Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Bài tập thuế và quản lý thuế nâng cao ôn thi công chức thuế...

Tài liệu Bài tập thuế và quản lý thuế nâng cao ôn thi công chức thuế

.PDF
71
817
124

Mô tả:

BÀI TẬP THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO DÀNH CHO LỚP ÔN THI CPA 2016 Người biên soạn: PGS.TS Lê Xuân Trường Học viện Tài chính 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT   Những nguyên tắc chung khi làm bài tập Các dạng bài tập cơ bản và hướng dẫn cụ thể cách giải các bài tập 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 2 1 NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG Xác định văn bản pháp lý có hiệu lực để làm bài tập: - Nếu dữ kiện đề bài cho rõ kỳ tính thuế: tháng 3/2016; năm 2015… - Nếu dữ kiện đề bài không cho rõ kỳ tính thuế: Năm 20XX, trong năm tính thuế…  Nếu đề bài không cho rõ dữ kiện để tính thuế  Đọc kỹ yêu cầu đề thi  Nguyên tắc chung về trình bày - Liệt kê rõ từng căn cứ - Giải thích rõ cách tính  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 3 CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Chỉ tính thuế GTGT Tính thuế XK, thuế NK, thuế GTGT Tính thuế GTGT và thuế TTĐB Tính thuế GTGT và thuế TTĐB với giả định đặc biệt về giá tính thuế 5) Tính thuế GTGT và thuế TTĐB với yêu cầu cụ thể 6) Tính thuế TNDN chi phí xuôi 7) Tính thuế TNDN chi phí ngược 8) Tính bổ sung thuế TNDN so với thuế đã kê khai 9) Tính thuế nhà thầu 10) Tính thuế TNCN người Việt Nam 11) Tính thuế TNCN người nước ngoài 12) Tính thuế tài nguyên và thuế GTGT 1) 2) 3) 4) 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 4 2 1. DẠNG BÀI CHỈ TÍNH THUẾ GTGT 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 5 BÀI 1  Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 4/2016 có tài liệu sau:  Mua 100 tấn hạt điều tươi từ công ty BB với giá chưa thuế GTGT 24.000 đồng/kg. Chi phí vận chuyển số điều này trả cho một doanh nghiệp vận tải theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 100 trđ. Trong tháng, công ty bán lại cho doanh nghiệp X 90 tấn với giá chưa thuế GTGT là 26.000 đồng/kg. 10 tấn còn lại được bán cho các hộ kinh doanh cá thể với giá bán chưa thuế GTGT là 26.200 đồng/kg. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 6 3 BÀI 1 (TIẾP) Ủy thác cho công ty AAA nhập khẩu 20 tấn thịt bò đông lạnh từ Úc, giá CIF 200 trđ/tấn. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu trả cho công ty AAA đã bao gồm thuế GTGT là 55 trđ. Trong tháng, công ty ABC đã bán toàn bộ số thịt bò này cho các DNTM KD siêu thị với giá bán chưa thuế GTGT 210 trđ/tấn.  Mua từ một doanh nghiệp sản xuất 300.000 gram giấy Double A với giá mua chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/gram. Trong tháng đã tiêu thụ 290.000 gram với giá bán đã có thuế GTGT 77.000 đồng/gram.  Xuất 200 gram giấy Double A để sử dụng cho các bộ phận quản lý của công ty.  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 7 Bµi 1 Sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý để giao 60.000 chiếc áo cho một đại lý bán đúng giá. Cuối tháng, đại lý lập bảng kê báo cáo đã tiêu thụ 50.000 chiếc (theo giá bán chưa thuế GTGT do DN quy định 200.000 đ/chiếc). Hoa hồng đại lý đã trả 4%/giá bán chưa thuế GTGT của số lượng áo tiêu thụ trong tháng.  Tổng thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác tập hợp trên hóa đơn GTGT phục vụ hoạt động kinh doanh là 80 triệu đồng. Trong đó, thuế GTGT đầu vào của một số vật tư bị tổn thất do hỏa hoạn không xác định được trách nhiệm bồi thường và không mua bảo hiểm là 10 triệu đồng.  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 8 4 Bµi 1 (tiÕp)     Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%. Riêng thuế suất hạt điều tươi và thịt bò đông lạnh ở khâu thương mại là 5%. Các hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL và có hóa đơn hợp pháp. Hóa đơn bán hàng được lập đúng quy định của pháp luật. Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang là 15 trđ. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 9 Bµi 1 (tiÕp) 2. Giả sử hóa đơn công ty AAA lập cho hoa hồng ủy thác không ghi tách riêng giá bán chưa thuế GTGT, chỉ ghi tổng giá thanh toán của tiền hoa hồng nhận được là 55 trđ. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế giá trị gia tăng công ty ABC phải nộp trong tháng. 3. Giả sử hóa đơn bán giấy Double A công ty ABC lập không tách riêng giá bán chưa thuế, chỉ ghi tổng giá bán theo giá thanh toán là 77.000 đồng/gram. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế giá trị gia tăng công ty ABC phải nộp trong tháng. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 10 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 5 Bµi 2 Một DN sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 3/2016 có tài liệu sau:  Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 2.000 trđ, 1.800 trđ và 4.200 trđ.  Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 1.600 trđ.  Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 400 trđ.  Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau: - Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 120 trđ 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 11 Bµi 2 Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 20 trđ, còn lại là thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.  Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng 5/2015: 60 trđ.  Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu để sản xuất đường đã nộp tháng 8 năm 2015 nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.  Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 12 6 Bµi 2 (tiÕp) Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. - Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL và có hóa đơn hợp pháp. - Đường xuất khẩu và muối bán cho DN chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 2. Giả sử doanh thu 400 trđ muối bán cho DN chế xuất được thay đổi như sau: Bán cho DN chế xuất 380 trđ; 20 trđ còn lại là doanh thu bán cho người lao động trong khu chế xuất. Giả sử các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế GTGT mà DN này phải nộp. - 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 13 BÀI 3 Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ có trụ sở chính ở Hà Nội trong tháng 5/2016 thuế có số liệu sau:  Mua 150.000 SP với giá mua chưa có thuế GTGT 280.000 đồng/sp.  Cơ sở chính trực tiếp tiêu thụ 100.000 sản phẩm với giá bán đã có thuế GTGT 330.000 đ/sp.  Nhận 60.000 sản phẩm cơ sở sản xuất trực thuộc sản xuất bàn ghế không tổ chức hạch toán kế toán ở Hà Nam. Trong tháng đã tiêu thụ toàn bộ số sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT 400.000/sp. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 14 7 BÀI 3 (tiếp)  Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cửa hàng trực thuộc đóng trên địa bàn Hà Nội 5.000 SP, cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu thụ được 4.000 SP với giá chưa có thuế GTGT 310.000 đ/sp.  Điều chuyển một xe vận tải đã sử dụng 2 năm xuống phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Nam. Giá trị còn lại của chiếc xe trên sổ sách kế toán là 800 triệu đồng. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 15 BÀI 3 (Tiếp) Điều chuyển một chiếc xe chở người 5 chỗ đã qua sử dụng cho xí nghiệp hạch toán độc lập sản xuất chân tay giả ở quận Hà Đông, giá trị còn lại của chiếc xe trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng.  Cử một nhóm thuộc phòng kinh doanh tham dự hội chợ triển lãm ở Tuyên Quang với phương châm vừa giới thiệu sản phẩm vừa bán hàng. Doanh nghiệp đã xuất kho 6.000 sản phẩm đi dự hội chợ và đã bán được tại hội chợ 5.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT 300.000 đồng/sản phẩm.  Thuế GTGT đầu vào của các HHDV khác phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp là 220 triệu đồng.  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 16 8 BÀI 3 (Tiếp) - - - Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp tại Hà Nội, Hà Nam và Tuyên Quang. Biết rằng: Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng hóa bán ra được lập hóa đơn đúng quy định của pháp luật. Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ nói trên 10%. Cuối tháng doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế ở Tuyên Quang và Hà Nam. Hàng hóa mua vào có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và đều thanh toán qua ngân hàng theo quy định của PL. Giá thành sản phẩm do chi nhánh Hà Nam sản xuất ra là 360.000 đ/sản phẩm. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 17 BÀI 3 (Tiếp) 2. Giả sử số sản phẩm đem dự hội chợ triển lãm ở Tuyên Quang chỉ bán được 1.000 sản phẩm. Hãy xác định lại thuế GTGT phải nộp ở Hà Nội, Hà Nam và Tuyên Quang. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 18 9 2. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU, THUẾ TTĐB VÀ THUẾ GTGT 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 19 BÀI 4 (C-2013. Modified) - - Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá X có trụ sở tại Hà Nội, trong tháng 6/2016 có số liệu sau: Nhập khẩu thiết bị sản xuất thuốc lá, giá tính thuế nhập khẩu: 100.000 USD. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ giao cho cửa hàng hạch toán phụ thuộc tại Hà Nội 10.000 cây thuốc lá điếu. Cuối tháng, cửa hàng hạch toán phụ thuộc bán được 9.000 cây thuốc lá điếu, giá bán chưa thuế GTGT: 93.500 đồng/cây. Tặng khách hàng 600 cây thuốc lá trong chương trình khuyến mại theo quy định của PL. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 20 10 BÀI 4 (tiếp) Bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại trong nước 40.000 cây thuốc lá điếu, giá bán chưa thuế GTGT là 93.500 đồng/cây. - Ủy thác cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Minh Đạt xuất khẩu 50.000 cây thuốc lá điếu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 65.000 đồng/cây. Hàng đã xuất khẩu hết, hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã thanh toán cho công ty Minh Đạt: 10% giá trị hàng xuất khẩu. Yêu cầu: 1. Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 6/2016. Biết rằng: - 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 21 BÀI 4 (tiếp) - - - Thuế suất thuế nhập khẩu của thiết bị sản xuất: 10%; Thuế suất thuế TTĐB: 70%; Thuế suất thuế GTGT các sản phẩm trên: 10%. Tỷ giá tính thuế hàng nhập khẩu: 1 USD = 20.000 VND. Hàng nhập khẩu có chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu. Hàng xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ theo quy định. Giá bán thuốc lá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại trong nước đối với số thuốc lá cùng loại sản phẩm với loại mua từ công ty X là 99.000 đồng/cây. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 22 11 BÀI 4 (tiếp) Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác mua vào trong tháng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tập hợp trên hóa đơn GTGT: 100 trđ. Hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn, chứng từ đúng quy định của pháp luật, thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật. 2. Giả sử giá bán thuốc lá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại đối với số thuốc lá cùng loại mua của cơ sở X là 120.000 đồng/cây. Hãy cho biết giá tính thuế TTĐB đối với số thuốc là mà cơ sở X bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại được xác định như thế nào? - 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 23 BÀI 5 Một DN sản xuất vải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:  Nhập khẩu sợi từ đối tác thuê gia công nước ngoài để gia công vải xuất khẩu. Giá CIF của sợi nhập: 800 trđ. Đơn giá gia công: 50.000đ/m.  Từ số sợi trên DN sản xuất được 10.000 m vải. Khi quyết toán thuế năm, DN xác định đã xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 m vải. Số vải còn lại DN bán trong nước với giá chưa thuế GTGT: 150.000đ/m.  Mua 4 tấn tơ tằm từ một DN thương mại với giá mua chưa thuế GTGT 500.000 đ/kg. Từ số tơ này doanh nghiệp đã dệt được 40.000 m vải lụa tơ tằm. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 24 12 BÀI 5 (tiếp) Tình hình tiêu thụ vải lụa tơ tằm trong kỳ như sau: • Bán cho một số doanh nghiệp thương mại 10.000 m với giá bán chưa thuế GTGT: 70.000 đ/m. • Ủy thác cho một doanh nghiệp khác xuất khẩu 20.000 m với giá FOB 80.000đ/m. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT: 5.000đ/m. Yêu cầu: 1) Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nói trên. 2) Xác định các khoản thuế nội địa phải nộp kê khai với cơ quan thuế. Biết rằng:  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 25 BÀI 5 (tiếp) • • • • Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ là 60 trđ. DN đã nộp thuế GTGT của sợi nhập trước khi khai thuế nội địa. Vải lụa tơ tằm ủy thác xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hàng hóa mua vào có hóa đơn hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng. Thuế suất thuế NK sợi: 20%. Thuế suất thuế xuất khẩu vải: 1%. Thuế suất thuế GTGT các sản phẩm nói trên: 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 26 13 BÀI 6 Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đồ nhựa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong quý tính thuế GTGT có tình hình sau:  Xuất khẩu một lô hàng đồ nhựa theo giá FOB: 1.000 trđ.  Doanh thu bán đồ nhựa nội địa theo giá đã có thuế GTGT: 2.200 trđ.  Nhập khẩu 5 tấn túi ni lông, giá CIF 30 triệu đồng/tấn. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán lại toàn bộ số túi ni lông này cho một số doanh nghiệp thương mại với giá bán chưa thuế GTGT: 100.000 đồng/kg. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 27 BÀI 6 (tiếp)  Mua một xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ sản xuất, kinh doanh giá chưa thuế GTGT: 2 tỷ đồng.  Mua vật tư phục vụ xây dựng nhà để xe cho nhân viên ở khu vực xưởng sản xuất với giá mua đã có thuế GTGT: 220 trđ.  Trả tiền thuê nhà cho chuyên gia nước ngoài sang làm việc ở Việt Nam theo giá chưa có thuế GTGT: 20 trđ. Theo hợp đồng giữa hai bên, doanh nghiệp Việt Nam phải chịu chi phí chỗ ở của chuyên gia nước ngoài; doanh nghiệp nước ngoài chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho chuyên gia. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 28 14 BÀI 6 (TIẾP)  Cho một doanh nghiệp khu chế xuất thuê hội trường với giá thuê đã có thuế GTGT: 33 trđ.  Bán cho một DN chế xuất một số vật tư sản xuất (không nằm trong doanh thu bán hàng nội địa), giá chưa thuế GTGT: 90 trđ.  Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ là 20 trđ. Yêu cầu: 1. Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp trong quý. Biết rằng: 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 29 BÀI 6 (TIẾP) • • • • Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%. Thuế suất thuế NK túi ni lông: 20%. Thuế suất thuế XK: 0%. Hàng hoá mua vào, bán ra đều thanh toán qua ngân hàng đúng quy định và có hoá đơn hợp pháp. Doanh nghiệp không nợ bất kỳ khoản thuế nào tại thời điểm lập tờ khai thuế GTGT quý. Giá CIF được coi là giá tính thuế NK. Lô hàng xuất khẩu có đủ điều kiện được khấu trừ và hoàn thuế. Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp khu chế xuất có đủ hồ sơ theo quy định của PL. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 30 15 BÀI 6 (TIẾP) 2. Giả sử lô hàng xuất khẩu không thanh toán qua ngân hàng, có xác nhận của Hải quan hàng đã xuất khẩu, các điều kiện khác đều đáp ứng đủ, hãy tự giả định các số liệu cần thiết và xác định lại số thuế GTGT mà doanh nghiệp này phải nộp trong tháng. 3. Giả sử theo hợp đồng ký với doanh nghiệp nước ngoài toàn bộ tiền lương chuyên gia do doanh nghiệp Việt Nam chi trả. Hãy xác định lại thuế GTGT nội địa phải nộp của doanh nghiệp này trong quý tính thuế. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 31 BÀI 7   Một DNNN kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình kinh doanh trong tháng 5/2016 như sau: Nhập khẩu 100 xe ô tô chở người 5 chỗ với giá CIF 20.000 USD/chiếc. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán ra trong nước 98 chiếc với giá chưa thuế GTGT 1.300 trđ/chiếc. Chi phí vận chuyển số xe này từ cảng về kho của DN trả cho một công ty vận tải theo giá đã có thuế GTGT là 660 triệu đồng. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 32 16 BÀI 7 (tiếp)  - Nhập khẩu 3.000 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU, giá FOB tại cảng nước xuất khẩu là 300 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 30.000 USD. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán được 2.600 chiếc với giá chưa thuế GTGT 15,4 triệu đồng/chiếc. Yêu cầu: 1. Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 33 BÀI 7 (tiếp) Thuế suất thuế nhập khẩu đối với điều hoà nhiệt độ là 40%, xe ô tô là 82%;  Thuế suất thuế GTGT đối với các HHDV mà doanh nghiệp này mua bán là 10%;  Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô là 60%, đối với điều hoà nhiệt độ là 10%;  Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn hợp pháp. Hóa đơn bán ra lập đúng quy định;  Doanh nghiệp không nợ bất kỳ khoản thuế nào tại thời điểm lập tờ khai thuế GTGT tháng;  Tỷ giá tính thuế: 1USD = 20.000 đồng Việt Nam;  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 34 17 BÀI 7 (tiếp) Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua 2 tài khoản ngân hàng mở tại 2 ngân hàng A và ngân hàng B. Tài khoản tại ngân hàng A đã đăng ký với cơ quan thuế. Tài khoản tại ngân hàng B là tài khoản giao dịch chưa đăng ký với cơ quan thuế. 2 lô hàng nhập khẩu trên đều thanh toán qua tài khoản mở tại ngân hàng A. Chi phí vận chuyển xe ô tô thanh toán qua tài khoản mở tại ngân hàng B;  Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ khác mua ngoài phục vụ sản xuất, kinh doanh là theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 7.000 trđ, trong đó 6.000 triệu đồng được thanh toán qua ngân hàng A và 1.000 triệu đồng được thanh toán qua ngân hàng B;  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 35 BÀI 7 (tiếp) Giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK;  Ô tô không bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại;  Điều hòa vừa bán cho các khách hàng mua lẻ vừa bán cho các cơ sở KDTM. Giá bán bình quân chưa thuế GTGT của loại điều hòa này do các cơ sở KDTM bán ra trong tháng là 16,4 trđ/chiếc. 2. Giả sử tài khoản mở tại ngân hàng B không phải là tài khoản giao dịch mà là tài khoản tiền vay. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT nội địa mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng 5/2016.  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 36 18 BÀI 7 (tiếp) 3. Giả sử giá bán xe ô tô nhập khẩu chưa thuế GTGT là 1.200 triệu đồng/chiếc được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại. Hãy cho biết giá tính thuế TTĐB đối với xe ô tô nhập khẩu khi bán ra trong nước được xác định như thế nào? 4. Giả sử trong tháng 5/2016, doanh nghiệp xuất tiền mặt thanh toán cho lô hàng vật tư mua trả chậm tháng 2/2016 với tổng số tiền thanh toán là 110 triệu đồng. Thuế GTGT của lô hàng này đã được kê khai khấu trừ vào kỳ kê khai của tháng 2/2016. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT nội địa mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng 5/2016. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 37 BÀI 8 Một DN kinh doanh XNK nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:  Nhập khẩu 2.000 cục nóng điều hòa loại 12.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu là 200 USD/chiếc. Trong tháng đã bán toàn bộ số cục nóng điều hòa này cho một công ty thương mại với giá bán chưa thuế GTGT 5,94 trđ/chiếc.  Mua 100.000 cây thuốc lá điếu từ một nhà máy sản xuất thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 đ/cây. DN chỉ xuất khẩu 60.000 cây với giá bán tại cửa khẩu xuất 100.000 đ/cây. Số còn lại đã tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 136.000 đ/cây. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 38 19 BÀI 8 (tiếp) Nhận uỷ thác nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 5 chỗ ngồi. Giá tính thuế nhập khẩu 400.000.000 đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ thác chưa thuế GTGT 4% trên giá tính thuế nhập khẩu. Yêu cầu: 1. Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng. Biết rằng:  Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%.  Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 70%, ôtô: 50%, điều hòa: 10%.  Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa: 20%, ôtô: 82%.  Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%.  19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 39 BÀI 8 (tiếp)  Giá bán điều hòa chưa thuế GTGT bình quân của công ty thương mại là 6,4 triệu đồng/chiếc.  Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp các loại thuế của hai lô hàng nhập khẩu nói trên trước thời điểm lập tờ khai thuế GTGT của tháng tính thuế.  Hàng hoá xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.  Hàng hoá mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt đúng quy định của PL và có hóa đơn hợp pháp.  Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ: 50 triệu đồng. 19 July 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2016 40 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan