Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng đội ngũ công chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại tổn...

Tài liệu Xây dựng đội ngũ công chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại tổng cục biển và hải đảo việt nam

.PDF
87
350
129

Mô tả:

VI H H H X H I VI T HỌC VIỆN H HỌC H I PH N THỊ HÀ N U N T IT N IN C N NHÀ NƢ C V CHỨC I N VÀ H I CỤC I N VÀ H I VIỆT N C Mã số 60.34.04.10 UẬN VĂN TH C SĨ N ƢỜI HƢ N U N ẪN H TS N U HÀ N I, 2017 INH TẾ HỌC N CHIẾN THẮN ỜI C N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác P ii T H ỤC ỤC MỞ ẦU ......................................................................................................... 1 C ƣơ 1: ....................................................................................................... 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH C TI N V XÂY D N CHỨC QU N 1.1 NHÀ NƢ C V BI N VÀ H I h ng kh i niệm c C N O......................... 9 ản v công chức, công chức quản l nhà nư c và công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo .............................................. 9 1.2 Đặc đi m của công chức quản l nhà nư c v 1.3 IN i n và hải đảo ............... 12 i dung xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo .................................................................................................................. 13 1.4 hân tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v 1.5 i n và hải đảo ........................................................................... 26 inh nghiệm của m t số quốc gia có i n trong công t c xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v C ƣơ i n và hải đảo ..................................... 29 2: ..................................................................................................... 32 TH C TR NG XÂY D N IN NƢ C V T I T NG CỤC BI N VÀ H I I N VÀ H I C N CHỨC U N NHÀ O VIỆT NAM .................................................................................................... 32 2.1. Tầm quan trọng của i n và hải đảo v i ph t tri n kinh tế của Việt am ........................................................................................................................ 32 2.2 h i qu t v T ng c c i n và Hải đảo Việt am.................................. 35 2.3 Thực trạng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và hải đảo Việt am............................................................... 40 2.4 Thực trạng chính s ch xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ............................... 45 2.5 Thực trạng công t c quản l nhà nư c v iii i n, hải đảo .......................... 52 2.6 Đ nh gi công t c xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am....................................... 58 C ƣơ PHƢƠN 3 ....................................................................................................... 64 HƢ NG VÀ GI I PHÁP XÂY D N CHỨC QU N NHÀ NƢ C V CỤC BI N VÀ H I I N I N VÀ H I C N T I T NG O VIỆT NAM...................................................... 64 3.1. hư ng hư ng xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ........................................... 64 3.2 Giải ph p xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ................................................. 67 KẾT LUẬN ................................................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O .................................................... 78 DANH CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ......................................................... 81 iv } DANH ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv BNV : BTNMT : CBCC : COBSEA : CP : DOC : Tuyên ố v ứng xử của c c ên ở i n Đông GFOCI : Diễn đàn toàn cầu v đại dư ng, vùng ờ i n và hải đảo IUNC : Uỷ an quốc tế v c c khu ảo tồn NQ : ghị quyết Đ : ghị định Tài nguyên và n ôi trường , công chức chế phối hợp t ng th khu vực i n Đông Á hính phủ T chức đối t c quản l môi trường i n Đông Á PEMSEA : QLNN : uản l nhà nư c Đ : uyết định TTg : Thủ tư ng VASI : T ng c c i n và Hải đảo Việt am v NH ỤC CÁC N I U Trang ảng 2.1 Diễn iến số lượng công chức của T ng c c i n và Hải đảo Việt am (giai đoạn 2012 - 2016) ảng 2.2 Trình đ đào tạo của công chức T ng c c i n và Hải đảo Việt am (giai đoạn 2012 - 2016) ảng 2.3 i n và hải đảo 44 huyên ngành đào tạo của công chức T ng c c i n và Hải đảo Việt am S đồ 2.1 43 Đ tu i, gi i tính, dân t c của đ i ng công chức quản l nhà nư c v Bi u đồ 2.1 42 gạch công chức quản l nhà nư c tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ảng 2.4 41 43 cấu t chức T ng c c i n và Hải đảo Việt am vi 37 Ở ẦU 1. Tí Việt cấp củ đề am là m t đất nư c nằm ên ờ i n Đông, có lịch sử ph t tri n lâu dài luôn gắn li n v i i n, là m t quốc gia có ti m năng l n v kinh tế i n v i ờ i n dài trên 3.260 km (gấp h n 3 lần diện tích đất li n). i n Việt am chứa đựng nhi u tài nguyên to l n đ ph t tri n kinh tế - xã h i của Việt am. c vùng i n của Việt am có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cả trong khối nư c, trên đ y i n và trong lòng đất dư i đ y i n, ao gồm tài nguyên sinh vật (đ ng, thực vật), tài nguyên kho ng sản (dầu mỏ, khí thiên nhiên, than, c c loại sa kho ng, vật liệu xây dựng,...), tài nguyên năng lượng (thủy tri u, sóng, gió, mặt trời, v.v.) và c c tài nguyên đặc iệt kh c (không gian mặt i n, địa hình ờ và đảo, c c cảnh quan...). Đứng trư c nh ng ti m năng to l n của i n. H i nghị lần thứ IV an hấp hành Trung ư ng Đảng (kho X) đã thông qua ghị quyết số 09NQ/TW ngày 09/02/2007 v chiến lược i n Việt hấn đấu đưa nư c ta trở thành quốc gia mạnh v am đến năm 2020 i n, làm giàu t i n . i n không chỉ chứa đựng ti m năng kinh tế to l n, cửa ngõ mở r ng quan hệ giao thư ng v i quốc tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong ảo đảm quốc phòng, an ninh...do đó quản lý nhà nư c v i n và hải đảo ở nư c ta do nhi u c quan quản l v i chức năng, nhiệm v , quy n hạn kh c nhau: nhà nư c v ông nghiệp và h t tri n nông thôn thực hiện chức năng quản lý i n, hải đảo trong lĩnh vực thủy lợi, thủy sản, đê di u tại c c vùng i n, đảo; ông thư ng v công nghiệp khai thác khoáng sản i n, trong đó có công nghiệp dầu khí; Xây dựng thực hiện chức năng quản l nhà nư c v khai th c kho ng sản i n làm vật liệu xây dựng; Giao thông vận tải v hàng hải, hàng không (quản l c c sân ay và c c tuyến vận tải hàng không t i c c khu vực ven i n và ra c c đảo có người) công nghiệp đóng tàu; Văn hóa th thao và Du lịch có chức năng 1 v văn hóa và du lịch i n; ngoại giao và thống nhất quản l v goại giao là c quan iên gi i quốc gia; uốc phòng thực thi ph p luật và phòng thủ trên khu vực iên gi i i n, hải đảo; là c quan v ông an trong sự nghiệp ảo vệ an ninh t quốc trên c c vùng i n, đảo... T ng c c i n và Hải đảo Việt am là c quan quản l nhà nư c t ng hợp và thống nhất v i n, hải đảo, đóng vai trò đi u chỉnh và kết nối c c hành vi ph t tri n (khai th c, sử d ng...) của c c ngành, lĩnh vực nói trên. Có th nói, T ng c c i n và Hải đảo Việt trong quản l nhà nư c v hợp và thống nhất v am là c quan kh quan trọng i n và hải đảo. ĩnh vực quản l nhà nư c t ng i n và hải đảo là lĩnh vực m i, nhạy cảm, tích hợp nhi u chuyên môn kh c nhau, mang tính chất đa ngành, đa lĩnh vực, đòi hỏi công chức phải h i t đủ năng lực quản l t ng hợp v Trong khi đó nguồn nhân lực quản l nhà nư c v và nhân lực Hải đảo Việt i n và hải đảo. i n và hải đảo nói chung v ph t tri n kinh tế i n nói riêng tại T ng c c i n và am m i được hình thành và ph t tri n trên c sở tập hợp t c c đ n vị quản l nhà nư c trên nhi u lĩnh vực kh c nhau; chất lượng của đ i ng công chức làm công t c quản l nhà nư c v i n, đảo tại T ng c c chưa đ p ứng được yêu cầu và nhiệm v đặt ra; nguồn nhân lực có đủ kiến thức và kinh nghiệm đ thực hiện nhiệm v quản l nhà nư c v hạn chế, thiếu h t đ i ng c n i n còn rất có trình đ chuyên môn trong nh ng ngành m i nhọn đ ph t tri n kinh tế i n như: uản l kinh tế i n; quy hoạch sử d ng i n; nghiên cứu khoa học công nghệ i n... Đi u này ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực thi c c chính s ch v ph t tri n kinh tế - xã h i, đảm ảo an ninh quốc phòng ở vùng ven i n và th m l c địa được quy định ởi ông ư c i n 1982. hi u chính s ch v i n và hải đảo chậm và khó đi vào cu c sống, m t phần nguyên nhân quan trọng là do nhận thức và năng lực thực thi của đ i ng công chức quản l nhà nư c v T ng c c i n và Hải đảo Việt am. 2 i n và hải đảo tại Xuất ph t t thực tế nêu trên, tôi chọn đ tài V ệ Nam” làm đ tài nghiên cứu, nhằm góp phần ph t tri n kinh tế - xã h i, đảm ảo quốc phòng an ninh, đặc iệt góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu trong hiến lược ph t tri n kinh tế i n Việt am. 2. Tì ì cứ đề Trong thời gian qua đã có nhi u công trình, nhi u nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, nh ng b o c o đ nh gi , nh ng ài viết liên quan đến đ tài nêu trên v i m c đích chung nhất là góp phần trong công cu c xây dựng nguồn nhân lực, đặc iệt là nguồn nhân lực quản l nhà nư c v đảo ở Việt i n và hải am ph c v cho việc ph t tri n kinh tế i n. ó th đi m qua m t số công trình, ài viết tiêu i u như: * - Tô Tử Hạ (1998), n n n , x n v v n n hính trị quốc gia, Hà nh ng cuốn s ch đầu tiên viết v c n , công chức được an hành. n n i. Đây là m t trong , công chức sau khi h p lệnh c n uốn s ch đã àn nh ng vấn đ chung v công chức, nghĩa v và quy n lợi của công chức, tiêu chuẩn công chức, tuy n d ng, đào tạo, ồi dưỡng và sử d ng công chức, khen thưởng, kỷ luật công chức, quản l công chức; - Thang Văn húc và TS. đ i ng c n guyễn , công chức đ p ứng đòi hỏi của hà nư c ph p quy n xã h i chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân nghiên cứu c c quan đi m c hí inh hư ng (2004), Xây dựng x hính trị quốc gia. Trên c sở ản của hủ nghĩa inh và của Đảng c ng sản Việt c - ê nin, tư tưởng Hồ am v vai trò, vị trí người c n c ch mạng, c ng như yêu cầu đào tạo, xây dựng đ i ng c n , công chức; tìm hi u nh ng ài học kinh nghiệm v việc tuy n chọn và sử d ng nhân tài trong suốt qu trình lịch sử dựng nư c và gi nư c của dân t c ta c ng như kinh nghiệm xây dựng n n công v chính quy hiện đại của c c nư c trong 3 khu vực và trên thế gi i. T đó x c định hệ thống c c yêu cầu, tiêu chuẩn của c n , công chức đ p ứng đòi hỏi của hà nư c ph p quy n xã h i chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân. - Chu Xuân Khánh (2010), “Ho n t n ín n nướ u ên n nv n p ở V t N m” n n uận n tiến sĩ Học viện hính trị - Hành chính quốc gia Hồ hí inh. T c giả đã hệ thống lại qu trình hình thành và ph t tri n của đ i ng công chức ở Việt am qua c c giai đoạn c ch mạng; phân tích đ nh gi thực trạng v xây dựng và ph t tri n đ i ng công chức hành chính nhà nư c ở Việt am trên c sở đó rút ra các nguyên nhân cản trở việc xây dựng đ i ng công chức hành chính nhà nư c. Đồng thời, t c giả đã nêu m t số giải ph p nhằm xây dựng đ i ng công chức hành chính nhà nư c chuyên nghiệp ở Việt am, ph c v cho công cu c cải c ch n n hành chính nhà nư c. * - Anh Minh (2014), Đ o tạo n uồn n n l p t tr ển k n tế ển TP.Hả P òn H i thảo khoa học, Hải hòng. Các nhà khoa học tham dự H i thảo đã chỉ ra m t số hạn chế và đưa ra nhi u giải ph p nhằm th o gỡ nh ng vư ng mắc v ph t tri n nguồn nhân lực ph c v ph t tri n kinh tế i n; - Ban Chỉ đạo nhà nư c v đi u tra c i n (2014), Xây n uồn n n l -m trườn n v tổ p ụ vụ n t t n n ên ển k í tượn t uỷ văn đóng góp cho c c nhà quản l của c c và sử d ng nguồn nhân lực v u ản Tài nguyên ín s qu oạ ôi trường o tạo u tr v quản lý tài nguyên ển V t N m, Hà i. ông trình đã chức năng liên quan đến đào tạo i n và lãnh đạo c c tỉnh ven i n nhận thức m t c ch sâu sắc vai trò tiên quyết ph t tri n đ t ph n n kinh tế i n chính là nguồn nhân lực i n. ông trình đã nghiên cứu và chỉ ra hiệu quả kinh tế xã h i thông qua công t c quy hoạch nguồn nhân lực và mạng lư i đào tạo trong cả nư c; 4 - c Hàng hải Việt ển tron k t ản am (2012), ển v ị ả p p p t tr ển n uồn n n l vụ lo st s, H i thảo chuyên đ , V ng Tàu. ài viết tập trung đ nh gi thực trạng và nhu cầu v nguồn nhân lực; x c định c c giải ph p, mô hình đào tạo nhân lực phù hợp, đ p ứng kịp thời nhu cầu ph t tri n cảng i n và dịch v logistics trong thời gian t i; - Trần Văn am (2012), “Đ o tạo v p t tr ển n uồn n vụ p t tr ển k n tế ển ảo vùn nl p ụ u ên ả m n Trun ” Tạp chí C ng sản. T c giả nghiên cứu vấn đ v việc tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ph t tri n kinh tế i n, đảo tại Việt t chủ trư ng của Đảng, sự quản l của am, sự phối hợp chặt chẽ hà nư c t i c c chư ng trình đào tạo chuyên sâu của c c trường đại học gắn v i nhu cầu thực tế của c c doanh nghiệp và c c t chức xã h i - ngh nghiệp kh c và đưa ra c c giải ph p đ công t c đào tạo nguồn nhân lực ph c v ph t tri n kinh tế i n được đầu tư, ph t tri n mạnh mẽ h n. Các công trình trên đã đ cập đến nhi u vấn đ l luận và thực tiễn trong việc góp phần nâng cao hiệu quả xây dựng đ i ng công chức nói chung và cho xây dựng đ i ng công chức thực thi nhiệm v quản l nhà nư c trong lĩnh vực i n, đảo nói riêng. Tuy nhiên, các công trình còn mang tính đ n l , chưa có tính nhất qu n chung cho n i dung quản l nhà nư c t ng hợp và thống nhất v i n và hải đảo. ặc dù vậy, các công trình nghiên cứu nêu trên là nh ng tư liệu qu đ t c giả kế th a trong việc nghiên cứu, góp phần đạt t i m c tiêu chính của luận văn. 3 ục đíc v 3.1. M ệm vụ cứ í c đích nghiên cứu của uận văn là đ nh gi thực trạng công tác xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo ở T ng c c i n và Hải đảo Việt am. Trên c sở đó đ xuất m t số giải ph p xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v 5 i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am nhằm góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu trong hiến lược ph t tri n kinh tế i n Việt am. 3.2 N ệm Đ đạt được m c đích nói trên, uận văn có nhiệm v : - Hệ thống hóa và làm rõ thêm m t số vấn đ l luận và thực tiễn trong công tác xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo ph c v nhiệm v được giao nói chung và nhiệm v ph t tri n kinh tế i n của đất nư c nói riêng. - hân tích, đ nh gi thực trạng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am trong thực hiện nhiệm v chung và nhiệm v ph t tri n kinh tế i n, đảo. Chỉ ra nh ng tồn tại và hạn chế trong việc xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo. - Đ xuất m t số giải ph p v xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c Bi n và Hải đảo Việt góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu trong am nhằm hiến lược ph t tri n kinh tế i n Việt am đến năm 2020. 4 ố ƣợ 4.1 Đố v p ạm v ợ cứ ê Đ i tượng nghiên cứu của luận văn là xây dựng đ i ng công chức công t c ở lĩnh vực quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am. 4.2 P m ê uận văn nghiên cứu đ i ng công chức làm việc tại c c đ n vị quản l nhà nư c thu c T ng c c i n và Hải đảo Việt am theo uyết định số 43/2014/ Đ-TTg ngày 01 th ng 8 năm 2014 của Thủ tư ng hính phủ. Thời gian t năm 2012 đến 2016 6 5. P ƣơ 5.1 P ậ v p ƣơ pháp ơ p áp p áp cứ ậ uận văn p d ng chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật iện chứng đ tiếp cận và nghiên cứu vấn đ xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo. 5.2 P ơ p áp ê uận văn sử d ng c c phư ng ph p nghiên cứu c th như: T ng hợp, phân tích và thống kê, so sánh ... Thông qua việc thu thập, xử l số liệu thống kê và c c kết quả nghiên cứu, luận văn sử d ng phư ng ph p nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng kết hợp c c kỹ thuật thu thập và xử l thông tin kh c nhau v xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am. ĩ 6. ậ v c củ ậ vă uận văn tiếp cận vấn đ xây dựng đ i ng công chức thực hiện quản lý nhà nư c v i n và hải đảo t góc đ của chuyên ngành uản l kinh tế, m t góc đ tiếp cận hoàn toàn kh c v đ i ng công chức hành chính so v i c c nghiên cứu trư c đây. th là: - uận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ h n m t số vấn đ l luận và thực tiễn v công tác xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo. Tìm ra nh ng ất cập, hạn chế, nh ng yếu tố ảnh hưởng và đưa ra nh ng giải ph p tốt h n cho việc xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo trong thực hiện nhiệm v chung và nhiệm v ph t tri n kinh tế i n, đảo ở Trung ư ng c ng như c c địa phư ng có i n. - uận văn là tài liệu tham khảo có gi trị cho việc định ra chủ trư ng, chính s ch xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v tại c c đ n vị của T ng c c i n và Hải đảo Việt am. 7 i n và hải đảo 7 Cơ cấ củ ậ vă goài phần mở đầu, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo. N i dung của luận văn gồm 3 chư ng: ươn 1: quản l nhà nư c v sở l luận và thực tiễn v xây dựng đ i ng công chức i n và hải đảo. ươn 2: Thực trạng xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am. ươn 3: hư ng hư ng và giải ph p xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am. 8 C ƣơ CƠ SỞ 1 UẬN VÀ TH C TI N V CHỨC U N 1.1 N ƣ cv c á NHÀ NƢ C V ệm cơ c ức á 1.1.1 về c ƣ c về N IN CÔNG I N VÀ H I c ức, c v c ức đ ệm h i niệm công chức đã, đang và sẽ luôn tồn tại cùng v i sự ra đời và ph t tri n của hà nư c, nhưng quan đi m thế nào là công chức thì còn tồn tại rất nhi u kiến kh c nhau và tuỳ thu c vào hệ thống công v của mỗi quốc gia. Theo đó, mỗi n n công v khác nhau sẽ có quan đi m v công chức kh c nhau. hẳng hạn như: uan niệm công chức ở ng hoà iên ang Đức kh r ng, đó là nh ng nhân viên làm việc trong c c c quan, t chức văn hóa, nghệ thuật, gi o d c và nghiên cứu khoa học quốc gia, nhân viên công t c trong c c doanh nghiệp công ích do hà nư c quản l ; c c nhân viên, quan chức làm việc trong c c c quan chính phủ, c c gi o sư đại học, gi o viên trung học, ti u học, c sĩ, h l ệnh viện… hư vậy, công chức ở Đức không chỉ ao gồm nhân viên chính quy n liên ang (chính phủ, quốc h i); chính quy n địa phư ng, tòa n, quân đ i, mà còn ao gồm cả nhà gi o, nhân viên ảo hi m xã h i và c c tập đoàn nhà nư c ( gân hàng trung ư ng, ông ty năng lượng quốc gia…). Theo uy chế công chức Vư ng quốc nh, an hành năm 2006, ông chức là người làm việc cho hính phủ, giúp hính phủ xây dựng và thực thi c c chính s ch ph c v ph t tri n Vư ng quốc. Theo đó, công chức tại Vư ng quốc nh được chia thành a loại: ông chức do uốc h i thuê và trả lư ng; ông chức làm việc trong c c c quan của hính phủ và c c nư c thành viên thu c Vư ng quốc nh; Công chức ph c v cho Hoàng gia và Hoàng nh ( ao gồm c c hoạt đ ng đối n i và đối ngoại của nhân viên đi u hành c c ông ty của Hoàng gia). 9 hoàng; Ở Việt am, uật n , công chức năm 2008 quy định: ông chức là công dân Việt am, được tuy n d ng, ngạch, chức v , chức danh trong c quan của Đảng nhiệm vào ng sản Việt am, hà nư c, t chức chính trị - xã h i ở trung ư ng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong c quan, đ n vị thu c uân đ i nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong c quan, đ n vị thu c ông an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong m y lãnh đạo, quản l của đ n vị sự nghiệp công lập của Đảng Việt ng sản am, hà nư c, t chức chính trị - xã h i (sau đây gọi chung là đ n vị sự nghiệp công lập), trong iên chế và hưởng lư ng t ngân s ch nhà nư c; đối v i công chức trong m y lãnh đạo, quản l của đ n vị sự nghiệp công lập thì lư ng được ảo đảm t quỹ lư ng của đ n vị sự nghiệp công lập theo quy định của ph p luật. ó th thấy thuật ng công chức, mặc dù đã trở nên kh ph iến, song ở mỗi m t quốc gia, mỗi th chế chính trị, mỗi n n công v lại có c ch tiếp cận kh c nhau. Tuy vậy, quan niệm của c c quốc gia v công chức đ u có nh ng đi m chung nhất định, như: à công dân của quốc gia đó; là người được c quan của của hính phủ hính phủ trực tiếp tuy n d ng; là người được c quan nhiệm hoặc phân công vào m t vị trí công việc c th ; được gân s ch nhà nư c chi trả lư ng và c c chế đ phúc lợi kh c theo quy định. 1.1.2 á ệm húng ta có th hi u: uản l nhà nư c là sự t c đ ng có t chức và đi u chỉnh ằng quy n lực hà nư c đối v i c c qu trình xã h i và hành vi hoạt đ ng của con người đ duy trì và ph t tri n c c mối quan hệ xã h i và trật tự ph p luật nhằm thực hiện nh ng chức năng và nhiệm v của hà nư c . Công chức quản l nhà nư c là m t ng công chức, là chủ th của tạo, phận quan trọng trong đ i m y hành chính hà nư c, được đào nhiệm theo m t hệ thống riêng và mang tính n định; 10 ông chức quản l nhà nư c thực hiện chức năng quản l thi quy n lực hành chính của hà nư c, ảo đảm thực hà nư c đối v i xã h i. ông chức quản l nhà nư c có vai trò quyết định trong qu trình ra quyết định, quản l và hư ng dẫn, t chức thực hiện c c chính s ch, quyết định của nhà nư c. Tóm lại, công chức quản l nhà nư c là công chức mà ở đó hoạt đ ng ngh nghiệp của họ là thực hiện các nhiệm v quản l nhà nư c theo ngành, lĩnh vực. 1.1.3 uản l á ệm i n và hải đảo hết sức đa dạng, v a quản l t ng hợp, v a quản l ngành, v a quản l chuyên ngành. hiến lược i n Việt am đến năm 2020 yêu cầu xây dựng c quan quản l nhà nư c t ng hợp v i n và hải đảo có hiệu lực, hiệu quả đ khắc ph c nh ng hạn chế của quản l hà nư c v i n và hải đảo theo ngành . uản l nhà nư c v trên i n và hải đảo không chỉ đ n thuần là quản l mặt nư c mà còn là quản l vùng trời trên i n, vùng đ y đại dư ng và c c tài nguyên có trong đó. h t tri n kinh tế i n, đảo luôn gắn li n v i vấn đ v an ninh, quốc phòng và ngoại giao, là sự đảm ảo an sinh cho ngư dân m i n, cư dân sinh sống trên c c đảo và an ninh an toàn hàng hải. Do đó, quản l nhà nư c v lĩnh vực i n và hải đảo phải là quản l t ng hợp và thống nhất, công chức quản l nhà nư c v i n, đảo c ng vậy, không còn quản l nhà nư c mang tính đ n nghành, đ n lĩnh vực n a. Trên c sở nghiên cứu chung v kh i niệm công chức và công chức quản l nhà nư c, chúng ta có th hi u kh i niệm công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo như sau: ông chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo là công chức mà ở đó hoạt đ ng ngh nghiệp của họ là thực hiện nhiệm v quản l nhà nư c v i n và hải đảo nhằm h i nhập quốc tế, ảo vệ chủ quy n lãnh th , đặc iệt là ph t tri n kinh tế i n, đảo Việt am . 11 1.2 ặc đ m củ c ó th nói, quản l c ức ƣ c về v hà nư c t ng hợp và thống nhất v đ i n và hải đảo là m t phạm trù r ng, nhi u lĩnh vực, t nghiên cứu, đi u tra c ản, đ nh gi ti m năng của c c vùng i n đến khai th c lợi thế tài nguyên t i n đ ph t tri n kinh tế - xã h i. uản l hà nư c t ng hợp và thống nhất v i n và hải đảo là sự quản l v mặt hành chính nhà nư c của c quan nhà nư c có thẩm quy n thông qua c c th chế ph p l nhằm đi u hòa, phối hợp tốt gi a c c c quan nhà nư c trong việc tham gia vào qu trình hoạch định, t chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sử d ng và khai th c, ảo vệ tài nguyên và môi trường i n phù hợp v i định hư ng, yêu cầu ph t tri n kinh tế i n n v ng, đồng thời ảo vệ v ng chắc chủ quy n và toàn vẹn lãnh th quốc gia. Vì vậy đòi hỏi đ i ng công chức phải h i t đủ năng lực quản l t ng hợp v i n và hải đảo. ông chức công t c trong lĩnh vực này có m t số đặc đi m đặc trưng sau: -T n t hoạt đ ng của công chức QLNN v i n, hải đảo là quản l t ng hợp, mang tính đa ngành, đa lĩnh vực (họ quản l t ng hợp cả dầu khí, thủy sản, hàng hải, du lịch...) đòi hỏi công chức phải có kiến thức và kỹ năng v i tầm nhìn r ng l n h n, kỹ năng phân tích, t ng hợp, đ nh giá bao quát h n. Đặc iệt phải có trình đ chuyên môn đa lĩnh vực v i n, hải đảo như: uản l t ng hợp vùng ờ; quản l kinh tế i n; khoa học môi trường; khí tượng thủy văn; hải dư ng học; ki m so t ô nhiễm i n..... -T môi trường làm việc của đ i ng khoa học công nghệ i n, chuyên gia kinh tế i n kh c v i công chức làm việc trên đất li n (thiên tai, thời tiết khắc nghiệt, chứa đựng nhi u rủi ro, nguy hi m) do đó công chức cần phải có đủ sức khỏe, chịu được sóng gió, iết trường i n... 12 i, am hi u nhi u v môi -T hoạt đ ng quản l nhà nư c v i n, đảo là hoạt đ ng phức hợp, không chỉ đ n thuần là ph t tri n kinh tế i n, mà còn là nh ng vấn đ liên quan đến đảm ảo an ninh - an toàn cho ngư dân m i n, dân cư sinh sống trên c c đảo; đảm ảo ANQP, quy n chủ quy n trên i n ... Do đó, đặc trưng của công chức quản l nhà nư c v i n đảo phải có ản lĩnh chính trị v ng vàng, có đạo đức công v (trong ất cứ hoàn cảnh nào c ng phải đặt lợi ích của nhân dân, của Đảng và hà nư c lên trên hết), am hi u c c văn ản quy phạm ph p luật và c c thông lệ quốc tế v ứng xử trên i n. -T tư công chức đ ng quản l nhà nư c v v i n, đảo là cầu nối, phối hợp c c hoạt i n và hải đảo gi a c c ngành và c c lĩnh vực v i nhau, nhằm đảm ảo hoạt đ ng quản l nhà nư c v i n đảo được thống nhất, không ị chồng chéo (như: khai th c tài nguyên v i ảo vệ môi trường; vận tải i n v i an toàn hàng hải; ph t tri n thuỷ sản v i đưa dân ra sinh sống ở c c đảo...). 1.3 N v đ c c ức ƣ c về đ 1.3.1 M ê Đứng trư c nh ng ti m năng to l n v i n, hải đảo t quốc, vấn đ ph t tri n kinh tế i n, h i nhập quốc tế, ảo vệ chủ quy n lãnh th . Đảng và hà nư c ta luôn x c định ph t tri n con người là m t đặc trưng không th thiếu được trong sự nghiệp của xã h i, xã h i chủ nghĩa, thông qua c c nhiệm kỳ đại h i Đảng, Đảng ta đã nhận thức đầy đủ và sâu sắc h n con người và kiến thức khoa học được trang ị cho nó là vốn qu nhất quyết định sự ph t tri n của xã h i, như c Hồ đã nói muốn xây dựng chủ nghĩa xã h i phải có con người xã h i chủ nghĩa . Vậy muốn ph t tri n kinh tế i n, ảo vệ tài nguyên môi trường i n ph c v cho ph t tri n i n và khoa học công nghệ i n, h i nghị lần thứ 4 an chấp hành TW kho 10 đã thông qua nghị quyết v chiến lược i n Việt 13 am đến năm 2020, trong đó vấn đ ph t tri n nguồn nhân lực i n là m t giải ph p có tầm quan trọng đặc iệt nhằm đ p ứng nhu cầu ph t tri n kinh tế xã h i vùng i n và đ i ờ, trong chiến lược đó căn cứ vào qui hoạch t ng ngành, lĩnh vực thu c kinh tế i n và vùng ờ i n ao gồm việc đào tạo c c c n nghiên cứu khoa học, c n quản l , c c chuyên gia đầu ngành và đ i ng lao đ ng có trình đ nghiệp v chuyên môn cao được đào tạo chuyên sâu v c c ngành ngh ... Đứng trư c yêu cầu, nhiệm v chính trị đặc iệt đặt ra trong tình hình m i, T ng c c i n và Hải đảo Việt v am - m t c quan quản lỳ nhà nư c i n và hải đảo cần nhận rõ vai trò tr ch nhiệm to l n của mình trong ph t tri n nguồn nhân lực i n, đảo. Vì thế m c tiêu xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am nhằm: Tạo ra đ i ng công chức có số lượng, c cấu hợp l ; tạo ra m t đ i ng công chức có c cấu hợp l v gi i tính, đ tu i. Sự hợp l đó sẽ tạo nên sự hài hòa và có sự kế th a, ph t tri n trong đ i ng công chức, đặc iệt chủ trư ng của Đảng và hà nư c là tăng tỷ lệ tr , tỷ lệ n trong đ i ng c n công chức. Tạo ra m t đ i ng công chức quản l nhà nư c v i n và hải đảo có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt. Xây dựng đ i ng công chức không th không chú v đạo đức, lối sống. Trong giai đoạn hiện nay, xây dựng đ i ng công chức có phẩm chất, đạo đức tốt phải đ p ứng được yêu cầu: ó tinh thần tr ch nhiệm cao, gư ng mẫu, đi đầu trong công t c; xử l hài hòa c c lợi ích; có lối sống trong sạch, lành mạnh, không quan liêu, tham nh ng... Tạo ra m t đ i ng công chức có trình đ , năng lực v chuyên môn quản l nhà nư c v i n và hải đảo. Đây là m t trong nh ng nhân tố quyết định sự thành công của việc ph t tri n c c ngành kinh tế i n, đảo. Thực tế tri n khai hiến lược i n Việt am đến năm 2020 cho thấy, nguồn nhân lực có trình đ chuyên môn v i n và hải đảo của chúng ta còn hạn chế, chưa đ p 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan