Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của việt nam t...

Tài liệu Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của việt nam trong thời kỳ hội nhập

.PDF
235
815
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN THỊ NHUNG VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN (KINH TẾ ĐẦU TƯ) MÃ SỐ: 62 31 0105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG 2. TS. TRẦN ANH PHƯƠNG HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng 08 năm 2017 Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Từ Quang Phương Tác giả luận án Nguyễn Thị Nhung LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Khoa Đầu tư, trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới và, những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi để tôi hoàn thiện luận án. Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Khoa Đầu tư nói riêng và Trường Đại học kinh tế quốc dân nói chung, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ tận tình của tập thế các Thầy, Cô giáo. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý báu từ các Thầy, Cô. Tôi xin trận trọng cảm ơn lãnh đạo, nhân viên Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch & Đầu tư đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận án. Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ các đồng nghiệp, lãnh đạo đơn vị nơi tôi công tác, tôi xin trân trọng cảm ơn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án. Hà Nội, ngày tháng 08 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Nhung MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................................ 6 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 14 1.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 22 1.2.1. Cách tiếp cận ........................................................................................... 22 1.2.2. Mô hình nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................... 23 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu...................................... 25 Tiểu kết chương 1. ................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP ....................................................................................................................... 32 2.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................................................. 32 2.1.1. Khái niệm và tính tất yếu khách quan của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ..... 32 2.1.2. Khái niệm, hình thức, cấp độ và tác dụng của hội nhập kinh tế quốc tế .... 41 2.1.3. Sự cần thiết khách quan của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài với các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 44 2.2.Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ......................................................................... 45 2.2.1. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 45 2.2.2. Sự cần thiết của vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong quá trình hội nhập .................................................................. 46 2.2.3. Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập ................................................................. 47 2.3. Kinh nghiệm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................ 58 2.3.1. Kinh nghiệm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở một số nước ............................................................................. 58 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 64 Tiểu kết chương 2. ................................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1989 2015 .......................................................................................................................... 68 3.1. Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2015............................................................................. 68 3.1.1. Nhà nước tạo hành lang pháp lý cho hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ..... 68 3.1.2. Nhà nước tạo lập, mở rộng quan hệ quốc tế về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ........................................................................................................ 73 3.1.3. Nhà nước định hướng và điều tiết hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .... 78 3.1.4. Nhà nước thực hiện các giải pháp hỗ trợ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ... 84 3.2. Kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2015 ....... 90 3.2.1. Khái quát tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam trong giai đoạn 1989 – 2015 .............................................................................................. 90 3.2.2. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam theo các giai đoạn hội nhập .... 92 3.3. Vai trò nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thông qua nghiên cứu mẫu điều tra ................................................................................... 112 3.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu điều tra.................................................................. 112 3.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến các doanh nghiệp về các rào cản, khó khăn ...... 113 3.3.3. Phân tích ảnh hưởng của các vai trò nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ............................................................................................ 114 3.3.4. phân tích mức độ tác động của các vai trò nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài..................................................................................... 119 3.3.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 124 3.4. Đánh giá chung về vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 1989 - 2015................. 125 3.4.1. Một số thành công đã đạt được .............................................................. 125 3.4.2. Một số hạn chế về vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ...................................................................................................... 127 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 128 Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 132 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025................................................................. 133 4.1. Định hướng và quan điểm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam .................................................. 133 4.1.1. Căn cứ xây dựng định hướng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài cho Việt Nam 133 4.1.2. Định hướng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở Việt Nam ........................ 133 4.1.3. Quan điểm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp ................................................................... 135 4.2. Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam từ nay đến năm 2025 ...................... 138 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống luật pháp về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ............ 138 4.2.2. Nâng cao năng lực quản lý của nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .................................................................................................. 139 4.2.3. Nhà nước bổ sung, ban hành các chính sách ưu đãi, khuyến khích hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài có định hướng .......................................... 141 4.2.4 Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài . 145 4.2.5. Tạo động lực, điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ...................................................... 146 4.2.6. Tiếp tục thay đổi nhận thức, tư duy về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ...................................................................................................... 148 4.3. Một số kiến nghị.......................................................................................... 150 Tiểu kết chương 4 .................................................................................................. 151 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ....................... 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 155 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT A. TIẾNG VIỆT Dạng viết tắt STT Dạng đầy đủ Tiếng Việt 1 BKH Bộ Kế hoạch 2 BTC Bộ Tài chính 3 CN Chi nhánh 4 CNXH Chủ nghĩa xã hội 5 CP Chính phủ 6 CSPL Chính sách pháp luật 7 CTN Chủ tịch nước 8 DADT Dự án đầu tư 9 DN Doanh nghiệp 10 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 11 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 12 DNVN Doanh nghiệp Việt Nam 13 DV Dịch vụ 14 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 15 ĐTTT Đầu tư trực tiếp 16 ĐTTTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài 17 ĐTTTRNN Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 18 ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài 19 GTGT Giá trị gia tăng 20 KD Kinh doanh 21 KHCN Khoa học công nghệ 22 HĐ Hoạt động 23 NĐ Nghị định 24 NĐT Nhà đầu tư 25 NHCP Ngân hàng cổ phần 26 NHNN Ngân hàng nhà nước 27 NHQĐ Ngân hàng Quân đội 28 NHTM Ngân hàng thương mại 29 NN Nhà nước 30 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 31 TT Thông tư 32 TTg Thủ tướng 33 TSCĐ Tài sản cố định 34 SGD Sở giao dịch 35 SXKD Sản xuất kinh doanh 36 XB Xuất bản 37 XH Xã hội 38 XHCN Xã hội chủ nghĩa 39 XTĐT Xúc tiến đầu tư 40 VPĐD Văn phòng đại diện B. TIẾNG ANH STT Dạng viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt 41 ACFTA ASEAN-China Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc 42 AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN 43 AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 44 AKFTA ASEAN Korea Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc 45 APEC Asia Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương STT Viết đầy đủ Dạng viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 46 ASEAN Association of South East Asian Nations 47 AVIC Association of Vietnam Investors to Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Cambodia Nam sang Campuchia 48 AVIL Association of Vietnam Investors to Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Laos Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nam sang Lào 49 AVIM Association of Vietnam Investors to Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Myanmar Nam sang Myanmar 50 BIDV Bank for Investment &Development of Vietnam Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam 51 BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định thương mại Việt Mỹ 52 CFA Confirmed Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định 53 EFA Explored Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá 54 EFTA Europe Free Trade Association Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu 55 EU European Union Liên minh châu âu 56 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 57 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do 58 JETRO The Japan External Trade Organization Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản 59 JICA Japan International Cooperation Agency Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản 60 M&A Merger And Acquisition Mua lại và sáp nhập 61 MB Military Bank Ngân hàng Quân đội 62 MFN Most Favoured Nation Đối xử tối huệ quốc 63 MIGA Multilateral Investment Guarantee Agency Tổ chức đảm bảo đầu tư đa biên STT Dạng viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt 64 MNC Multinational Corporation Công ty đa quốc gia 65 NT National Treatment Đối xử quốc gia 66 ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức 67 OFDI Outward Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 68 PVEP PetroVietnam Exploration Production Corporation Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam 69 TNC Transnational Corporation Công ty xuyên quốc gia 70 TTP Trans-Pacific Partnership Agreement Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương 71 SHB Sai Gon Ha Noi Bank Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội 72 UNCTAD United Nation Conference on Trade and Development Hội nghị Liên hệp quốc tế về thương mại và phát triển 73 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tóm lược các yếu tố củavai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTTRNN ....... 20 Bảng 1.2: Các khía cạnh của vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN .................. 30 Bảng 3.1. Tình hình ký kết các hiệp định của Việt Nam giai đoạn 1989 đến 2000 ..... 74 Bảng 3.2. Tình hình ký kết các hiệp định chính của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2015 ..... 75 Bảng 3.3. Lộ trình thực hiện cam kết tự do hóa trong các FTA .................................. 77 Bảng 3.4. Đặc điểm cơ chế tỷ giá của Việt Nam ........................................................ 81 Bảng 3.5. Chi phí xúc tiến đầu tư ra nước ngoài ........................................................ 84 Bảng 3.6. Tình hình phát triển ra nước ngoài của một số ngân hàng ......................... 88 Bảng 3.7. Tình hình ĐTTTRNN của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2015 ....................... 91 Bảng 3.8. Tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 1989 – 2000 .... 93 Bảng 3.9. Tình hình ĐTTTRNN của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2006 ....................... 94 Bảng 3.10. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phân theo ngành ....................................... 97 Bảng 3.11. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phân theo đối tác ...................................... 98 Bảng 3.12. Tổng hợp ĐTTTRNN của các Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 ............... 99 Bảng 3.13. Tổng hợp ĐTTTRNN của Việt Nam theo số vốn cấp mới và tăng thêm . 101 Bảng 3.15. Kết quả đầu tư kinh doanh của một số dự án ĐTTTRNN của Viettel Global trong 2 năm 2014, 2015 ........................................................................................... 109 Bảng 3.16. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam theo từng giai đoạn .......... 111 Bảng 3.17. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ hỗ trợ ....................................................... 114 Bảng 3.18. Pattern Matrixa – thang đo vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN .. 115 Bảng 3.19. Phân tích mức độ ảnh hưởng của vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN qua giá trị trung bình............................................................................. 116 Bảng 3.20. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa) .............................................................................. 118 Bảng 3.21. Pattern Matrixa – thang đo vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN .. 119 Bảng 3.22. Biến quan sát thang đo mức độ tác động của các vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN ..................................................................................................... 120 Bảng 3.23. Phân tích mức độ tác động của vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN qua giá trị trung bình................................................................................................ 121 Bảng 3.24. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa) .............................................................................. 124 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình: Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu thể hiện vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ...................................................................................................... 23 Hình 1.2. Quy trình nghiên cứu.................................................................................. 24 Hình 1.3: Quy trình các bước nghiên cứu định lượng ................................................. 29 Hình 2.1. Hiệu quả kinh tế phúc lợi của ĐTNN (Trần Anh Phương, 2004) ................ 35 Hình 2.2. Các giai đoạn của chu kỳ sản phẩm (Wei – Bin Zhang, 2008) .................... 37 Hình 2.3. Lộ trình phát triển đầu tư (Dunning, J – Narula, R. 1996)........................... 38 Hình 3.1. Kết quả CFA thang đo các yếu tố về vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN cho 15 biến (chuẩn hóa) ........................................................................ 117 Hình 3.2. Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa)........................... 118 Hình 3.3: Kết quả CFA thang đo các yếu tố về mức độ tác động vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN cho 15 biến (chuẩn hóa) ................................................. 122 Hình 3.4. Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa)........................... 123 Đồ thị: Đồ thị 3.1. Xu hướng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài giai đoạn 1989 – 2015............ 100 Đồ thị 3.2. Sự thay đổi về ngành nghề ĐTTTRNN trước và sau đề án thúc đẩy ĐTTTRNN của Chính phủ (Phụ lục 03)................................................................... 103 Đồ thị 3.3. Sự thay đổi về địa bàn ĐTTTRNN trước và sau đề án thúc đẩy ĐTTTRNN của Chính phủ (Phụ lục 03)...................................................................................... 103 Đồ thị 3.4. Các khó khăn khi doanh nghiệp ĐTTTRNN........................................... 113 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang lan tỏa mạnh mẽ đến tất cả các nước, trong đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN) là một kênh hội nhập hiệu quả nhất, nhanh nhất. Quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đã, đang tác động mạnh mẽ đến sự vận động, phát triển của nền kinh tế của các quốc gia. Song song với việc thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (ĐTTTRNN) là phương thức không thể thiếu được ở một quốc gia thực hiện chính sách kinh tế mở, hội nhập kinh tế quốc tế. ĐTTTRNN thực chất là việc chuyển các nguồn lực có lợi thế so sánh hay sản xuất dư thừa ở trong nước như vốn, lao động, công nghệ,...ra ngoài phạm vi quốc gia để tạo thế cạnh tranh, nâng cao năng lực sản xuất, tìm nguồn tài nguyên thay thế, hạn chế ô nhiễm môi trường ở trong nước và mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm thu được lợi ích cao nhất cho nền kinh tế. Với doanh nghiệp, ĐTTTRNN không chỉ để phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, mà cũng là một cách để quốc tế hóa và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp. Đối với quốc gia, ĐTTTRNN có ý nghĩa cực kỳ quan trọng vì nó không chỉ được coi là “chiếc bánh thứ hai” cho nền kinh tế mà qua đó còn tạo điều kiện để các doanh nghiệp tự hoàn thiện mình nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, góp phần phát triển kinh tế, hoàn thiện các chính sách kinh tế của đất nước. Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam đang đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH đất nước. Nội lực của nền kinh tế ngày càng được tăng cường. Tiềm lực tài chính, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng gia tăng. Nhiều doanh nhân, doanh nghiệp nhạy bén trong kinh doanh, nhanh chóng vươn lên chiếm lĩnh thị trường trong nước và nước ngoài. Hoạt động ĐTTTRNN là hoạt động phổ biến trong quan hệ kinh tế quốc tế nhưng vẫn là hoạt động khá mới ở Việt Nam. Năm 1989, Việt Nam bắt đầu ĐTTTRNN với duy nhất một dự án là dự án giữa đối tác Việt Nam với một đối tác Nhật Bản với số vốn đăng ký là 563 380 USD. Tuy số vốn đăng ký của dự án không nhiều nhưng đây được coi là dự án có tính chất mở đường cho hoạt động ĐTTTRNN của nước ta. Đến nay, hoạt động ĐTTTRNN đã có nhiều khởi sắc. Tính đến cuối năm 2015, Việt Nam đã có 1042 dự án ĐTTTRNN được cấp phép với tổng vốn đầu tư cả cấp mới và tăng vốn khoảng 20,3 tỷ USD. Gần đây, làn sóng ĐTTTRNN đang gia tăng đáng kể. Một số dự án đã mang lại những kết quả đáng khích lệ. Đây là một hướng đi mới, mang tính hấp dẫn cao đối với các DNVN. Tuy nhiên, trên thực tế hiện đang có nhiều quan điểm khác nhau khi đánh giá về hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam. Có quan điểm cho rằng, trong quá trình hội nhập kinh tế 2 quốc tế, ĐTTTRNN là cơ hội cho các doanh nghiệp và nhà nước cần khuyến khích. Song lại có quan điểm cho rằng, là quốc gia đang phát triển, nền kinh tế vẫn đang cần rất nhiều vốn để đầu tư thì ĐTTTRNN sẽ làm suy giảm vốn đầu tư trong nước, ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và cơ hội tạo việc làm, thu nhập cho xã hội. Do vậy, việc xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ của nhà nước cho các doanh nghiệp ĐTTTRNN chưa cấp bách nên chưa được quan tâm đúng mức. Trước khi Việt Nam có cơ chế mang tính pháp lý đầu tiên cho hoạt động ĐTTTRNN, đã có hàng chục doanh nghiệp mạnh dạn ĐTTTRNNở nhiều nước khác nhau.Hầu hết các hoạt động đó mang tính tự phát của các NĐT tư song điều này cũng chứng tỏ sức sống, sức hấp dẫn của hoạt động đầu tư này. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là hoạt động tương đối phức tạp. Ngoài những khó khăn của bản thân doanh nghiệp và những rủi ro khi đầu tư ở môi trường mới lạ, hoạt động này đang gặp không ít khó khăn, vướng mắc mà bản thân doanh nghiệp không tự vượt qua được. Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong giai đoạn 2010 – 2015, tốc độ chuyển vốn ĐTTTRNN của các DNVN năm sau luôn cao hơn năm trước nhưng tỷ suất lợi nhuận thấp, có thể gây mất cân đối ngoại tệ. Một số dự án đầu tư vốn tư nhân không triển khai được hoặc chấm dứt trước hạn, một số dự án sử dụng vốn nhà nước chậm tiến độ do những biến động của môi trường đầu tư, thời điểm đầu tư, do kinh doanh thua lỗ, không hiệu quả; một số dự án phát sinh các khó khăn nội tại trong việc huy động vốn đầu tư, thu xếp các nguồn lực để thực hiện dự án đầu tư; công tác quản lý không thể nắm bắt, theo dõi tình hình hoạt động thực chất của dự ánvà có khá nhiều dự án ĐTTTRNN vượt khỏi tầm kiểm soát khỏi cơ quan quản lý...(Cục Đầu tư nước ngoài, 2015). Những khó khăn, bất cập trên nếu không được khắc phục sẽ có ảnh hưởng không nhỏ đến thời cơ kinh doanh, lợi ích, hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp nói riêng và lợi ích lâu dài của đất nước nói chung. Tuy vậy, nhà nước vẫn chưa có những biện pháp hỗ trợ cụ thể, thiết thực; việc thu thập thông tin về môi trường đầu tư ở nước ngoài chưa được coi trọng; đặc biệt công tác xúc tiến ĐTRNN chưa được quan tâm đúng mức. Trong lịch sử đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về vai trò của nhà nước tác động đến nền kinh tế, tuy nhiên mức độ và hình thức can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế mỗi nước là khác nhau, không có hình mẫu chung. Điều này khẳng định: Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở mọi quốc gia. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, mô hình nhà nước kiến tạo trong phát triển kinh tế, mô hình quản lý, trong đó, nhà nước đề ra các chính sách mang tính định hướng phát triển, tạo môi trường và điều kiện cho các thành phần kinh tế phát huy mọi 3 tiềm năng đang ngày càng tạo các dấu ấn tích cực trong nền kinh tế thế giới. Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu về vai trò của nhà nước, đặc biệt là nhà nước kiến tạo với nền kinh tế nói chung và trong lĩnh vực đầu tư nói riêng cũng chưa nhiều. Trước thực tế trên, đặt ra yêu cầu cấp thiết phải có công trình nghiên cứu tổng thể, sâu sắc nghiên cứu về vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN để xác định những luận điểm khoa học, phù hợp với điều kiện đất nước và các DNVN trong thời kì hội nhập, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN, nhằm đảm bảo lợi ích quốc gia cũng như lợi ích của các NĐT.... Do đó, việc nghiên cứu vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN thực sự cần thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn. Vì vậy, tôi chọn vấn đề: “Vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” làm đề tài luận án. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam, từ đó đề xuất quan điểm và một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy vai trò của nhà nước trong việc khuyến khích các NĐT Việt Nam ĐTTTRNN đúng hướng 2.2. Mục tiêu cụ thể Bổ sung, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ĐTTTRNN, về vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam. Đo lường, đánh giá mức độ tác động của vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của các Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Làm rõ những tồn tại, hạn chế trong việc phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam trong giai đoạn 1989 – 2015. Khuyến nghị, đề xuất quan điểm, định hướng và một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN từ nay đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung:Luận án tập trung nghiên cứu vai trò quản lý của nhà nước đến hoạt động ĐTTTRNN của các doanh nghiệp bao gồm: (i) nhà nước tạo hành lang pháp lý cho hoạt động ĐTTTRNN; (ii) nhà nước tạo lập, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về hoạt động ĐTTTRNN; (iii) nhà nước định hướng và điều tiết các chính sách vĩ mô liên quan đến hoạt động ĐTTTRNN; (iv) nhà nước hỗ trợ hoạt động ĐTTTRNN - Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của các DNVN. - Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng vai trò của nhà nước đến hoạt động ĐTTTRNN từ năm 1989 đến 2015 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động này từ nay đến năm 2025. Để thấy rõ hơn tác động của vai trò của nhà nước đến hoạt động ĐTTTRNN trong thời kỳ hội nhập, luận án chia thời kỳ nghiên cứu thành 3 giai đoạn: + Giai đoạn đầu hội nhập: từ năm 1989 đến năm 2000 + Giai đoạn bắt đầu chủ động hội nhập: từ năm 2001 đến tháng 4/2006 + Giai đoạn tích cực hội nhập sâu, rộng: từ tháng 4/2006 đến năm 2015 4. Những đóng góp mới của luận án * Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Thứ nhất, luận án đã vận dụng lý thuyết “Đàn nhạn” và “Lộ trình phát triển đầu tư” để giải thích hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam trong thời gian qua. Thứ hai, luận án đã xác định và phân tích vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập gồm: (i) nhà nước tạo hành lang pháp lý cho hoạt động ĐTTTRNN; (ii) nhà nước tạo lập, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về hoạt động ĐTTTRNN; (iii) nhà nước định hướng và điều tiết các chính sách vĩ mô liên quan đến hoạt động ĐTTTRNN; (iv) nhà nước hỗ trợ hoạt động ĐTTTRNN. * Những phát hiện, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu Thứ nhất, hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam ngày càng gia tăng mạnh mẽ, các DNVN mạnh dạn đầu tư trong những lĩnh vực có thế mạnh, gắn với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4. Mặc dù hoạt động ĐTTTRNN chưa có được các hiệu quả rõ nét, nhưng đã chuyển dịch theo hướng tích cực hơn. 5 Thứ hai, thông qua kết quả điều tra và kiểm chứng bằng công cụ định lượng, luận án đã chỉ ra: (i) có sự tác động thuận chiều của nhà nước trong các vai trò tạo lập, mở rộng quan hệ quốc tế, vai trò điều tiết chính sách vĩ mô và nhà nước thực hiện các chính sách hỗ trợ đến hoạt động ĐTTTRNN. Trong đó, vai trò nhà nước hỗ trợ hoạt động ĐTTTRNN có ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động ĐTTTRNN của các DNVN và (ii) các doanh nghiệp đánh giá chưa cao vai trò định hướng của nhà nước, vai trò cung cấp thông tin về môi trường đầu tư cũng như vai trò hỗ trợ của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài đối với ĐTTTRNN của DNVN trong thời gian qua. Thứ ba,vai trò quản lý nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN cần được điều chỉnh linh hoạt theo lộ trình, hạn chế sử dụng các biện pháp hành chính để can thiệp vào công tác quản lý nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN. Thứ tư, nhà nước cần quan tâm hỗ trợ hơn các doanh nghiệp có dự án ĐTTTRNN tại những khu vực biên giới có ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng an ninh của quốc gia. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án gồm 4 chương với các nội dung chính như sau: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và Phương pháp nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN trong thời kỳ hội nhập Chương 3: Thực trạng vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam giai đoạn (1989-2015) Chương 4: Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN của Việt Nam từ nay đến năm 2025 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Từ khi đổi mới, mở cửa hội nhập, nước ta chủ yếu tập trung thực hiện những giải pháp để thu hút mọi nguồn vốn để phát triển nền kinh tế, trong đó, thu hút các nguồn vốn ĐTTTNN (FDI) vào trong nước rất được coi trọng. Do vậy, hầu hết các công trình nghiên cứu về ĐTTTNN mới chỉ tập trung một chiều tức nghiên cứu dòng vốn đầu tư vào. Các công trình nghiên cứu về dòng vốn ĐTTTRNN (OFDI) chưa có nhiều. Hiện nay, hoạt động ĐTTTNN ở các nước trên thế giới đã phổ biến và đã có khá nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đến hoạt động ĐTTTRNN, trong đó, có một số tác giả nghiên cứu các khía cạnh liên quan tới vai trò nhà nước với hoạt động ĐTTTRNN. 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1.1. Các nghiên cứu về vai trò và nguyên nhân của hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Hoạt động ĐTNN nói chung và hoạt động ĐTTTNN nói riêng đã được các công ty Anh quốc thực hiện đầu tiên vào đầu thế kỷ 17 ở Ấn Độ (Dunning, J – Narula, 1996, tr122). Tuy nhiên đến tận cuộc cách mạng công nghiệp nửa cuối thế kỷ XIX người ta mới chú ý nghiên cứu về hoạt động đầu tư quốc tế này. Có thể nói một trong những người đi tiên phong trong việc nghiên cứu hoạt động này là Lê Nin. Song, hoạt động ĐTNN ở thời điểm đó ít được thực hiện đầu tư trực tiếp mà chủ yếu là đầu tư gián tiếp. Do đó, những nghiên cứu của Lê Nin chỉ có ý nghĩa gợi mở cho các nhà nghiên cứu kinh tế đi sau trong việc nghiên cứu ĐTNN chứ chưa trực tiếp lý giải được vấn đề này. Hầu hết các hoạt động ĐTNN cũng như các nghiên cứu về hoạt động này đã bị gián đoạn do cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Những số liệu về ĐTNN và các công trình nghiên cứu về ĐTNN trong thời gian trước 1945 còn sót lại không đáng kể nên mặc dù ĐTNN đã xuất hiện tương đối lâu nhưng đến lúc này hầu như vẫn chưa có một lý thuyết hoàn chỉnh nào về hoạt động đầu tư này. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các công ty lớn trên thế giới không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động ra khỏi biên giới quốc gia bằng việc xây dựng các 7 chi nhánh, cơ sở sản xuất mới hoặc mua lại và sát nhập với công ty nước ngoài đang tồn tại. Nhờ đó, hoạt động ĐTTTRNN tăng lên nhanh chóng nên đã bắt đầu được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu và từ đó xuất hiện các lý thuyết về ĐTNN. Cho đến nay, có khá nhiều học giả nổi tiếng nghiên cứu về hoạt động ĐTNN theo các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, có thể nhóm các nghiên cứu này thành các nhóm nghiên cứu lý giải nguyên nhân dẫn đến hoạt động ĐTTTRNN; lý giải vai trò, lợi ích, tác động của hoạt động ĐTTTRNN với các bên tham gia đầu tư;… Giải thích sự xuất hiện của ĐTNN đã được nhiều nhà kinh tế học tập trung nghiên cứu. Các lý thuyết này tập trung trả lời cho các câu hỏi như tại sao phải hoặc nên ĐTTTRNN, những đối tượng nào có thể và nên ĐTTTRNN, đầu tư ở đâu, khi nào và bằng cách gì… Ngay từ đầu thập kỷ 30 của thế kỷ trước, Akamasu đã xây dựng nên mô hình “Đàn nhạn bay” (Flying – geese / Akamatsu Kaname, 1962). Theo Akamatsu, hoạt động ĐTTTNN cũng diễn ra tương tự như lộ trình phát triển của một ngành sản xuất. Lúc đầu hoạt động nước ngoài đầu tư vào quá trình sản xuất được hình thành, phát triển cùng với sự tăng lên của FDI. Đến một giai đoạn nhất định, FDI vào giảm dần, bắt đầu xuất hiện hoạt động FDI ra nước ngoài (OFDI). Các quá trình đó xuất hiện, phát triển, suy thoái và cứ thế tạo ra mô hình. Để giải thích sâu hơn các nguyên nhân hoạt động ĐTTTRNN, có bốn lý thuyết chính liên là: Mô hình lý thuyết thương mại quốc tế của Heckcher và Ohlin – HO (1993); Học thuyết MacDougall – Kemp (Học thuyết sản phẩm cận biên của vốn Marginal Product of Capital Theory); Lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm (International product life cycle – IPLC) của Raymond Vernon và lý thuyết Chiết trung của Dunning về sản xuất quốc tế (Dunning ”s Eclectic Theory of International production). Bên cạnh những lý thuyết này, ở mỗi giai đoạn lại có những học giả có cùng quan điểm lý giải cụ thể, chi tiết hơn Các lý thuyết kinh tế vĩ mô về ĐTNN tập trung nghiên cứu về lưu chuyển dòng vốn đầu tư. Để giải thích hoạt động ĐTTTRNN, hai nhà kinh tế Eli Heckscher (1919) và Bertil Ohlin (1933) đã giải thích hiện tượng dựa trên nguyên tắc lợi thế so sánh của các yếu tố đầu tư (vốn, lao động, công nghệ,…) giữa các nước. Qua đó, các tác giả tập trung giải thích dựa trên ba nhóm nguyên nhân chính. Song, A.MacDougall (1960) – Kemp (1964); Krugman (1983); Dunning và Narula (1996) và lý thuyết của Richard S. Eckauus (1987) lại giải thích sự xuất hiện của ĐTTTRNN dựa trên sự chênh lệnh về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Trong khi đó, K.Kojima (1987) lại giải thích sự xuất hiện 8 của ĐTTTRNN dựa trên sự khác nhau về tỷ suất lợi nhuận còn D. Salvatore (1933) lại giải thích dựa trên mức độ rủi ro của từng hạng mục đầu tư. Lý giải nguyên nhân ĐTTTRNN là do sự chênh lệch về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư có khá nhiều tác giả như A. MacDougall (1960), M.Kemp (1964); Krugman (1983), Richarch S.Eckauus (1987), Dunning và Narula (1996). Tuy nhiên, mỗi tác giả lại có cách giải thích cụ thể khác nhau. A. MacDougall (1960) tập trung phân tích so sánh giữa chi phí và lợi ích của di chuyển vốn và cho rằng chênh lệch về năng suất cận biên của vốn là nguyên nhân của lưu chuyển vốn quốc tế. Cùng dựa trên tư tưởng đó, M.Kemp (1964) đã phát triển mô hình của A. MacDougall thành mô hình Mc DougallKemp. Ông cho rằng nước phát triển, dư thừa vốn đầu tư có năng suất cận biên của vốn thấp hơn năng suất cận biên của vốn ở nước đang phát triển, nước thiếu vốn và do vậy làm xuất hiện dòng lưu chuyển vốn giữa các nhóm nước. Với Krugman (1983), Dunning và Narula (1996) đều giải thích nguyên nhân hình thành đầu tư quốc tế do có sự thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mô như tài chính, ngoại hối,..của các nước tham gia đầu tư. Tiếp đó, một trong các nghiên cứu về ĐTTTRNN điển hình là công trình nghiên cứu của A.Kamatsu, Kaname, “A historical partern of economic growth in developing countries”, trong đó tác giả đã minh chứng rõ nét các giai đoạn phát triển của một quốc gia gắn liền với con đường hình thành và phát triển của dòng vốn ĐTTTRNN của quốc gia đó. Về các nghiên cứu lý giải vai trò của ĐTNN với nền kinh tế thế giới và với nước tham gia đầu tư, MacDougall – Kemp (1960), K. Kojima (1978) giải thích nhờ khai thác hiệu quả các yếu tố đầu tư ở các nước. Đầu tư nước ngoài làm gia tăng sản lượng thế giới; mang lại các yếu tố cần thiết như vốn, công nghệ, mạng lưới marketing với các nước đi đầu tư. Các nghiên cứu về sự tác động của ĐTTTRNN đến thay đổi cơ cấu kinh tế có lý thuyết kết cấu (Structural theories) nhấn mạnh, ĐTNN tác động đến chuyển dịch cơ cầu kinh tế các nước đang phát triển theo chiều hướng tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp, giảm tỷ trọng các ngành kinh tế truyền thống. Còn Hymer (1976), Kindleberger (1969) và Hirschman (1971) lại cho rằng ĐTTTNN làm thay đổi cơ cấu kinh tế thông qua việc chuyển giao công nghệ, vốn, mạng lưới phân phối,… Bên cạnh đó, các lý thuyết vi mô nghiên cứu về hoạt động ĐTNN đều xoay quanh trả lời câu hỏi tại sao các công ty lại ĐTTTRNN. Nhóm nghiên cứu đầu tiên phải kể đến là các lý thuyết xuất khẩu tư bản của V. Lê Nin, Mácxít như Baran (1957), Dos Santos (1974) và Wallerstein (1974). Trên cở sở quy luật giá trị thặng dư, xuất khẩu giá trị tư bản để thu được giá trị thặng dư ở nước ngoài là đặc trưng kinh tế của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan