Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật Tổng hợp câu hỏi bán trắc nghiệm luật dân sự...

Tài liệu Tổng hợp câu hỏi bán trắc nghiệm luật dân sự

.DOC
35
5155
84

Mô tả:

TỔNG HỢP CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM DÂN SỰ PHẦN 1: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM 1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu; (SAI không vô hiệu trong trường hợp biện pháp bảo đảm đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ nhằm mục đích hoàn trả tài sản, trừ TH có thỏa thuận khác, khoản 1 Điều 15 NĐ 163) 2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm;(SAI trong trường hợp giao dịch bảo đảm chưa được thực hiện) 3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu;(SAI về nguyên tắc chung là đúng nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, 2 bên có thể thỏa thuận nếu biện pháp bảo đảm vô hiệu thì nghĩa vụ trong hợp đồng chính cũng vô hiệu, khoản 2 Điều 15 NĐ 165) 4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản;(SAI: bảo lãnh có thể là công việc phải thực hiện, tín chấp là uy tín) 5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm;(Đúng. Ví dụ quy định tại khoản 2 Điều 13 NĐ 163: việc bên bán được bảo lưu quyền sở hữu hưng bên mua vẫn được dùng tài sản để cầm cố, thế chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo lãnh có thể dùng tài sản của chính mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo lãnh) 6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao dịch bao đảm;(SAI. Biện pháp kí cược có thể có hình thức lời nói) 7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản;(SAI. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác) 8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm);(SAI. Ví dụ như bán đấu giá ts) 9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ;(SAI do thỏa thuận của các bên có thể xử lí tài sản trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ) 10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;(SAI: phụ thuộc theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Ví dụ: cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao ts) 11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đó được hình thành; (SAI. Vì đối với biện pháp cầm có thời điểm có hiệu lực là khi chuyển giao vật và bản chất là phải có sự nắm giữ của bên nhận cầm cố; do đó, TSHTTTL ko thể là đối tượng của biện pháp cầm cố) 12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồng ý của bên nhận thế chấp;(SAI không cần có sự đồng ý nếu là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh…) 13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;(SAI. Về bản chất cẩm cố là chuyển giao bản thân của tài sản còn thế chấp là chuyển gioa các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí của tài sản, Điều 716) 14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm;(SAI. Đối với bảo lãnh thì nếu bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thì bên bảo lãnh với phải thực hiện nghĩa vụ) 15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm.(SAI: được thay thế nếu có sự vi phạm) 2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG SAI? TẠI SAO? 25. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI theo khoản 2 ĐIều 359 trong kí cược nếu bên thue vi phạm nghĩa vụ thì trước hết bên cho thuê phải đòi lại ts thuê không được xử lí ngay tài sản) 26. Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;(SAI: đó là theo nguyên tắc chung nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên) 27. Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp cầm cố, thế chấp;(SAI: TSHTTTL không phải đối tượng của cầm cố vì bản chất của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản) 28. Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận ký cược;(SAI. Hiệu lực của hợp đồng phụ thuộc theo thỏa thuận của các bên khác với cầm cố) 29. Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một tổ chức mà họ là người đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, nếu được bên có quyền chấp nhận thì đó là bảo đảm bằng biện pháp tín chấp;(SAI: uy tín của cá nhân không thể dùng để áp dụng biện pháp tín chấp, căn cứ theo bản chất của tín chấp) 30. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một quan hệ nghĩa vụ dân sự;(SAI trong trường hợp 1 ts bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ) 7. Ký quĩ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủ thể là các tổ chức;(SAI. Có thể áp dụng đối với cá nhân) 8. Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành viên của một tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở;(ĐÚNG người đại diện của hộ gia đình nghèo phải là thành viên của tổ chức mới có thể được tổ chức đó bằng uy tín của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ vay) 9. Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu họ thuộc diện nghèo và là thành viên của nhiều tổ chức chính trị - xã hội;(ĐÚNG pháp luật không có quy định rằng một cá nhận là thành viên của nhiều tổ chức chính trị xã hội chỉ được xác lập 1 khoản vay, với mục đích nhằm hỗ trợ, nâng cao đời sống cho nhân dân, nếu 1 cá nhân là người của nhiều tổ chức chính trị xã hội thì có thể dùng uy tín của nhiều tổ chức mà mình là thành viên để thực hiện hợp đồng vay) 10. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa vụ vi phạm thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình;(câu này em chưa được chắc chắn lắm vì đề bài có sử dụng vi phạm em nghĩ rằng câu này là SAI cô ạ vì nếu đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên bảo đảm không có khả năng về tài sản thì sẽ làm phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh, vì bên được bảo lãnh đã vi phạm hợp đồng. Do vậy,nếu sau đó bên được bảo lãnh có ts đủ để thực hiện nghĩa vụ thì sẽ hoàn lại cho bên bảo lãnh) 11. Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài sản để bảo đảm thì phải thay đổi sang biện pháp bảo đảm bằng tài sản; (SAI vì theo tinh thần của Điều 372 về tín chấp thì biện pháp tín chấp thực chất là 1 biện pháp dùng để hỗ trợ và nâng cao công tác xã hội nhằm giúp đỡ cho những người có hoàn cảnh khó khăn) 12. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể áp dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận;(SAI đối tượng của kí cược chỉ có thể là động sản. Căn cứ theo mục đích của kí cược là bên thuê phải trả lại tài sản thuê. Còn đối với bất động sản có liê quan đến các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí nên chủ sở hữu được bảo vệ tối ưu nên sẽ không áp dụng kí cược) 13. Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản thuê, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định khác;(ĐÚNG về nguyên tắc chung nhằm bảo vệ lợi ích của bên cho thuê pháp luật quy định tài sản dùng để kí cược phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tài sản thuê, tuy nhiên pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên) 14. Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ;(SAI nếu có thỏa thuận bảo lãnh theo từng phần độc lập) 15. Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách nhiệm dân sự khi một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ.(ĐÚNG vì việc quy định của pháp luật đối với biện pháp đặt cọc nhằm nâng cao việc giao kết và thực hiện hợp đồng PHẦN 2: HỢP ĐỒNG 1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật;(SAI đối với hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu) 2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán;(SAI bên bán có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền để bán ts) 3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng mua bán;(vì địa điểm là điều khoản tùy nghi chứ không phải điều khoản có bản trong hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và áp dụng theo quy định của pháp luật tại khoản 2 ĐIều 284 về địa điểm thực hiện nghĩa vụ) 4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá;(SAI do bên có tài sản và người bán đấu giá thỏa thuận theo hợp đồng) 5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt; (SAI có thể được tiếp tục thực hiện và tài sản được chuyển cho những người thùa kế) 6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;(SAI đó là trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc doanh nghiệp bán đấu giá) 7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá; (SAI bán đấu giá phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, người bán đấu giá phải là các trung tâm, doanh nghiệp có đủ các điều kiện nhà nước cho phép được thực hiện bán đấu giá, người có tài sản không thể tự mình thực hiện việc bán đấu giá) 8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá; (ĐÚNG để phiên bán đấu giá được diễn ra công bằng và khách quan pháp luật quy định người bán đấu giá không thể đồng thời là người mua đấu giá, khoản 2 ĐIều 30 NĐ 17/2010) 9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được trả…);(SAI do thỏa thuận của 2 bên thỏa thuận, điều 42 NĐ 17/2010) 10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;(SAI tiền đặt trước, cần phân biệt đặt trước và đặt cọc)fndnddhhhffddđ 11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá; (SAI khi tham gia đấu giá người tham gia theo quy định phải trả 1 khoản tiền đặt trước, và theo như quy định sẽ có 1 số trường hợp ko được trả lại khoản tiền này) 12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua; (SAI còn theo thỏa thuận của các bên ĐIều 441) 13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua;(SAI do thỏa thuận của các bên) 14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;(SAI có thể liên quan đến chủ thể khác ví dụ như bán đấu giá) 15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản mua từ thời điểm họ đã hoàn thành nghĩa vụ trả tiền;(ĐÚNG trong thời gian chưa hoàn thành nghĩa vụ trả tiền, bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu với ts bán, ĐIều 461) 16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo hành;(SAI chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo như thỏa thuận trong hợp đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải là nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức khuyến khích nhằm đảm bảo chất lượng cho khách hàng của bên bán) 17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;(SAI vì có thể người không phải chủ sở hữu nhưng được chủ sở hữu ủy quyền) 18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ;(SAI có trường hợp không cần có sự đồng ý ví dụ như tài sany chung hợp nhất của vợ chồng, 1 bên có thể dùng tài sản tham gia vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích cho bên kia) 19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì bên mua phải chịu rủi ro;(SAi nếu trước thời điểm mua bên mua phát hiện được khuyết tật về ts thì bên bán phải chịu rủi ro, ĐIều 440) 20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;(SAI hủy bỏ hay không phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế bằng tài sản khác nếu là vật cùng loại) 21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam;(ĐÚNG đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại tiền khác bị hạn chế trong 1 số trường hợp trong giao lưu ds) 22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu;(SAI hợp đồng mua bán ko thể trở thành đối tượng của giao dịch ds, câu này em cũng ko chắc chắn cô ạ) 23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán;(SAI ví dụ trong trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng) 24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua; (SAI trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản trước thì bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền) 25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó;(SAI không bắt buộc có thể phải bồi thường thiệt hại, Điều 460) 26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực;(SAI với hợp đồng mua bán với bên mua bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh không cần có công chứng chứng thức, khoản 2 Điều 63 NĐ 71/2010 hướng dẫn thi hành về luật nhà ở) 27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán;(SAI bên bán là trung tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá) 28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt trước; (ĐÚNG theo quy định về bán đấu giá ts) 29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI hình thức do các bên thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về phương thức xử lí trong đó không có quy định bên nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên nhận bảo đảm ko được sử dụng hình thức bán đấu giá) 30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù; (ĐÚNG vì bản chất của mua bán là các bên phải mất 1 lợi ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng) 31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận; (ĐÚng thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên) 32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ (ĐÚNG vì trong nội dung của hợp đồng luôn xác định rõ nghĩa vụ của các bên) 33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;(SAI là hợp đồng đơn vụ kể cả với tặng cho có điều kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho) 34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;(ĐÚNg thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa thuận ) 35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế;(SAI vì cả 2 loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận) 36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos quyền mua tài sản đấu giá đó;(SAI và phải là người trả giá cao nhất, khoản 2 Điều 458) 37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử;(SAI nếu ko gây thiệt hại cho TS và cảm thấy mục đích ko phù hợp thì có thể trả lại) 38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;(ĐÚNG xét về thực tế mua bán trả chậm, trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở rộng hình thức kinh doanh của bên bán; đồng thời tạo các điều kiện được chiếm hữu, sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời điểm thực hiện nghĩa vụ được xét chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua) 39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài sản mua;(SAI vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực nên bên mua trở thành chủ sở hữu của ts do đó có toàn quyền quyết định đối với ts) 40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại; (SAI có thể là nhiều loại vật miễn là phù hợp với điều kiện của ts theo quy định của PL) 41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản;(SAI sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà nước quy định) 42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được tặng cho; (SAI ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã tặng cho bên tặng cho ko có bất kì trách nhiệm gì về tài sản) 43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;(SAi hiệu lực có từ khi bên tặng chuyển giao ts cho bên được tặng) 44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí đơn phương củabeen tặng cho; (Đúng tuy 2 bên có thể thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về điều kiện là do bên tặng cho đưa ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho) 45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho; (ĐÚNG vì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản) 46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định; (SAI đối tượng của hợp đồng tặng cho gồm nhiều loại ts nhưng phải đáp ứng theo điều kiện mà pháp luật quy định) 47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay.(SAI để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả 2 bên thì hiệu lực của hợp đồng vay do các bên thỏa thuận, là hợp đồng ưng thuận) PHẦN 3: HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN 1. Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế; (SAI là hợp đồng ưng thuận theo thỏa thuận của các bên) 2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao; (SAI đối tượng có thể là vật cùng loại. ví dụ thuê xe máy, oto….cô ơi em chưa tìm thấy ví dụ mà đối tượng của hợp đồng thuê có thể là vật tiêu hao ạ) 3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;(SAI bên cho thuê có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp cho thuê lại) 4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản; (SAI đó chỉ được coi là miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp đồng thuê và mượn là khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp lí…) 5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản;(SAI bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản là vật đổi vật, nhưng sau khi trao đổi 2 bên sẽ trở thành chủ sở hữu của ts đã giao dịch, còn đối với hợp đồng thuê đó chỉ là thỏa thuận về phương thức thanh toán chứ bên thuê ko trở thành chủ sở hữu của ts thuê) 6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản; (ĐÚNG quyền tài sản có tính chất gắn bó mật thiết với chủ sh nên ko trở thành đối tượng của hđ thuê) 7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh;(SAI tùy thuộc vào mục đích của các chủ thể khi tham gia giao dịch ko bắt buộc phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh) 8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;(SAI có thể là cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình) 9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có hiệu lực;(ĐÚNG điều khoản cơ bán là điều khoản bắt buộc với mọi hợp đồng, nếu thiếu 1 trong các điều khoản cơ bản hợp đồng sẽ ko phát sinh hiệu lực pháp luật) 10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược; (SAI biện pháp kí cược chỉ áp dụng đối với hợp đồng thuê động sản, nhưng hợp đồng thuê có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên chủ thể) 11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê;(SAI đối tượng của hợp đồng thuê phải là vật ko tiêu hao, căn cứ theo bản chất của việc thuê là trả lại tài sản thuê) 12. Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích vật chất nào;(SAI khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lực với hợp đồng mượn là hợp đồng thực tế, còn thuê là ưng thuận, hậu quả pháp lí cũng có nhiều điểm khác biệt) 13. Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.(ĐÚNG dựa vào bản chất của việc cho mượn ta thấy rằng bên cho mượn không được đáp ứng bất kì 1 lợi ích vật chất nào đối với bên mượn (hợp đồng ko có đền bù), cho nên pháp luật cho phép bên cho mượn có những thời gian để cân nhắc, tính toán trong việc định đoạt ts của mình) PHẦN 4. HỢP ĐỒNG CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG VIỆC 1. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự? (SAI thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ của 2 bên phát sinh theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ hành chính VD giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của công ty) 2. Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách?(SAI đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển) 3. Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố ý gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho bên được bảo hiểm? (SAI tùy thuộc vào từng loại bảo hiểm) 4. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có điều kiện? (SAI là nghĩa vụ có điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật) 5. Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển?(ĐÚNG đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển ts) 6. Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở nếu hành khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc hành trình? (ĐÚNG phụ thuộc theo sự thỏa thuận của các bên) 7. Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ? (ĐÚNG vì về bản chất không có sự thay đổi về nghĩa vụ phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch) 8. A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A?(SAI nếu như xe của A gây thiệt hại trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo dượng xe theo thỏa thuận do A đảm nhiệm) 9. Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước?(ĐÚNG do thảo thuân và quy định của nhà xe) 10. Hành khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng đối với hành lý? (SAI tùy thuộc vào thỏa thuận) 11. Người dưới sáu tuổi không được tham gia hoạt động vận chuyển hành khách? Trong quá trình vận chuyển tài sản, tài sản bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm dân sự? (SAI pháp luật ko có quy định cấm trẻ em dưới 6 tuổi ko đc tham gia vân chuyển, tài sản bị thiệt hại trong quá trình vẫn chuyển nhưng bên vận chuyển không phải bồi thường khi có sự kiện bất khả kháng, trừ TH có thỏa thuận khác) 12. Tài sản được quy định tại Điều 163 đều có thể là đối tượng được vận chuyển trong hợp đồng vận chuyển tài sản. (Đúng vì phù hợp với quy định của pháp luật) 13. Dịch vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển tài sản?(ĐÚNG) 14. Cũng như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển tài sản có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản vận chuyển?(SAI mua bảo hiểm trách nhiệm ds) 15. Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp đồng mẫu?(Sai. Vì hợp đồng mẫu có hình thức bằng van bản còn hợp đồng vận chuyển có hình thức lời nói). 16. Hành khách không có vé không được tổ chức bảo hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra? (SAI vé là bằng chứng của việc giao kết nhưng trong TH ko có vé nhưng có các căn cứ khác chứng minh việc hành khách có tham gia hợp đồng thì họ vẫn được nhận bảo hiểm khi xảy ra tai nạn) 17. Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh vận chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp?(SAI không cần giấy phép nhưng phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm cho hành khách khi tham gia dịch vụ, như đóng bảo hiểm) 18. A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ bảo hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy?(SAI nếu cũng có lối cảu B trong trừng hợp không giám sát và theo dõi các điều kiện an toàn trong khi thực hiện dịch vụ) 19. Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe cho hành khách thì bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì áp dụng các quy định của pháp luật? (SAI sẽ không phải bồi thường trong TH bất khả kháng, khi đó sẽ áp dụng các quy định về bảo hiểm) 20. Bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các hành khách đang trên phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy ra.(SAI chỉ có những hành khách tham gia trong hợp đồng giao dịch thì bên vận chuyển mới phải chịu trách nhiệm bồi thường) 21. Hành khách chỉ có thể là cá nhân.(SAI hành khách có thể là pháp nhân trong trường hợp 1 công ty kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển cho nhân viên đi nghỉ mát) 22. Khi bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên thuê vận chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực hiện nghĩa vụ.(SAI trong TH bất khả kháng và không có thỏa luận rằng trong mọi TH nếu chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải bồi thường) 23. Trong trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả toàn bộ thiệt hại cho mình.(SAI chỉ chi trả trong phạm vi bảo hiểm) 24. Bên thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản.(SAI bên nhận tài sản có thể là người thứ 3) 25. Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận tài sản là bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước vận chuyển;(ĐÚNG nếu các bên không có thỏa thuận rằng bên thuê phải trả phí trước khi thực hiện công việc vận chuyển thì theo nguyên tắc chung người nhận sẽ là người trả tiền dịch vụ, nhằm bảo về quyền về của bên nhận ts đồng thời làm tăng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của bên vận chuyển) 26. Xe vận chuyển hành khách không được thực hiện các hợp đồng vận chuyển tài sản trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách;(SAI nếu nhà xe quy định có thể vận chuyển cả hành khách và tài sản, vì đối tượng của hợp đồng vận chuyển là công việc phải thực hiện) 27. Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểmvà tại địa điểm nơi xảy ra thiệt hại về tài sản;(SAI tính từ khi nhận tài sản đến khi giao tài sản) 28. Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nhận tài sản vận chuyển;(ĐÚNG) 29. Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nơi giao tài sản;(SAI từ lúc bên vận chuyển nhận ts đến khi giao cho người nhận) 30. Công ty A thuê công ty du lịch B tổ chức chuyến du lịch cho nhân viên của mình ở Quảng Ninh, công ty du
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan