Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Bài 35: thực hành tính chất của lưu huỳnh...

Tài liệu Bài 35: thực hành tính chất của lưu huỳnh

.DOCX
5
731
82

Mô tả:

Sinh viên thực tâ âp: NGUYỄN PHẠM HƯƠNG NGUYÊN Lớp : Sư phạm Hóa học K35 Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ KIM CHI Bài 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU 1. Củng cố và khắc sâu kiến thức về: - Tính khử của hidrosunfua. - Tính oxi hóa và khử của lưu huỳnh dioxit. - Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng. - Chú ý an toàn với những hóa chất độc, dễ cháy, gây nguy hiểm như SO 2, H2S, H2SO4 đặc . II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án. - Chuẩn bị dụng cụ hóa chất đầy đủ cho học sinh thực hành theo nhóm. a. Dụng cụ: - Ống nghiệm. - Ống nghiệm có nhánh. - Giá thí nghiệm. - Ống dẫn thủy tinh - Lọ thủy tinh có nắp - Nút cao su có khoan lỗ và không khoan lỗ - Ống dẫn cao su - Đèn cồn b. Hóa chất: - Dung dịch H2SO4 đặc. - Dung dịch HCl - Dung dịch KMnO4 - Dung dịch Na2SO3 - Sắt(II) sunfua (FeS) - Lá đồng (Cu) 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung thực hành: tính chất hóa học của H2S, các hợp chất có oxi của lưu huỳnh, axit sunfuric. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T G 3’ 7’ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích, yêu cầu, nội dung buổi thực hành - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của buổi thực hành và kiểm tra một số kiến thức liên quan đến buổi thực hành. - Chú ý an toàn trong khi làm thí nghiệm với các chất độc hại và dễ gây nguy hiểm như H2S, SO2, H2SO4 đặc. - Hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác, lắp ráp, dụng cụ để thực hiện thí nghiệm tính khử của H2S, SO2. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua. - Giáo viên hướng dẫn các nhóm lắp dụng cụ và làm thí nghiệm như hình 6.8(SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh nghe giảng và quan sát Các nhóm học sinh làm thí nghiệm theo các bước: - Lắp dụng cụ điều chế khí H 2S từ FeS và dung dịch HCl - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Đốt khí H2S thoát ra từ ống vuốt nhọn. hiện tượng, viết phương trình hóa học. - Phương trình hóa học FeS + 2HCl  FeCl2 + 2H2S + 3O2 Lưu ý: H2S là khí không màu, mùi trứng 2H2O thối rất khó chịu và rất độc. Vì vậy khi làm thí nghiệm phải rất cẩn thận , dùng 2SO2 H2S  +  8’ hóa chất với lượng nhỏ, lắp dụng cụ thí nghiệm thật kín để thực hiện thí nghiệm khép kín, thu khí H2S dư vào lọ thủy tinh có nắp đựng nước cất để làm thí nghiệm 3, đảm bảo an toàn. Giáo viên nhận xét cách làm của học sinh và hướng dẫn khi cần thiết. Hoạt động 3: Thí nghiện 2: Tính khử của lưu huỳnh dioxit - Giáo viên hướng dẫn các nhóm lắp dụng Các nhóm học sinh làm thí nghiệm cụ và làm thí nghiệm như hình vẽ theo các bước: - Lắp dụng cụ như hướng dẫn của giáo viên theo hình vẽ - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng khi có khí SO2 thoát ra theo ống dẫn sang ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 ( hoặc Br2). - Giáo viên gợi ý học sinh viết phương trình hóa học của các phản ứng. Học sinh quan sát hiện tượng: - Màu của dung dịch Br2 hoặc KMnO4 nhạt dần - Các phương trình hóa học: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 ↑ +H2O SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 Lưu ý: Khí SO2 không màu mùi hắc, rất 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 độc. Vì vậy khi làm thí nghiệm phải cẩn +2MnSO4 + 2H2SO4 thận, làm thí nghiệm với lượng hóa chất nhỏ, lắp dụng cụ kín để khí SO2 không thoát ra ngoài, thu khí SO2 dư vào cốc đựng NaOH, đảm bảo an toàn. 7’ 8’ Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí Các nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiệm theo SGK theo các bước: - Lắp dụng cụ như hướng dẫn của giáo viên theo hình vẽ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Học sinh quan sát hiện tượng: hiện tượng và viết phương trình hóa học - Dung dịch trong ống nghiệm bị vẫn đục màu vàng - Phương trình hóa học: Lưu ý:Sử dụng dung dịch H2S vừa thu được ở thí nghiệm 1 và khí SO2 vừa điều chế ở thí nghiệm 2 Hoạt động 5: Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo SGK. -Giáo viên lưu ý học sinh sử dụng H2SO4 đặc. SO2 + 2H2S  S  + H2O Các nhóm học sinh làm thí nghiệm theo các bước: - Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm - Cho vài lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đun nóng nhẹ. -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nêu Học sinh quan sát hiện tượng: hiện tượng, viết phương trình hóa học. - Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh. - Có khí bay ra với mùi xốc, nếu thử quỳ tím ẩm thấy chuyển dần sang màu đỏ - Phương trình hóa học o Lưu ý: SO2 là khí độc nên khi tiến hành thí nghiệm trong nên đậy ống nghiệm bằng bông tẩm NaOH. Cu + 2H2SO4 đặc 2H2O  t  CuSO4 + SO2 + 5’ Hoạt động 6: Viết tường trình - Giáo viên đưa mẫu tường trình : - Học sinh viết tường trình Họ và tên:………………Lớp… Nhóm…. Tên bài thực hành: ……………………….. Tên thí Cách Hiện Giải nghiệm tiến hành tượng thích 4. Củng cố, dặn dò học sinh: (7 phút) - Giáo viên và học sinh đàm thoại về các thí nghiệm đã tiến hành. - Giáo viên nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - Học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. - Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan