Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Bài tích hợp kiến thức liên môn địa lí 7 ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa...

Tài liệu Bài tích hợp kiến thức liên môn địa lí 7 ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa

.DOC
12
1741
103

Mô tả:

PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI Phòng giáo dục và đào tạo huyện Đồng Văn Trường PTDTBT - THCS Sủng Trái Địa chỉ: Sủng Trái- Đồng văn- Hà Giang Điện thoại: 0433974006 Email: C2Thanhvă[email protected] Thông tin về giáo viên. 1. Họ và tên: Âu Đình Hữu - Ngày sinh: 05 – 02 -1986 Môn: Địa lý - Điện thoai: 01674544929 Email: [email protected] BÀI DỰ THI “ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP” 1. Tên hồ sơ. Tích hợp môn giáo dục công dân và môn hóa học, môn sinh học vào bài 17 “Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa” 2.Mục tiêu dạy học a, Kiến thức. * Môn giáo dục công dân - Giáo dục công dân lớp 7 bài 14 “ Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên”. + HS hiểu vai trò và ý nghĩa của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. 1 + Hậu quả của ô nhiễm môi trường. * Môn hóa học. - Hóa học lớp 8. + HS hiểu công thức của mưa axit là S02+H2O= H2 SO4 + Tác hại của mưa axit. * Môn địa lý - Địa lý 6 bài 17 “ lớp vỏ khí”. + HS ôn lại vị trí và vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu. + Hậu quả của việc thủng tầng ôzôn. * Môn sinh học - Sinh học lớp 9 bài 53” Tác động của con người đối với môi trường”, bài 54,55” Ô nhiễm môi trường”, bài 56” Thực hành tìm hiểu môi trường địa phương”. + Hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. + Nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. + Hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững. + Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục, nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. b, Kĩ năng. - Lên án phê phán, đấu tranh, ngăn chặn các biểu hiện hành vi phá hoại làm ô nhiễm môi trường. - HS tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. -Vận dụng những kiến thức của môn học khác và kiến thức trong xã hội để có được kiến thức mới. - Kỹ năng thu thập thông tin qua sách,báo, tivi, đài truyền thông, internet. - Kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin c, Thái độ. - HS hiểu biết về môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội, phê phán đâú tranh ngăn chặn cái xấu. - Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học. 2.Đối tượng dạy học của bài học - Khối 7 của trường THCS Thanh Văn. - Gồm 2 lớp. + Lớp 7A có 26 học sinh. Gồm 16 học sinh nam và 10 học sinh nữ + lớp 7B có 30 học sinh. Gồm 17 học sinh nam và 13 học sinh nữ - Cả khối có 33 học sinh nam trong đó có một học sinh lưu ban. Các em vẫn ham chơi chưa có ý thức học và tìm hiểu địa lý. 3.Ý nghĩa của bài học Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Nó có tầm quan trọng đối với đời sống con người, tạo nên cơ sở vật chất để 2 phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo dức tinh thần. Tuyên truyền cho HS về ý nghĩa của môi trường đối với cuộc sống. Tác động của con người, đặc biệt trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển đã ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường của Trái Đất: tài nguyên thiên nhiên ngày một cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày trở lên trầm trọng de dọa sức khỏe con người; khí hậu toàn cầu đang thay đổi; hạn hán lũ lụt, lỗ thủng tầng ôzôn….. đang là vấn đề mang tính chất toàn cầu. Ôdôn là chất khí có công thức hóa học là o3. Tầng ôzôn trong khí quyển, có tác dụng như màng chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại, không cho xuống mặt đất( Các tia này gây bệnh ung thư da, vì vậy chúng rất nguy hiểm đối với sự sống của các sinh vật, kể cả con người). Trong những năm gần đây, người ta nhận thấy sự suy giảm của tầng ôzôn, đặc biệt đã quan sát được những lỗ thủng của tầng này ở Nam Cực và Bắc Cực. Bảo vệ tầng ôzôn đang là vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu. Môi trường của Việt Nam hiện nay bị ô nhiễm và suy giảm nghiêm trọng. Tình trạng thiếu nước đang diễn ra ở một số nơi như Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Nhiệt độ của Trái Đất ngày càng nóng lên làm cho băng ở Bắc Cực tan, nước biển dâng làm ngập chìm một số vùng trên thế giới. Các nhà khoa học nước ta đã công bố kịch bản nước biển dâng của vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Một số tỉnh như Bến Tre ngập khoảng 50,1% tổng diện tích, Long An ngập khoảng 49,4% tổng diện tích. Ngoài ra các thành phố bị ô nhiễm nguồn nước,ô nhiễm không khí trầm trọng. Mỗi cá nhân, tập thể cần thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường đã thông qua. Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường, thi hành pháp luật bảo vệ môi trường, có quyền lợi và trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường. 3.Thiết bị dạy học, học liệu. - Sử dụng máy chiếu, loa kết nối với máy tính. - Học liệu: + SGK các môn học hóa học 8, giáo dục công dân lớp 7, sinh học 9, địa lí 6. + Sách giáo dục bảo vệ môi trường trong môn địa lý- nhà xuất bản giáo dục. + Video về 10 sự thật khi Trái Đất nóng lên. 4.Hoạt động dạy và học. Ngày soạn: 17/10/2013 Bài 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS biết được: + Hiện trạng ô nhiểm không khí và nước. 3 + Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở các nước đang phát triển. + Công thức hóa học và tác hại của mưa axit. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cột, kĩ năng phân tích ảnh địa lí.Kỉ năng nhận xét và trình bày ô nhiểm môi trường. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.Ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường. Không có hành động tiêu cực ảnh hưởng xấu đền môi trường. II. Chuẩn bị. 1. GV: - Các tranh ảnh về ô nhiễm môi trường. - Máy chiếu, loa. - Video “10 sự thâ ât khi trái đất nóng lên” 2. HS: SGK các môn học hóa học 8, giáo dục công dân lớp 7, sinh học 9, địa lí 6, địa lí 7. - Tài liê âu tham khảo. III.Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ? Nêu những vấn đề nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? 2. Bài mới: * Giới thiê âu bài (1’): - Đô thị hoá và sự phát triển công nghiê âp là niềm tự hào của thế giới nói chung và đới ôn hoà nói riêng. Song nó cũng có những mă ât rất nguy hiểm. Do sự phát triển quá mức của đô thị hoá và công nghiê âp trong khi ý thức bảo vê â môi trường của con người còn kém đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đến mức báo đô nâ g. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề đó qua bài học hôm nay. Bài “ ô nhiễm môi trường đới ô hoà” HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ 2:HDHS tìm hiểu ô nhiễm không khí ( 17’) ? Quan sát hình ảnh sau kết hợp HS: Quan sát và trả 1. Ô nhiễm không khí: với sự hiểu biết của mình em lời a. Nguyên nhân: hãy nêu nguyên nhân gây ra tình - Do tự nhiên: trạng ô nhiễm không khí ở đới - Do hoạt đô ông của con ôn hoà? Chú ý người: Khí thải khói bụi Hàng năm các nhà máy, các loại Lắng nghe từ: xe cộ hoạt động ở Bắc Mĩ, châu + Phương tiện giao thông Âu, đông bắc Á đã đưa vào khí + Nhà máy công nghiệp quyển hàng chục tỉ tấn khí thải. Mưa a xít + Chất đốt sinh hoạt + Do bất cẩn khi sử dụng ? Tình trạng ô nhiễm không khí phân tử axit gồm có năng lượng nguyên tử làm nă nâ g nề ở đới ôn hoà gây nên mô ât hay nhiều rò rỉ các chất phóng xạ 4 những hậu quả tiêu cực gì? -GV: “mưa a xit”: khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào không khí (trong khói có chứa lượng ô xit lưu huỳnh (SO2), khi găp nước mưa, ô xit lưu huỳnh hoà hợp với nước thành a xit sunfurich SO2 +H2O= H2SO4 Vì vậy gọi là mưa a xit SO2 +H2O= H2SO4 Vì vậy gọi là mưa a xit ? nhâ nâ xét thành phần của axit sunfurich? HS: có 2 nguyên tử H, lien kết với gốc axit( S04) ? Khái niê m â axit? GV: Ngoài hậu quả là mưa a xit, ô nhiễm không khí còn gây những hậu quả nào nữa? “ Hiê âu ứng nhà kính” là gì? GV: hiện tượng lớp không khí ở gần mặt đất nóng lên do khí thải tạo ra lớp màn chắn ngăn cản nhiệt bức xạ mă ât đất vào trong không khí” ? Dựa vào sự hiểu biết của mình em hãy nêu tác hại của hiê âu ứng nhà kính đối với Trái Đất? TĐ nóng lên  băng 2 cực tannước biển dâng cao đe doạ đến dân cư ven biển - diê ân tích đồng bằng thu hẹp, diê ân tích sa mạng mở rô nâ g - Lũ lụt xuất hiê ân với cường đô â lớn đời sống con người. ? Biến đổi khí hâ âu đã tác đô nâ g như thế nào tới Viê ât Nam? HS: VN là quốc gia đứng thứ 13 trong 16 quốc gia hàng đầu sẽ chịu tác đô nâ g của biến đổi khí hâ âu toàn cầu. Trong 30 năm tới nước biển dâng 22 triê âu người VN mất nhà ở, những trâ nâ bão nhiê ât đới mạnh hơn. Mực nước nguyên tử hiđrô vào không khí… liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđrô này có thể bằng các nguyên tử kim loại. HS: Làm tăng hiệu b. Hậu quả: ứng nhà kính và -Tạo nên mưa axít làm thủng tầng ôzôn. chết cây cối phá hủy công trình xây dựng - Gây bệnh về đường hô hấp. -Làm tăng hiệu ứng nhà HS: Biến đổi khí kính. hâ âu toàn cầu -Tạo ra các lỗ thủng trong tầng ô dôn. Cấu tạo của khí quyển gồm 3 tầng Các nước đã Kí nghị định thư Kiôtô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường… 5 biển dâng cao 33 cm vào năm 2050 và 1m vào năm 2100 và phần lớn ĐBSCL ngâ âp trắng trong thời gian dài ? Nêu cấu tạo của tầng khí quyển? Và nêu vai trò của tầng ozon đối với sự sống trên trái đất. - tầng Ô zôn là lớp màn chắn tự nhiên ngăn chă ân các tia tử ngoại đến Trái Đất. Tầng ô zôn bị thủng làm tăng các tia tử ngoại đến TĐ gây hại cho sức khoẻ con người, gây các bê ânh ung thư da, đục thuỷ tinh thể,phá huỷ hê â thống miễn dịch của cơ thể. ?: Trước tình hình đó, các nước trên thế giới đã làm gì? GV: Quan sát biểu đồ lượng khí thải vào môi trường của Hoa Kì và Pháp 2000 và nhâ nâ xét. -GV bổ sung: Hoa kì là nước có lượng khí thải độc hại cao nhất thế giới, chiếm 1/4 lượng khí thải toàn cầu nhưng lại là nước không chịu kí nghị định thư Ki ô tô. GV: Không chỉ ô nhiễm môi trường không khí, ở đới ôn hoà còn có hiê ân tượng ô nhiễm nguồn nước rất trầm trọng mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục 2. HĐ 2:HDHS tìm hiểu ô nhiễm nước ( 18’) GV: Để tìm hiểu rõ hơn nguyên Nhóm 1: Nêu 2. Ô nhiễm nước: nhân, hâ âu quả và các giải pháp nguyên nhân gây ô a. Nguyên nhân: để giảm ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường - Chất thải của công nước ở đới ôn hoà chúng ta cùng nước ngọt nghiê âp và sinh hoạt thảo luâ nâ nhóm. Nhóm 2: Nêu - Các phương tiê ân vâ ân tải nguyên nhân gây ô trên sông biển GV: Cho các nhóm thảo luâ ân nhiễm môi trường - Rửa tàu, sự cố tàu bè ( 5’) nước mă ât chở dầu - y/c đại diê ân hs lên bảng trình Nhóm 3: Hâ âu quả - Tâ âp trung đông dân cư bày kết quả của ô nhiễm nguồn trên mô ât dải hẹp ven biển - GV chuẩn kiến thức. nước - Các loại phân bón, thuốc GV: Giải thích hiện tượng thuỷ + Nhóm 4: Biê nâ hoá học sử dụng trong 6 triều đen do các váng dầu tràn ra trên biển. + Thuỷ triều đen: là hiê ân tượng váng dầu trên mă ât nước ở ven biển do dầu tràn hoă âc dầu từ các phương tiê ân giao thông thải ra, do rửa tàu hoă âc tàu đắm. + Thuỷ triều đỏ : là hiê ân tượng nước bị ô nhiễm và có màu đỏ do nước quá thừa đạm từ nước thải sinh hoạt, từ phân hoá học trên đồng ruộng trôi xuống kênh rạch, sông ngòi ra biển. ? Tình trạng môi trường nước ở Viê ât Nam hiê ân nay như thế nào? pháp khắc phục ô nhiễm môi trường nước suy nghĩ và trả lời Trao đổi Nhận xét nông nghiê âp b. Hậu quả: - Khan hiếm nước ngọt - Gây nên hiện tượng “ thuỷ triều đen”, “ thuỷ triều đỏ ”  Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. - Gây bệnh ngoài da, đường ruột cho người và vật nuôi. GV: Cho quan sát hình ảnh về môi trường nước ở Viê ât Nam. ? ở địa phương em có hiê ân tượng ô nhiễm môi trường không? Nêu nguyên nhân của sự ô nhiễm môi trường? GV: Là HS em sẽ làm gì để góp phần bảo vê â môi trường ? 3. Củng cố: ( 3’ ) 1. Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? 2. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: Vấn đề môi trường nào sau đây là nổi lo lớn nhất của các nước đới ôn hòa: a. Đất đai bị thoái hóa và bạc màu. c. Ô nhiểm không khí, ô nhiễm nước. b. Suy giảm diện tích rừng , đất. d. Ô nhiểm không khí 3. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa a. Tàu chở dầu bị đắm. b. Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông. c. Phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng. d. Hóa chất thải ra từ các nhà máy. 4. Dặn dò.( 1’) - Học bài cũ, làm bài tâ âp trong SGK - Làm bài tâ âp 2 trang 28 - Chuẩn bị bài mới: Thực hành: NHÂâN BIẾT ĐĂâC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA 7 2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chí đánh giá: HS nắm được kiến thức bài học và kiến thức liên môn được sử dụng trong bài. - Cách thức đánh giá: Làm phiếu học tập Họ và tên....................... Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm không khí? A. Khí thải của các nhà máy công nghiệp. B. Động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói , bụi vào không khí. C. Do hoạt động tự nhiên: bão cát, lốc bụi, cháy rừng. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 2. Mưa axit gây ra hậu quả gì? A. Cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. B. Làm cây cối bị chết. C. Gây lũ lụt. D. Làm cho cây cối xanh tươi Câu 3. Không khí bị ô nhiễm gây ra hậu quả gì? A. Mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn. B. Mưa axit, lốc xoáy, mưa lớn. C. Hiện tượng sương mù axit, thủng tầng đối lưu. D. Hiệu ứng nhà kính, băng tan, nước biển dâng. Câu 4. Thủng tầng ôzôn gây ra hậu quả gì? A. Lũ lụt, hạn hán B. Sóng thần C. Gây ra các bệnh ngoài da C. Tất cả các đáp án trên dều sai Câu 5. Để bảo vệ bầu khí quyển trong lành các nước trên thế giới đã làm gì? A. kí hiệp định Matxcova B. Kí hiệp định Pari C. Kí nghị định thư Tokyo D. Kí hiệp định Luân Đôn Câu 6. Nước nào không tham gia nghị định thư Tokyo? A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nhật Bản Câu 7. Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm biển? A. Váng dầu do chuyên chở, đắm tầu, giàn khoan trên biển. B. Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp. C. Chất thải từ sông ngòi. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 8. Việc tập trung dân cư quá đông ở đô thị phát sinh vấn đề gì ? A . Ô nhiễm nguồn nước C . Ùn tắc giao thông B . Ô nhiễm không khí D . Tất cả các đáp án trên đều đúng 8 Câu 9. Môi trường đới ôn hòa đang báo động về nạn gì ? A. Phá rừng C. Ô nhiễm không khí , nước B. Sói mòn đất D. Tất cả các đáp án trên đều sai Câu 10. Hiêụ ứng nhà khính là nguyên nhân sâu sa gây lên hiên tượng A. Mưa axit C . Nước biển dâng B. Bão lũ lụt D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 8. Các sản phẩm của học sinh. 9 10 11 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan