Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia 22 phương pháp và kỹ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học tập 2...

Tài liệu 22 phương pháp và kỹ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học tập 2

.PDF
607
319
63

Mô tả:

N G U Y Ễ N MINH TUẤN - BÙI Q U Ố C TUẤN - LẠI HUY AN N G U Y Ễ N V Ă N C H Ấ T -N G U Y Ễ N N G Ọ C KHẢI - N G U Y Ễ N TPQNG HẢI (Giáo Viên trường THPT chuyên Hùng vương - Phu Thọ) & ứuật hiện đại CIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM • I HÚA HQC TẬP 2 * NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh thân mến ! Với niềm đam mê nghề nghiệp và tình yêu thương dành cho học trò, thầy và những người bạn của mình cùng nhau hợp tác biên soạn cuốn sách "22 PHƯƠNG PHÁP VÀ K Ỹ THUẬT H IỆN Đ Ạ I GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA H Ọ C ”, làm tài liệu học tập cho học sinh lớp 10, 11, 12 và học sinh ôn thi Đại học, Cao đăng khôi A, B. V ới hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay, việc tìm ra lời giải nhanh cho các bài tập tính toán trong đề thi là điều hết sức quan trọng, nó góp phần không nhỏ đến kết quả thi Đại học, Cao đẳng của các em. Tuy nhiên, việc giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học lại không hề đơn eiản chút nào! N ếu không năm được “bí quyết” thì trong thời gian 90 phút, các em khó có thể hoàn thành bài thi cua mình một cách tốt nhất. Mọi quá trình biến đổi hóa học, dù đơn giản hay phức tạp cũng đều tuân theo các định luật bảo toàn. Vỉ thế, “bí quyết” để giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học là nắm vừng bản chất hỏa học và vận dụng thành thạo các định luật bảo toàn trong hóa học. Khi đó, việc tính toán số mol của các chất trong phản ứng sẽ rất dễ dàng, không cần sử dụng đến các phương trình phàn ứng như cách làm thông thường. Đ e sử dụng hiệu quả cuốn sách này, các em cần tìm hiểu kỹ 4 phương pháp : 1; 4; 6 ; 7, đây là cơ sở vững chắc cho việc giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học và cũng là cơ sờ để các em tìm hiểu, nắm bắt, vận dụng các phương pháp khác một cách hiệu quả hơn. Thầy chúc các em thành công ! Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã làm việc hết sức nghiêm túc và khoa học, nhưng sai sót là điều khó tránh khỏi. Kính mong nhận được sự thòng cảm, chia sẻ và góp ý của bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi sự đóng góp ý kiến cùa bạn đọc xin gửi về email : nguyenminhtuanchv(ã'gmail.com Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn ! Thay mặt nhóm tác giả N guyễn M inh Tuấn (Giảo viên trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ) Công ty TNHH M T V D V V H K hang việt P h ư ơ n g p h á p //. S Ù v ụ n e CH ẤT Á o, s ỗ 0X 1 HÓA À o I. PHƯƠNG PHÁP s ử DỤNG CHÁT Ả o , SÓ OXI HÓA Ả o Phương pháp sử dụng chất ảo, số oxi hóa ảo là một phương pháp mới lạ, để giải nhanh một số dạng bài tập ữắc nghiệm hóa học. Cơ sờ của phương pháp : Chuyển hỗn hợp ban đầu thành hon hợp mới hoặc hợp ch ất mới; chuyến dung dịch ban đầu thành mội dung dịch mới; gán cho nguyên tố s ố oxi hóa m ới khác với số oxi hóa thực của nỏ. Từ đó giúp cho việc tính toán trở nên d ễ dàng và nhanh chóng hơn. Hỗn hợp, hợp chất, dung dịch, số oxi hóa mới được gọi là ảo vì nó không có trong giả thiết của bài toán. II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ CÁC v í DỤ MINH HỌA 1. S ử d ụn g d un g dịch ảo V i dụ 1: Dung dịch X chứa a mol N a+; b mol H C O 3 > c m° l c c > 3~ và d mol S O 4" . Đ ể tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung địch Ba(OH ) 2 X mol/I. Biểu thức tính X theo a và b là: a+b A. X = — -— . 0,1 _ ■ a + b ■■■■■■_ _ a + b B. x = —-— . c . x = — -— . 0,2 0,3 a+b D. x = — ■ — . 2 (Đe thi thử Đ ại học lằn 1 - THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ, năm học 2012 - 2013) H ư ớn g dẫn g iải Chuyền ion HCO 3 thành 2 ion ào là CO 32 " và H+. Chuyển dung dịch X thành dung dịch ảo X ’ gồm : a mol N a+; b mol H+, (b+c) m oi C O ị' và d moỉ SO 4- . Cho Ba(OH ) 2 vào dung dịch X ’ sẽ tạo ra kết tủa là BaSO.t và BaCƠ 3. Như vậy, các ion Na" và H ’ đã được thay thế bằng ion Ba2+. Áp dụng bảo toàn điện tích, ta cỏ : a+b 2n 2+ = n , Ba2+ Na + n H+ , = > n Ba7+ 2+ = — — n io l= > r w OHv, 9 Ba(UH )2 2 mol: 0 ,2 Vỉ dụ 2: Dung dịch X chứa các ion: C O j 2 , S 0 32 , S 0 42 ,0 ,1 mol H C 0 3 và 0,3 mol N a+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH ) 2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là : A .0 ,1 5 . B .0 ,2 5 . c.0,20. D . 0,30. (Đ ề thì thử Đ ại học lần 1 - THPT H ạ H òa - Phú Thọ, năm học 2013 — 2014) 3 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN Hóa học - Nguyên Minh Tuấn H ư ớn g dẫn g iả i Chuyển ion HCOJ thành 2 ion ảo là C 0 32~ và FP. Chuyển X thành dung dịch ảo X ’ gồm : 0,1 mol tT , 0,3 mol Na' và các ion CO 32” , SO 32' , s o 42- . Sau phản ứng của X ’ với Ba(OH) 2, các ion C 0 32~ , S 0 32~ , S 0 42- được thay bang ion OH~ . Theo bảo toàn điện tích, ta có : 1 CMHT =n H =0 , 4 m o l = > n Ba(0H)2 - 0 , 2 m o l Na v dd Ba(OH >2 IM 0 ,2 lít Vỉ dụ 3: Dung dịch E gồm X moi Ca2 , y mol Ba2", z mol H C O j . Cho từ từ dung dịch Ca(OH ) 2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, X, y là A. v = - x + y c. v = 2 a (x + y ) B. V = a a D. v = a ( 2 x + y) (Đe thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012) H ư ớn g dẫn g iả i Chuyển E thành dung dịch ảo E’ gồm : X moi Ca21", y mol Ba 2 ’, z mol H T và z mol C O 3 - . Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch E \ ta có : 2 n B ạj+ +2n 7+ + n . Cai + H+ =2n ?_=>z = 2 x + 2 y CO32 J B a 2 ' \ C a 2iy mol Xmol Sơ đồ phản ứng : Ca aV [B a C 0 3 ị OH- CaCO, i +< w o ị32“ ’, cv__ __, 2x+2y 2 ^ 5 7 + H,o l 2aV Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng của Ba2+, Ca2+ với ion C 0 32 , ta có: n * Ba 7, a +n 1, = n ầ Ca É CO32 x+aV 2 x+ 2 y v = x+y Hoặc áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứne của ion H+ với ion O H , ta có: n H+ = n QH_ => 2 x + 2 y = 2 aV => x+y Công ty Tỉ HỊỊ M T V D V V H K hang Việt V í dụ 4: Một cốc chứa dung dịch A gồm a mol Ca2', b mol M g2+ và c moi HCO.,~. Dùng V lít dung dịch Ca(OH )2 X mol/1 để kết tủa lượng cation trong cốe. Biết k ết tủa tạo ra là C aC 0 3 và Mg(OH)2. Mối quan h ệ giữa V , a, b, A. V = (a + 2b)/x X là : B. V = (2a + b)/x C. V = (a + b)/x D. V = (2a + 2b)/x (Đề thi thừ đại học lần 1- THPT c ẩ m Khê —Phú Thọ, năm hục 2013 - 2014) H ư ớn g dẫn g iả i Chuyển A thành dung dịch ảo A ’ gồm : a mol Ca2\ b mol Mg2", c moỉ H + và c moi C O Ĩ ~ . Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch A \ ta có : 2 n Ca ->, + 2 n . ,, + n Mgz+ . =2n , _ = > c = 2 aTfc2 b : co / H+ C a ^ ,M g 2+ amo1 TmõT Sơ đồ phản ứng : ■ Ê5: m Ca j M g(O H ) 2 í C ’ c ° 3 2” 2 a+2 b;i'iiä+2S^ OH" uàx®? + H ,o " ị CaCO, ị Áp dụng bảo toàn điện tích trons phản ứng của Ca2+ với ion C 0 32 , ta có : n =n Ca É a+xV a + 2b -Á => C O f~ X :2a+ 2 b; Hoặc áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng cùa ion M g 2 , H OH , ta c ỏ : 2n 94Mgz+ + n n. J,. ==nn . _ = > V = . H+ 11 . 2a+2b với ion a + 2b . OH 2xV 2. Sử dụng hỗn h ọp ăo Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, N a20 và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí C 0 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị cùa m là A . 23,64. B. 15,76. c . 21,92. D. 39,40. (Đề thi tuyển sinh Đ ại học khối A năm 2013) H ư ớn g dân g iả i Vấn đề mấu chốt của bài tập này là phải tính được số mol của NaOH trong dung dịch Y. Tuv nhiên, dung dịch Y được tạo thành khí cho hỗn họp X gồm 4 chất là Na, N a 20 - Ba. BaO tác dụng với H20 nên việc tính toán gặp nhiều khó khăn (do phải sử dung nhiều ẩn sổ mol). 5 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN Hóa học - Nguyễn Minh Tuấn Giả sử ta có thể biến hỗn hợp 4 chất trong X thành một hỗn hợp trung gian X ' gồm 2 chất là N a20 và B aO (bằng cách cho X tác dụns với O 2) thì việc tính toán sẽ ừ ờ nên dễ dàng hơn nhiều. Vì số mol Ba(OH >2 trong Y đã biết nên dễ dàng tính được số m ol và khối lượng của BaO trong X ’. Từ đó sẽ tính được khối lượng của và số mol của N a 20 , rồi suy ra số mol của NaOH. Muốn làm như vậy, ta phải biết được tổng số mol electron mà Na, Ba trong X đã nhường trong phản ứng với 0 2. Khi đó sẽ biết được số mol electron mà 0 2 có thể nhận, từ đó suy ra được số moi của O 2 phản ứng với X để chuyển thành X ’, Trong phản ứng của X với nước, chỉ có N a và Ba phản ứng giải phóng H2. Nên thông qua số mol H 2 giải phóng ta có thể tính được số mol electron mà Na và Ba nhường. Theo giả thiết, ta có: I nH2 = 22 4 = _ 20,52 „ 10 , 6 ,72 A , , n Ba(OH)2 = - j y p = 0,12 mol; nc o , = - ^ . = G,3 mol. n electron trao đổi ~~ ^electron Na, Ba nhường = 4n c>2 = ^ n lh ^ ^02 = 0;025 m ol => m (Na20, BaO) = m (Na, Na20, lìa, BaO) + m 02 = 21,9 + 0,025.32 = 2 2,7 gam, Theo bảo toàn nguyên tố Ba, ta có: n BaO trong X ’ = n Ba(OH )2 = m°l m Na20 trong X ’ = m X ’ - m BaO = 4 , 3 4 g a m . 22,7 0,12.153 í 4 34 Theo bảo toàn nguyên tô Na: n Na0H = 2 n Nii20 - 2.-1— = 0,14 mol. Vậy dung dịch Y có 0,14 mo! NaOH và 0,12 moi Ba(OH)2. Suy ra: n nQH- = nNa0H + 2 n Ba(OH)2 = 0,38 mol => 1 < 0,12 <2 nc° 2 => tạo ra cả C 0 32 ' và H C 0 3~. Vì phản ứng tạo ra cả hai muối, nên sử dụng công thức giải nhanh, ta cỏ: n0H- = ° ’0 8 m « 1 < n B ^ = 0 ,1 2 mol " ly ĩr' 0,3 ' y —1 = > n BaC03 = 0 ,08 mol ==>mBaCQ3 = 0,08.197 = 15,76 gam Như vậy đ ể chuyển hỗn hợp gồm các kim loại và oxit thành hỗn hợp các oxừ thì ta thêm m ột lượng oxi là _ n electron trao đổi _ ^ n H2 _ ^ n SƠ2 n° 2 ~ 4 ~ 4 ~~ 4 n NC>2 Bn^iQ ~ 4 ~ 4 • Tùy thuộc vào từng bài m à số m ol electron có th ể tính theo H2, SO 2 , NO, NO 2,... Công ty TN H H M TV D V V H K hang Việt V ỉ dụ 2: Cho 30,7 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na 20 , K20 tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 2,464 lít H 2 (đktc), dung dịch chứa 22,23 gam NaCl v à X gam KCI. Giá tr ị của X là: A. 32,78. B. 31,29. c . 35,76. D. 34,27. H ư ớ n g dẫn g iã i Chuyển hỗn họp X thành hỗn họp ảo X ’ gồm N a20 và K20 bằng cách cho X phản ứng với một lượng 0 2 là : ^electron trao đổi H2 2 2,464 — = 0,055 mol n o , -= --------— --------= — — = — 4 4 4 22,4 = > m x . = m x + m Ũ2 = 3 2 ,4 6 gam. 30,7 0^05532 Áp dụng bảo toàn nguyên tố N a và K, ta có : 22,23 _ 0,19 mol: 2 58,5 . n HaCi _ 1 ‘№ 2 0 ‘KCl 3 2 .46-0 ,1 9 .6 2 .. , =2 n k 2o " 2 . -... ĩ..............- .. = 0,44 mol ■m KCI : 0 ,4 4 .7 4 ,5 = 32,78 gam Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HC1 vừa đù thu được 1,624 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6 , ] 75 gam MgCl2 và m gam CaCỈ2. Giá trị cùa m !à A. 7,4925 gatn. B. 7,770 gam; c . 8,0475 gam. D. 8,6025 gam. (Đề thi thừ Đ ại học lần 4 - THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2011 - 2012) H ư ớn g dăn giải Chuyển X thành hỗn hợp ảo X’ gồm CaO và MgO bằng cách cho X phản ứng với một lượng oxi là : VPelectam trao đổi n ,v = -------- — --------= — °2 4 4 =>m x . = mx + i: 5,36 m02 = 2 1,624 . — = 0,03625 mol 4 22,4 = 6 ,5 2 g a m . 0,0362532 Theo bảo toàn nguyên tố Mg và Ca, ta có : - 6 ,5 2 - 0 ,0 6 5 .4 0 n MgO = n MgCl2 = ° ’ 0 6 5 m o1 = > n CaCi2 = n CaO = ----------- ^ 1 CaCl2 . .. ---------- = °>0 7 rao1 7 ,77 gam Ví dụ 4: Hỗn họp X gồm N a, Ca, N a 20 , CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch kiềm Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít S 0 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá ừ ị của m là : A. 60. B. 54. c . 72. D. 48. 7 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giãi nhanh BTTN Hóa học - Nguyễn Minh Tuấn H ư ớn g dẫn g iã i Chuyển hỗn họp X thành hỗn họp ào X ’ gồm CaO và N a20 bàng cách cho X phản ứng với một lượng 0 2 là : ^electron trao đổi 2 rt]_ị2 2 5,6 . r»o, = ------ — — — = — — = — -— = 0,125 m o l^ m v . = m Y + 02 4 4 4 22,4 x 3 . 51>3 =55,3 gam. 6 0,125.32 Theo bảo toàn nguyên tố N a và Ca, ta có : _ n NaOH _ 1 2 8 _ n «Na2o = 1 _ 5 5 ,3 ~~ 0 ,3 5 .6 2 = 0,35 mol => nCa(0H)2 = nCa0 = -------- — -------- = 0 ,6 moL n OH~ _ n NaOH + 2 n Ca(OH)2 _ 1,9 „ .X X . = --------------------------—= “i ~ > 2 nen kiêm dư, 0,8 mol SƠ 2 đâ chuvên nêt nso 2 ns o 2 thành 0,8 mol S 0 32~ . V ì nca 2 + < n s 0 ì 2- = > n CaS0 3 = 0 , 6 m o l= > m CaSo 3 - 0 , 6 .1 2 0 = 7 2 g a m °’ố '~ íkĨT' V í dụ 5*: Hòa tan hoàn toàn 23gam hỗnhợp X gồm Ca, CaO, K, K20 vào nước thu được dung dịch trong suốt Y và thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Nếu sục 4,48 lít (TN1) hoặc 13,44 lít (TN2) COị (đktc) vào dung dịch y thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí C 0 2 vào dung dịch Y thì thấy lượns kết tủa đạt cực đại. Biết 1 ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa. Giá trị của V là : A. 6,72 < v < 1 1 ,2 . B. V = 5,6. c . V = 6,72. D. 5 ,6 < V < 8 ,9 6 . H ư ởng dẫn g iả i Dung dịch Y gồm Ca(OH ) 2 và KOH. Chuyển hỗn hợp X thành hỗn hợp ảo X ’ gồm CaO và K20 bằng cách cho X phản ứng với một lượng Ơ 2 là : ' ^-^electron trao đổi ^n H2 2 4,48 . „ n 0 2 = ------- ---- -------= - ^ - = ^ . ^ = 0 , l m o l ^ m x , = m x + m O2 = 2 6 ,2 gam ’ 23 0,1.32 = > 94n K20 + 56nC a0= 2 6 ,2 (1) Theo giả thiết, suy ra : T N 1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, còn ở TN2 đã cỏ hiện tượng hòa tan kết tủa. Sử dụng công thức n , - = n . J 2 - + nc o 2 >ta cỏ : Công ty TNHH M T V Đ V V H Khang Việt Từ (1) và (2) suy ra : n K 0 =0,1 mol; nCao = 0,3 moỉ Khi sục CƠ 2 vào X, để kết tủa đạt cực đại thì n C 0 2 - - n Ca2+ = n Ca(OH )2 = °>3 m ° l- Ta c ó : n cc>2 min —n 2- n + n cc>2 max ^ OH~ 0,8 :n c o / - CO2 min =0 ,3 In =05 ["CO2 max - u >3 6,72 lít < VCq2 < 1 1 ,2 lít Vcc>2 min Vcc>2 max Vi dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 2.44 gam hôn hợp bột X gôm FexOy và Cu băng dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 9 (sàn phẩm khử duy nhất, ỏ' đktc) và dung dịch chửa 6,6 gam hỗn hợp muối suníầt. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A . 39,34%. c . 26 ,2 3 % ./ B. 65,57%. D . 13,11%. (Dề thi tuyến sinh Đ ại học khối B năm 2010) H ư ớng dẫn g iã i Chuyển hỗn hợp X thành hỗn hợp ảo X ’ gồm Fe20;, và CuO bằng cách cho X phàn ứng với một lượng O 2 là : n electron trao đổi " 0 2 =■ =>m x . = mx + 2 .4<* 2n so 2 2 0,504 4 = 0,01125 mol ' 22,4 =2,8 gam. m0 2 ;;o,òu^32í Vậv ta có hệ phương trình : 160 n (:C2O3 + 8 0 n CuO = 2 ,8 40 0 n Fc2(S()4)3 + 1 6 0 n CuSO4 = 6 ,6 =i> í% e2o 3 = 0 ,0 1 2 5 : ' n CuO 0,01 ' nCu = 0 ,0 1 mol ^JRịìP3 = n Fe2 (S0 4 )3 ỈnCu0 = n CuS04 Vậy %mCu trong x = 100% = Ị26,23% 2,44 Vỉ dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO 3 loãníỉ (dư). Sau phản ứng thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ờ đktc) và dung dịch chứa 42,72 gam hỗn hợp muối nitrat. Công thức của oxit sắt là : A . Fe20 3. B. FeO. C .F e 30 4. D. FeO hoặc Fe30 4. H ư ớn g dãn g iã i Chuyển hỗn họp X thành hỗn họp ào X ’ gồm Fe20 ?, và CuO thì cần cho X phản ứng vởi một lượng 0 2 là: 9 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN Hóa học - Nguyễn Minh Tuấn ^electron trao đổi _ 3 n \; q ‘o 2 3 2,688 4 ' 22 ,4 : :0,09 mol => m x . = m x + m 0 2 = 1 6 ,8 g a m . 13>92 0^0932 160nFe2o 3 + 8 0 n CuO - 1 6 ,8 Vậy ta có : I n Fe20 3 242n Fe(N03)3 + 188n Cu(N03)2 = 4 2 ,7 2 0,03 i ncuO = 0 ,1 5 n Fe(N 0 3 )3 “ 2 nFe20 3 ;n Cu(N03)2 - n Cuo Trong hỗn họp X, ta có : lFe = 2n.Fe20 3 h cu CuO =0,06 =0,15 ::>nr 1 3 ,9 2 -0 ,0 6 .5 6 -0 /1 5 .6 4 =0,06: %e 16 FeO Ví dụ 8*: Cho 11,36 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe20:„ Fe:,0 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ờ đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe (tạo khí N O duy nhất), s ố mol HNO 3 có trong dung dịch đầu là A . 0,88 mol B. 0,94 mol c . ĩ , 04 mol D. u 6 4 mo! (Đ ề thi ihử đại học lần 4 - THPT Quỳnh Lưu 1 —N ghệ A 7u \2011) H ư ớn g dân g iải Tạo hợp chất ảo Fe20 3 bàng cách cho hỗn hợp M phản ứng với 0 2. m FeA = m ( F e , F e 20 3 . F e 30 4 , f e 0 ) 3 1 344 + ni 0p l l , 3 6 + ^ . - g j . 3 2 = 12,8 gam _ -o 1 1 ,3 6 -0 ,1 6 .5 6 => nFe trongM = 2 nFe.,o, = 2- - r ~ = 0,16 mol =* nQtrongM= --------- ------------ = 0,15 mol. V ì dưng dịch X hòa tan tối đa Fe nên muối tạo ra là F e (N 0 3)2. Chuyển 11,36 gam M và 12,88 gam Fe thành hỗn hợp ảo M ’ chứa 0,39 mol Fe và 0,15 mol o . Áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của M ’ với H N 0 3 tạo muối F e (N 0 3)2, ta có : 2 nFe = 2 n 0 + 3 n N0 => n N0 = 0,16 m ol => n HNOj = 2 0.39 0,15 7 + n N0 = |0 ,9 4 m ol ' ' 0,16 Bạn đọc cỏ thế tham khảo cách g iải khác ở phần bài tập áp dụng, câu 8. V í dụ 9: Hỗn hợp X gồm C 3H8, C 2H 4(OH ) 2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở (trong đó C 3Hg, C 2H4(OH ) 2 có số mol bằng nhau). Đ ốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH ) 2 dư thì khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là in Công ty TNHH M T V D V V H Khang Việt B. 47,477. A . 42,158. c . 45,704. D. 43,931. Đ ề thi thử đại học lần 4 - THPT Quỳnh Lưu 1 - N ghệ An, năm học 2011 - 2012) H ư ớn g dân g iả i Do C3H8, C 2H4(O H )2 có số mol bằng nhau nên ta có thể tách 1 nguyên tử H ở C3Hg và 1 nhóm -O H ờ C 2H 4(OH )2 rồi hoán đổi vị trí cho nhau, ta sẽ được 2 ancol C 3H 7OH và C 2H 5OH. Vậy ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành hỗn họp ancol no,5 đơn chức C n- t L2 n+l - .O H . Phương trình phản ứng : C -H 2- +1OH + ^ 0 2 ^ n C 0 2 + (n + l)H 20 (1) Khối lượng bình đựng Ba(OH ) 2 tăng là khối lượng của CO 2 và H 20 . Kết tùa thu đ ư ợ c là B a C 0 3. Theo bảo toàn khối lượng, ta có : mancoi+m o 2 = mc o 2 + m H2o = > m o 2 = r ll,1 3 6 g a m = > n 02 = 0 ,3 4 8 mol. 5,444 ? 16,58 Theo (1) và bảo toàn nguyên tố c , ta có : — = !>5 ' nC02 =>nBaeo3 = n c02 = 0 ,2 3 2 m oi=>mBaC03 =0,232.197 = 45,704 gam n BaC03 = n cx>2 Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hờ và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứnii tối đa với 2 mol HC1 hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, X mol H )0 và y mol N 2. Các giá trị X, y tương ứng là A . 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. c . 7 và 1,0. D. 7 và 1,5. (Đề thi tuyển sinh Đ ạ i học khối A năm 2010) H ư ớ n g dẫn g iả i Theo giả th iế t: nNa(^ — = — => Am ino axit cỏ hai n h óm ..............COOH. n . axit ■. ì “ amino --------- = 1 => Amino axit và amin đều có 1 nhóm -N H 2. ^amin namino axit 1 ^ N hư vậy amin là no, mạch hở, đơn chức, có công thức là CnH 2n+iNH2; aminno axit là no, mạch hở, có 1 nhóm -N H 2 và 2 nhóm -C O O H , có công thức là H 2N C mH 2m-i(COOH) 2. Do hai chất có tỉ lệ mol là 1 : 1 nên ta có thể tách 1 nguyên tử H từ CnH 2n+iNH2 và tách 1 nhóm -C O O H từ H 2N C mH 2m-1(COOH ) 2 11 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh B TTN Hỏa học - Nguyễn Minh Tuấn_____________________ rồi hoán đổi vị trí cho nhau, sẽ đưọc hai amino axit là HOOCCnH 2„NH2 và H 2NCmH 2mCOOH. Vậy coi X là hỗn hợp hai amino axit no, mạch hờ, chứa 1 nhóm -C O O H và 1 nhóm -N H 2, có công thức phân tử là C -H 2~ , j 0 2 N. Áp dụng bảo toàn nguyên tố c , ta có : nC0 2 = n.nc - H _ o zN => n = 3 ' 6 i ' 2 Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, kết hợp với n = 3 . ta có : 2 n H2o = ( 2n + 1)-nc-H 2 - +ỉo 2N ^ n H20 - 7 m°l ? ' 2 " Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có : 2 n N2 = nc - H - QỉN => n N2 = , V . : - 3. Sử dụng họp chất ảo V i dụ 1: Hôn hợp X gôm FeO, Fe20', và Fe 30 4. Cho khí CO qua m gam X nung I nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn họp khí z. Cho I toàn bộ z vào dung dịch Ca(OH )2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong đung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí S 0 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và duns dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A .7 ,1 2 . c . 5,68. D (Đề thi tuyền sinh Đ ạ i học khối B năm 2013) i B . 6 ,8 0 . H ư ớn g dân g iả i Chuyển hỗn hợp Y thành hợp chất ào Fe 2 0 ;j. Theo bảo toàn nguvên tố Fe, ta có : 18 "Fe2o 3 = nFe2(S04)3 = ^ = ° ’045 mo! ^ m Fe2o 3 = 0,045.160 = 7 ,2 gam. Đ e chuyển hỗn hợp Y thành hợp chất ảo Fe2Oi thì cần cho Y phản ứng với một lượng oxi l à : J1 - ^electron trao đổi 2 nSO? --------- ---------- -- = — 4 4 2 1,008 ... . = 0,0225 mol. 4 22,4 Theo bảo toàn khối iượng, ta cỏ : mFe20 3 = m Y + m 0 2 72~^ ? => m Y = 6 ,48 gam. 0,0225.32 Trong phản ứng của X với c o , ta có : c o + O(trono X) -> C 0 2 4 S u y r a : n O phản ứng = n CO phản ứng = n C 0 2 tạo thành = n CaC 0 3 = Theo bảo toàn khối lượng, ta có : mx ^ 12 m O phản ứng - m Y : 0,04.16 ■' j I ; Ị 7,12 gam ° ’04 m ơl Công ty TNHH M T V D V V H K hang Việt Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 20 3, Fe 30 4 bàng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO 2 (đktc), Thành phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y l à : A. 20,97% và 160 gam. B. 30,7% và 140 gam. c . 20,97% và 140 gam, D. 37,5% và 160 gam. H ư ớn g dân g iải Chuyển hỗn hợp X thành họp chất ảo Fe 20 3 bằng cách cho X phản ứng với một , ___n u lư ơn gC M à: n electron trao fioâi _ 2 8,96 n0 , = ---------— -------- = — —- = = 0 ,2 moi 2 4 4 4 2 2 ,4 => m Fe20 3 = m x + m 0 2 = 5 6 gam49’6 0032 Theo bảo toàn nauvên tố Fe, ta có : nF„ Ff,_n,3 = 2 .-Ị60 ^ - = 0 ,7 mol he = 2n ie2u • %m 0 trong X 4 9 ,6 - 0 ,7 .5 6 = - ’ IQ ; 1 -100% = 20,96% 49,6 nFc2 (S0 4 )3 =nFc 2o 3 = “ = 0 >3 5 m o l= > m Fe2 (So 4)3 = 0,35.400 = ỊÌ 40 gam Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hôn hợp X gôm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2 SO 4 đặc nóng, thu được 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH 3 dư vào Y, thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 16,8." B. 17,75. c . 25,675. D. 34,55. H ư ớn g dân g iã i Đe cho việc tính toán đơn giản, ta chuyển hỗn hợp X thành hợp chất ảo FeCl3. Theo bảo toàn nguyên tố Fe, ta có : nFeCi3 = ni-'c(Oii)3 = “ = 0.3 m o l= > m FeC|3 = 0 ,3 .1 6 2 ,5 = 48,75 gam. Để chuyển hỗn hợp X thành FeCỈ3 bằng cách cho X phản ứng với một lượng CI2 4 48 là : ncl. = n S0 2 = -^ — = 0 ,2 mol=i> m cl2 = 0 ,2 .7 1 = 14,2 gam. Theo bào toàn khối lượng, ta có : m‘ FeCi x +m C|2 => m x = 34,55 gam FeCl3 -= m 1UX U1C1 ~ũựjĩ~‘ ? Vi dụ 4: Cho 11,36 gam hỗn họp gồm Fe, FeO, Fe 20 3 và Fe 30 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ờ đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá ừị của m là : A. 49,09. B. 34,36. c . 35,50. D . 38,72. 13 22phương phứp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN H óa học - Nguyễn Minh Tuấn______________________ H ư ớ n g dẫn g iả i Chuyển hỗn hợp Fe, FeO, Fe 20 3, Fe 3Ơ 4 (hỗn họp X) thành hợp chất ảo Fe2Ơ 3 bằng cách cho X phản ứng với một lượng 0 2 l à : nelectron trao đổi 3n XÍQ 3 1,344 „ __ . nn, = -------- ——--------= — —-= — = 0,045 mol °2 4 4 4 22,4 => m Fe2 o 3 = m x + m o 2 =1-2,8 gam. 1 *.36 0^04532 Theo bảo toàn nguyên tố Fe, ta có : 12,8 nFe(N0 3 ) 3 - 2 n Fe2 o 3 - 2 .—77 - - 0,16 mol 160 = > m Fe(N0 3 ) 3 - 0 ,1 6 .2 4 2 = 38,72 gam Ví dụ 5: Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí, thu được 12 gam hôn hợp X I gồm FeO, Fe 2C>3, Fe 30 4 và Fe dư. Hoà tan X vừa đủ bời 200 ml dung dịch j HNO 3 , thu được 2,24 lít NO duv nhất (đktc). Giá trị m và nồng độ mol cùa dung dịch HNO 3 là : A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam v à 2 M . c. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M. (Đ ề thi thứ Đ ại học lần 2 —THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ, năm học 2008 - 2009) H ư ớn g dẫn g iả i Chuyển hỗn họp Fe, FeO, Fe 2 0 3, Fe 30 4 (hỗn hợp X ) thành hợp chất ảo Fe 2Ơ 3 bằng cách cho X phản ứng với một lượng O 2 là : n0 °2 n eỉecừon trao íioâi 3ĩ1xtq = --------- — -------- = — .4 4 3 2,2 4 = 0.075 mol . 4 22,4 => m Fe2 o 3 = m A + m 0 2 = 1 4 ,4 g a m . 12 0^07532 Theo bảo toàn nguyên tổ Fe và N , ta có: 14 4 --------------nFe = n Fe(N0 3)3 = 2 n Fe2o 3 = 2 . - ^ - = 0,18 mol = > m Fe = 0,18.56 = 110,08 gam 160 HNO3 - 3 nFe(N0 3 )3 + n NO - 0 j 6 4 mol => [HNO 3 ] - 0,64 - 3,2M Ví dụ 6: Cho 22,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 20 3 và Fe 30 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít khí N O (duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 5,6. B. 4,48. c . 2 ,6 8 8 . D. 2,24. (Đ ề thi thử Đ ạ i h ọ cỉầ n 1 - THPT Chuyên B ắc Ninh, năm học 2 0 0 8 - 2009) 14 Công ty T N H H M TV D V V H K hang Việt H ư ớn g dẫn g iả i Chuyển X thành họp chất ảo Fe 20 3 . Theo giả th iế t: n Fe(NC,3)3 = ZZ iỂi = 0,32 mol => n Fe2 o 3 = Fe(N 0 3)3 _ Q Ị 6 m 0 Ị => m Fe2 o 3 = 2 5 ,6 g a m , Chuyển X thành Fe 20 3 bằng cách cho X phản ứng với một lượng 0 2 là : 2 5 ,6 - 2 2 ,7 2 nƠ2 = — -— — -— = 0,09 mol. 32 Theo bảo toàn eleetron, ta có : 3nN0 = 4 n Ũ2 => n N0 = 0,12 mol => VN0 (fiktc) 2 ,6 8 8 lít Vỉ dụ 7: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và РезО) vào V lít dung dịch НС! IM, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là A. 1,4 lít В. 0,4 lít c . 1 ,2 lít D. 0 ,6 lít (Đề thi thử đại học lần 3 - THPT Quỳnh Lưu l - N ghệ An, năm 2011) H ư ớn g dân g iả i Vì sau phản ứng Fe dư 5 gam nên muối tạo thành là FeCl2. Khối lượng Fe và Fe 30 4 tham gia phản ứng là 40 gam. Chuyển hỗn hợp 40 gam Fe, FejƠ 4 thảnh FeO thì cần cho phản ứng vói một , n ,, n electron trao đổi 2ri|_j lượng c >2 là: nn = --------— ....— = — ° 2 4 4 2 4,48 = 0 ,1 mol 4 22,4 =>.m F e0 = m Fej резо 4 + Шо2 = 43,2 gam. ' => n FeO = 40 43 2 ' 0X 32 = 0,6 mol => n HC1 = 2n FeCl2 = 2n Fe0 = 1 ,2 mol Bảo toàn nguyên tố Fe và Cl 'НС1 IM = 1 ,2 lít Ví dụ 8: Cho 24,8 gam hôn hợp X gôm kim loại kiêm thô M và oxit của nó tác dụne với HC1 dư ta thu được 55,5 gam muối khan và 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Kim loại M là A. Sr. B. Ba. c . Ca. D. Mg. (Đề thi thử Đ ại học - THPT Chuyên Bắc Ninh) H ư ớn g dân g iả i Chuyển hồn hợp X thành thành hợp chất ảo MO bằng cách cho X phản ứng với một lirợníĩ 0 2 là: 2 2 phương pháp «6 kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN Hóa học - Nguyễn Minh Tuấn ’ MO = n MCi2 5 5 ,5 - 2 8 = 56=> M + 1 6 = 56 = - ——— = 0,5 m ol= > M MO = 7 1 -1 6 MO 0,5 => M = 40 (Ca) V ỉ dụ 9: Cho 18,5 gam hôn hợp z gôm Fe, Fe 30 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí N O duy nhất (đktc), duna dịch z và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ m ol/lít của dung dịch HNO 3 và khối lượng muối trong dung dịch z . A. 3,2M và 54 gam. B. 1,8M và 36?45 gam. c . 1,6M và 24,3 gam. D. 3,2M và 48,6 gam. (Đ ề thí thứ đại học lần 4 - THPT Quỳnh Lm i 1 - Nghệ An, nám học 2 0 1 0 — 2011) H ư ớn g dân g iả i V ì sau phản ứng còn dư 1,46 gam Fe nên phản ứng chỉ tạo ra Fe(N 0 3 ) 2. m Z phản ứng = 1 8 ,5 - 1 ,4 6 = 17,04 g a m , Đê chuyến 17,04 gam hỗn hợp z thành hợp chất ảo FeO thì cần cho z phản ứng với một lượng 0 2 là : nelectron trao íioải _ 3n =í>m Fe0 m-; •7.04 m ° 2. 3 2 .24 i . ± ĩ ± I = 0,075 mol 4 22,4 =19.44 gam. òfiĨ532 Theo bảo toàn nguyên tố Fe và N, ta có : _ 19,44 n Fe(N 0 3 )2 ~ n FeO ~ ... J 2 ....- 0 ,2 7 m Fe(N0 3 )2 = 0,2 7 .1 8 0 = 4 8 ,6 gam ®HN0 3 ;^ ^ n Fe( NO3 )2 + n NO = 0 ,64 [HNO 3 ] = V J 0,64 3,2M 0 ,2 0,27 4. Sử dụng sổ oxi hóa ảo Ví dụ 1: Nung nóng m gam bột Fe với s trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeS, FeS2, s. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư, thu được 10,08 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 5,6. B. 8,4. c. 1 1 ,2 . D . 2 ,8 . H ư ớn g dân g iả i Băn chất cùa toàn bộ quá trình phản ứng là Fe và s tác dụng với H7SO4 đặc +3 +4 +6 nóng, dư. Fe và s trong X bị H2SO4 oxi hóa thành Fe và s , còn s trong 16 H2SO 4 +4 bị khử về s . N hư vậy S 0 2 được tạo ra trong cả quá trình oxi hóa và quá trình khử. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc tính toán, ta coi số oxi hóa của s trong quá +6 0 trình oxi hóa thay đổi từ s lên mức s (sổ oxi hóa ảo). Ap dụng bảo toàn khôi lượng và bảo toàn electron, ta có : 56 n Fe + 3 2 n s = 1 2 ,8 = 3nFe + 6 n s = 2 n so 2 = 2 . » = 0 ,9 : 22,4 0,2 ns = 0 ,0 5 => m Fe = 0 ,2 .5 6 = 11,2 gam Ị Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào I lượng dư H2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2(S 0 4 ) 3, S 0 2 và HiO. Hấp thụ hết S 0 2 bằng một lượn lĩ vừa đù dung dịch KiVlnQi, thu được V lít dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Giá trị cùa V là : A. V = 22,6 lít. c€ .. v1 = 11,4 lít. B. V = 22,8 lít. D . v = 11,3 lít. H ư ớn g dân giải Chất khử là FeS và FeS 2, chất oxi hóa là H2 SO 4 . Coi số oxi hóa cùa Fc và s trong F:eS: và FeS đều là 0 (số oxi hóa ảo). Sau phản ứng số oxi hóa của Fe là +3, của s là + 6 . s ố oxi hóa của s trong H2SO 4 thay đổi từ + 6 về +4 (trong SO 2). Áp dụng bảo toàn eiectron, ta có: 1 5 n 1;,Si + 9 n Pi;S = 2 n sc = ^ n so = 0 ,2 8 5 m ol. 0^02 0.03 '~J Hấp thụ 0.285 moi SO ị vào duna dịch KiMnO.j vừa đủ, xãv ra phàn ứng : 55SO> S 0 2 + 2KM n0.ị n0.i + 21120 211,0 0,285 -> K 21 SO 4 f —^ 2HiSO.i 2H 2 SO., + 2M nS04 0,114 Dung dịch Y chứa các chất H2 SO 4 , K2 SO 4 và M 11SO 4 . Y có p ĩi = 2, suy ra [H ’] = 0 ,0 IM. n . 9 H2 SO4 2.0,114 [H + ] [H -] 0 ,0 1 Vậy thể tích dung dịch Y là : v dcl v 2 2 ,8 lít III. BÀI TẬ P V Ặ N D ỤNG B à i tập dành chữ học sinh lớp 10 Câu 1: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HC1 vừa đù thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam M gCli và X gam CaClj. Giá trị X là A. 33,05. B. 15,54. c . 31,08. D. 21,78. (Đe thì thử đại học lần 1 - THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An, năm học 2012 - 2013) 17 22 phương pháp & kỹ thuật hiện đại giải nhanh BTTN Hóa học - Nguyễn Minh Tuấn Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6 ,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là : A .F e 20 3. B. FeO. c . Fe30 4. D . F eO hoặc Fe30 4. Câu 3: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắnX. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ờ đktc) SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị cùa m là A .2,52. B .2,32. c . 2,22. D. 3 , 7.8 .'.' (Đ ề thi thử Đ ạ i học lần 4 —THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2012 — 2013) Câu 4: Nung m gam Cu trong oxi, thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 24,8 gam gồm Cu 20 , CuO, Cu. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO 4 đặc ■ >ng, thu được 4,48 lít khí S 0 2 (đktc). Giá trị của m là : A. 22,4 gam. B. 2,24 gam. c . 6,4 gam. D. 32 eam. (Đe thi thừ đại học ỉần 3 —THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội, năm học 2011 - 2012) Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X tron lĩ dung djch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A .2 ,5 2 . B . 2 ,2 2 / c .2 ,6 2 . D .2 ,3 2 . (Đe thi tuyển sinh Đ ạ i học khối B năm 2007) Câu 6 : Cho 17,04 gam hỗn họp X gồm Fe, FeO, PeiOs và Fe 3Ơ 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2 ,0 ! 6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ớ đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 53,250. B. 58,080. c . 73,635. D. 51,900. (Đề thì thừ Đ ạ i học lần 1 - THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2011 - 2012j B à i tập dành cho học sinh lớp 1 1 ,1 2 Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H 2 (ở đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Ba. c . K. D. Na. (Đề thi tuyển sinh Đ ạ i học khối B năm 2009) Câu 8 *: Cho 11,36 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 20 3, Fe 30 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 1,344 lít (đktc) khí N O (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol của HNO 3 cỏ trong dung dịch ban đầu là (biết sản phẩm khử của HNO 3 trong các phản ứng ỉà N 0 ): Á. 0,94 mol. 18 B. 0,64 mol. c . 0,86 mol. D . 0,78 mol. Công ty TNHH M TV Đ VVH Khang Việt (Để thi thừ đại học ỉần 2 - THPT Chuyên Nguyên Huẹ - H à Nội, năm học 2011 - 2012) Câu 9*: Cho 38,04 gain hỗn hợp X gồm M g, Ca, MgO, CaO, M g C 0 3, C a C 0 3 tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ, thu được 9,408 lít hỗn họp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam M gCl 2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 39,96 gam. B. 41,07 gam. c . 38,85 gam. D. 37,74 gam. Câu 10: Dung dịch X chứa các ion: C 0 32~ , S 0 32~ , S 0 42” , 0,1 mol H C 0 3~, 0,3 mol H S 0 3~ và 0,1 mol K \ Thêm V lít dung dịch Ba(OH ) 2 IM vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V ỉà : A. 0,15. B. 0,25. c . 0,20. Đ. 0,30. Câu 11: Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol H C O j ; c mol C O 3” và d mol H S O 3 . Đ ể tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng vừa hết 100 ml dung dịch Ca(OH ) 2 X mol/1. Biểu thức tính X theo a và b là: a+b A. X = — ■ — . 0,1 a+ b+ c . a+ b B. X = ----- —— .. c . X = — -— . 0,2 0,3 a+b+d D. X = ----- — . 0,2 Câu 12: Một loại nước cứng có chứa Ca2' 0,002M; M g2+ 0,003M và H C 0 3^ . Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH ) 2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản Ítíiíĩ xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCOí và M g(OH)2). Ă. 200 mi. B. 140 ml. c . lOOml. D. 160 ml. (Đề thì thừ đại học lần 4 - THPT Chuyên Nguyễn Huệ - H à Nội, năm học 2010 - 2011) Câu 13*: Trong một cốc nước có hoà tan a mol C a(H C 0 3)2 và b mol Mg(HCƠ 3)2. Để làm mềm nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ p mol/lít. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là : A. V = (a + 2b)/p. B. V = (a + b)/2p. c . v = (a + b)/p. D. V = (a + b)p. Câu 14: Đ ốt cháy hoàn toàn a hỗn hợp X gồm butan, but-l-en, etilen, xiclopropan, axetilen (ti lệ mol cùa butan và axetilen là 1 : 1). Sau phản ứng thu được 33,6 lít CO 2 (đktc). Giá trị của a là : A. 24 gam. B. 23 gam. c . 20 gam. D . 21 gam. Câu 15: Đ ốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn họp X gồm metan, propen, metylxiclopropan, benzen (tỉ lệ mol của metan và benzen là 3 : 1). Sau phản ứng thu được 35,84 lít C 0 2 (đktc) và m gam H 20 . Giá trị của m là : A. 28,8 gam. B. 43,2 gam. c . 20 gam. D. 30 gam. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan