Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận xử lý tình huống trong công tác cấp giấy phép thiết lập trang thông ti...

Tài liệu Tiểu luận xử lý tình huống trong công tác cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại sở thông tin và truyền thông hà nội.

.PDF
20
1788
146

Mô tả:

TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ LÊ HỒNG PHONG - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LỚP BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN K.3A - 2015 =====***===== Đề tài: Xử lý tình huống trong công tác cấp giấy phép thiết lập Trang thông tin điện tử tổng hợp tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội Họ tên học viên : Phạm Văn Linh Chức vụ : Chuyên viên Đơn vị công tác : Phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội Hà Nội, Tháng 11-2015 Page | 1 MỤC LỤC PHẦN I. LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................... 1 PHẦN II. NỘI DUNG ................................................................................... 4 1. MÔ TẢ TÌNH HUỐNG .............................................................................. 4 2. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG...................................................................... 5 2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 5 2.2. Cơ sở lý luận và pháp lý ....................................................................... 5 2.3. Phân tích tình huống............................................................................. 6 2.4. Phân tích nguyên nhân và hậu quả ....................................................... 6 3. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG .............................................................................. 7 3.1. Mục tiêu ............................................................................................... 7 3.2. Các phương án xử lý cụ thể (giải pháp tình thế) .................................. 8 3.3. Các phương án lâu dài .......................................................................... 8 3.4. So sánh các phương án ......................................................................... 8 4. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................... 9 4.1. Mục tiêu ............................................................................................... 9 4.2. Biện pháp thực hiện các mục tiêu ...................................................... 10 4.3. Kế hoạch thực hiện ............................................................................. 11 4.4. Phương hướng, nhiệm vụ ................................................................... 14 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 16 1. Kết luận ..................................................................................................... 16 2. Kiến nghị- đề xuất ..................................................................................... 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 18 Page | 2 PHẦN I - LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do, mục đích chọn đề tài Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội, có hiệu lực thi hành vào ngày 03/10/2014. Thực hiện Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, t ngày 03/10/2014, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội đư c phân cấp cấp ph p trang thông tin điện tử tổng h p của các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương. ây là một ước tiến mới về cải cách thủ tục hành chính, nhằm tăng tính chủ động trong công tác quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội đối với trang thông tin điện tử tổng h p, c ng như tạo điều iện thuận l i, giảm ớt quy trình xin cấp ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p. Các tổ chức, doanh nghiệp sau hi đư c cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p đều hoạt động đúng với tôn chỉ, mục đích trong đề án và phù h p với ngành nghề trong giấy ph p đăng ý inh doanh. Bên cạnh việc trang tin điện tử quảng á hoạt động của đơn vị, các trang tin điện tử tổng h p còn góp phần thông tin đến ạn đọc có nhu cầu các vấn đề về chính trị, inh tế, văn hóa, xã hội của đất nước và Thủ đô. Với sự đầu tư đồng ộ về hạ tầng công nghệ và ỹ thuật ảo đảm an toàn thông tin, nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã nâng cao chất lư ng phục vụ, cập nhật nhanh chóng thông tin t các nguồn tin đư c ph p trích dẫn giúp người xem có thể dễ dàng cập nhật và tiếp cận thông tin mà mình quan tâm. Tuy nhiên, hiện vẫn còn nhiều trang thông tin điện tử tổng h p không thực hiện đúng và đầy đủ quy định. Sai phạm chủ yếu của các trang thông tin điện tử đối với việc đăng thông tin là: nhiều tin ài đư c các tổ chức, doanh nghiệp đăng lại trên trang thông tin điện tử tổng h p nhưng hông ghi trích dẫn nguồn tin chính thức; tin ài của các của các cơ quan áo chí ị iên tập lại về nội dung trước hi đưa lên trang tin; trang thông tin điện tử tổng h p tự tổ chức viết, đăng tin ài; một số trang tin tổng h p hông thực hiện đúng như ề án, sử dụng những nguồn tin ngoài danh mục đã đăng ý với Sở Thông tin và Truyền Page | 3 thông hi làm hồ sơ xin cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p; nhiều trang tin hông cung cấp đầy đủ thông tin như: Tên của tổ chức quản lý trang thông tin điện tử; địa chỉ địa lý, thư điện tử, số điện thoại liên hệ, tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung, số giấy ph p, ngày, tháng, năm cấp của cơ quan có thẩm quyền, vi phạm hoản 3 điều 2 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT; các trang tin đư c cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p trên internet nhưng một số trang chuyên mục lại hoạt động dưới dạng mạng xã hội trực tuyến mà hông xin ph p cơ quan quản lý cấp trên. Với đề tài "Xử lý tình huống trong công tác quản lý cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội", tiểu luận xin tiếp cận vấn đề ở một góc độ hẹp: mô tả một tình huống đã xảy ra trong công tác quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, phân tích cách giải quyết của Sở, rút inh nghiệm trong việc xử lý các tình huống xảy ra tại Sở, qua đó nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện các nội dung để công tác quản lý cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p đư c chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. 2. Phạm vi nghiên cứu ề tài tiếp cận một tình huống đã xảy ra trong công tác quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp quan sát: Là phương pháp tri giác đối tư ng một cách có hệ thống để thu thập thông tin đối tư ng. 3.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận hác nhau ằng cách phân tích chúng thành t ng ộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tư ng. Tổng h p là liên ết t ng mặt, t ng ộ phận thông tin đã đư c phân tích tạo ra một hệ thông lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tư ng. 3.3. Phương pháp phân loại: Là các sắp xếp các tài liệu nghiên cứu theo t ng mặt, t ng đơn vị, t ng vấn đề có cùng dấu hiệu ản chất, cùng một hướng phát triển. 4. Bố cục tiểu luận Page | 4 Bố cục tiểu luận gồm 3 phần chính là: Lời nói đầu; Nội dung; Kết luận kiến nghị. Trong đó, phần nội dung đư c tác giả triển hai thực hiện theo các tiểu mục sau: - MÔ TẢ TÌNH HUỐNG - PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG - XỬ LÝ TÌNH HUỐNG - KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN *** Page | 5 PHẦN II - NỘI DUNG 1. MÔ TẢ TÌNH HUỐNG Ngày 09/5/2015, Tổng Công ty Viễn thông Viettel nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điển tử tổng h p. Số lư ng hồ sơ là 01 ộ. Danh mục hồ sơ ao gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang tin; d) Đề án hoạt động cung cấp thông tin trên trang tin; e) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin. Ngày 09/5/2015, Phòng quản lý Báo chí - Xuất ản, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội ra “Phiếu yêu cầu ổ sung hồ sơ”, trong đó, yêu cầu Tổng Công ty Viễn thông Viettel điều chỉnh, ổ sung và giải trình một số nội dung như sau: a) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin; b) Chỉnh sửa Đề án hoạt động để phù hợp với nội dung của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tên miền. Ngày 15/5/2015, Tổng Công ty Viễn thông Viettel nhận “Phiếu yêu cầu ổ sung hồ sơ” trên. Ngày 10/7/2015, Tổng Công ty Viễn thông Viettel đã mang hồ sơ đến ổ sung, ao gồm các danh mục: a) Đề án hoạt động cung cấp thông tin trên trang tin; b) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin; c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tên miền. Ngày 01/8/2015, Tổng Công ty Viễn thông Viettel nhận đư c Công văn số 321/STTTT-BCXB về việc cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p. Theo nội dung công văn, việc cấp ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p của Tổng Công ty Viễn thông Viettel hông thuộc thẩm quyền cấp Page | 6 ph p của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội mà thẩm quyền thuộc về Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, vì đây hông phải là trang thông tin điện tử tổng h p mà là mạng xã hội trực tuyến. Nhận đư c công văn của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, Phó Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Viettel đã đến gặp trực tiếp Trưởng Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính để đư c giải thích thấu đáo: Tại sao ngay t đầu Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội hông t chối nhận hồ sơ của Tổng Công ty mà phải đ i đến khi Tổng Công ty ổ sung hồ sơ xong thì Sở mới ra văn ản t chối nêu trên. Mặt hác, Sở Thông tin và Truyền thông lại yêu cầu Tổng Công ty Viễn thông Viettel ổ sung những thành phần hông nằm trong danh mục hồ sơ ắt uộc, gây mất thời gian, công sức và inh phí đi lại… 2. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG 2.1. Mục tiêu Một là, phân tích và làm rõ những hạn chế trong việc quản lý cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. T đó, đề ra phương hướng, iện pháp xử lý thoả đáng, quy trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân có liên quan. ặc iệt, lấy đó làm ài học inh nghiệm chung cho việc xử lý các tình huống liên quan đến công tác quản lý nhà nước tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. Hai là, đề xuất những iện pháp, giải pháp hả thi mang tính tổng thể nhằm hắc phục những hạn chế tương tự trong công tác quản lý cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội. 2.2. Cơ sở lý luận và pháp lý - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. - Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí - xuất bản. - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. Page | 7 2.3. Phân tích tình huống 2.3.1. Trong ”Phiếu yêu cầu ổ sung hồ sơ” đối với Tổng Công ty Viễn thông Viettel, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội đã yêu cầu nộp thêm “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ý tên miền” là trái quy định tại Nghị định số 72/2013/N -CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ. 2.3.2. Ngay t hi thụ lý hồ sơ, cán ộ phòng chuyên môn hông xem x t ỹ lưỡng nên vẫn thụ lý hồ sơ hông thuộc thẩm quyền xử lý của Sở. Mặt hác, lại yêu cầu Tổng Công ty Viễn thông Viettel phải ổ sung hồ sơ gây tốn m về thời gian, công sức, tiền ạc do phải đi lại nhiều lần. 2.3.3. Cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính hi nhận ”Phiếu yêu cầu ổ sung hồ sơ” t phòng chuyên môn hông có chính iến hi phòng chuyên môn yêu cầu ổ sung thêm thành phần hồ sơ ngoài danh mục đã quy định. 2.3.4. Trưởng Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính không theo dõi sát sao tình trạng giải quyết hồ sơ hành chính nên hi có yêu cầu ổ sung thêm thành phần hồ sơ ngoài danh mục quy định vẫn hông iết sự việc xảy ra, cho đến hi lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel đến xin gặp trực tiếp mới iết có sự việc xảy ra. 2.4. Phân tích nguyên nhân và hậu quả 2.4.1. Nguyên nhân a) Nguyên nhân từ cán bộ của phòng chuyên môn: - Khả năng thứ nhất: Trình độ chuyên môn cán ộ công chức của Sở Thông tin và Truyền thông còn hạn chế, có thể chưa nắm chắc các văn ản quy phạm pháp luật mới an hành, liên quan trực tiếp như: Nghị định số 72/2013/N -CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 09/2014/TTBTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, dẫn tới xử lý và tham mưu phương án giải quyết thủ tục hành chính không chính xác. - Khả năng thứ hai: Cán ộ phòng chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông có iến thức chuyên môn, nắm ắt đư c các văn ản quy phạm pháp luật mới an hành nhưng chủ quan, thiếu tinh thần trách nhiệm hiến công tác giải quyết thủ tục hành chính của Sở xảy ra tình trạng trên... Page | 8 - Khả năng thứ ba: Cán ộ phòng chuyên môn có iến thức chuyên môn nhưng chủ quan và có thể có l i ích vật chất, tìm mọi cách che giấu sai sót, cố tình “tham mưu” theo ý chí chủ quan. b) Nguyên nhân từ phía cán bộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính: - Khả năng thứ nhất: Cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính yếu về chuyên môn, phụ thuộc vào cán ộ phòng chuyên môn dẫn đến việc cán ộ phòng chuyên môn yêu cầu thêm danh mục hồ sơ ngoài quy định vẫn hông iết. - Khả năng thứ hai: Cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính chủ quan, quan liêu, thiếu tinh thần trách nhiệm dẫn đến hông phát hiện ra sai sót trong phiếu yêu cầu t phòng chuyên môn. c) Nguyên nhân từ Trưởng Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính: - Khả năng thứ nhất: Trưởng Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thiếu iểm tra, giám sát, hướng dẫn. - Khả năng thứ hai: Trưởng Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính có iểm tra, giám sát nhưng do năng lực chuyên môn hạn chế nên hông phát hiện ịp thời những sai phạm để ịp thời nhắc nhở, rút inh nghiệm.. 2.4.2. Hậu quả - Gây mất thời gian, tốn m tiền của, công sức, chi phí đi lại cho Tổng Công ty Viễn thông Viettel. - Sở Thông tin và Truyền thông gây mất lòng tin trong dư luận nhân dân. - Cán ộ phòng chuyên môn, cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính trong quá trình thụ lý hồ sơ phải chịu trách nhiệm theo quy định hiện hành, Trưởng phòng chuyên môn, Trưởng Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính c ng phải chịu trách nhiệm liên đới. - Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông phải tổ chức uổi làm việc với Lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel gây mất thời gian. 3. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG 3.1. Mục tiêu Một là, giải quyết sự việc nhằm đảm ảo thực hiện đúng các nguyên tắc, quy định hiện hành trong công tác quản lý cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p; xác định phương hướng, iện pháp xử lý thoả đáng, quy trách Page | 9 nhiệm cụ thể cho các cá nhân có liên quan và điều đặc iệt là lấy đó làm ài học inh nghiệm chung cho việc xử lý các tình huống liên quan đến công tác quản lý cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p nói riêng và công tác giải quyết thủ tục hành chính tại Sở nói chung, có iện pháp dự phòng các tình huống tương tự. Hai là, đề xuất những iện pháp, giải pháp hả thi mang tính tổng thể nhằm hạn chế những tình huống tương tự trong công tác giải quyết thủ tục hành chính tại Sở. 3.2. Phương án xử lý cụ thể (giải pháp tình thế) - Phương án 1: Lãnh đạo Sở làm việc trực tiếp với lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel để tiếp tục trao đổi, giải quyết theo quy định. - Phương án 2: Không cẩn tổ chức uổi làm việc riêng mà chỉ cần gửi công văn tới Tổng Công ty Viễn thông Viettel giải thích rõ lí do vì sao có yêu cầu ổ sung hồ sơ và vì sao t chối cấp ph p đối với trang thông tin điện tử của Tổng công ty. Làm rõ trách nhiệm của cán ộ công chức phòng chuyên môn, cán ộ của Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính, Trưởng Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính trong việc tiếp nhận, thụ lý và giải quyết hồ sơ của công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Việt Nam. 3.3. Các phương án lâu dài - Phương án 1: Tăng cường nhắc nhở cán ộ công chức các ộ phận có liên quan đề cao tinh thần trách nhiệm trong giải quyết thủ tục cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p tại Sở. - Phương án 2: ánh giá thực trạng năng lực cán ộ, lấy đó làm căn cứ xác định nhu cầu đào tạo tổ chức ồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán ộ, nhân viên làm việc tại Sở. - Phương án 3: Kết h p giữa tăng cường công tác giáo dục, đề cao tinh thần trách nhiệm đối với cán ộ, nhân viên và tổ chức ồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán ộ, nhân viên làm việc tại Sở. 3.4. So sánh các phương án - Giải pháp giáo dục, thuyết phục để các cán ộ công chức tại các ộ phận có liên quan nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm là giải pháp giản đơn, có ý nghĩa Page | 10 giáo dục, hông tốn m nhưng trên thực tế hiệu quả sẽ hông cao, chưa đảm ảo tính răn đe. - Giải pháp tình thế ắt uộc phải thực hiện (nếu giải pháp giáo dục, thuyết phục hông mang lại ết quả) theo quy định của các văn ản hiện hành. Tuy nhiên nếu chỉ thực hiện phương án này trong trường h p thuận l i sẽ chỉ đem lại ết quả cụ thể cho tình huống đã nêu, chưa có tác dụng phòng ng a những tình huống tương tự trong tương lai. - Các giải pháp mang tính lâu dài có tác dụng trong công tác phòng ng a thông qua việc nâng cao năng lực, nhận thức, trách nhiệm cho cán ộ, công chức làm việc tại Sở nhưng hông trực tiếp giải quyết tình huống xảy ra. Giải pháp này đòi hỏi phải đầu tư chất xám, inh phí và cần thời gian dài để tổ chức thực hiện, iểm tra, đánh giá. - Qua xem x t, cân nhắc các phương án, phương án hả thi nhất sẽ là Phương án 3 - Phương án ết h p giữa giáo dục, thuyết phục và giải pháp nâng cao năng lực, nhận thức, trách nhiệm cho cán ộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính làm việc tại Sở. Tuy nhiên, như đã nêu trên, phương án giáo dục, thuyết phục rất hó có ết quả nên phương án cuối cùng của tình huống này sẽ là: Tập trung giải quyết vụ việc (trực tiếp làm việc với lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel và xử lý cán ộ) đồng thời có ế hoạch, đề xuất triển hai thực hiện các nội dung nâng cao ý thức trách nhiệm và năng lực cho cán ộ, công chức trực tiếp thụ lý giải quyết thủ tục cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử và cán ộ tại ộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính của Sở. 4. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.1. Mục tiêu 4.1.1. Mục tiêu chung Tập trung giải quyết vụ việc (trực tiếp làm việc với lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel và xử lý cán ộ) đồng thời có ế hoạch, đề xuất triển hai thực hiện các nội dung nâng cao ý thức trách nhiệm và năng lực cho cán ộ, công chức trực tiếp thụ lý giải quyết thủ tục cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử và cán ộ tại ộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông. Page | 11 4.1.2. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu cụ thể 1: Làm việc trực tiếp với lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel để giải quyết những ức xúc của Tổng Công ty trong việc cấp giấy ph p thiết lập trang tin điện tử tổng h p. - Mục tiêu cụ thể 2: Tiến hành các ước để iểm điểm các cán ộ, công chức sơ suất trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo các quy định hiện hành. - Mục tiêu cụ thể 3: Xây dựng ế hoạch và triển hai thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường ý thức trách nhiệm, nâng cao năng lực, trình độ cho cán ộ, công chức tại phòng chuyên môn và cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính. 4.2. Biện pháp thực hiện các mục tiêu 4.2.1. Mục tiêu cụ thể 1 - Lãnh đạo Sở, cán ộ tiếp nhận hồ sơ hành chính, cán ộ trực tiếp thụ lý hồ sơ hành chính của Tổng Công ty Viễn thông Viettel, Trưởng phòng chuyên môn, Trưởng Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính tổ chức uổi làm việc với lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel để giải quyết các ức xúc của Tổng Công ty. - Tổ chức họp, rút inh nghiệm sau hi hết thời hạn thực hiện. 4.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 Tiến hành các ước để iểm điểm các cán ộ, công chức sơ suất trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo các quy định hiện hành: - Tổ chức họp để cán ộ công chức tại phòng chuyên môn và cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính tự iểm điểm và nhận hình thức ỷ luật; - Thành lập Hội đồng ỷ luật; - Họp Hội đồng ỷ luật và đề nghị các hình thức, mức độ ỷ luật; - Xem x t hình thức, mức độ ỷ luật thích h p; - Ra Quyết định ỷ luật đối với cán ộ công chức; - Thi hành Quyết định; - Thông áo ết quả và áo cáo với cơ quan quản lý cấp trên. 4.2.3. Mục tiêu cụ thể 3 Xây dựng ế hoạch và triển hai thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường ý thức trách nhiệm, nâng cao năng lực, trình độ cho cán ộ, công chức tại phòng chuyên môn và cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính: Page | 12 - Xây dựng ế hoạch đào tạo tập huấn cho cán ộ, công chức; - Tổ chức đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực cán ộ, công chức tại phòng chuyên môn và tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính; - T thực trạng và nhu cầu đã nêu, Văn phòng Sở xây dựng chương trình trình độ cho cán ộ, công chức tại phòng chuyên môn và cán ộ Tiếp nhận hồ sơ hành chính, dự trù inh phí cho công tác đào tạo; - Tổ chức thực hiện; - Tổ chức đánh giá sau đào tạo; - Bố trí cán ộ thực hiện hỗ tr sau đào tạo; - Báo cáo ết quả thực hiện với Lãnh đạo Sở. 4.3. Kế hoạch thực hiện 4.3.1. Kế hoạch thực hiện mục tiêu 1 S T T 1 2 Nội dung Thời gian thực hiện Làm việc với lãnh 07/8/2015 đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel để giải quyết các ức xúc của Tổng Công ty. Người chịu trách nhiệm chính Giám đốc Sở. Kết quả cần đạt được - Có iên ản làm việc. - Giải quyết đư c ức xúc của Lãnh đạo công ty. Tổ chức họp, rút Chưa xác Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo ánh giá ết inh nghiệm sau định. phòng chuyên môn, quả và ài học khi hết thời hạn Trưởng ộ phận inh nghiệm. thực hiện. TNHSHC, công chức thụ lý hồ sơ, cán ộ tiếp nhận hồ sơ hành chính. 4.3.2. Kế hoạch thực hiện mục tiêu 2 S T T Nội dung Thời gian thực hiện Người chịu trách nhiệm chính Kết quả cần đạt được Page | 13 1 Tổ chức họp để 10/8/2015 cán ộ công chức có liên quan tự iểm điểm và nhận hình thức ỷ luật. Thành lập Hội 15/8/2015 đồng ỷ luật. 2 3 4 5 6 7 Họp Hội đồng ỷ 16/8/2015 luật và đề nghị các hình thức, mức độ ỷ luật. Xem xét hình thức, 16/8/2015 mức độ ỷ luật thích h p. Ra quyết định ỷ 16/8/2015 luật đối với cán ộ công chức có liên quan. Thi hành Quyết 17/8/2015 định. - Thông áo ết 17/8/2015 quả. - Làm công văn gửi Lãnh đạo Tổng Công ty Viễn thông Viettel. Lãnh đạo đơn vị, các Cán ộ có sai cán ộ công chức có phạm nhận liên quan. thức đư c mức độ vi phạm, hậu quả, trách nhiệm cá nhân và tự nhận hình thức, mức độ ỷ luật phù h p. Lãnh đạo đơn vị. ánh giá đúng mức độ vi phạm của các cán ộ, công chức. Hội đồng ỷ luật. ánh giá đúng mức độ hậu quả và đề xuất hình thức lỷ luật phù h p. Hội đồng ỷ luật Lựa chọn hình thức ỷ luật phù h p nhất. Chủ tịch Hội đồng ỷ Có Quyết định luật ỷ luật theo đề xuất. Cá nhân người ị ỷ ảm ảo tính luật và các cá nhân, tập hiệu lực của thể có trách nhiệm thi Quyết định. hành. Chánh văn phòng Sở Cán ộ, công chức có liên quan. Page | 14 4.3.3. Kế hoạch thực hiện mục tiêu 3 S T T 1 2 4 Nội dung Thời gian thực hiện Xây dựng ế Tháng 8/ hoạch đào tạo tập 2015 huấn cho cán ộ, công chức. Tổ chức đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực cán ộ. T tháng 10 đến tháng 12/ 2015 Xây dựng ế T tháng hoạch đào tạo tập 1/2016 huấn cho cán ộ, công chức; lập dự toán inh phí, ế hoạch, thời gian tổ chức thực hiện. Tổ chức thực hiện 2016 5 6 Tổ chức đánh giá Thực hiện sau đào tạo thường xuyên. Người chịu trách nhiệm chính Kết quả cần đạt được Chánh văn phòng Sở Trình bày đư c tầm quan trọng, mục đích, ý nghĩa của công việc đối với Lãnh đạo Sở. Văn phòng Sở Có báo cáo thực trạng và nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực cho cán ộ, công chức tại các ộ phận có liên quan. Văn phòng Sở Có đư c chương trình, giáo trình phù h p và mức inh phí tương xứng. Có ế hoạch tổ chức thực hiện với thời gian (3 tháng) và người tham dự cho mỗi hoá Văn phòng Sở, cán ộ 100% Cán ộ, công chức có liên quan. nhân viên sở đư c đào tạo nâng cao năng lực tại chỗ. Văn phòng Sở, 100% khoá đào Cán ộ, công chức đư c tạo đư c đánh đào tạo. giá. Page | 15 7 8 Bố trí cán ộ thực T tháng Văn phòng Sở hiện hỗ tr sau đào 7/2017 tạo. Cán ộ, công chức đư c hỗ tr sau đào tạo và trong quá trình công tác. Báo cáo ết quả Sơ ết Lãnh đạo đơn vị; Có áo có sơ thực hiện với Lãnh theo quý Văn phòng Sở, cán ộ, ết sau mỗi đạo Sở. I/2016 công chức đư c đào tạo quý và báo cáo Quý tổng ết cuối II/2016 năm Quý III/2016 Quý IV/2016 4.4. Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu trong thời gian tới - Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành hảo sát một số trang tin điện tử tổng h p của một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về phương tiện ỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù h p với quy mô hoạt động, đề án thiết lập trang tin, ảo đảm việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử hông vi phạm các quy định tại Nghị định số 72/2013/N -CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Sở sẽ tiến hành tập huấn nghiệp vụ cho những cán ộ quản lý trang thông tin điện tử tổng h p tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Việc thực hiện cấp giấy ph p, giải quyết thủ tục hành chính sẽ tiếp tục đư c Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội quan tâm tạo điều iện thận l i cho các tổ chức, doanh nghiệp: Công hai tại ộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính, trên trang We của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, trên Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội. Bên cạnh việc tiếp nhận hồ sơ hành chính tại ộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội sẽ xây dựng và triển hai việc cấp giấy ph p thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p trên mạng internet ở mức 3 tại địa chỉ www.ict-hanoi.gov.vn (hoặc www.dvc.ict-hanoi.gov.vn/dvctt ). Tổ chức, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ qua mạng và chỉ phải đến Sở một lần để lấy ết quả. Page | 16 - Thường xuyên rà soát nội dung thông tin nhằm ịp thời phát hiện các vi phạm về ản quyền thông tin, nội dung thông tin cung cấp trên internet để ịp thời chấn chỉnh và tiến hành thanh tra, iểm tra, iên quyết xử lý đối với những tổ chức, doanh nghiệp vi phạm. - Tăng cường phối h p với cơ quan chức năng, phòng Văn hóa Thông tin quận, huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động thông tin điện tử. - Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ iến, hướng dẫn các quy định mới an hành về quản lý hoạt động thông tin điện tử để các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nắm đư c và thực hiện đúng các quy định pháp luật. - Thực hiện tốt công tác tham mưu với UBND thành phố Hà Nội, Bộ Thông tin và Truyền thông các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đối với hoạt động thông tin điện tử, đồng thời tạo điều iện, môi trường lành mạnh cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phát triển. *** Page | 17 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Ngay khi Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội chính thức có hiệu lực, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội đã triển hai quán triệt Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT đến t ng phòng, an, đơn vị chuyên môn của Sở và chỉ đạo thực hiện việc cấp ph p ngay cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập trang thông tin điện tử tổng h p. ồng thời, đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cung cấp danh sách các tổ chức, doanh nghiệp trên địa àn mà Bộ đã cấp ph p để Sở tiếp nhận, quản lý theo quy định. Có thể nói, công tác giải quyết thủ tục cấp giấy ph p thiết lập trang tin điện tử tổng h p của Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội ước đầu đã đư c thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, ngăn chặn ịp thời các trường h p sai phạm. Tuy nhiên, qua sự việc trên cho thấy do còn thiếu inh nghiệm trong quá trình quản lý, cùng với đó là hạn chế về năng lực, trình độ của một số cán ộ công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đã gây mất lòng tin của người dân, cơ quan quản lý tốn m thời gian, tiền ạc, công sức để hắc phục hậu quả. Mặc dù, hậu quả của sự việc trên chưa thực sự nghiêm trọng nhưng ít nhiều đã gây những thiệt hại về uy tín và inh tế của Sở. “Phòng cháy hơn chữa cháy” hay “phòng ệnh hơn chữa ệnh” là những thuật ngữ dân gian, nhưng trong quản lý đó lại là những định hướng quan trọng: cần phải có những phương án phòng ng a rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị ằng nhiều giải pháp... Trong các phần trình ày trên, tiểu luận đã đề cập đến việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực, trình độ nhận thức, ỹ năng giải quyết và xử lý công việc cho cán ộ, nhân viên, coi đây là một giải pháp hả thi để phòng ng a những tình huống xấu. Tuy trong tiểu luận chưa tính toán đư c inh phí cho việc hắc phục hậu quả và inh phí dành cho việc nâng cao năng lực cán ộ nhưng rõ ràng inh phí dành cho việc nâng cao năng lực cán ộ có thể ước tính đư c và có hiệu quả lâu dài, cơ ản giải quyết đư c vấn đề t gốc rễ. Trong hi Page | 18 đó inh phí để giải quyết hậu quả hó lường trước đư c và chỉ giải quyết đư c vấn đề trước mắt mà thôi. Vậy, có thể ết luận rằng, việc nâng cao năng lực cho cán ộ, nhân viên làm việc trong các cơ quan, tổ chức đơn vị là một công tác quan trọng, trọng tâm, cần đư c chính cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán ộ, nhân viên c ng như các cấp, các ngành quan tâm đầu tư, tổ chức thực hiện. 2. Kiến nghị - đề xuất Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông có văn ản hướng dẫn cụ thể đối với một số nội dung sau: - Ban hành văn ản quy định rõ các điều iện cấp giấy ph p hoạt động trang thông tin điện tử tổng h p như: phương tiện ỹ thuật, chương trình quản lý phục vụ cho việc thiết lập, cung cấp và quản lý thông tin phù h p với quy mô hoạt động. Trong một số trường h p đư c ph p iểm tra thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp để xác minh tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp ph p. - Làm rõ các tiêu chí để Sở Thông tin và Truyền thông có căn cứ pháp lý t chối cấp giấy ph p với các trường h p có tên miền nhạy cảm. - Xây dựng các quy định về việc trích dẫn lại nguồn tin t các cơ quan áo chí, hạn chế doanh nghiệp trích dẫn t quá nhiều nguồn tin làm người xem nhầm tưởng đây là cơ quan áo chí. - ề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu chỉ đạo các đơn vị chịu trách nhiệm việc cấp ph p tên miền phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức, doanh nghiệp để cung cấp tên miền cho phù h p. *** Page | 19 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989. 2. Luật sửa đổi, ổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 06 năm 1999. 3. Nghị định 51/2002/N -CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, ổ sung một số điều của Luật Báo chí. 4. Nghị định số 72/2013/N -CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. 5. Nghị định số 159/2013/N -CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động áo chí - xuất ản. 6. Nghị định số 43/2011/N - CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. 7. Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. 8. Quyết định số 50/2008/Q - UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy an nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội. =============== Page | 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan