Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý 65 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý có đáp án và thang điểm hay nhất...

Tài liệu 65 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý có đáp án và thang điểm hay nhất

.PDF
310
3753
72

Mô tả:

Tuyển chọn 65 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý có đáp án và thang điểm hay nhất
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đề thi có 01 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề ---------------------------------------- Câu I (2,0 điểm) 1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào? 2. Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu II (2,0 điểm) Dựa vào trang 19 và trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta và 4 tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta. 2. Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta. Hãy cho biết nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà máy đó. Câu III (3,0 điểm) 1. Trình bày và giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta. 2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác hải sản ở nước ta. Việc khai thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc quyền kinh tế có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng? Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ, THAN VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2010 Năm 1990 2000 2005 2010 Dầu mỏ (triệu tấn) 2,7 16,3 18,5 15,0 Than (triệu tấn) 4,6 11,6 34,1 44,8 Điện (tỉ Kwh) 8,8 26,7 52,1 91,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013) 1. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình sản xuất dầu mỏ, than, điện ở nước ta và giải thích. ------------- Hết ------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2015. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC Câu Ý HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ Nội dung Điểm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào? 1,0 - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: 1 I 2 + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi; đất trượt, đá lở. 0,25 + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình caxtơ…. 0,25 + Ở các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0,25 - Bồi tụ mở mang nhanh chóng ở các đồng bằng hạ lưu sông như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm vẫn tiếp tục lấn ra biển. 0,25 Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. 1,0 - Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25 - Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong cả nước (dẫn chứng). 0,25 - Các đô thị là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại… tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. 0,25 - Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. 0,25 Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta và 4 tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta. 1,0 Kể tên 4 tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta: 1 Bình Phước, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai 0,5 (nêu đúng 2 tỉnh cho 0,25 điểm; đúng 3 - 4 tỉnh cho 0,5 điểm) II Kể tên 4 tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An 0,5 (nêu đúng 2 tỉnh cho 0,25 điểm; đúng 3 - 4 tỉnh cho 0,5 điểm) 2 Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta. Hãy cho biết nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà máy đó. 1,0 Kể tên các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau 0,5 (nêu đúng 2 nhà máy cho 0,25 điểm, 3 nhà máy cho 0,5 điểm) Hãy cho biết nguồn nhiên liệu để sản xuất điện tại các nhà máy đó: - Phả Lại: than; Phú Mỹ và Cà Mau: khí tự nhiên 0,5 (Nếu học sinh trả lời chung cho cả 3 nhà máy vẫn đủ những nguồn nhiên liệu trên thì cho điểm tối đa) Trình bày và giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta. 1,5 Trình bày đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta: - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế có sự chuyển dịch theo xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ (Dẫn chứng). 1 0,25 - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế không đồng đều: tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản cao nhất, khu vực dịch vụ cao thứ hai, khu vực công nghiệp và xây dựng thấp nhất (dẫn chứng). 0,25 Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế có sự chuyển dịch theo xu hướng tích cực nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm. 0,25 Giải thích đặc điểm cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta: III - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế chuyển dịch do: 0,25 + Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (công nghiệp hóa – hiện đại hóa). 2 + Công cuộc đổi mới, sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, chất lượng lao động được nâng cao (năng suất lao động xã hội có sự chuyển dịch). 0,25 - Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm và tỉ trọng lao động giữa các khu vực kinh tế không đồng đều do: công cuộc công nghiệp hóa diễn ra chưa nhanh, nền kinh tế nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao. 0,25 Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác hải sản ở nước ta. Việc khai thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc quyền kinh tế có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng? 1,5 Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác hải sản ở nước ta. - Thuận lợi: 0,25 + Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng với nguồn lợi hải sản phong phú (diễn giải) + Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm là ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa. 0,25 - Khó khăn: + Bão và gió mùa đông bắc gây thiệt hại lớn về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. + Môi trường ven biển ở một số vùng bị suy thoái và nguồn lợi hải sản suy giảm. 0,25 0,25 * Việc khai thác hải sản của ngư dân nước ta ở vùng đặc quyền kinh tế có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng? - Khẳng định chủ quyền vùng biển của nước ta. 0,25 - Góp phần bản vệ an ninh quốc phòng vùng biển. 0,25 Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. 1 1,5 IV BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG DẦU MỎ, THAN, ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1900 – 2010 Yêu cầu: Chính xác về số liệu và khoảng cách năm, đầy đủ: kí hiệu, đơn vị, tên biểu đồ và chú giải (Thiếu hoặc sai mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm). 2 Nhận xét và giải thích. 1,5 - Nhận xét: + Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta đều có xu hướng tăng qua các năm (dẫn chứng). 0,25 + Tốc độ tăng sản lượng dầu mỏ, than và điện có sự khác nhau:  Điện và than tăng liên tục qua các năm, trong đó điện tăng nhanh nhất. 0,5  Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định và tốc độ tăng chậm nhất. - Giải thích: + Sản lượng công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng do: cơ sở nguồn nguyên - nhiên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất… Tổng 0,25 + Điện tăng nhanh nhất do: phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và sinh hoạt, phục hồi các nhà máy điện cũ, xây dựng và đưa vào hoạt động nhiều nhà máy điện mới… 0,25 + Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định do sự bất ổn định của giá cả thị trường xuất khẩu. 0,25 Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV 10,0 ---------------Hết------------- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN I Môn: Địa lý – Lớp 12 Đề gồm 04 câu – Thời gian 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: 2 điểm a- Trình bày đặc điểm khí hậu của các đai: Nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi và giải thích sự thay đổi khí hậu theo độ cao địa hình ở nước ta? b- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra như thế nào? Câu 2: 3 điểm a- Trình bày những thuận lợi, khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới và giải thích vì sao nước ta có thể sản xuất đa dạng các loại nông sản? b- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thế mạnh tự nhiên gì để phát triển các ngành kinh tế biển? Vì sao phải đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng này? Câu 3: 2 điểm a- Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam, kể tên các vườn quốc gia của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. b- Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta? Câu 4: 3 điểm Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2005 2010 2012 2014 Ngành kinh tế (Sơ bộ) Nông – Lâm – Ngư nghiệp 176 402 407 467 638 368 696 969 Công nghiệp và xây dựng 348 519 824 904 1 253 572 1 307 935 Dịch vụ 389 080 925 277 1 353 479 1 537 197 Tổng số 914 001 2 157 648 3 245 419 3 937 856 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014) a- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế của nước ta thời kì 2005-2014. b- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế của nước ta trong thời gian trên. (Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam trong thời gian làm bài) TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ Câu 1 Ý KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN I Môn: Địa lý – Lớp 12 Nội dung cơ bản Điểm a * Đặc điểm khí hậu: + Đai nhiệt đới gió mùa: - Độ cao TB dưới 600 - 700m ở miền Bắc, lên đến 900 – 1000m ở miền Nam - Nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C) - Độ ẩm thay đổi tùy nơi: Từ khô hạn đến ẩm ướt. + Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: - Độ cao từ 600 – 700m đến 2600m (ở miền Bắc), từ 900 – 1000m đến 2600m (ở miền Nam) - Khí hậu mát mẻ,không có tháng nào nhiệt độ trên 250C - Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. + Đai ôn đới gió mùa trên núi: - Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu lạnh,quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C 0,5 * Nguyên nhân khí hậu nước ta thay đổi theo độ cao: - Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, trong đó có 15% diện tích lãnh thổ cao > 1000m; 1% diện tích lãnh thổ cao > 2000m. - Lượng mưa, độ ẩm không khí và nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao địa hình. 0,5 b Diễn biến quá trình đô thị hóa ở nước ta: - Từ thế kỉ III trước Công nguyên có đô thị đầu tiên là thành Cổ Loa. - Thời kì phong kiến hình thành một số đô thị: Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến. - Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng do 1,0 công nghiệp chưa phát triển nên nhỏ bé, chức năng hành chính, quân sự là chủ yếu. Đến đầu thế kỉ XX mới hình thành một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định… - Từ 1945 – 1954: Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi. - Từ 1954 – 1975: + Các đô thị gắn với mục đích quân sự (ở miền Nam). + Đô thị hóa gắn với quá trình CNH trên cơ sở các đô thị đã có nhưng chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Từ 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực. Tuy nhiên tốc độ vẫn còn chậm và trình độ đô thị hóa còn thấp (d/c trình độ ĐTH thấp). 2 a + Thuận lợi của nền nông nghiệp nhiệt đới: - Phát triển quan năm, có khả năng thâm canh, xen canh, gối vụ, tăng vụ… - Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới có giá trị hàng hóa cao và rất đa dạng. - Nền nông nghiệp có sự phân hóa sản xuất rất khác nhau giữa các vùng (khác nhau về lịch thời vụ, về hệ thống canh tác, về các sản phẩm đặc trưng…) - Các thuận lợi khác: … + Khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới: - Hàng năm phải chịu nhiều thiên tai, dịch bệnh gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất. - Thị trường trong nước và quốc tế luôn có những biến động thất thường gây ảnh hưởng tới tổ chức, qui mô sản xuất và giá cả nông sản…. + Nước ta có thể sản xuất đa dạng các loại nông sản là do: - Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: (nhiệt độ và độ ẩm cao, khí hậu phân hóa đa dạng…) - Các điều kiện sinh thái nông nghiệp khác (địa hình, đất đai, nguồn nước…) có sự phân hóa đa dạng giữa các vùng lãnh thổ 0,5 0,5 0,5 … 3 b * Thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế biển ở DHNTB: - Nguồn lợi sinh vật biển phong phú và đa dạng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có hai ngư trường trọng điểm (d/c cụ thể) - Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, bán đảo, bãi biển đẹp thuận lợi cho cả nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch biển đảo (d/c cụ thể) - Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu kín gió thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu, phát triển ngành hàng hải (d/c cụ thể) - Khoáng sản đa dạng như muối, cát, titan, dầu khí để phát triển ngành công nghiệp (d/c cụ thể) 1,0 * Lí do phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở DHNTB: - Vùng biển NTB có thế mạnh rất lớn để phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ (biển sâu, rộng giàu tôm cá và các loại hải sản, có ngư trường lớn và xa bờ Hoàng Sa – trường Sa) - Vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho ngư dân vừa bảo vệ được chủ quyền biển đảo, vừa bảo vệ và giữ gìn sự đa dạng sinh học ven bờ 0,5 a * Các vườn quốc gia: - Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Bái Tử Long (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Ba Vì (Hà Nội), Ba Bể (Bắc Cạn), Cúc Phương (Ninh Bình), Xuân Thủy (Nam Định) - Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Xuân Sơn (Phú Thọ), Hoàng Liên (Lào Cai, Bến En (Thanh Hóa), Pù Mát (Nghệ An), Vũ Quang (Hà Tĩnh), Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) 1,5 b Phải giữ gìn và bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta vì: - Sự đa dạng sinh học ở nước ta có ý nghĩa rất lớn: Đối với sản xuất, dịch vụ, đối với mục tiêu phát triển bền vững, đối với văn hóa …. (có thể cho một vài ví dụ cụ thể) - Đa dạng sinh học ở nước ta đang suy giảm nghiêm trọng và gây ra nhiều hậu quả cho con người và môi trường tự nhiên (d/c) 0,5 4 a Biểu đồ miền: - Bảng cơ cấu GDP theo ngành kinh tế thời kì 2005-2014 (%) Năm 2005 2010 2012 2014 (Sơ bộ) Nông – Lâm – Ngư nghiệp 19,2 19,0 19,7 17,7 Công nghiệp và xây dựng 38,1 38,2 38,6 33,2 Dịch vụ 42,7 42,8 41,7 49,1 Tổng số 100 100 100 100 Ngành kinh tế 2,0 Vẽ biểu đồ yếu cầu đúng, đẹp và đầy đủ tên biểu đồ, chú giải b * Nhận xét: Cơ cấu GDP theo ngành có sự thay đổi theo xu hướng: - Giảm tỉ trọng ngành Nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. - Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhưng không ổn định. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu GDP chậm. 0,5 * Giải thích nguyên nhân: - Do xu thế phát triển chung trên thế giới dưới tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trên thế giới. - Do nền kinh tế nước ta đang đổi mới theo hướng CNH-HĐH. 0,5 SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÔN THI: ĐỊA LÝ Đề chính thức Thời gian làm bài: 180 phút (gồm 01 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra). 2. Phân tích tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta. Câu II (3,0 điểm) 1. Trình bày và giải thích sự phân hóa công nghiệp của đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. 2. Phân tích các đặc điểm cơ bản của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu III (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. 2. Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000- 2012 (đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2012 Nông-lâm-ngư nghiệp 108356 176402 407647 638368 Công nghiệp- xây dựng 162220 348519 824904 1253572 Dịch vụ 171070 389080 925277 1353479 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê 2013) 1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000- 2012. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000- 2012. ----HẾT---Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:....................... Họ tên giám thị coi thi: ..............................................Chữ ký:............................... Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được mang và sử dụng tài liệu trong phòng thi. Thí sinh được phép mang và sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành, không ghi ký hiệu riêng trong Atlat. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ----- Câu ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016 MÔN THI: ĐỊA LÝ Ý Nội dung Điểm 1 Trình bày đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra). 1,0 - Khí hậu: + Kiểu khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh kéo dài. 0,5 + Nhiệt độ TB năm trên 200C + Số tháng nhỏ hơn 180C có từ 2-3 tháng. + Biên độ nhiệt TB năm lớn. + Có 2 mùa nóng- lạnh rõ rệt - Cảnh quan: + Kiểu rừng nhiệt đới gió mùa + Thực vật chiếm ưu thế là rừng nhiệt đới ngoài ra còn có các loài thực vật á nhiệt I 0,5 đới và ôn đới. Vùng đồng bằng có rau ôn đới. + Động vật có các loài thú có lông dày. 2 Phân tích tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội nước 1,0 ta. * Tích cực: - Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (dẫn chứng) - Tác động rất lớn đến sự phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng trong cả 0,25 0,25 nước (dẫn chứng) - Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động (dẫn chứng) * Tiêu cực : ĐTH không xuất phát từ quá trình CNH sẽ dẫn đến các hậu quả về kinh tế, xã hội, 0,25 0,25 môi trường cho nước ta (dẫn chứng). 1 Trình bày và giải thích sự phân hóa công nghiệp của đồng bằng sông Hồng 1,75 và vùng phụ cận. II * Trình bày sự phân hóa công nghiệp của đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận + ĐBSH và phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất cả nước với trung tâm CN quan trọng nhất là Hà Nội. + Từ Hà Nội hoạt động SXCN tỏa đi theo 6 hướng với các ngành chuyên môn hóa khác nhau, gắn liền với các tuyến giao thông huyết mạch: Hải Phòng- Hạ LongCẩm Phả (đóng tàu, khai thác than, nhiệt điện); Đông Anh- Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim); Đáp Cầu- Bắc Giang (phân đạm, VLXD); Việt Trì- Phú Thọ (giấy, hoá 0,75 chất); Hòa Bình- Sơn La (thủy điện); Nam Định- Ninh Bình- Thanh Hóa (VLXD, dệt may, nhiệt điện) 1,0 * Giải thích sự phân hóa công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. - Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có vị trí địa lý thuận lợi - Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú - Có nguồn lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao - Có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại đặc biệt là hệ thống giao thông. - Có nhiều chính sách hấp dẫn đầu tư, các địa phương phát triển năng động. - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời... 2 Phân tích các đặc điểm cơ bản của vùng nông nghiệp TDMN Bắc Bộ. - Điều kiện sinh thái nông nghiệp: gồm núi, cao nguyên đồi thấp. Đất feralit đỏ 1,25 0,25 vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có 1 mùa đông lạnh. - Điều kiện KTXH: Mật độ dân số tương đối thấp, dân số có kinh nghiệm trong SX cây CN, lâm nghiệp. Ở các vùng trung du có các cơ sở CN chế biến, điều kiện giao thông khá thuận lợi. Còn ở các vùng núi các điều kiện còn gặp nhiều khó khăn. 0,5 0,25 - Trình độ thâm canh: Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao hơn. - CMHSX: cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Cây CN ngắn ngày (đậu 0,25 tương, lạc, thuốc lá). Cây ăn quả, cây dược liệu. Chăn nuôi trâu, bò... Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 2,0 1. Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. 2. Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? - Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. III 0,75 + TP Hồ Chí Minh... + Biên Hòa.... + Thủ Dầu Một.... - Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? + Có vị trí địa lý thuận lợi, có nguồn tài nguyên phong phú + Có nguồn lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao + Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, sức mua của người dân lớn + Có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại đặc biệt là hệ thống giao thông. 1,25 + Các địa phương có nhiều chính sách hấp dẫn đầu tư và phát triển năng động 1 Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước 2,0 ta giai đoạn 2000- 2012. a. Tính cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000- 2012 0,5 (%). Năm 2000 2005 2010 2012 Nông-lâm-ngư nghiệp 24,5 19,3 19,0 19,7 Công nghiệp - xây 36,7 38,1 38,2 38,6 1,5 dựng Dịch vụ 38,8 42,6 42,8 41,7 b. Vẽ biểu đồ miền Yêu cầu: đúng dạng, chính xác, đảm bảo khoảng cách năm, có tên biểu đồ, chú giải IV (nếu thiếu 1 chi tiết bị trừ 0,25đ) - Nếu vẽ dạng biểu đồ khác không chấm điểm 2 Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế 1,0 của nước ta giai đoạn 2000 - 2012. - Nhận xét: Cơ cấu GDP phân theo KV kinh tế của nước ta giai đoạn 2000- 2012 đang có sự thay đổi: + Giảm dần tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp (dẫn chứng) 0,5 + Tăng dần tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng) - Giải thích: + Để phù hợp với xu thế của khu vực và thế giới tăng tự nhiên có giảm nhưng vẫn còn cao + Do tác động của quá trình CNH, HĐH đất nước Tổng câu I + II + III + IV 0,25 0,25 10,0 TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 ĐỀ THI THỬ Môn: Địa Lí (LẦN 1) Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2 điểm) 1. Nêu ý nghĩa kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của vị trí địa lí nước ta. 2. Trình bày vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Câu II (2 điểm) Dựa vào trang 4-5 và trang 29 của Atlat Địa lí Việt Nam. Em hãy: 1. Cho biết các đảo: Phú Quốc, Côn Sơn, Lý Sơn, Phú Quý thuộc tỉnh nào? 2. Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng ở Đông Nam Bộ. Câu III (3 điểm) Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG (đơn vị: nghìn ha) Cây lương Năm thực có hạt Cây công Cây công nghiệp hằng nghiệp lâu năm năm Cây ăn quả 2000 8399 778 1451 565 2010 8616 798 2011 780 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, nhà xuất bản thống kê, 2012) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng, năm 2000 và 2010. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng trên qua các năm 2000 và 2010. Câu IV (3 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa Tây Nam đến khí hậu nước ta. Tại sao ở Nam Bộ có mùa mưa đến sớm và kéo dài? 2. Giải thích vì sao trình độ đô thị hóa của nước ta thấp? Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, đô thị hóa bền vững trở thành một mục tiêu quan trọng. HẾT ĐÁP ÁN Câu hỏi Nội dung Điểm Câu I 1. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của vị trí địa lí nước 1.0 (2 điểm) ta: - Về kinh tế: Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước trong khu vực 0,25 và trên thế giới bằng đường bộ, hàng không, đường biển…tạo điều kiện cho nước ta hội nhập với thế giới và phát triển kinh tế. - Về văn hoá - xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi nước ta chung sống 0,25 hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về an ninh, quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực 0,5 ĐNA. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Trình bày vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. 1.0 - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay (mỗi ý - Mỗi năm phải giải quyết việc làm cho gần 1 triệu lao động 0,25) - Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm hiện nay vẫn còn gay gắt - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn còn cao hơn mức trung bình của cả nước. Câu II - Phú Quốc (Kiên Giang), 1.0 (mỗi (2 điểm) - Côn Sơn (Bà Rịa - Vũng Tàu), địa danh - Lý Sơn (Quãng Ngãi), - Phú Quý (Bình Thuận) 0,25) 2. Tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng ở Đông 1.0 (mỗi Nam Bộ. - TP. Hồ Chí Minh địa danh 0,25) - Thủ Dầu Một - Biên Hòa - Vũng Tàu Câu III (3 điểm) Xử lí số liệu CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NĂM 2000 VÀ 2010 (đơn vị: %) 0,5 Năm Cây Cây công Cây công Cây ăn lương nghiệp nghiệp quả thực có hằng lâu năm hạt năm 2000 75,0 7,0 13,0 5,0 2010 70,6 6,5 16,5 6,4 Vẽ biểu đồ tròn: yêu cầu vẽ đầy đủ (tên, chú giải), đúng tỉ lệ, khoa học, đẹp. 1,5 Nhận xét: 0,5 - Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hằng năm giảm, trong đó cây 0,25 lương thực giảm nhanh nhưng vẫn là loại cây chủ đạo ở nước ta (số liệu dẫn chứng). - Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng, trong đó cây công 0,25 nghiệp lâu năm tăng nhanh (số liệu dẫn chứng) Giải thích 0,5 - Do chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng chuyển diện tích cây có hiệu quả 0,25 kinh tế thấp sang các loại có hiệu quả cao hơn, một số diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng… - Nhu cầu thị trường về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng 0,25 mạnh, nhất là thị trường ngoài nước về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm. Câu IV Phân tích tác động của gió mùa Tây Nam đến khí hậu nước ta. (3 điểm) - Thời gian: giữa và cuối mùa hạ (tháng VII – X) - Hướng: Tây Nam, ở phía Bắc gió này bị hút vào áp thấp Bắc Bộ nên đổi hướng 0,25 0,25 thành Đông Nam - Nguồn gốc: áp cao chí tuyến Nam Bán cầu, tính chất: nóng ẩm 0,25 - Tác động: + Gây mưa cho cả nước, nhất là các vùng đón gió (Nam Bộ, Tây Nguyên). Gió 0,25 mùa Tây Nam cùng với dãi hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho nước ta. Ở Nam Bộ có mùa mưa đến sớm và kéo dài vì Nam Bộ là nơi đón gió Tây Nam trước nên mưa sớm và gió ngưng hẳn hoạt động muộn hơn nên thời gian mùa mưa kéo dài hơn miền Bắc. 0,5 2. Trình độ đô thị hóa của nước ta thấp vì: - Sau đổi mới, nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến tích cực nhưng về cơ bản 0,25 trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp. - Hầu hết các đô thị nước ta nhỏ, đô thị cũ và khó cải tạo về cơ sở vật chất, hạ 0,25 tầng … Trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, đô thị hóa bền vững trở thành một mục tiêu quan trọng vì: - Đô thị hóa của nước ta hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế gây tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước (dẫn chứng) 0,25 - Đô thị hóa bền vững sẽ có những tác động tích cực đối với sự phát triển kinh tế xã hội và tài nguyên môi trường: + Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta nhanh hơn theo hướng công 0,25 nghiệp hóa, hiện đại hóa. + Góp phần tăng trưởng kinh tế của các địa phương cũng như cả nước, hấp dẫn 0,25 đầu tư, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. + Phát triển kinh tế song song đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường 0,25 MA TRẬN ĐỀ Chủ đề/mức Biết Hiểu Vận dụng độ nhận thức Địa lí tự nhiên thấp - Nêu ý nghĩa Phân tích hoạt Giải thích thời của vị trí.(I.1) gian mùa mưa - Khai động và tác thác động của gió Atlat (II.1) 35% tổng số Vận dụng cao ở 2 miền. mùa (IV.1) (IV.1) 57 % = 2 điểm 28% = 1 điểm 15% điểm = 3,5 = 0,5 điểm điểm Địa lí dân cư 25% tồng số Trình bày vấn Phân tích tác Giải thích đặc đề điểm ĐTH việc làm động của đô (I.2) thị hóa (IV.2) (IV.2) 40% = 1 điểm 40% = 1 điểm 20% điểm = 2,5 = 0,5 điểm điểm Địa lí kinh tế - Khai thác - Xử lí số liệu Atlat (II.2) -Vẽ biểu đồ - Nhận xét và các ngành kinh giải thích biểu tế 40% tổng số đồ.(III.2). (III.1) 50% = 2 điểm 50% = 2 điểm điểm = 4 điểm Năng lực phát triển Năng lực tính toán (III.1) Năng lực tư duy tổng hợp (IV.1, IV.2) Số câu: 4 Số điểm 10 30% = 3 điểm 40% = 4 điểm 20% = 2 điểm 10% = 1 điểm SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 Năm học 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu I. (3,0 điểm). “Trong những ngày qua, do ảnh hưởng của không khí lạnh có cường độ rất mạnh được tăng cường liên tục, tại các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã xảy ra đợt rét đậm, rét hại trên diện rộng, nhiệt độ xuống mức thấp nhất trong vòng 40 năm qua, Tại Bắc Giang, nhiệt độ trong gần 1 tuần nay đều ở mức dưới 10 độ C. Ngày 25/1/2016, nhiệt độ đo được tại Trạm Khí tượng - thủy văn thành phố Bắc Giang và huyện Hiệp Hòa khoảng 7.5 độ C, tại trạm Sơn Động và Lục Ngạn xấp xỉ 6 độ C”. (Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang) 1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta. 2. Hiện tượng rét đậm, rét hại đã ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang trong những ngày qua. Câu II. (3,0 điểm). 1. Nêu các đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam. 2. Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu III. (1,0 điểm). Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 22 (NXB Giáo dục, 2009): Lập bảng số liệu về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch cả nước qua các năm. Rút ra nhận xét cần thiết. Câu IV. (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản qua 1 số năm ở nước ta (đơn vị: nghìn tấn): Năm 2005 2007 2009 2010 Tổng sản lượng 3466.8 4199.1 4870.3 5142.7 Khai thác 1987.9 2074.5 2280.5 2414.4 Nuôi trồng 1478.9 2124.6 2589.8 2728.3 (Nguồn: Niên giám thống kê 2011, NXB Thống Kê 2012). 1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta trong thời gian trên. 2. Từ biểu đồ, hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân tại sao ngành thủy sản lại có sự phát triển mạnh trong những năm qua. ---------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ......................................... Số báo danh: ................. Phòng thi: ...........
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan