của thế kỷ XX.
Phần kinh tế:
(Học sinh sử dụng kiến thức Địa lí bài 5-tiết 1- Mộ số vấn đề của châu
Phi và kiến thức Lịch Sử Bài 5- Châu Phi và Mĩ La Tinh)
1. Các nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế châu Phi chậm phát triển
- Từng bị thực dân thống trị, khai thác tàn bạo trong thời gian dài.
- Xung đột giữa các sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém.
- Do dân số tăng nhanh.
12
(Hình ảnh học sinh trình bày các nguyên nhân làm cho kinh tế châu Phi chậm phát triển)
2. Giải thích
(Hình ảnh học sinh trình bày các nguyên nhân làm cho kinh tế châu Phi chậm phát triển)
- Do vị trí địa lý thuận lợi, nhân công và nguồn tài nguyên dồi dào
nên châu Phi sớm trở thành đối tượng xâm lược của các nước thực dân
phương Tây.
- Từ nửa thế kỉ XIX, châu Phi bị thực dân châu Âu xâm lược, phá
hoại, cưỡng bức và đàn áp.
13
- Xem thêm -