BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THẾ SƠN
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THẾ SƠN
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN
Mã số:
62.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. TS. PHẠM THANH TÂM
Hà Nội, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
T i xin
m o n Luận n tiến s “Xây dựng hủ ề tí h hợp trong dạy họ
m n To n ở trƣờng Trung họ phổ th ng l
ƣợ ho n th nh dƣới sự hƣớng dẫn kho họ
ng tr nh nghi n ứu ủ ri ng t i,
ủ PGS.TS. Phạm Đứ Qu ng v
TS. Phạm Th nh Tâm, tại Viện Kho họ Gi o dụ Việt N m.
C
ƣợ
kết quả nghi n ứu nêu trong Luận n l mới, trung thự v
ng ố trong ất k
ng tr nh n o ủ những ngƣời khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thế Sơn
hƣ t ng
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn ến các thầy cô giáo trong và ngoài Viện Khoa học
Giáo dục Việt N m ã hỗ trợ, giúp ỡ, tạo iều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả
làm nghiên cứu sinh ũng nhƣ ã ƣ r những góp ý quý báu trong quá trình tác
giả thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn ến PGS.TS Phạm Đức Quang và TS. Phạm
Thanh Tâm thầy cô ã tận tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hợp t , giúp ỡ t phía Ban Giám hiệu, Tổ
Toán - Tin, GV, HS trƣờng THPT Hàn Thuyên và
trƣờng THPT trong cụm
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ã giúp ỡ tác giả tổ chức thực nghiệm ể kiểm
tra tính khả thi của các biện ph p ƣợc nêu ra trong luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới gi
nh, ồng nghiệp và bạn bè
ã lu n ộng vi n, giúp ỡ, tạo iều kiện ể tác giả hoàn thành luận án này.
Do iều kiện chủ quan và khách quan, luận án chắc chắn còn thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận ƣợc những ý kiến phản hồi ể tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất
lƣợng luận án.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thế Sơn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................
1
1.
Lý do chọn ề tài ............................................................................
1
2.
Mụ
í h nghi n ứu ..............................................................................
5
3.
Nhiệm vụ nghi n ứu .............................................................................
5
4.
Giả thuyết kho họ ................................................................................
6
5.
Đối tƣợng v phạm vi nghi n ứu ..........................................................
6
6.
Phƣơng ph p nghi n ứu ........................................................................
6
7.
C
7
8.
C
ảo vệ .......................................................................
8
9.
Cấu trú luận n ......................................................................................
9
óng góp mới ủ luận n ...............................................................
vấn ề ƣ r
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍCH HỢP TRONG GIÁO DỤC
1.1.
Quan niệm về tích hợp .................................................................
9
1.1.1.
Một số quan niệm về tích hợp qua nghiên cứu củ nƣớc ngoài ....
9
1.1.2.
Qu n niệm về tí h hợp qu một số nghi n ứu trong nƣớ ...................
9
1.1.3.
Tí h hợp l xu thế tất yếu trong ph t triển hƣơng tr nh gi o dụ .........
11
1.2.
Tình hình nghiên cứu về tích hợp ......................................................
13
1.2.1.
Một số h nh thứ tí h hợp hƣơng tr nh gi o dụ ..................................
13
1.2.2.
Nghiên cứu về quy trình xây dựng chủ ề tích hợp.....................
26
1.2.3.
Nghi n ứu tổ hứ dạy họ tí h hợp ở một số nƣớ tr n thế giới ...….
28
1.3.
Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp trong môn toán ......................
29
1.3.1.
Qu n niệm về hủ ề tí h hợp,
i họ tí h hợp, gi o n tí h hợp v
dạy họ tí h hợp ....................................................................................
1.3.2.
30
Quy tr nh xây dựng, ấu trú
38
hủ ề tí h hợp trong và ngo i nƣớ ......
1.3.3.
Kết luận sơ ộ về qu tr nh xây dựng v
ấu trú
hủ ề tí h hợp môn Toán
58
1.4.
Sơ ộ thự trạng t nh h nh nghi n ứu v triển kh i về dạy họ tí h hợp ở
66
Việt N m
1.4.1.
Triển kh i dạy họ
hủ ề tí h hợp trong hƣơng tr nh
ấp họ
1.4.2.
Triển kh i dạy họ
hủ ề tí h hợp ối với m n To n
1.4.3.
Những tồn tại, hạn hế trong triển kh i dạy họ tí h hợp
69
Kết luận chƣơng I ......................................................................................................
71
66
ấp
68
Chƣơng 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP GIÁO VIÊN XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN
2.1.
Đ nh hƣ ng xây dựng các iện pháp ..................................................
2.1.1.
Định hƣớng 1: Khi thiết kế một số hủ ề tí h hợp m n To n, ần
th m khảo một số m n kho họ kh
họ những m n họ
2.1.2.
li n qu n v phƣơng ph p dạy
ó, ể ảm ảo tính khả thi....................................
Định hƣớng 2: Qu n tâm thí h
73
ng tới ả h i dạng hoạt ộng ủ
gi o vi n gồm thiết kế hủ ề tí h hợp v phƣơng ph p dạy họ
hủ
ề tí h hợp ……………………………………………………………..
2.1.3.
73
Định hƣớng 3: Quy tr nh thiết kế v phƣơng ph p dạy họ
73
hủ ề tí h
hợp phải ó tính khả thi v hiệu quả. Đảm ảo kiểm nghiệm ƣợ qu
thự nghiệm sƣ phạm ………………………………………………….
2.1.4.
Định hƣớng 4: C
74
iện ph p phải phù hợp với lý luận v thự tiễn,
ảo ảm ƣợ mụ ti u dạy họ m n To n ở trƣờng phổ th ng ……...
74
2.2.
Một số iện pháp gi p giáo vi n xây dựng và d y h c chủ đề tích hợp
75
2.2.1.
Biện ph p 1: Chuẩn ị t i liệu ồi dƣỡng gi o vi n về Tí h hợp v dạy
họ tí h hợp ............................................................................................
2.2.2.
Biện ph p 2: Tổ hứ
ho gi o vi n trải nghiệm về thiết kế v dạy họ
hủ ề tí h hợp ...............................................................................
2.2.3.
Biện ph p 3: Tổ hứ
quả thiết kế v dạy họ
75
ho gi o vi n
nh gi v tự
78
nh gi về kết
hủ ề tí h hợp ..........................................
104
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................... 115
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
Mục đích, y u cầu, nhiệm vụ, nguy n tắc tổ chức, nội dung............
116
3.1.1.
Mụ
í h thự nghiệm sƣ phạm.............................................................
116
3.1.2.
Y u ầu thự nghiệm sƣ phạm...............................................................
116
3.1.3.
Nhiệm vụ thự nghiệm sƣ phạm.............................................................
116
3.1.4.
C
3.1.5.
Nội dung thự nghiệm sƣ phạm............................................................
117
3.2.
Thời gian, đối tƣợng, quy trình, phƣơng pháp đánh giá kết quả
118
3.1.
nguy n tắ tổ hứ thự nghiệm sƣ phạm........................................ 116
thực nghiệm sƣ ph m ............................................................................
3.2.1.
Thời gi n, ối tƣợng thự nghiệm sƣ phạm ..........................................
118
3.2.2.
C h thứ triển kh i nội dung thự nghiệm sƣ phạm.............................
119
3.2.3.
Phƣơng ph p
3.3.
Nội dung thực nghiệm sƣ ph m .......................................................... 124
3.3.1
Nội dung thự nghiệm sƣ phạm ợt 1 .................................................... 124
3.3.2.
Kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 1 ......................................................
125
3.3.3.
Nội dung, kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 2, lần 1.............................
128
3.3.4.
Nội dung, kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 2, lần 2.............................
138
nh gi kết quả thự nghiệm sƣ phạm............................. 122
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................... 149
KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN .................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .............................................
155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................
156
PHỤ LỤC ...................................................................................................................
163
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CĐTH
Viết đầy đủ
Chủ ề tí h hợp
CT
Chƣơng tr nh
DH
Dạy họ
DHTH
Dạy họ tí h hợp
GD
Gi o dụ
GV
Giáo viên
HS
Họ sinh
KHTN
Kho họ tự nhi n
KHXH
Kho họ xã hội
LM
MTCT
Liên môn
Mụ ti u uối thời oạn
ND
Nội dung
NL
Năng lự
PPDH
Phƣơng ph p dạy họ
SGK
Sách giáo khoa
SV
Sinh viên
THCS
Trung họ
THPT
Trung họ phổ th ng
TNSP
Thự nghiệm sƣ phạm
ơ sở
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So s nh giữ dạy họ truyền thống v dạy họ tí h hợp;
35
Bảng 1.2: Thống k nội dung
41
Bảng 1.3: Thống k
m n họ theo tuần, th ng;
hủ ề, qu
m n họ , theo thời gi n;
Bảng 1.4: T m kết nối
m n họ , lự
Bảng 1.5: Xây dựng
41
âu hỏi then hốt;
Bảng 1.6: Phân
họn hủ ề tí h hợp;
42
42
ng tr h nhiệm;
43
Bảng 1.7: Tổng hợp kiến thứ li n qu n giữ
m n họ
ủ một hủ ề;
43
Bảng 1.8: Kế hoạ h thự hiện hƣơng tr nh tí h hợp;
44
Bảng 1.9: Xây dựng kị h ản dạy họ
hủ ề “Điều tr ph p lý ;
45
nh gi kết quả dự n;
47
Bảng 1.10: Bảng tổng hợp
Bảng 1.11: Kế hoạ h
ti u hí
i họ ;
48
Bảng 1.12: Mụ ti u uối thời gi i oạn tiểu họ ;
50
Bảng 1.13: Bảng tổng hợp mụ ti u ho mỗi năng lự ;
51
Bảng 1.14: So s nh
th nh tố giữ dạy họ tí h hợp v dạy họ
ơn m n;
54
Bảng 1.15: Một số hủ ề tí h hợp trong m n Kho họ ;
67
Bảng 2.1 : C ng thứ tính diện tí h một số h nh th ng dụng ;
93
Bảng 2.2: C ng thứ tính thể tí h ủ một số h nh kh ng gi n th ng dụng;
97
Bảng 2.3: Bảng Ru i thể hiện
107
nhiệm vụ, y u ầu ần ạt;
Bảng 2.4: Bảng Ru i y u ầu ần ạt về kiến thứ ;
108
Bảng 2.5: Bảng Ru i y u ầu ần ạt về năng lự ;
108
Bảng 3.1: Phân ố số iểm kiểm tr
138
hất lƣợng ợt thự nghiệm 2, lần 2;
Bảng 3.2: Phân ố tần suất iểm kiểm tr
hất lƣợng ợt thự nghiệm 2, lần 2;
138
Bảng 3.3: Phân ố tần số iểm kiểm tr
i số 1, ợt thự nghiệm 2, lần 2;
143
Bảng 3.4: Phân ố tần suất iểm kiểm tr
Bảng 3.5: Phân ố tần số iểm kiểm tr
Bảng 3.6: Phân ố tần suất iểm kiểm tr
i số 1, ợt thự nghiệm 2, lần 2;
143
i 2, nhóm thự nghiệm – ối hứng;
145
i 2, nhóm thự nghiệm – ối hứng;
145
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
H nh 1.1: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp
m n;
15
H nh 1.2: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp li n m n;
16
H nh 1.3: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp xuy n m n;
17
H nh 1.4: M h nh tiếp ận tí h hợp ủ Ro in Fog rty;
19
Hình 1.5: M h nh li n kết m ng;
21
H nh 1.6: Sơ ồ thể hiện Qu tr nh dạy họ ;
32
Hình 1.7: Quy tr nh thiết kế hủ ề tí h hợp;
39
Hình 1.8: M h nh xây dựng hủ ề tí h hợp;
40
Hình 1.9: Sơ ồ kết nối với nghề nghiệp v phân luồng;
41
H nh 1.10: Sơ ồ kết nối
65
vấn ề li n qu n hủ ề tí h hợp;
Hình 2.1: Con ƣờng i ủ nhận thứ ;
78
H nh 2.2. Sơ ồ ấu trú nội dung tí h hợp;
90
H nh 3.1: Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr
v
hất lƣợng ủ lớp Thự nghiệm
ối hứng ợt 2, lần 2;
139
H nh 3.2. Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr
i số 1 (thự nghiệm ợt 2, lần 2);
H nh 3.3: Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr
i 2, nhóm thự nghiệm v nhóm
ối hứng;
143
146
1
MỞ ĐẦU
Lí do ch n đề tài
1.
1.1. Việc giảng dạy các khoa học trong nhà trường cần phải được gắn kết một
cách chặt chẽ, lôgic nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế tri thức
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ ã l m th y ổi
ND, phƣơng ph p GD trong nh trƣờng, ồng thời ũng òi hỏi GD phải cung cấp
ƣợc cho xã hội nguồn nhân lự
ó tr nh ộ cao.
Các quốc gia trên thế giới ều xem GD là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội và dành những ầu tƣ, ƣu ti n nhằm
ẩy mạnh cải cách GD.
ựng nguy ơ hảy máu chất xám ở
nƣớc
ng ph t triển khi mà các nhân tố ƣu tú ó nhiều khả năng ị hút s ng
nƣớc
Quá trình toàn cầu hóa chứ
giàu có, phát triển. GD trong thế kỷ XXI phải thực hiện ƣợc sứ mệnh nhân văn
hóa tiến trình toàn cầu hóa, biến toàn cầu hó th nh iều có ý ngh a với t ng con
ngƣời trong tất cả các quốc gia. GD óng v i trò qu n trọng trong việc chuẩn bị
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao của mỗi quố gi . Theo ó, GD suốt ời trở
th nh òi hỏi và cam kết của mỗi quốc gia. T
pháp GD của mỗi quốc gia tiếp tụ
h trong
ó, hệ thống GD, CT v phƣơng
ƣợc nghiên cứu, th y ổi nhằm xóa bỏ ngăn
nh trƣờng, cung cấp các tri thức hiện ại,
p ứng ƣợc yêu cầu
mới phát sinh của nền kinh tế.
Trong GD, với việc kết nối mạng, các công nghệ, tri thức không chỉ tồn tại ở
ị
t x
iểm xa xôi, cách trở và khó tiếp cận hoặc chỉ giới hạn với số ít ngƣời. GD
ã trở thành thế mạnh của thời ại, tạo nên một nền GD mở, phi khoảng cách,
thích ứng với nhu cầu của t ng ngƣời học. Có thể xem ó l h nh thức GD ở mọi
lúc, mọi nơi và cho mọi ngƣời, trở thành giải pháp hiệu quả nhất ể
yêu cầu ng y
Nhằm
p ứng các
ng tăng ủa GD.
p ứng yêu cầu trên, ngƣời GV cần phải biết tích hợp các khoa học
trong giảng dạy, biết hƣớng dẫn cho HS cách tìm kiếm, thu thập và xử lý các nguồn
thông tin, biết cách vận dụng linh hoạt các kiến thứ
ã học vào thực tế.
2
T thế kỷ thứ XV ến thế kỷ thứ XIX, do yêu cầu của thực tiễn, các KHTN
ã nghi n ứu giới tự nhi n theo tƣ duy phân tí h, hi nhỏ sự vật ể tìm hiểu sâu,
mỗi KHTN nghiên cứu sâu một dạng vật chất, một hình thức vận ộng của vật chất
trong tự nhiên. Tuy nhiên, theo triết học, thực chất tự thân của tự nhiên là một thể
thống nhất, n n ến thế kỷ thứ XX ã xuất hiện những khoa học liên ngành, giao
ngành hình thành nên những l nh vực tri thứ
ng nh, li n ng nh. C
KHTN
chuyển t tiếp cận “phân tích – cấu trúc sang tiếp cận “tổng hợp – hệ thống . Sự
thống nhất củ tƣ duy phân tí h v tổng hợp ều cần thiết cho sự phát triển của
nhận thứ
ã tạo nên tiếp cận “cấu trúc – hệ thống
em lại cách nhận thức biện
chứng về mối quan hệ giữa bộ phận và toàn thể.
Trong GD, khái niệm tích hợp xuất hiện t thời k Khai sáng (khoảng thế kỷ
XVIII) nói về một qu n iểm GD là GD toàn diện on ngƣời, chống lại hiện tƣợng
l m ho on ngƣời phát triển thiếu h i hò , ân ối. Trong DH, tích hợp ƣợc hiểu
là sự kết hợp, tổ hợp các ND t các môn họ , l nh vực học tập khác nhau (theo cách
hiểu truyền thống t khoảng 400 năm n y) th nh một môn học mới. Ví dụ môn
Khoa học ƣợc hình thành t sự tổ hợp, kết hợp của các môn, nhƣ: Vật lý, Hóa
học, Sinh học; môn Nghiên cứu xã hội ƣợc hình thành t sự tổ hợp, kết hợp của
các môn, nhƣ: Lịch sử, Địa lý, Xã hội học, Kinh tế học; ... Cũng có thể hiểu tích
hợp là sự lồng ghép các ND cần thiết vào những ND vốn có của một môn học, thí
dụ: lồng ghép ND GD dân số, m i trƣờng… vào ND các môn họ : Địa lý, Sinh
học, GD công dân… xây dựng môn học tích hợp t các môn học truyền thống.
DHTH làm cho quá trình học tập ó ý ngh
ằng cách gắn kết hơn ND học
tập với thực tiễn cuộc sống hàng ngày, trong quan hệ với các tình huống cụ thể mà
HS sẽ gặp sau này; hòa nhập không gian họ
ƣờng với thế giới thực. DHTH giúp
cho HS phân biệt ƣợc cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn,
i ốt yếu là những
NL chung, cốt lõi cần cho HS vận dụng vào xử lý những tình huống ó ý ngh
trong cuộc sống, hoặ
ặt ơ sở không thể thiếu cho quá trình học tập tiếp theo.
Theo ó, th y v nhồi nhét cho HS nhiều kiến thức lý thuyết ủ loại, nặng về trang
bị kiến thức hàn lâm, DHTH chú trọng tập dƣợt cho HS biết cách vận dụng các
kiến thức, kỹ năng ƣợc học vào các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống của
3
chúng sau này. DHTH xác lập ƣợc mối liên hệ giữa các khái niệm, kiến thứ
ã
học, biết chúng trong mối quan hệ tổng thể, trong phạm vi t ng môn học, giữa các
môn học khác nhau. DHTH chú trọng lấy HS l m trung tâm, hƣớng vào dạy HS
cách học.
1.2. Sự phát triển của CT GD phổ thông ở nước ta cần phải thay đổi cho phù
hợp với xu thế chung của quốc tế
T 1945 ến nay, CT GD phổ thông ở nƣớ t
ã trải qua bốn lần th y ổi,
diễn ra theo những iều kiện cụ thể của t ng gi i oạn (1950, 1956, 1981, 2006).
CT GD phổ thông hiện h nh ã qu n tâm úng mức tới GD toàn diện, góp phần
quan trọng vào việ
ổi mới phƣơng ph p GD theo hƣớng: GV l ngƣời tổ chức,
hƣớng dẫn; HS hoạt ộng tích cực, chủ ộng, sáng tạo, t ng ƣớc ứng dụng công
nghệ mới, khuyến khích tự học, tự t m tòi, kh m ph . Bƣớ
ầu, CT ã thực hiện
ƣợc sự tích hợp nhiều phân môn trong một môn học, tích hợp nhiều vấn ề toàn
cầu vào nhiều môn học và trong các hoạt ộng GD.
Tuy vậy, CT GD phổ thông và SGK hiện nay vẫn còn nghiêng về lôgic khoa
học của t ng môn học, hƣ tập dƣợt ƣợc cho HS việc tự phát hiện và giải quyết
những vấn ề trong ời sống thực tế... Đứng trƣớc những yêu cầu ặt ra về khắc
phục những hạn chế, Bộ Giáo dụ v Đ o tạo ã triển khai các nghiên cứu ể xây
dựng một CT GD phổ thông mới, gi i oạn sau 2015. Theo tƣ tƣởng chung, CT
GD phổ thông sẽ ƣợ
ổi mới một
h ơ ản, theo hƣớng ở gi i oạn GD ơ
bản (t lớp 1 ến lớp 9) tăng ƣờng tích hợp các môn học, tạo ơ hội lựa chọn ND
học tập nhiều hơn, iến quá trình DH thành quá trình tự họ
ó hƣớng dẫn và hỗ trợ
tối ƣu ủa GV ngay trong học tập ở phổ th ng, tăng ƣờng các hoạt ộng xã hội
của HS.
1.3. Xu thế DHTH đang trở nên phổ biến trong các nhà trường trên thế giới
Thời ại ngày nay, trong DH òi hỏi GV phải biết tích hợp các khoa học, dạy
cho HS cách thu thập, chọn lọc, xử lí các thông tin; biết vận dụng các kiến thức học
ƣợc vào giải quyết các vấn ề nảy sinh t thực tiễn. DH phải theo hƣớng vào liên
kết, tổng hợp các tri thứ , ồng thời thay thế tư duy môn học bằng tư duy tích hợp
các môn học, tích hợp các khoa học. Theo Xavier Rogiers [46], nếu nh trƣờng chỉ
4
quan tâm dạy cho HS các kiến thức một cách rời rạc thì sẽ ó nguy ơ l h nh thành
ở các em cách suy luận ơn lẻ, không trong tổng thể, sẽ h nh th nh on ngƣời mù
chức năng (hiểu theo ngh
dụng kiến thứ
Tí h hợp
ã l nh hội ƣợc kiến thứ nhƣng kh ng ó khả năng sử
ó trong thực tiễn, ời sống hàng ngày).
m n họ trong nh trƣờng phổ th ng tr n thế giới l xu hƣớng tất
yếu. Bởi vậy, húng t
ần nghi n ứu, t m hiểu v tiến tới ó thể DHTH ở nhà
trƣờng phổ th ng, góp phần
p ứng y u ầu ph t triển CT GD phổ th ng, theo
hƣớng ph t triển NL ngƣời họ . Tƣ tƣởng ủ
2015 ở nƣớ t l
ổi mới CT, SGK GD phổ th ng sau
huyển t việ thi n về ND s ng h nh th nh v ph t triển
hung, ốt lõi ủ ngƣời họ . Nhƣng, NL ngƣời họ
triển th ng qu hoạt ộng, nhất l
NL
hỉ ó thể h nh th nh v ph t
hoạt ộng nhằm tăng ƣờng gắn kết kiến thứ
với thự tiễn, LM. V thế, một trong những iện ph p góp phần thự hiện ịnh
hƣớng ph t triển NL ngƣời họ
ó l thiết kế CT theo hƣớng tí h hợp.
1.4. Sự phát triển chương trình môn Toán ở nhà trường phổ thông Việt Nam là
cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong tình hình hội nhập
quốc tế ở nước ta.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ng y 04/11/2013 ủ Hội nghị TW8 kho XI về ổi
mới ăn ản, to n diện gi o dụ v
o tạo
p ứng y u ầu
ng nghiệp ho , hiện
ại ho trong iều kiện kinh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội hủ ngh
quố tế x
v hội nhập
ịnh ổi mới giáo dục và đào tạo l nhiệm vụ then hốt, giải ph p hủ
yếu ể ph t triển nguồn nhân lự trong t nh h nh hội nhập quố tế ở nƣớ t . Để l m
tốt iều n y, ần ổi mới CT, SGK phổ th ng, khung hƣơng tr nh
o tạo ở ậ
ại
họ v gi o dụ nghề nghiệp theo hƣớng ph t huy tƣ duy s ng tạo, năng lự tự họ ,
tự nghi n ứu, tăng thời gi n thự h nh, tập trung v o những nội dung, kỹ năng
ngƣời họ , do nh nghiệp v xã hội ần, ảm ảo li n th ng giữ
họ , giữ gi o dụ nghề nghiệp v gi o dụ
o tạo. Có ơ hế ể tổ hứ ,
ại họ . Đ dạng ho
ậ họ , ấp
phƣơng thứ
nhân ngƣời sử dụng l o ộng th m gi xây dựng,
iều hỉnh, thự hiện hƣơng tr nh
o tạo v
nh gi năng lự ngƣời họ .
To n họ nói hung, m n To n trong nh trƣờng phổ th ng nói ri ng, lu n giữ
v i trò qu n trọng ối với sự ph t triển ủ Kho họ kỹ thuật v Kinh tế xã hội.
5
C ng ng y on ngƣời
ng nhận thứ
ƣợ v i trò to lớn ủ việ ứng dụng to n
họ , ƣ r những m h nh rất tổng qu t v
ủ hính x
ể nghi n ứu những
vấn ề thự tế. CT v SGK m n To n ở nƣớ t
ã trải qu nhiều lần th y ổi,
ứng ƣợ y u ầu ủ
ợt hỉnh lý ũng nhƣ y u ầu ổi
uộ
ải
h GD,
p
mới CT GD phổ th ng. Cấu trú CT m n To n về ơ ản tƣơng thí h với ấu trú
hung ủ CT nhiều nƣớ tr n thế giới. ND CT m n To n phổ th ng hiện h nh
ƣớ
qu
ầu ã qu n tâm ến những yếu tố thự h nh, ứng dụng, y u ầu LM, th ng
huẩn kiến thứ v kỹ năng. SGK To n ã
ND ần họ một
h ầy ủ, ảm ảo tính v
thứ , hệ thống
i tập
dạng, phù hợp với
thự tiễn... Tuy vậy, ng y n y tri thứ th y ổi v
m s t ND ủ CT ể ụ thể hó
sứ , sự ph t triển l gi
tr nh ộ, ó nhiều
ủ kiến
i tập ó ND
ị lạ hậu nh nh hóng, nếu quy
ịnh ứng nhắ những ND hi tiết trong CT DH sẽ dẫn ến t nh trạng ND CT sẽ ị
lạ hậu so với tri thứ hiện ại. Nên khi xây dựng CT giảng dạy v ND SGK m n
Toán ần theo hƣớng hú trọng v o ph t triển NL ngƣời họ , theo ó ND DH không
hỉ giới hạn trong kiến thứ v kỹ năng huy n m n m
nhằm ph t triển
òn gồm những nhóm ND
NL hung, ốt lõi (hợp t , gi o tiếp, giải quyết vấn ề,...).
PPDH theo hƣớng ph t triển NL ngƣời họ kh ng hỉ hú ý tí h ự hó HS về hoạt
ộng trí tuệ m
òn hú trọng rèn luyện NL giải quyết vấn ề gắn với những t nh
huống nảy sinh t thự tế, t
uộ sống v nghề nghiệp, ồng thời gắn hoạt ộng trí
tuệ với những hoạt ộng thự h nh, thự tiễn.
Xuất ph t t những iều tr n NCS họn ề t i nghi n ứu l : Xây dựng chủ đề
tích hợp trong dạy học môn Toán ở trường Trung học phổ thông.
2. Mục đích nghi n cứu
Mụ
ích nghiên cứu l
ề xuất ƣợc quy trình và biện pháp xây dựng CĐTH
môn Toán với một số CĐTH ụ thể minh họa cho quy trình và biện ph p ó nhằm
góp phần ổi mới và nâng cao chất lƣợng dạy học môn Toán ở trƣờng phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghi n cứu
(1) Làm s ng tỏ một số vấn ề về lý luận về DHTH (kh i niệm tí h hợp, ặ
trƣng ủ DHTH,
loại h nh tí h hợp...);
6
(2) Lự
họn quy tr nh xây dựng v
ấu trú CĐTH thí h hợp trong DH môn
To n ể GV ó thể xây dựng ƣợ CĐTH m n To n;
(3) Đề xuất iện ph p sƣ phạm nhằm giúp GV ó thể thiết kế ƣợ
CĐTH m n To n và triển kh i DH
(4) TNSP kiểm tr tính khả thi ủ
hủ ề ó;
ề t i.
4. Giả thuyết khoa h c
Nếu x
ịnh ƣợc hình thức tích hợp phù hợp và thực hiện theo một quy trình
thích hợp với những biện ph p ề xuất trong luận án thì có thể thiết kế ƣợc những
CĐTH trong môn Toán ở trƣờng phổ thông và việc DH những chủ ề ó sẽ nâng
o ƣợc kết quả DH môn Toán ở trƣờng phổ thông.
5. Đối tƣợng và ph m vi nghi n cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: CĐTH trong môn Toán ở trƣờng phổ thông Việt Nam.
b) Khách thể: DHTH trong môn Toán ở trƣờng phổ thông Việt Nam.
c) Phạm vi nghiên cứu:
Luận án tập trung vào quy trình xây dựng CĐTH trong dạy học môn Toán ở
trƣờng phổ thông; minh hoạ thông qua một số CĐTH môn Toán ở trƣờng THPT
theo CT hiện hành Việt Nam.
6. Phƣơng pháp nghi n cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: nhằm làm sáng tỏ ơ sở khoa học của
vấn ề nghiên cứu. Tìm hiểu quy trình xây dựng CĐTH ở một số nƣớc;
6.2. Phương pháp quan sát, điều tra: nhằm tìm hiểu thực trạng DHTH trong
môn Toán ở trƣờng phổ thông; những kết quả ạt ƣợc, hạn chế và nguyên nhân,...;
6.3. Phương pháp TNSP: nhằm ƣớ
ầu kiểm nghiệm tính khả thi của các
ND ã ề xuất;
6.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: qua thực tiễn giảng dạy xem nhƣ ơ
sở thực tiễn ho ề xuất quy trình xây dựng CĐTH;
6.5. Phương pháp chuyên gia: Nhằm xin ý kiến các chuyên gia ể làm sáng
tỏ thêm một số vấn ề mới và khó khi nghiên cứu ề tài luận án.
7
7. Các đóng góp m i của luận án
a) Về mặt lí luận
- L m s ng tỏ th m một số vấn ề li n qu n ến DHTH, nhƣ qu n niệm về:
tí h hợp trong DH, CĐTH, DH CĐTH, ...;
- Đề xuất ƣợ một số h nh thứ tí h hợp phù hợp với m n To n ở trƣờng
phổ thông Việt N m;
- Đề xuất quy tr nh thiết kế CĐTH trong dạy họ môn To n ở trƣờng phổ
thông Việt N m;
- Bƣớ
ầu l m s ng tỏ về phƣơng ph p v h nh thứ tổ hứ DHTH môn
To n ở Việt N m.
b) Về mặt thực tiễn
- Đề xuất ƣợ
iện ph p sƣ phạm giúp GV thiết kế v DHTH trong
môn Toán ở trƣờng phổ th ng;
- Thiết kế ƣợ một số CĐTH trong DH môn Toán ở trƣờng phổ th ng;
- Đƣ r một số hƣớng dẫn ể giúp GV ó thể thiết kế v DHTH trong m n
To n ở trƣờng phổ th ng.
8. Các vấn đề đƣa ra ảo vệ
- H nh thứ tí h hợp ƣợ
ề xuất với m n To n ở trƣờng phổ th ng l
ó
ơ sở kho họ v khả thi khi DH m n To n ở nƣớ t ;
- Quy tr nh thiết kế CĐTH nhƣ ề xuất ủ luận n l
ó ơ sở kho họ v
khả thi trong DH m n To n ở nƣớ t ;
- Có thể thiết kế ƣợ CĐTH trong dạy họ m n To n ở nƣớ t dự theo quy
tr nh ề xuất v
huẩn kiến thứ , k năng trong CT hiện h nh;
- GV ó thể dự v o
hƣớng dẫn ể thiết kế v DH CĐTH m n To n ở
nƣớ t , dự theo huẩn kiến thứ , k năng trong CT hiện h nh.
9. Cấu tr c luận án
Ngo i phần mở ầu, kết luận, danh mụ
th m khảo, luận n gồm 3 hƣơng:
iểu, ảng và danh mụ
t i liệu
8
Chƣơng 1. Một số vấn ề hung về tí h hợp trong gi o dụ ;
Chƣơng 2. Một số iện ph p giúp gi o vi n xây dựng hủ ề tí h hợp trong
dạy họ môn Toán;
Chƣơng 3. Thự nghiệm sƣ phạm.
9
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍCH HỢP TRONG GIÁO DỤC
1.1. Quan niệm về tích hợp
1.1.1. Một số quan niệm về tích hợp qua nghiên cứu của nước ngoài
Tí h hợp (tiếng Anh: Integration) có nguồn gố t tiếng L tinh “integration
với ngh : x
lập lại
i hung,
i to n thể,
i thống nhất tr n ơ sở những ộ
phận ri ng lẻ.
Theo từ điển Anh - Anh [58], t integr te ó ngh
l kết hợp những phần,
những ộ phận với nh u trong một tổng thể. Những phần, những ộ phận n y ó
thể kh
nh u nhƣng thí h hợp với nh u.
Theo từ điển Bách khoa Khoa học Giáo dục ủ Cộng hò Li n
ng Đứ
(Enzyklopadie Erziehungswissienscheft, Bd.2, Stuttgart 1984), t integr tion ó
h i khí
ạnh: (1) Là quá trình xác lập lại cái chung, cái toàn thể, cái thống nhất
từ những cái riêng lẻ; (2) Là trạng thái mà trong đó có cái chung, cái toàn thể
được tạo ra từ những cái riêng lẻ.
Tí h hợp ó thể hiểu l sự hợp nhất giữ
loại h nh kiến thứ v
môn họ tƣơng ứng [64]. Tr n thự tế ó thể ó nhiều h nh thứ tí h hợp. Chẳng
hạn, t
Đị
nh diện ủ
m n gần nh u nhƣ: Thi n văn họ , Sinh họ , Hó họ ,
hất v Vật lý tạo r một khó họ Kho họ
tích hợp. Cũng ó thể h nh dung về một hiế
ó nhiều lớp ể iểu thị
mứ
ộ kh
ó thể xem l một ƣớ hƣớng ến
nh thập ẩm so với một hiế
nh
nh u ủ tí h hợp.
1.1.2. Quan niệm về tích hợp qua một số nghiên cứu trong nước
Theo từ điển Anh – Việt [48], integr tion ó ngh
l : Sự hợp lại th nh một
hệ thống thống nhất.
Trong từ điển tiếng Việt [43], tí h hợp ƣợ hiểu l sự lắp r p, nối kết ác
th nh phần ủ một hệ thống theo qu n iểm tạo n n một hệ thống to n ộ.
10
Trong từ điển Giáo dục học [9], tí h hợp ƣợ hiểu l h nh ộng li n kết các
ối tƣợng nghi n ứu, giảng dạy, họ tập ủ
vự kh
ùng một l nh vự hoặ v i l nh
nh u trong ùng một kế hoạ h DH.
Theo Dƣơng Tiến Sỹ [20], tí h hợp l sự kết hợp một
thống
kiến thứ (kh i niệm) thuộ
nhất, dự tr n ơ sở
m n họ
m n họ kh
h hữu ơ, ó hệ
nh u th nh một ND thống
mối qu n hệ về lý luận v thự tiễn ƣợ
ề ập trong
ó.
Theo Đỗ Mạnh Cƣờng [25], trong DH, tí h hợp ó thể ƣợ
oi l sự li n kết
ối tƣợng giảng dạy, họ tập trong ùng một kế hoạ h hoạt ộng ể ảm
ảo sự thống nhất, h i hò , trọn vẹn ủ hệ thống DH nhằm ạt mụ ti u DH tốt
nhất. Ví dụ, trong dạy nghề, mụ ti u ủ hệ thống dạy nghề l NL m ngƣời họ
ạt ƣợ s u qu tr nh họ tập. Bởi thế mọi loại h nh, mọi ND tí h hợp trong dạy
nghề ều nhằm ạt ƣợ sự trọn vẹn ủ NL ngƣời họ nghề. Sự trọn vẹn ấy ƣợ
quyết ịnh ởi sự kết hợp h i hò giữ kiến thứ , kỹ năng và th i ộ ủ ngƣời họ .
Theo góc độ tiếp cận kh
ph t iểu kh
nh u,
h hiểu, qu n niệm về tí h hợp ó những
nh u:
+ Tiếp cận theo góc độ của CT, m n họ : tích hợp ƣợc hiểu là sự kết hợp một
cách hữu ơ, ó hệ thống các kiến thức trong một môn học hoặc giữa các môn học
thành một ND thống nhất. Theo t
hợp hƣơng tr nh; Tí h hợp
iển Gi o dụ họ [9] có
loại tí h hợp: Tích
ộ m n họ ; Tí h hợp giảng dạy; Tí h hợp họ tập;
Tí h hợp kiến thứ ; k năng;...
+ Tiếp cận theo góc nhìn tổng thể, thì tí h hợp l một phƣơng diện ủ qu
tr nh ph t triển li n qu n ến tổng hợp trong một thể thống nhất
yếu tố ri ng lẻ ã ó t trƣớ
th nh phần v
ó [34].
+ Tiếp cận theo cấu trúc môn học [36], tí h hợp l sự kết hợp, tổ hợp
m n họ /l nh vự họ tập kh
là sự lồng ghép
nh u th nh một “m n họ
ND t
mới. Hoặ tí h hợp
ND ần thiết v o những ND vốn ó ủ một m n họ (theo hủ ề).
+ Tiếp cận theo góc độ DH [30], tí h hợp l sự li n kết
ối tƣợng
giảng dạy, họ tập trong ùng một kế hoạ h hoạt ộng ể ảm ảo sự thống nhất,
h i hò , trọn vẹn ủ hệ thống DH, nhằm ạt mụ ti u DH tốt nhất. DH nhằm h nh
- Xem thêm -