Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Trắc nghiệm môn marketing quốc tế...

Tài liệu Trắc nghiệm môn marketing quốc tế

.PDF
74
5027
144

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN NGHIỆP VỤ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP Môn: MARKETING QUỐC TẾ Chƣơng 1: Khái quát chung về Marketing quốc tế Câu 1.Phân biệt Quan điểm bán hàng và Quan điểm marketing? Quan điểm bán hàng(quan điểm tăng cƣờng nỗ lực TM) khẳng định rằng ngƣời tiêu dùng sẽ ko mua nhiều sp của DN nếu DN ko có những nỗ lực trong lĩnh vực tiêu thụ và khuyến mại.  Kết quả :mang đến những thành công đáng kể cho DN nhƣng sai lầm khi đồng nhất mar với bán hàng và quảng cáo. Quan điểm marketing :khẳng định điều kiện ban đầu để đạt đƣợc những mục tiêu của DN là xác định mong muốn và nhu cầu của tt mục tiêu và đáp ứng những mong muốn đó = những phƣơng thức hiệu quả mạnh mẽ hơn đối thủ cạnh tranh. QUAN ĐIỂM BÁN HÀNG QUAN ĐIỂM MARKETING Xuất phát điểm Nhu cầu của ngƣời bán Nhu cầu của ngƣời mua Đối tƣợng quan tâm chủ yếu Hàng hóa sẵn có của công ty Khách hàng mục tiêu của DN cùng với những nhu cầu và mong muốn của họ Các phƣơng tiện để đạt tới mục tiêu Những nỗ lực TM hay chỉ các biện pháp liên quan đến khâu bán hàng, các pp kích thích tiêu thụ :khuyến mãi.. Nỗ lực tổng hợp của marketing – mar mix Mục tiêu lợi nhuận Tăng lợi nhuận nhờ tăng lƣợng hàng hóa bán ra Tăng lợi nhuận nhờ đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng Câu 2.Nêu định nghĩa marketing của AMA năm 1985 và của Philip Kotler? So sánh hai định nghĩa này? - AMA 1960 : Mar là hoạt động của DN nhằm hƣớng luồng hh từ nhà sx đến ngƣời td.=> giới hạn : trong tiêu thụ sp - Định nghĩa của AMA (1985) “Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của của hàng hoá, ý tƣởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân” +Khái niệm sản phẩm đƣợc mở rộng:hàng hóa,dịch vụ ,ý tƣởng +Bao trùm toàn bộ hoạt động:xác định sản phẩm,xác định giá,phân phối,xúc tiến -Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt động của con ngƣời hƣớng vào việc đáp ứng những nhu cầu và ƣớc muốn của ngƣời tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi. +Không giới hạn lĩnh vực áp dụng:kinh tế,chính trị,quốc phòng,giáo dục… +Nhấn mạnh việc nghiên cứu nhu cầu của con ngƣời trƣớc khi sản xuất, ko phải thỏa mãn mục tiêu cá nhân hay tổ chức mà để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Câu 3.Nêu bản chất của marketing? Lấy ví dụ minh họa thực tế. -Marketing có phạm vi hoạt động rất rộng là một quá trình liên tục có điểm bắt đầu nhƣng không có điểm kết thúc. =>Marketing bắt nguồn từ việc nghiên cứu thị trƣờng, phát hiện nhu cầu và cung cấp hàng hóa thỏa mãn những nhu cầu đó -Marketing giúp doanh nghiệp theo đuổi lợi nhuận tối ƣu chứ không phải theo lợi nhuận tối đa (Lợi nhuận tối ƣu là mức lợi nhuận cao nhất đạt đƣợc trong khi vẫn thỏa mãn các mục tiêu kinh doanh khác ) -Marketing là sự tác động tƣơng hỗ giữa hai mặt của một quá trình thống nhất +Thỏa mãn nhu cầu hiện tại +Gợi mở nhu cầu tiềm năng -Marketing cung cấp cái thị trƣờng cần chứ không phải cung cấp cái mà doanh nghiệp sẵn có =>tập trung vào nhu cầu ngƣời mua Ví dụ: nếu muốn mở một quán café nói tiếng Anh cho sinh viên thì bạn phải chọn thị trƣờng mục tiêu là sinh viên và giới trẻ, chứ không phải là toàn thành phố.Từ đó nghiên cứu nhu cầu hiện tại của sinh viên và có các hƣớng đi đúng về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị. hãng APPLE luôn không ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm điện thoại IPHONE của mình và cho ra đời các dòng sản phẩm hiện đại nhƣ IPHONE 3G, IPHONE 3GS, IPHONE 4,… Những chiếc điện thoại này chẳng những thỏa mãn đƣợc nhu cầu cơ bản của con ngƣời là liên lạc mà còn thỏa mãn những nhu cầu khác nhƣ tự khẳng định mình, đƣợc tôn trọng,… Câu 4.Trình bày thứ bậc nhu cầu theo quan điểm của Maslow? trong quá trình nghiên cứu về nhu cầu, nhận thấy nhu cầu con ngƣời đƣợc sắp xếp theo cấp độ từ thấp đến cao theo 5 cấp tƣơng ứng với 5 cấp của kim tự tháp : - Nhu cầu tâm sinh lý physiological bao gồm các nhu cầu cơ bản của con ngƣời nhƣ ăn, uống, ngủ, không khí để thở, tình dục, các nhu cầu làm cho con ngƣời thoải mái,…đây là những nhu cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con ngƣời. Trong hình kim tự tháp, chúng ta thấy những nhu cầu này đƣợc xếp vào bậc thấp nhất: bậc cơ bản nhất. - Nhu cầu về an toàn (safety needs) Nhu cầu an toàn và an ninh này thể hiện trong cả thể chất lẫn tinh thần. cảm giác yên tâm không phải lo sợ trƣớc những nguy hiểm cận kề. - Nhu cầu về xã hội (social needs) :muốn đƣợc trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy - Nhu cầu về đƣợc tôn trọng (esteem needs): cần có cảm giác đƣợc tôn trọng, kinh mến, đƣợc tin tƣởng, biểu dƣơng khen thƣởng - Nhu cầu tự khẳng định (self-actualizing needs): muốn sáng tạo, đƣợc thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có đƣợc và đƣợc công nhận là thành đạt  Kết luận học thuyết nhu cầu của Maslow : +Nhu cầu của con ngƣời phát triển từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp +Khi các nhu cầu cơ bản đƣợc thỏa mãn thì mới nảy sinh các nhu cầu ở cấp bậc cao hơn +Sự phân định các nhu cầu vào các cấp bậc còn tùy thuộc vào bối cảnh xã hội +Mức độ thỏa mãn nhu cầu của mỗi ngƣời là khác nhau Câu 5.Phân biệt và lấy ví dụ về Nhu cầu, Ƣớc muốn, Lƣợng cầu? Theo Philip Kotler: -Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời cảm nhận đƣợc=)Nhu cầu là khó nắm bắt và việc nghiên cứu nhu cầu cũng khá khó khăn +Gồm có nhu cầu hiện tại(nhu cầu thiết yếu đã và đang đƣợc đáp ứng trong hiện tại) và nhu cầu tiềm tàng(đã xuất hiện nhƣng do nhiều ng.nhân mà chƣa đc đáp ứng hoặc chƣa xuất hiện) -Ƣớc muốn là một dạng nhu cầu đặc thù,tƣơng ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể =>Khi con ngƣời gắn nhu cầu với một sản phẩm cụ thể,khi đó ngƣời ta có ƣớc muốn. Nhu cầu đa dạng, ƣớc muốn càng đa dạng hơn. +các yếu tố ảnh hƣởng đến ƣớc muốn nhƣ:văn hóa,cá tính ngƣời tiêu dùng,trình độ của ngƣời tiêu dùng,thói quen tiêu dùng) -Lƣợng cầu là ƣớc muốn bị giới hạn bởi khả năng thanh toán +Lƣơng cầu là khái niệm kinh tế,lƣợng hóa đƣợc +Nhu cầu là khái niệm tâm sinh lí, ko lƣợng hóa đƣợc. Ví dụ :Một ngƣời có nhu cầu về sự quý trọng và mong muốn có một chiếc xe Mercedes.Nhƣng chỉ có một số ít ngƣời có đủ khả năng mua chiếc xe đó.Vì vậy các công ty phải định lƣợng xem có bao nhiêu ngƣời thực sự sẵn sàng và có khả năng mua chiếc xe đó . Nhu cầu học tập: Học ở trƣờng Đại học danh tiếng ở TP HCM =>RMIT : Chi phí đắt, FTU: thỏa mãn. Ví dụ, khi ta đói ta có nhu cầu đƣợc ăn và có nhiều ƣớc muốn nhƣ ăn cơm, Pizza, KFC,…Vì khả năng chi trả có giới hạn nên ta chỉ có thể đi ăn cơm. Câu 6.Tóm tắt các chức năng của marketing? Chức năng của marketing đƣợc xác định tùy thuộc vào đặc điểm về sản xuất kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp. -Nghiên cứu tổng hợp về thị trƣờng để phát hiện ra nhu cầu hiện tại và tiềm năng của thị trƣờng,triển vọng phát triển của thị trƣờng -Hoạch định các chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ:chính sách sản phẩm,chính sách giá,chính sách phân phối và chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh -Tổ chức việc thực hiện các chiến lƣợc nói trên nhƣ: +Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra những mẫu mã sản phẩm mới.Sản xuất các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng +Tổ chức và hoàn thiện hệ thống phân phối các sản phẩm -Kiểm tra,đánh giá hiệu chỉnh +Điều tiết và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp từ sản xuất,bao gói,bán hàng,quảng cáo ,dịch vụ…theo một chƣơng trình thống nhất-“chƣơng trình marketing “ đối với sản phẩm mà ngƣời tiêu dùng trên thị trƣờng có nhu cầu +Thực hiện việc kiểm tra hoạt động kinh doanh theo kế hoạch Câu 7.Marketing mix là gì? Lấy ví dụ? - Marketing mix là sự kết hợp cụ thể các thành phần cơ bản của Marketing (Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh) nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đặt ra và đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thị trƣờng. - m mix gồnm có 4 thành phần cơ bản sau đây tƣơng ứng với 4 chữ P, bên cạnh đó đối với m DV chúng ta có mô hình 7p cho m DV, ngoài 4p kia còn 3p: people,process,physical environment (CSVC) Ví dụ: sản phẩm kem đánh răng P/S có giá 15000VND/hộp, phân phố theo hình thức đại lý, chính sách giảm giá, tặng kèm bàn chải đáng răng để xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Đối với hàng hóa hay dịch vụ ,doanh nghiệp nhất thiết phải xác định xem sẽ thâm nhập thị trƣờng với mức độ chất lƣợng ra sao,khối lƣợng bán là bao nhiêu,trình độ cải tiến sản phẩm của doanh nghiệp,loại bao bì,hình thức bảo hành,khối lƣợng các vấn đề và thời hạn nghiên cứu,thời điểm chấm dứt việc bán sản phẩm hiện hành. Những việc có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nhƣ:bán hàng qua những ngƣời trung gian hay bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng qua những điểm bán nhất định,kiểm soát hay cộng tác với các kênh tiêu thụ… Những quyết định có liên quan đến vấn đề giá cả nhƣ :xác định mức giá chung,mối quan hệ giữa chất lƣợng và giá…. Đối với hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh,doanh nghiệp cần phải có sự lựa chọn việc phối hợp các công cụ thực hiện (quảng cáo,bán hàng theo địa chỉ và khuyến mãi):xác định xem việc đó nên làm độc lập và tự chịu toàn bộ chi phí hay cùng làm với những ngƣời khác,đánh giá hiệu quả thê nào,mong muốn tạo lập đƣợc hình ảnh gì trên thị trƣờng…. Câu 8.Trình bày định nghĩa Khách hàng, sự thỏa mãn khách hàng.Bỏ định nghĩa khách hàng -Khách hàng là ngƣời mua hoặc có sự quan tâm, theo dõi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó mà sự quan tâm này có thể dẫn đến hành động mua -Khách hàng của doanh nghiệp có thể là: +Những ngƣời tiêu dùng cuối cùng và gia đình của họ +Những nhà buôn bao gồm những ngƣời bán buôn bán lẻ trên thị trƣờng +Những nhà sản xuất nêu doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm thuộc nhóm tƣ liệu sản xuất nhƣ:máy,thiết bị,nguyên liệu hoặc các sản phẩm trung gian +Những cơ quan thuộc bộ máy của nhà nƣớc nhƣ các văn phòng công sở,viện nghiên cứu… +Những nhà nhập khẩu nƣớc ngoài -Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn- hài lòng của khách hàng (customer satisfaction) là mức độ của trạng thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của anh ta/sự so sánh giữa giá trị nhận thức (perceived value) và sự mong đợi của khách hàng (expectation). Câu 9.Trình bày triết lí marketing hƣớng nội và các quan điểm kinh doanh theo triết lí này? Triết lý Marketing trình bày rõ quan điểm Marketing về hoạt động và tổ chức của các doanh nghiệp -Marketing hƣớng nội là tập trung truyền tải thông điệp marketing tới các nhân viên đang làm việc cho công ty và nhóm các khách hàng cũ. Thị trƣờng là 1 cái bánh ga tô và mỗi DN chiếm 1 phần của mình -Triết lí marketing hƣớng nội có các đặc điểm: +Doanh nghiệp tự coi mình là trung tâm ( thành công hay thất bại phụ thuộc vào các yếu tố nội tại) +Các nhà kĩ thuật có vai trò quyết định( vấn đề sx đƣợc đặt lên hàng đầu, những kĩ sƣ là những ngƣời có khả năng tổ chức tốt việc sx) +Mô hình tổ chức có dạng hình tháp : đỉnh=giám đốc=> nắm mọi quyền hành, áp đặt cho cấp dƣới thực hiện 1 cách máy móc ý kiến cấp trên, cách xử lý theo tiền lệ, kinh nghiệm +Nhìn sự vật với nhãn quan tĩnh tại (mọi vật bất động, 1 tổ chức tối ƣu luôn đem lại hiệu quả tối ƣu) -Ƣu điểm +Tính chuyên môn hóa cao +Văn bản hóa các nguyên tắc quyết định -Nhƣợc điểm +Quyền lực tập trung : cấp dƣới thụ động, 1 bên suy nghĩ, 1 bên hành động=>thiếu trách nhiệm +Không thích ứng nhanh với biến đổi của thị trƣờng :hoạt động cứng nhắc Các quan điểm kinh doanh theo triết lý này: - Quan điểm hoàn thiện sản xuất - Quan điểm hoàn thiện hàng hóa - Quan điểm tăng cƣờng nỗ lực thƣơng mại (Quan điểm bán hàng) Câu 10.Trình bày triết lí marketing hƣớng ngoại và các quan điểm kinh doanh theo triết lí này? Triết lý Marketing trình bày rõ quan điểm Marketing về hoạt động và tổ chức của các doanh nghiệp - Marketing hƣớng ngoại là hƣớng đến nhóm các khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.(luôn hƣớng đến ngƣời tiêu dùng). Thị trƣờng không phải là một cái bánh có khuôn mẫu cố định. Khi một doanh nghiệp có những đổi mới thì đồng thời có thể tạo ra một cái bánh khác, thậm chí có khuôn mẫu lớn hơn. - Triết lí marketing hƣớng ngoại có các đặc điểm : +Hoạt động hƣớng ra bên ngoài, ngƣời bán hàng có ý nghĩa quan trọng ( trực tiếp tiếp xúc môi trƣờng) => biết lắng nghe khách hàng, hiểu họ, hiểu nhu cầu của họ và cung ứng cho họ những sản phẩm phù hơp với mong muốn của họ. +Tổ chức DN mang tính phi tập trung,theo nguyên tắc phân quyền : các cấp đƣợc phân quyền đƣa ra quyết định nhanh chóng cho hoạt động của DN thích ứng với sự thay đổi của thị trƣờng. +Luôn thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh (các Dn sẽ phải luôn thích ứng với thế giới luôn thay đổi. Do vậy cần phải có trí tƣởng tƣợng, sáng tạo, mềm dẻo linh hoạt năng động nhằm đáp ứng tốt với các nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng bằng những giải pháp ko có sẵn trong sách vở) Các quan điểm kinh doanh theo triết lý này: - Quan điểm Marketing - Quan điểm Marketing mang tính đạo đức xã hội. Câu 11.Phân biệt marketing truyền thống và marketing hiện đại ?( ko có giống) [-Sự giống nhau: Mar hiện đại và Mar truyền thống có sự giống nhau và gắn bó nhất định : +Mar truyền thống là cơ sở quan trọng để hình thành Mar hiện đại . +Mar truyền thống và hiện đại đều là những biện pháp chủ trƣơng trong kinh doanh nhằm đem lại ... cao nhất (...có thể là doanh thu, lơi nhuân, ..). +Mar truyền thống nhƣ là cơ sở là cái gốc của Mar hiện đại . ] -Sự khác nhau : marketing truyền thống marketing hiện đại Thời gian Đầu thế kỉ xx-cuối năm Đầu những năm 1960. 1950. Tồn tại trong thời kì Chuyển sang thời kì xã hội nhu cầu xã hội lớn hơn khả tiêu thụ, nhu cầu cơ bản năng cung cấp rất nhiều. của con ngƣời đã đƣợc Hay còn gọi là thời kì xã thõa mãn. Thị trƣờng bão hội sản xuất. hòa, cạnh tranh gay gắt Về nội dung thuật ngữ Mar Có tính chất chức năng tiêu thụ Chu trình Sản xuất xong rồi tìm thị trƣờng Mục tiêu Tiêu thụ bất kì loại sản phẩm nào mà DN có khả Mang tính chất triết lí kinh doanh Nghiên cứu thị trƣờng rồi mới tiến hành sản xuất Phát hiện những nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng và năng sản xuất. Luôn muốn tìm kiếm thị trƣờng để tiêu thụ một sản phẩm đinh hƣớng sản xuất vào việc đáp ứng những nhu cầu đó. Muốn tạo ra một sản phẩm cho thị trƣờng đã nghiên cứu trƣớc. Tính hệ thống không mang tính hệ thống. toàn bộ hoạt động Mar chỉ diễn ra trên thị trƣờng,chỉ nắm 1 khâu trong quá trình tái sản xuất ( khâu lƣu thông) chỉ nghiên cứu 1 lĩnh vực kinh tế đang diễn ra , chƣa nghiên cứu đc những ý đồ và chƣa dự đoán đc tuơng lai. Cơ sở tối đa hóa lợi nhuận Tối đa hóa thị trƣờng trên cơ sở tiêu thụ khối lƣợng hàng hóa sản xuất ra thị trƣờng chƣa rõ mục tiêu xác thực có nghĩa là có thể thực hiện đc hay không thể thực hiện đc. có tính hệ thống , đc thể hiện : + Nghiên cứu tất cả các khâu trong quá trình tái sản xuất, bắt đầu từ nhu cầu trên thị trƣờng đến sản xuất phân phối hàng hóa và bán hàng để tiêu thụ những nhu cầu đó . Việc tiêu thụ sản xuất , phân phối và trao đổi đc nghiên cứu trong thể thốngnhất. + Nghiên cứu tất cả các lĩnh vực kinh tế chính trị , văn hóa, xã hội,thể thao.. + Nó không chỉ nghiên cứu hành động đang diễn ra , mà nghiên cứu đc cả những suy nghĩ diễn ra trc khi hành động , và nó dự đoán độ tƣơng lai Tối đa hóa trên cơ sở tiêu thụ những tối đa nhu cầu khách hàng .Nhƣ vậy các nhà DN thu đc lợi nhuận. Sự liên kết Không có sự kiên kết giữa các DN trong kinh doanh có sự kiên kết giữa các DN trong kinh doanh => Như vậy, thay vì tìm một thị trường để tiêu thụ 1 sản phẩm, bây giờ cần tạo ra một sản phẩm cho 1 thị trường đã được nghiên cứu trước. Đó là quá trình phát triển từ mar truyền thống đến mar hiện đại Câu 12.Trình bày các mục tiêu cơ bản của hoạt động marketing trong doanh nghiệp ? -Lợi nhuận +Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại trên thị trƣờng đều phải tìm cách tạo tạo ra lợi nhuận vì lơi nhuận đảm bảo đƣợc việc bù đắp chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra trong kinh doanh và có điều kiện để mở rộng phát triển doanh nghiệp. +Chỉ tiêu lợi nhuận là thước đo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. +Tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp chính là bằng con đường đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng + Nhờ hoạt động marketing, doanh nghiệp sẽ biết phải định giá thế nào để đạt mức tối ƣu, phù hợp với khả năng thanh toán của ngƣời tiêu dùng, tạo ra đƣợc doanh số tối đa trong điều kiện có thể. -Lơi thế cạnh tranh +Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu thị phần của doanh nghiệp. +Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc tạo ra trên cơ sở biết mình biết ngƣời ,biết phát huy những điểm mạnh của mình so với đối thủ cạnh tranh -An toàn trong kinh doanh +Dựa vào những hiểu biết về marketinh doanh nghiệp phân tích phán đoán những biến đổi trên thị trường,nhận ra đƣợc các cơ hội ,đề ra những biện pháp nhằm ứng phó với những bất trắc có thể có và hạn chế đến mức tối thiểu hậu quả của những rủi ro kinh doanh( nắm bắt cơ hội và hạn chế rủi ro) +An toàn nhờ vào việc phân chia rủi ro bằng cách đa dạng hóa :đa dạng hóa thị trƣờng và đa dạng hóa sản phẩm Câu 13.Nêu bản chất của Marketing quốc tế?5 - Tìm nhu cầu và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của ngƣời tiêu dùng nƣớc ngoài. - Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con đƣờng xuất khẩu nhƣ xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ dƣới nhiều hình thức: 100% vốn, liên doanh… - Môi trƣờng hoạt động mở rộng và phức tạp trên những cấp độ khác nhau và dẫn đến sự khác biệt riêng có của marketing quốc tế. - Doanh nghiệp đóng vai trò là nhà xuất khẩu, nhà kinh doanh quốc tế, nhà đầu tƣ quốc tế, hay công ty quốc tế, công ty toàn cầu. - Cạnh tranh quốc tế và giành giật lợi thế cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn nhiều, cả về quy mô, hình thức, chiến lƣợc, công cụ… Câu 14.Trình bày các yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế? Lấy ví dụ minh họa từng yếu tố?6 -Thành tựu Cách mạng khoa học kĩ thuật, cách mạng thông tin: + Sản xuất trao đổi diễn ra sôi động + NSLĐ tăng lên, hàm lƣợng CN trong SP tăng lên + Đã thoả mãn đƣợc nhu cầu nội địa, tìm kiếm nhu cầu ở thị trƣờng nƣớc ngoài + Internet có lẽ là động lực mạnh nhất cho phép mọi ngƣời ở khắp mọi nơi mua và bán. -Sự bảo hộ sản xuất nội địa của chính phủ các quốc gia trên thế giới +Các QG đặt ra hàng rào thuế quan, phi thuế quan + DN phải có bộ phận làm nhiệm vụ tìm ra các biện pháp để thâm nhập thị trƣờng thế giới (phòng Marketing, phòng nghiên cứu thị trƣờng….) -Sự xuất hiện của các TNCs: Đủ lực để tiến hành các công tác Int’l Mar quy mô lớn. Thị trƣờng lớn, lợi thế kinh tế quy mô, tính chất, vòng đời sản phẩm, sự đa dạng của thị trƣờng - Những hiệp định kinh tế khu vực: NAFTA (North America Free Trade Agreement là hiệp định thƣơng mại tự do giữa ba nƣớc Canada, Mỹ và Mexico. Hiệp định WTO,… - Những cải thiện trong thông tin liên lạc và vận tải. Chi phí cho cuộc gọi điện thoại quốc tế không còn đắt đỏ và có rất nhiều cách khác để giao tiếp trong đó có fax, email, video conferencing, wi-fi, và Internet .Chi phí vận chuyển đã giảm, ít tốn kém thời gian, tạo điều kiện cho mở rộng thị trƣờng mua bán, phát triển sx, nâng cao năng suất, tăng lợi nhuận. -Chi phí phát triển sản phẩm tăng: cần mở rộng hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa thị trƣờng, tiến hành toàn cầu hóa để giàn trải các chi phí Chƣơng II : Môi trƣờng Marketing quốc tế Câu 15.Môi trƣờng marketing là gì ? Liệt kê các yếu tố môi trƣờng marketing ? Môi trƣờng marketing quốc tế là tập hợp các yếu tố bên trong , bên ngoài doanh nghiệp, có ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra(sách marketing quốc tế) Môi trường marketing là tập hợp các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường (thầy Phạm Văn Chiến slide) -các yếu tố môi trƣờng bên trong doanh nghiệp :là những yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp, thƣờng là các yếu tố DN có thể kiểm soát và khống chế dc +Môi trƣờng tài chính doanh nghiệp :khả năng tài chính của DN,phản ánh quy mô sức mạnh của DN trên thị trƣờng ;đánh giá qua :vốn,nguồn vốn cho kinh doanh, khả năng huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn +Môi trƣờng nhân sự : quy mô,cơ cấu & đặc điểm nhân lực(tổng số cán bộ nhân viên, tỉ lệ cb nv phân chia theo độ tuổi giới tính trình độ học vấn, chế độ đãi ngộ-lƣơng thƣởng, kĩ luật lao động và tinh thần lđ) và chiến lƣợc phát triển nhân sự của DN-tuyển dụng và bố trí nhân lực( hình thức tiêu chuẩn quy trình, cách thức phân công và bố trí nhân viên, tổng chi phí tuyển dụng cơ cấu chi phí tuyển dụng chi phí tuyển dụng/ nhân viên mới, tổng số nhân viên mới/ tổng số nhân viên tại sao nhân viên nghỉ việc, chi phí trung bình để thay thế 1 nhân viên) chiến lƣợc đào tạo và phát triển NNL (cơ cấu & số lƣợng số lƣợt ngƣời các đợt đào tạo, hình thức nội dung các chƣơng trình đào tạo, cơ sở xác định nhu cầu đào tạo, sự phù hợp giữa đào tạo và sử dụng, tổng chi phí đào tạo chi phí đào tạo trung bình, đánh giá kết quả đào tạo kpi) +Môi trƣờng công nghệ :là khả năng nghiên cứu, phát triển, cập nhật và ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp, phản ánh năng lực cạnh tranh của DN so với đối thủ cạnh tranh( yếu tố phản ánh trình độ CN của DN là số lƣợng bằng phát minh,sáng chế,bí quyết kt,trình độ công nghệ chung của DN, chiến lƣợc phát triển CN, năng lực của doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và phát triển R&D, ngân sách của DN dành cho R & D… +Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp : theo chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar H.Schein « VHDN là tổng hợp những quan điểm chung mà các thành viên trong công ty học đƣợc trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi trƣờng xung quanh » các yếu tố cấu thành VHDN :triết li kinh doanh,đạo đức kinh doanh,văn hóa doanh nhân,các hình thức VH khác nhƣ kiến trúc DN,nghi lễ ,biểu tƣợng, khẩu hiệu, ấn phẩm….) -các yếu tố môi trƣờng bên ngoài : thƣờng là những yếu tố DN ko thể kiểm soát khống chế dc +Môi trƣờng kinh tế : quyết định sức hấp dẫn của thị trƣờng XK. Nghiên cứu môi trƣờng kt :  Nhóm nƣớc nông nghiệp lạc hậu : thị trƣờng NK tiềm năng Nông sản và hh ko sx đƣợc nhƣ máy móc hàng tiêu dùng  Nhóm nƣớc XK nguyên liệu thô : tt tiềm năng cho sp ô tô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng  Nhóm nƣớc CN mới ( NICs) : nguyên vật liệu sx hàng tiêu dùng nhƣ dệt may  Nhóm nƣớc CN phát triển : nguyên liệu thô, bán thành phẩm. Nghiên cứu môi trƣờng kt quốc gia, cần quan tâm :       Mức thu nhập, phân bố thu nhập theo tầng lớp Phân bố chi phí trong thu nhập Tốc độ phát triển kt phản ánh khả năng tiêu thụ hh trên tt. Tỉ lệ lạm phát, giảm phát Tỉ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế Cơ cấu chính sách kt của quốc gia +Môi trƣờng chính trị pháp luật :bao gồm các thể chế chính trị,chính sách của chính phủ,hệ thống các văn bản pháp quy, các đạo luật, bộ luật, các quy định hƣớng dẫn thi hành của từng quốc gia. Luật trong kinh doanh dùng để : giải quyết tranh chấp giữa các DN, bảo vệ ngƣời tiêu dùng, bảo vệ lợi ích xh. Marketer cần nắm vững những đạo luật bảo vệ cạnh tranh, ngƣời tiêu dùng và xh. 4 hệ thống luật trên thế giới :  Luật Hồi giáo : bắt nguồn từ kinh Coran, áp dụng tại các nƣớc Hồi giáo, cơ sở luật HG là diễn giải kinh Coran, bao gồm khía cạnh thế tục điều chỉnh hành vi con ngƣời, Cấm trả lãi.  Luật bất thành văn (Common Law) : áp dụng tại Anh, Mỹ, cơ sở là những tập quán án lệ trong quá khứ, diễn giải về tình trạng, quy định pháp lý, cách xử án trong quá khứ.  Luật thành văn (Civil Law) : áp dụng tại Pháp và 1 số nƣớc khác, bắt nguồn từ luật La Mã, dựa trên cơ sở hệ thống đầy đủ những quy tắc luật pháp đã đƣợc văn bản hóa, những quy định trong luật thành văn thƣờng chung chung và có thể áp dụng trong nhiều trƣờng hợp.  Luật XHCN : áp dụng cho các nƣớc XHCN, xoay quanh những khái niệm cơ bản về chính sách kt, chính trị, xh của Chính phủ. Kết luận :  Nghiên cứu môi trƣờng ctr của nƣớc XK ảnh hƣởng rất lớn đến DN XK  NC MT CTR của nƣớc NK  NC môi trƣờng luật pháp trên thế giới nhƣ Incoterms 2010, UCP 600 +Môi trƣờng tự nhiên hay môi trƣờng địa lí khí hậu Nghiên cứu môi trƣờng tn thế giới : 3 xu hƣớng :  Thiếu hụt nguyên liệu  Chi phí năng lƣợng tăng  Mức ô nhiễm tăng : tạo ra thị trƣờng cho các giải pháp kiểm soát ô nhiễm, đặc biệt là khâu sx, bao gói Nghiên cứu môi trƣờng tn quốc gia :  Phân tích vị trí địa lý ( => lợi thế tuyệt đối, tƣơng đối của các quốc gia trong phát triển kinh tế)  Khí hậu thời tiết : cơ cấu hh tiêu dùng  Hệ thống giao thông cảng biển và cs hạ tầng của quốc gia : ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động marketing, thông tin liên lạc và phân phối sp. +Môi trƣờng nhân khẩu học :mô tả những đặc trƣng cơ bản nhất liên quan đến con ngƣời ở mỗi quốc gia ; các yếu tố thuộc môi trƣờng nhân khẩu học quốc tế : dân số thế giới : dung lƣợng thị trƣờng thế giới tăng, sự phân chia dân số theo độ tuổi ko đồng đều giữa các quốc gia, chủng tộc trên thế giới ; các yếu tố thuộc môi trƣờng nhân khẩu học quốc gia : dân số (số dân, quy mô, tốc độ phát triển, độ tuổi giới tính )=> quyết định dung lƣợng thị trƣờng, quy mô và cơ cấu hộ gia đình => quyết định lƣợng hàng hóa tiêu dùng, xu hƣớng kết hôn ly hôn các kiểu hộ gia đình +Môi trƣờng văn hóa xã hội :XH mà con ngƣời lớn lên trong đó đã định sẵn niềm tin cơ bản, giá trị và các chuẩn mực của họ. Con ngƣời tiếp thu, gần nhƣ 1 cách vô thức, 1 thế giới quan xác định mối quan hệ giữa chính họ với bản thân mình, với ngƣời khác, với tự nhiên và vũ trụ. Trình độ văn hóa ảnh hƣởng lớn đến cơ cấu tiêu dùng và tổng nhu cầu tiêu dùng ở mỗi quốc gia.mỗi quốc gia với bản sắc vh riêng quyết định mạnh mẽ đến hành vi thái độ sở thích của ngƣời tiêu dùng ở quốc gia đó. Các yếu tố cơ bản của VH :  Giáo dục : các chính sách phát triển gd, hệ thống đào tạo, trình độ học vấn,..ảnh hƣởng lớn đến cơ cấu tiêu dùng trong tƣơng lai  Tôn giáo và mức độ ảnh hƣởng của nó tới xh, tác động tới thói quen cách nhìn nhận của con ngƣời với cuộc sống : các sp mà họ mua, cách thức mua, chấp nhận hay tẩy chay 1 quảng cáo.  Quan điểm về đạo đức, thẫm mỹ, lối sống  Phong tục tập quán ảnh hƣởng đến thói quen và tập tính mua hàng  Ngôn ngữ : chuyển tải thông điệp quảng cáo, slogan… +Môi trƣờng công nghệ : Trình độ CN của 1 quốc gia phản ánh năng lực cạnh tranh của quốc gia, đƣợc xem xét dựa trên các yếu tố nhƣ : số lƣợng bằng phát minh sáng chế sở hữu, trình độ CN chung, mức độ độc quyền CN, ngân sách dành cho việc nghiên cứu và phát triển CN, chiến lƣợc pt CN,… marketer cần theo dõi các xu hƣớng sau :  sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ  sự thay đổi ngân sách R&D Môi trƣờng CN luôn thay đổi Cần hợp tác chặt chẽ với bộ phân R&D, nghiên cứu hƣớng theo thị trƣờng nhiều hơn Hậu quả ko mong muốn của đổi mới +Môi trƣờng cạnh tranh : việc nghiên cứu mt ctranh giúp Dn nắm vững các quy định trên thị trƣờng liên quan đến ctranh, đối thủ cạnh tranh, các áp lực cạnh tranh, từ đó đề xuất các chiến lƣợc ctranh phù hợp có hiệu quả. Câu 16.Ý nghĩa của việc nghiên cứu môi trƣờng marketing ? -Nghiên cứu môi trƣờng bên trong giúp DN nhìn rõ cơ câú nội tại ,thấy đƣợc điểm mạnh điểm yếu của mình - Nghiên cứu môi trƣờng bên ngoài giúp DN nhận ra những cơ hội và thách thức trong quá trình hoạt động kinh doanh -Môi trƣờng bên ngoài luôn luôn thay đổi ->phải nghiên cứu để thích ứng với những thay đổi đó (slide) Do tác động đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp nên việc nghiên cứu môi trƣờng là rất cần thiết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Khác với các tổ chức xã hội khác, hoạt động của doanh nghiệp xét trên tổng thể nền kinh tế quốc gia, không mang tính độc lập. Mỗi doanh nghiệp nhƣ là một khâu một mắc xích trong hệ thống sản xuất xã hội nhất định. Ranh giới và mối quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trƣờng rất linh hoạt theo mô hình hệ thống mở. Các doanh nghiệp sử dụng, thu hút các nguồn lực ở bên ngoài với tƣ cách là yếu tố đầu vào, đƣa các yếu tố đó vào quá trình sản xuất , dƣới tác động của các yếu tố nội tại của doanh nghiệp, tạo ra các sản phẩm đầu ra thỏa mãn nhu cầu của toàn xã hội. Sự tác động và liên kết của các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài ở mỗi doanh nghiệp không giống nhau. Mặt khác các yếu tố bên ngoài luôn vận động, thay đổi làm cho sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp luôn bị phá vỡ. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn theo sát sự biến động của các yếu tố môi trƣờng để tạo ra những cân bằng mới. Nếu doanh nghiệp không đạt đƣợc những cân bằng phù hợp giữa yếu tố môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc không có hoặc rất thấp dẫn đến sự tồn tại của doanh nghiệp không chắc chắn và mang tính dài hạn. Tóm lại việc nghiên cứu thị trƣờng doanh nghiệp là rất cần thiết và giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh , xây dựng chiến lƣợc, thiết lập mục tiêu kinh doanh và khả năng đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao của doanh nghiệp.(sách marketing quốc tế) Câu 17.Trình bày các yếu tố môi trƣờng doanh nghiệp có khả năng kiểm soát? Các yếu tố môi trƣờng doanh nghiệp có khả năng kiểm soát là các yếu tố môi trƣờng bên trong là bối cảnh thuộc nội bộ doanh nghiệp: -Môi trƣờng tài chính doanh nghiệp : khả năng tài chính của DN,phản ánh quy mô sức mạnh của DN trên thị trƣờng ;đánh giá qua :vốn,nguồn vốn cho kinh doanh, khả năng huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn Để đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu: - Vốn: vốn kinh doanh trong doanh nghiệp thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản doanh nghiệp dùng để kinh doanh. Bao gồm tài sản bằng hiện vật, tài sản bằng tiền, bản quyền sở hữu, bằng phát minh, sáng chế… -Nguồn vốn trong kinh doanh :bên cạnh vốn, phải đảm bảo nguồn vốn cho cho HĐ kinh doanh của DN thông qua tổ chức nguồn vốn đảm bảo đầy đủ,kịp thời vốn cho hđ kinh doanh của DN,phù hợp với tình hình của DN. Căn cứ quan hệ sở hữu : vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Khả năng huy động vốn: Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ các nguồn bên trong như tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận tái đầu tư, các khoản dự phòng, thu từ thanh lý, nhượng bán,…hay các khoản bên ngoài như vay ngân hàng, các tổ chức kinh tế, nhà cung cấp, phát hành cổ phiếu, trái phiếu,… - Hiệu quả sử dụng vốn : về khách quan chịu tác động của nền kt có lạm phát, sức mua của đồng tiền sụt giảm, rủi ro bất thƣờng trong hoạt động kinh doanh ; chủ quan là do DN xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác, lựa chọn phƣơng án đầu tƣ kém hiệu quả, việc mua sắm lãng phí,… -Môi trƣờng nhân sự :là đội ngũ cán bộ công nhân viên của DN thể hiện cụ thể bằng số lƣợng,trình độ học vấn,hƣớng phát triển nhân lực,chi phí giành cho đào tạo nhân viên.Quy mô,cơ cấu & đặc điểm nhân lực(tổng số cán bộ nhân viên, tỉ lệ cb nv phân chia theo độ tuổi giới tính trình độ học vấn, chế độ đãi ngộ-lƣơng thƣởng, kĩ luật lao động và tinh thần lđ) và chiến lƣợc phát triển nhân sự của DN-tuyển dụng và bố trí nhân lực( hình thức tiêu chuẩn quy trình, cách thức phân công và bố trí nhân viên, tổng chi phí tuyển dụng cơ cấu chi phí tuyển dụng chi phí tuyển dụng/ nhân viên mới, tổng số nhân viên mới/ tổng số nhân viên tại sao nhân viên nghỉ việc, chi phí trung bình để thay thế 1 nhân viên) - chiến lƣợc đào tạo và phát triển NNL (cơ cấu & số lƣợng số lƣợt ngƣời các đợt đào tạo, hình thức nội dung các chƣơng trình đào tạo, cơ sở xác định nhu cầu đào tạo, sự phù hợp giữa đào tạo và sử dụng, tổng chi phí đào tạo chi phí đào tạo trung bình, đánh giá kết quả đào tạo kpi) -Môi trƣờng công nghệ : là khả năng về công nghệ của doanh nghiệp (khả năng nghiên cứu, phát triển, cập nhật và ứng dụng công nghệ) phản ánh năng lực cạnh tranh của DN so với đối thủ cạnh tranh(được phản ánh qua một số yếu tố như: số lượng bằng phát minh sáng chế, bí quyết kĩ thuật, trình độ công nghệ chung của doanh nghiệp,chiến lƣợc phát triển CN, năng lực của doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và phát triển R&D, ngân sách của DN dành cho R & D… -Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp : theo chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar H.Schein « VHDN là tổng hợp những quan điểm chung mà các thành viên trong công ty học đƣợc trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi trƣờng xung quanh ». văn hóa doanh nghiệp là tập hợp các giá trị, biểu tượng huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp. các yếu tố cấu thành VHDN :triết lí kinh doanh,đạo đức kinh doanh,văn hóa doanh nhân,các hình thức VH khác nhƣ kiến trúc DN,nghi lễ ,biểu tƣợng, khẩu hiệu, ấn phẩm….) Chƣơng II : Môi trƣờng Marketing quốc tế Câu 18.Trình bày các yếu tố môi trƣờng doanh nghiệp không có khả năng kiểm soát ? Các yếu tố môi trƣờng doanh nghiệp không có khả năng kiểm soát là các yếu tố môi trƣờng bên ngoài. Với các yếu tố này, doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời và xây dựng các chính sách marketing phù hợp. - Kinh tế (Mức thu nhập, phân bổ thu nhập theo tầng lớp XH, tốc độ phát triển KT của QG, tốc độ lạm phát/ giảm phát, tỷ lệ TK/TN…) Nhân khẩu học (Dân số, mật độ, tốc độ phát triển, độ tuổi…) Tự nhiên (Tài nguyên, khoáng sản, đất đai, thời tiết, ô nhiễm …) Văn hóa (Giá trị văn hóa cốt lõi, giáo dục, tôn giáo, phong tục…) Chính trị, luật pháp (Hệ thống chính trị, hệ thống quản lí, pháp luật …) Công nghệ (Sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ, thay đổi ngân sách R&D) Cạnh tranh (Quy định liên quan đến cạnh tranh, HĐ cạnh tranh giữa các quốc gia, đối thủ…) +Môi trƣờng kinh tế : quyết định sức hấp dẫn của thị trƣờng XK. Nghiên cứu môi trƣờng kt :  Nhóm nƣớc nông nghiệp lạc hậu : thị trƣờng NK tiềm năng Nông sản và hh ko sx đƣợc nhƣ máy móc hàng tiêu dùng  Nhóm nƣớc XK nguyên liệu thô : tt tiềm năng cho sp ô tô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng  Nhóm nƣớc CN mới ( NICs) : nguyên vật liệu sx hàng tiêu dùng nhƣ dệt may  Nhóm nƣớc CN phát triển : nguyên liệu thô, bán thành phẩm. Nghiên cứu môi trƣờng kt quốc gia, cần quan tâm :  Mức thu nhập, phân bố thu nhập theo tầng lớp  Phân bố chi phí trong thu nhập  Tốc độ phát triển kt phản ánh khả năng tiêu thụ hh trên tt.  Tỉ lệ lạm phát, giảm phát  Tỉ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế  Cơ cấu chính sách kt của quốc gia +Môi trƣờng nhân khẩu học :mô tả những đặc trƣng cơ bản nhất liên quan đến con ngƣời ở mỗi quốc gia ; các yếu tố thuộc môi trƣờng nhân khẩu học quốc tế : dân số thế giới : dung lƣợng thị trƣờng thế giới tăng, sự phân chia dân số theo độ tuổi ko đồng đều giữa các quốc gia, chủng tộc trên thế giới ; các yếu tố thuộc môi trƣờng nhân khẩu học quốc gia : dân số (số dân, quy mô, tốc độ phát triển, độ tuổi giới tính )=> quyết định dung lƣợng thị trƣờng, quy mô và cơ cấu hộ gia đình => quyết định lƣợng hàng hóa tiêu dùng, xu hƣớng kết hôn ly hôn các kiểu hộ gia đình +Môi trƣờng chính trị pháp luật :bao gồm các thể chế chính trị,chính sách của chính phủ,hệ thống các văn bản pháp quy, các đạo luật, bộ luật, các quy định hƣớng dẫn thi hành của từng quốc gia. Luật trong kinh doanh dùng để : giải quyết tranh chấp giữa các DN, bảo vệ ngƣời tiêu dùng, bảo vệ lợi ích xh. Marketer cần nắm vững những đạo luật bảo vệ cạnh tranh, ngƣời tiêu dùng và xh. 4 hệ thống luật trên thế giới :  Luật Hồi giáo : bắt nguồn từ kinh Coran, áp dụng tại các nƣớc Hồi giáo, cơ sở luật HG là diễn giải kinh Coran, bao gồm khía cạnh thế tục điều chỉnh hành vi con ngƣời, Cấm trả lãi.  Luật bất thành văn (Common Law) : áp dụng tại Anh, Mỹ, cơ sở là những tập quán án lệ trong quá khứ, diễn giải về tình trạng, quy định pháp lý, cách xử án trong quá khứ.  Luật thành văn (Civil Law) : áp dụng tại Pháp và 1 số nƣớc khác, bắt nguồn từ luật La Mã, dựa trên cơ sở hệ thống đầy đủ những quy tắc luật pháp đã đƣợc văn bản hóa, những quy định trong luật thành văn thƣờng chung chung và có thể áp dụng trong nhiều trƣờng hợp.  Luật XHCN : áp dụng cho các nƣớc XHCN, xoay quanh những khái niệm cơ bản về chính sách kt, chính trị, xh của Chính phủ. Kết luận :  Nghiên cứu môi trƣờng ctr của nƣớc XK ảnh hƣởng rất lớn đến DN XK  NC MT CTR của nƣớc NK  NC môi trƣờng luật pháp trên thế giới nhƣ Incoterms 2010, UCP 600 +Môi trƣờng tự nhiên hay môi trƣờng địa lí khí hậu Nghiên cứu môi trƣờng tn thế giới : 3 xu hƣớng :  Thiếu hụt nguyên liệu  Chi phí năng lƣợng tăng  Mức ô nhiễm tăng : tạo ra thị trƣờng cho các giải pháp kiểm soát ô nhiễm, đặc biệt là khâu sx, bao gói Nghiên cứu môi trƣờng tn quốc gia :  Phân tích vị trí địa lý ( => lợi thế tuyệt đối, tƣơng đối của các quốc gia trong phát triển kinh tế)  Khí hậu thời tiết : cơ cấu hh tiêu dùng  Hệ thống giao thông cảng biển và cs hạ tầng của quốc gia : ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động marketing, thông tin liên lạc và phân phối sp. +Môi trƣờng văn hóa xã hội :XH mà con ngƣời lớn lên trong đó đã định sẵn niềm tin cơ bản, giá trị và các chuẩn mực của họ. Con ngƣời tiếp thu, gần nhƣ 1 cách vô thức, 1 thế giới quan xác định mối quan hệ giữa chính họ với bản thân mình, với ngƣời khác, với tự nhiên và vũ trụ. Trình độ văn hóa ảnh hƣởng lớn đến cơ cấu tiêu dùng và tổng nhu cầu tiêu dùng ở mỗi quốc gia.mỗi quốc gia với bản sắc vh riêng quyết định mạnh mẽ đến hành vi thái độ sở thích của ngƣời tiêu dùng ở quốc gia đó. Các yếu tố cơ bản của VH :  Giáo dục : các chính sách phát triển gd, hệ thống đào tạo, trình độ học vấn,..ảnh hƣởng lớn đến cơ cấu tiêu dùng trong tƣơng lai  Tôn giáo và mức độ ảnh hƣởng của nó tới xh, tác động tới thói quen cách nhìn nhận của con ngƣời với cuộc sống : các sp mà họ mua, cách thức mua, chấp nhận hay tẩy chay 1 quảng cáo.  Quan điểm về đạo đức, thẫm mỹ, lối sống  Phong tục tập quán ảnh hƣởng đến thói quen và tập tính mua hàng  Ngôn ngữ : chuyển tải thông điệp quảng cáo, slogan… +Môi trƣờng công nghệ : Trình độ CN của 1 quốc gia phản ánh năng lực cạnh tranh của quốc gia, đƣợc xem xét dựa trên các yếu tố nhƣ : số lƣợng bằng phát minh sáng chế sở hữu, trình độ CN chung, mức độ độc quyền CN, ngân sách dành cho việc nghiên cứu và phát triển CN, chiến lƣợc pt CN,… marketer cần theo dõi các xu hƣớng sau :  sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ  sự thay đổi ngân sách R&D Môi trƣờng CN luôn thay đổi Cần hợp tác chặt chẽ với bộ phận R&D, nghiên cứu hƣớng theo thị trƣờng nhiều hơn Hậu quả ko mong muốn của đổi mới +Môi trƣờng cạnh tranh : việc nghiên cứu mt ctranh giúp Dn nắm vững các quy định trên thị trƣờng liên quan đến ctranh, đối thủ cạnh tranh, các áp lực cạnh tranh, từ đó đề xuất các chiến lƣợc ctranh phù hợp có hiệu quả. Câu 19.Trình bày mối quan hệ giữa môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài ? Môi trƣờng bên ngoài đóng vai trò quan trọng nhất và ảnh hƣởng lớn đến DN. MTBN là điều kiện khách quan, MTBT là điều kiện chủ quan. Vì vậy doanh nghiệp cần thích nghi và điều tiết các yếu tố MTBT phù hợp với đặc điểm và biến động của MTBN. Các yếu tố MTBT, MTBN luôn có sự tác động qua lại và ảnh hƣởng lẫn nhau : MTBN>khả năng mặc cả giảm  Khi sp của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng đ/v hoạt động sx của DN để duy trì chất lƣợng sp, đặc biệt khi loại vật tƣ đó ko cho phép DN dự trữ thì quyền lực của nhà cung ứng mạnh hơn bao g hết  Các sp của nhà cung cấp có tính chất khác biệt, đƣợc đánh giá cao bởi khách hàng=> nếu đổi thì mất lòng tin khách hàng  Trong trƣờng hợp DN phải gánh chịu chi phí cao do thay đổi nhà cung ứng, mua sản phẩm thay thế Nhà cung cấp khẳng định vai trò của mình = : đe dọa tăng giá, giảm chất lƣợng sp, giảm sản lƣợng sp cung ứng. VD : Hiện nay trên thị trƣờng chỉ có 2 nhà cung cấp chip ( Bộ vi xử lý -CPU) cho máy tính là AMD và Intel. Tất cả các máy tính bán ra trên thế giới đều sử dụng bộ vi xử lý của hai hãng này chính vì quyền lực đàm phán của Intel và AMD với các doanh nghiệp sản xuất máy tính là rất lớn. - - Áp lực cạnh tranh từ khách hàng : chủ yếu có 2 dạng là đòi hỏi giảm giá hoặc mặc cả để có chất lƣợng phục vụ tốt hơn.Chính điều này làm cho các DN đối chọi với nhau và tất cả các chiến lƣợc cạnh tranh đó làm tổn hao lợi nhuận của ngành. Xuất phát từ những đk sau :  Khi số lƣợng ngƣời mua ít  Ngƣời mua mua 1 sản lƣợng lớn và tập trung => gia tăng sức mạnh đàm phán, trả giá  Khi sp ko có tính khác biệt, khách hàng dễ dàng có đƣợc sp từ những nguồn cung ứng khác=> cuộc chiến giá cả  Để chống lại ảnh hƣởng ngƣời bán, các khách hàng bành trƣớng hoạt động kinh doanh = cách mua đứt ngƣời bán hoặc tự đầu tƣ khép kín sx => lợi thế đàm phán Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hƣởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.  Khách hàng đƣợc phân làm 2 nhóm: - Khách hàng lẻ - Nhà phân phối Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là ngƣời điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng. Wal- Mart là nhà phân phối lớn có tầm ảnh hƣởng toàn thế giới, hệ thống phân phối của Wal mart có thể ảnh hƣởng tới nhiều ngành hàng nhƣ thực phẩm, hàng điện tử , các hàng hàng hóa tiêu dùng hàng ngày. Wal Mart có đủ quyển lực để đàm phán với các doanh nghiệp khác về giá cả, chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ các chính sách marketing khi đƣa hàng vào trong hệ thống của mình. (Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, việc đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối của các siêu thị luôn gặp phải khó khăn và trở ngại vì các áp lực về giá và chất lượng. Hầu hết các sản phẩm của Việt Nam như dệt may, da giầy rất khó xâm nhập vào các thị trường lớn như Mỹ ,EU nếu không qua hệ thống phân phối. Chính vì vậy chúng ta đã được lắng nghe những câu chuyện về việc một đôi giầy sản xuất ở Việt Nam bán cho nhà phân phối với giá thấp còn người dân Việt Nam khi mua hàng ở nước ngoài thì phải chịu những cái giá cắt cổ so với sản phẩm cùng chủng loại ở trong nước.) - Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn(các DN sẽ gia nhập ngành): Theo M-Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chƣa có mặt trong ngành nhƣng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau : - - Những rào cản gia nhập ngành(lợi thế kinh tế theo quy mô, sự khác biệt của sp, các đòi hỏi về vốn đầu tƣ ban đầu, chi phí chuyển đổi của ngƣời tiêu dùng, khả năng tiếp cận với kênh phân phối) Khả năng phản ứng trả đũa của các đối thủ cạnh tranh hiện thời sẵn có trong ngành đối với những doanh nghiệp bắt đầu thâm nhập vào ngành.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan