BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Lêi më ®Çu
Ph¸p luËt lµ c«ng cô qu¶n lý h÷u hiÖu cña mçi quèc gia.
Nhê cã luËt ph¸p mµ c¸c ho¹t ®éng trë nªn cã hÖ thèng vµ
viÖc gi¶i quyÕt c¸c m©u thuÉn còng trë nªn dÔ dµng h¬n.
Ph¸p luËt cã ë mäi lÜnh vùc, mäi khÝa c¹nh cña cuéc sèng.
LuËt biÓn ra ®êi nh»m ®iÒu chØnh mèi quan hÖ ph¸t
sinh liªn quan ®Õn c¸c ho¹t ®éng trªn biÓn . LuËt biÓn bao
gåm c¶ c¸c c«ng íc quèc tÕ liªn quan ®Õn c¸c ho¹t ®éng cña
tµu thuyÒn trªn biÓn vµ quyÒn lîi cña c¸c níc trªn thÕ giíi nhÊt
lµ c¸c níc cã bê biÓn s¸t nhau .LuËt biÓn cßn bao gåm luËt
hµng h¶i cña c¸c quèc gia ®Ó ®iÒu chØnh c¸c mèi quan hÖ
ph¸t sinh trong lÜnh vùc hµng h¶i cña mçi quèc gia.
Tõ khi ra ®êi luËt biÓn ®· ®ãng gãp mét vai trß quan
träng trong ho¹t ®éng hµng h¶i. LuËt biÓn ra ®êi nh»m ph©n
chia l·nh thæ l·nh h¶i cña c¸c quèc gia,vïng ®Æc quyÒn kinh
tÕ, thÒm lôc ®Þa cña c¸c quèc gia, ®a ra c¸c ®iÒu kiÖn buéc
c¸c chñ tµu ph¶i tu©n theo ®Ó gi¶m thiÓu c¸c tai n¹n trªn
biÓn, nã cßn ®a ra c¸c luËt lÖ buéc c¸c chñ thÓ liªn quan ®Õn
c¸c quyÒn lîi bÞ tæn thÊt x¶y ra trªn biÓn khi cã c¸c tai n¹n
hµng h¶i x¶y ra ph¶ithùc hiÖn c¸c tr¸ch nhiÖm cña m×nh.
LuËt biÓn lµ bé luËt thêng xuyªn ®æi míi ®Ó phï hîp víi
tõng thêi kú. Bëi v× c¸c ho¹t ®éng trªn biÓn th× thêng bÊt
ngê ,cã thÓ x¶y ra nh÷ng t×nh huèng bÊt ngê mµ con ngõ¬i
kh«ng lêng tríc ®îc nhøng t×nh huèng ®ã sÏ ®îc c¸c c«ng íc
míi bæ sung ®iÒu chØnh.
C¸c c«ng íc quèc tÕ cïng víi c¸c hiÖp ®Þnh trªn biÓn gi÷a
c¸c níc vµ luËt hµng h¶i cña mçi quèc gia ®· t¹o nªn c¸c
Trang 1
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
quy ®Þnh hoµn chØnh vÒ ho¹t ®éng hµng h¶i bao gåm c¸c
quy ®Þnh vÒ tµu biÓn, thuyÒn bé, c¶ng biÓn luång hµng
h¶i,vËn t¶i biÓn, an toµn hµng h¶i an ninh hµng h¶i, phßng
ngõa « nhiÔm m«i trêng vµ c¸c ho¹t ®éng kh¸c liªn quan ®Õn
viÖc sö dông tµu biÓn vµo môc ®Ých kinh tÕ, v¨n ho¸ x· héi
thÓ thao, c«ng vô vµ nghiªn cøu khoa häc.
Nh vËy hµng h¶i cña viÖt nam nãi riªng vµ luËt biÓn cña
c¸c níc trªn thÕ giíi nãi chung ®ãng vai trß v« cïng quan träng
kh«ng thể thiÕu ®îc trong ho¹t ®éng hµng h¶i thÕ giíi vµ cña
ViÖt Nam.
PHÇN 1 : Giíi thiÖu chung
Chương 2 : GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.Bé luËt hµng h¶i ViÖt Nam
Bộ luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 do Quốc Hội ban hành ngày
14/06/2005 quy định về hoạt động hàng hải, bao gồm các quy định về tàu biển,
thuyền bộ, cảng biển, luồng hàng hải, vận tải biển, an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và các hoạt động khác liên quan đến
việc sử dụng
tàu biển vào mục đích kinh tế, văn hoá, xã hội, thể thao, công vụ và nghiên cứu
khoa học.
Đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thuỷ nội địa, thuỷ
phi cơ, cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thuỷ nội địa chỉ áp dụng trong trường
hợp có quy định cụ thể của Bộ luật này.
Bộ luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 do Quốc Hội ban hành ngày
14/06/2005:
Chương II
: Tàu Biển
Trang 2
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Chương III
Chương IV
Chương V
Chương VI
Chương VII
Chương VIII
ChươngIX
Chương X
Chương XI
Chương XII
Chương XIII
Chương XIV
Chương XV I
Chương XVII
: Thuyền bộ
: cảng biển
: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
: Hợp đồng vận chuyển hành khách và
: Hợp đồng thuê tàu
: Đại Lý Tàu Biển Và Môi Giới Hàng Hải
: Hoa tiêu hàng hải
: Lai dắt tàu biển
: Cứu hộ hàng hải
: Trục vớt tài sản chìm đắm
: Tai nạn đâm va
: Tổn thất chung
: Hợp đồng bảo hiểm hàng hải
: Giải quyết tranh chấp hàng hải
1. Bộ luật hàng hải Việt Nam được áp dụng đối với những quan hệ pháp luật
phát sinh từ các hoạt động liên quan đến việc sử dụng tầu biển vào các mục đích
kinh tế, nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, văn hoá, thể thao, xã hội và công vụ
Nhà nước, sau đây gọi chung là hoạt động hàng hải.
2. Đối với những quan hệ pháp luật phát sinh từ hoạt động hàng hải không
được Bộ luật này quy định, thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà áp dụng pháp
luật tương ứng của Việt Nam.
Hoạt động hàng hải của tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài, của tổ
chức liên doanh, hợp tác giữa Việt Nam với nước ngoài tại Việt Nam được
khuyến khích và bảo hộ trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, pháp luật của
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc công nhận.
Phạm vi áp dụng các quy định của Bộ luật này như sau:
3. Toàn bộ các quy định ược áp dụng đối với các tầu biển chuyên dùng để
vận chuyển hàng hoá, hàng khách và hành lý; thăm dò - khai thác - chế biến tài
nguyên biển; lai dắt hoặc cứu hộ trên biển; trục vớt tài sản trên biển và thực hiện
các mục đích kinh tế khác, sau đây gọi chung là tầu Buôn.
4. Các quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý, cầm giữ,
bắt giữ hàng hải, giới hạn trách nhiệm dân sự của chủ tầu không áp dụng đối với
các tầu biển chuyên dùng để thực hiện các hoạt động bảo đảm hàng hải; khí
tượng - thuỷ văn; thông tin - liên lạc; thanh tra; hải quan; phòng dịch; chữa cháy;
hoa tiêu; huấn luyện; bảo vệ môi trường hoặc chuyên dùng để tìm kiếm và cứu
nạn trên biển, sau đây gọi chung là tầu công vụ Nhà nước.
5.Các quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý, tổn thất
chung không áp dụng đối với các tầu biển chuyên dùng để thực hiện hoạt động
nghiên cứu khoa học - kỹ thuật và thể thao.
6.Chỉ trong những trường hợp có quy định cụ thể, thì mới được áp dụng
đối với tầu biển chuyên dùng vào mục đích quân sự và bảo vệ an ninh, trật tự
thuộc các lực lượng vũ trang và các loại tầu biển nước ngoài.
Trang 3
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Các quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý không áp dụng
đối với việc vận chuyển quân sự bằng tầu Buôn.
2. Cảng Hải Phòng
2.1. Cảng biển
2.1.1. Khái niệm cảng biển theo bộ luật hàng hải Việt Nam 2005
Cảng biển : là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng dược xây
dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để
bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện,
nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng
đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công
trình phụ trợ khác ( VD: đèn biển, phao tiêu báo hiệu, nạo vét luồng để đảm bảo
an toàn cho tàu…).
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng, có 2 loại bến (Berth), bến nổi
(Quay). Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho,
bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác.
Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sủ dụng cho tàu biển
neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Kết cấu hạ tầng cảng biển
Kết cấu hạ tầng cảng biển bao gồm : kết cấu hạ tầng bến cảng và kết cấu
hạ tầng công cộng cảng biển.
- Kết cấu hạ tầng bến cảng bao gồm : cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng,
kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, điện, nước, luồng nhánh cảng biển và các công trình phụ trợ khác được xây
dựng, lắp đặt cố định tại vùng đất cảng và vùng nước trước cầu cảng.
- Kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển bao gồm luồng cảng biển, hệ thống báo
hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác.
Luồng cảng biển
Luồng cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ biển vào cảng được xác
định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ để bảo đảm cho
tàu biển và các phương tiện thuỷ khác ra, vào cảng biển an toàn.
Luồng nhánh cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ luồng cảng biển
vào bến cảng, được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình
phụ trợ, để bảo đảm cho tàu biển và các phương tiện thuỷ khác ra, vào bến cảng
an toàn.
Trang 4
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thuỷ nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển chịu sự quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của Bộ luật này.
2.1.2. Phân loại cảng biển
Theo tính chất, quy mô cảng biển được phân thành các loại sau đây:
- Cảng biển loại I : Là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô lớn phục vụ
cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng ( VD: Cảng
Hải Phòng , Đà Nẵng, Sài Gòn, Cần Thơ ).
- Cảng biển loại II : Là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương ( VD : Cẩm Phả
( Quảng Ninh ), Cửa lò ( Nghệ An ), Nghi Sơn ( Thanh Hóa ), Chân Mây
( Thừa Thiên Huế ), Dung Quất ( Quảng Ngãi), Quy Nhơn ( Bình Định ),
Nha Trang ( Khánh Hòa ), Vũng Tàu ( Bà Rịa Vũng Tàu ), Hòn Chông
( Kiên Giang ).
- Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho hoạt động của
doanh nghiệp ( VD : Cảng Cửa Cấm ( Hải Phòng ), ChinFon…).
Phân loại cảng theo chức năng :
- Cảng tổng hợp : là cảng xếp dỡ được tất cả các loại hàng hóa.
- Cảng chuyên dụng : Là chỉ xếp dỡ được một hoặc một số nhóm hàng như
than, xăng, dầu, cá.
Phân loại theo phạm vi hoạt động:
- Cảng mở : là cảng mở ra cho tất cả các tàu ra vào, nhận trả hàng, phục vụ
cho hoạt động thương mại.
- Cảng đóng : là cảng có tầm quan trọng về an ninh, quốc phòng, chỉ hoạt
động trong một số lĩnh vực nào đó, không cho phép tàu thuyền ra vào vì
mục đích thương mại ( VD : Cảng Cam Ranh ).
Phân loại theo vị trí địa lý :
- Cảng biển : là cảng xây dựng sát bờ biển
- Cảng sông : là cảng được xây dựng ở hạ lưu sông và gần với biển.
2.2. Cảng Hải Phòng
Ngày 24/11/1929 công nhân Bến Sáu Kho đoàn kết đấu tranh đòi bọn chủ Cảng
phải tăng lương và đảm bảo nước uống. Cuộc đấu tranh đã ghi mốc son chói lọi
vào lịch sử vẻ vang của đội ngũ công nhân Cảng.
Cảng Hải Phòng được hình thành từ năm 1876. Trải qua 121 năm tồn tại và phát
triển, Cảng Hải Phòng luôn luôn đóng vai trò là "Cửa khẩu" giao lưu quan trọng
nhất của phía Bắc đất nước. Hàng hoá xuất nhập khẩu của 17 tỉnh phía Bắc và
hàng quá cảnh của Bắc Lào và Nam Trung Quốc... thông qua Cảng Hải Phòng
đã đến với thị trường các nước và ngược lại.
Ngày 13/05/1955, Hải Phòng được giải phóng, trước yêu cầu của công cuộc khôi
phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, đội ngũ công nhân Cảng phấn khởi
Trang 5
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
lao động cần cù, sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn, đạt sản lượng thông qua cảng
nhiều tấn hàng
2.2.1. Vị trí địa lý của cảng Hải phòng
Cảng Hải Phòng là cảng có lưu lượng hàng hóa thông qua lớn nhất ở phía Bắc Việt
Nam, có hệ thống thiết bị hiện đại và cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn, phù hợp với phương thức
vận tải, thương mại quốc tế.
Trang 6
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu
: 20°52’N - 106°41’E
Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ
: 20°52’N - 106°43’E
Xí nghiệp xếp dỡ Tân Cảng
: 20°50’25,7" N - 106°46’16,8E
Bến nổi Bạch Đằng
: 20°51’N - 106°45’E
Vịnh Lan Hạ
: 20°46’N - 107°16’E
Vùng neo Hạ Long
: 20°56’N - 107°03’E
Trạm hoa tiêu
: 20°40’N - 106°51’E
Giới hạn chiều dài tàu
: 200m
Khoảng cách từ Cảng Hải Phòng tới một số cảng biển
CẢNG
HẢI LÝ
Đà Nẵng
320
Sài Gòn
799
Zhang Ziang
200
Hongkong
500
Manila
885
KaoShiung
940
Bangkok
1.390
Singapore
Klang
1.442
1.528
Penang
1.730
Busan
1.749
Vladivostok
2.114
Kobe
2.141
Tokyo
2.349
Sydney
5.560
Roxtecdam
9.770
2.2.2. Quan hệ hợp tác
Trang 7
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Cảng Hải Phòng là thành viên sáng lập Hiệp hội Cảng biển Việt Nam
(Vietnam Seaport Association - VPA).
Hội viên đầy đủ của Hiệp hội Cảng biển ASEAN (Asean Port Association APA ).
Tham gia các hoạt động của các Hiệp hội ngành nghề khác: Hiệp hội chủ
tàu Việt Nam , Hiệp hội đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam , Hiệp hội
giao nhận Việt Nam .
Là Thành viên của IMO Việt Nam tham gia các công ước quốc tế về Bộ
luật An ninh Cảng biển (ISPS), Bộ luật chống ô nhiễm hàng hải (MARPOL
73/78)...v.v.
Hội viên Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Có mối quan hệ và hợp tác trên nhiều lĩnh vực: đào tạo, kinh doanh, trao
đổi thông tin điện tử, chuyển giao công nghệ... với các Công ty vận tải biển
lớn trong khu vực và trên thế giới như : Maerks-Sealand, Wanhai Lines,
Heung-A...
Là cảng kết nghĩa với Cảng Trạm Giang (Trung Quốc), Rotterdam (Hà
Lan), Genoa (Ý), Cảng Seattle (Mỹ) ....
2.2.3. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển
Cảng vụ hàng hải là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng
hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển. Giám đốc Cảng vụ hàng hải là người
chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải. Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ
chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải.
Các cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải, an ninh, kiểm dịch, hải quan,
thuế, văn hoá - thông tin, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và các cơ
quan quản lý nhà nước khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tại cảng biển theo
quy định của pháp luật. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ
quan này có trách nhiệm phối hợp hoạt động và chịu sự điều hành trong việc
phối hợp hoạt động của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.
Các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng biển được
đặt trụ sở làm việc trong cảng. Doanh nghiệp cảng có trách nhiệm tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ quan này thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển
Hải Phòng là Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, cụ thể như sau:
a) Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
- Địa chỉ: số 1A Minh Khai - quận Hồng Bàng - thành phố Hải Phòng
- Điện thoại: +(84) 31.3842682 - 3842503
- Fax
: +(84) 31.3842634 - 3841047
- Email
:
[email protected]
Trang 8
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
b) Đại diện Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Cát Hải
- Địa chỉ: thị trấn Cát Hải - huyện Cát Hải - thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: +(84) 31.3209496.
- Fax
: +(84) 31.3687731.
- Email
:
[email protected]
c) Trạm Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Chùa Vẽ
- Địa chỉ: Đông Hải - Hải An - thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: +(84) 31.3769427
d) Trạm Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Vật Cách
- Địa chỉ: phường Quán Toan - Hồng Bàng - thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại:
đ) Trạm Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Phà Rừng
- Địa chỉ: thị trấn Minh Đức - Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: +(84) 31.2687399
e) Trạm Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Đình Vũ
- Địa chỉ: Đông Hải - Hải An - thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: +(84) 31.3211108
2.2.4. Tiêu chuẩn chất lượng
Cảng Hải Phòng đảm bảo cung cấp dịch vụ có chất lượng cao cho mọi khách
hàng, thông qua việc áp dụng. Duy trì và vận hành có hiệu quả. Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đồng thời không ngừng cải tạo, nâng
cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng dịch vụ
đảm bảo các yêu cầu chính đáng của khách hàng với các phương châm: hiệu quả,
chất lượng, năng suất, an toàn.
Lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân Cảng Hải Phòng cam kết thực hiện
đầy đủ, nghiêm túc mọi quy định về chất lượng có liên quan đến công việc cụ thể
của mình tại mọi thời điểm kể từ khi chính sách chất lượng được xác lập.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HỆ THỐNG QLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000
Trang 9
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Trang 10
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
PhÇn 2 : néi dung nghiªn cøu
Chương 1 : BẢN ĐỒ CẢNG VÀ CÁC VÙNG NƯỚC LIÊN
QUAN CẢNG HẢI PHÒNG
2. Sơ đồ cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng là cảng có lưu lượng hàng thông qua lớn nhất ở phía bắc
Việt Nam có hệ thống thiết bị hiện đại và cơ sở hạ tầng đầy đủ an toàn, phù hợp
với các phương thức vận tải, thương mại quốc tế. Cảng Hải Phòng gồm ba khu
vực: XNXD Hoàng Diệu (Khu Cảng Chính), XNXD Chùa Vẽ và XNXD Tân
Cảng (Cảng Đình Vũ).
Vị trí: 20°52’N - 106°41’E
Vị trí hoa tiêu: 20°40’N - 106°51’E
Luồng tàu: Dài 20 hải lý
XÍ NGHIỆP XẾP DỠ HOÀNG DIỆU
Trang 11
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
XÍ NGHIỆP XẾP DỠ CHÙA VẼ
XÍ NGHIỆP XẾP DỠ TÂN CẢNG
C¸c vïng níc liªn quan ®Õn c¶ng H¶i Phßng:Vùng nước trước
các Cầu cảng: Hải Phòng, Vật Cách, Đoạn Xá, Chùa Vẽ, Lilama, Thăng Long
Gas, Thượng Lý, Cá Hạ Long, Đài Hải, Hồng Hà, Cửa Cấm, Thuỷ Sản II,
Transvina, Bảo đảm hàng hải (Shell Gas), Total Gas, Đông Hải, Năng lượng,
128, Biên phòng, Petec-An Hải, Nhà máy Đóng tàu Bạch Đằng, Caltex, Nhà
máy Sửa chữa tàu biển Phà Rừng, Nhà máy Sửa chữa tàu biển Nam Triệu, Nhà
máy Cơ khí Hạ Long.
Trang 12
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Chương 2 : LUỒNG VÀO CẢNG VÀ CÁC THÀNH
PHẦN KHÁC LIÊN QUAN
1. Luồng vào cảng
Tên luồng
Chiều dài (km)
Lạch Huyện
Hà Nam
Bạch Đằng
Sông Cấm
Tổng chiều dài tuyến
luồng
Chiều rộng (m)
17.5
6.3
9.2
9.8
Độ sâu (m)
100
70
70
70
-7.8
-5.7
-6.1
-6.1
42.8
Trang 13
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
THÔNG TIN ĐỘ SÂU LUỒNG HẢI PHÒNG
(Cập nhật ngày 15.4.2010)
SỐ
TT
TÊN LUỒNG
1
2
3
4
LẠCH HUYỆN
HÀ NAM
BẠCH ĐẰNG
SÔNG CẤM
5
NAM TRIỆU
6
VẬT CÁCH
7
8
9
PHÀ RỪNG
SÔNG GIÁ
VŨNG Q. TÀU
Đ.VŨ-CÁI TRÁP
CHIỀU RỘNG
(M)
ĐỘ SÂU LUỒNG
NGÀY ĐO
(M)
GHI CHÚ
100
80
80
80
100
175
60
80
80
175
175
120
120
80
R=110m
100
-
Fo LH - F19,24 LH
F19,24 - F27,32
F27,32- Cửa Kênh ĐV
Cửa k. Đvũ - Cảng HP
F7,8-F17,16A
F5,6 - Kênh Hà Nam
Bến Bính -Vật Cách
Cửa kênh - F BĐ 5,6
F BĐ 5,6 - F15,16
Cửa kênh - F BĐ 7,8
F BĐ 7,8 - F BĐ 9,10
F BĐ 7,8 - F BĐ 9,10
F BĐ 9,10- F BĐ 13,14
F15,16 - NMDT FR
C6,7 CHP
Luồng PTTNĐ
6,4
5,4
5,4
5,4
1,4
1,3
4,0
3,3
1,5
2,0
0,9
1,7
0,2
1,5
5,5
0,9
19/3/10
19/3/10
19/3/10
19/3/10
01/4/10
30/3/10
23/12/09
15/4/10
15/4/10
29/3/10
29/3/10
29/3/10
29/3/10
15/4/10
24/2/09
24/8/09
Trang 14
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
2. Hệ thống cầu bến
Các khu vực của Cảng Hải Phòng được phân bố theo lợi thế về cơ sở hạ tầng,
giao thông, đường sắt - đường bộ - đường thuỷ và được lắp đặt các thiết bị xếp
dỡ phù hợp với từng loại hàng hoá, đáp ứng và thoả mãn nhu cầu vận chuyển
bằng nhiều phương tiện.
Toàn cảng hiện có 21cầu tàu với tổng chiều dài là 3.567m, bảo đảm an toàn với độ sâu trước
bến từ -8,4m đến -8,7m.
CẢNG/KHU CHUYỂN
TẢI
DÀI
ĐỘ
SÂU
SỐ
LƯỢNG
LOẠI H ÀNG
Xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu 1.717 m - 8.4m 11 cầu
Bách
hoá,rời,bao,Container
Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ
Bách hoá, Container
Xí nghiệp xếp dỡ Tân Cảng
Vùng neo Hạ Long
Bến nổi Bạch Đằng
848 m
- 8.5m 5 cầu
1.002 5 cầu
Bách hoá, Container
m
8.7m
7 điểm neo Bách hoá, Container
14m
3 bến phao Bách hoá, Container
7.5m
Trang 15
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
3 bến phao Bách hoá, Container
7.5m
Vịnh Lan Hạ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỆ THỐNG CẦU BẾN
Xếp dỡ hàng hoá tại khu vực chuyển tải
Cần cẩu giàn xếp dỡ Container
3. Hệ thống kho bãi
Hệ thống kho bãi Cảng Hải Phòng xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, được
chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận
chuyển từng loại hàng hoá
Loại kho/bãi
Số lượng
Diện tích
(m2)
Ghi chú
Kho CFS
2
6.498
Phục vụ khai thác hàng lẻ Container
Kho hàng bách hoá
10
30.052
Các loại hàng hoá
Bãi Container
3
343.565
Bãi hàng bách hoá
20
141.455
Trang 16
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHO BÃI
Bãi Container Lê Thánh Tông
Kho CFS Chùa Vẽ
Bãi Container Chùa Vẽ
Thống kê hàng hóa qua Cảng Hải Phòng
Trang 17
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Thống kê sản lượng container
Trang 18
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
ĐỊNH MỨC XẾP DỠ HÀNG HOÁ
(Theo Quyết định số 2361/TGĐ ngày 10 tháng 12 năm 2002 của Tổng Giám đốc Cảng)
Đơn vị: Tấn
Loại tàu có
Loại tàu có GRT > 5000 Loại tàu có GRT >
GRT <
và < 13000T
13000T
5000 T
TT Nhóm hàng
Hàng nhập Hàng xuất Hàng nhập Hàng xuất
Hàng Hàng
Trong Vùng Trong Vùng Trong Vùng Trong Vùng
nhập xuất
cầu nước cầu nước cầu nước cầu nước
1300- 1200- 1500- 20001500- 20001 Hàng rời
3300 3000
2000 3500 3000 4500
4000 5000
Hàng bao,
1200- 1200- 1500- 1500- 1500- 2000- 2000- 2500- 1800- 25002
bịch
2000 2000 3000 4000 3000 4000 5000 6000 5000 6000
20002500- 300030003 Sắt thép
1200
4000 2500
3000 3500
4000
4
Hàng thùng
1000 1000 1200 -
-
-
-
-
5
Hàng bách
hoá
1000- 10001000 8001200 1200 1200
1200
1000
-
-
-
-
-
-
6
7
Các loại xe
lăn bánh
100
(C/ngày/tàu)
Container
50
120500
-
1200 -
100500
-
-
Tàu<500 TEU 500 container/ngày – tàu
Tàu 500 TEU 800 container/ngày – tàu
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
Trang 19
BÀI TẬP LỚN MÔN LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Sức
Phương tiện nâng/công
suất
Toàn
cảng
XNXD
XNXD XNXD và
Hoàng Chùa Vận
Diệu
Vẽ
tải
thủy
Cần trục
chân đế
5 -40 tấn
33
26
Cần cẩu nổi
10 - 85 tấn
2
25 - 70 tấn
10
6
3
1
3 - 45 tấn
62
36
22
4
Cân điện tử
80 tấn
4
3
1
Tàu hỗ trợ
lai dắt
515 đến 320
0 CV
8
Cần trục
bánh lốp
Xe nâng
hàng
Cần cẩu giàn
35,6 tấn
(QC)
Cần cẩu giàn
bánh lốp
35,6 tấn
(RTG)
5
2
2
8
6
6
12
12
Sà lan
750 đến 1100
6
tấn
Xe ôtô vận
tải
8,5 đến 13,5
tấn
23
23
Xe đầu kéo
40 feet
58
20
20 feet
40 feet
Container
20'
Container
40'
XNXD XNXD
và VT Tân
Bạch Cảng
Đằng
6
36
2
400
12
400
4
12
4
Năng lực tiếp nhận tàu
Trang 20