ñy ban nh©n d©n tØnh b¾c giang
Së Y TÕ TØNH B¾C GIANG
------------
B¸o c¸o
®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«I tr−êng
Dù ¸n “®Çu t− x©y dùng BÖnh viÖn néi tiÕt 100 gi−êng
tØnh b¾c giang”
Chñ dù ¸n
®¬n vÞ t− vÊn
Së y tÕ tØnh b¾c giang
C¤NG TY Cæ PHÇN T¦ VÊN §ÇU T¦ X¢Y
DùNG Vμ QUAN HÖ QuèC TÐ
B¾C GIANG, th¸ng 11 n¨m 2013
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................1
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................16
1. Xuất xứ của dự án ..........................................................................................16
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .............................17
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM .............................................20
4. Tổ chức thực hiện ĐTM ................................................................................20
Ch¦¥ng 1 M¤ T¶ TãM T¾T Dù ¸N ...........................................................21
1.1. Tên dự án .....................................................................................................21
1.2. Chủ dự án ....................................................................................................21
1.3. Vị trí địa lý của dự án.................................................................................21
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án ......................................................................22
1.4.1. Mô tả mục tiêu và lợi ích của dự án.........................................................22
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án .....................................25
1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án .......29
1.4.4. Nhu cầu sử dụng điện nước và hóa chất ..................................................31
1.4.5. Danh mục trang thiết bị phục vụ dự án....................................................31
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án ...........................................................................31
1.4.7. Vốn đầu tư ...............................................................................................32
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.........................................................32
Ch−¬ng 2 §IÒU KIÖN M¤I TR¦êNG Tù NHI£N Vμ KINH TÕ - X·
HéI KHU VùC THùC HIÖN Dù ¸N ...............................................................33
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ..................................................................33
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ....................................................................33
2.1.2. Điều kiện về khí tượng ............................................................................34
2.1.3. Điều kiện thủy văn ...................................................................................35
2.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ......................35
2.2.1. Hiện trạng môi trường nước mặt .............................................................36
2.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước dưới đất ....................................37
2.2.3. Hiện trạng môi trường không khí, tiềng ồn .............................................38
2.2.4. Hiện trạng môi trường đất .......................................................................40
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................41
2.2.1. Điều kiện về kinh tế .................................................................................41
2.2.2. Điều kiện về xã hội ..................................................................................43
CH¦¥NG 3 §¸NH GI¸ T¸C §éng m«I tr−êng ...................................44
3.1. Đánh giá tác động .......................................................................................44
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án............................44
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .............................45
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ...........................56
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá .......................72
CH¦¥NG 4 BiÖn ph¸p phßng ngõa, gi¶m thiÓu t¸c ®éng tiªu
cùc vμ phßng ngõa, øng phã sù cè m«I tr−êng.........................73
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến
môi trường ..........................................................................................................73
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị .........................................................................73
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng ........................................................................73
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành ........................................................................82
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố ......................99
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị .........................................................................99
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng ........................................................................99
4.2.3. Trong giai đoạn vận hành ......................................................................100
CH¦¥NG 5 Ch−¬ng tr×nh qu¶n lý vμ gi¸m s¸t m«I tr−êng .103
5.1. Chương trình quản lý môi trường ..........................................................103
5.2. Chương trình giám sát môi trường .........................................................111
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ....111
5.2.2. Giai đoạn bệnh viện đi vào hoạt động ...................................................111
CH¦¥NG 6 Tham vÊn ý kiÕn céng ®ång ........................................114
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã .......................................................114
6.2. Ý kiến đóng góp của UBMTTQ xã Tân Mỹ ...........................................114
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của UBND
và UB MTTQ xã Tân Mỹ ................................................................................115
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ......................................................116
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.....................................................120
PHỤ LỤC ............................................................................................................121
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD
: Nhu cầu ôxy sinh hóa
BTNMT
: Bộ Tài Nguyên Môi Trường
COD
: Nhu cầu ôxy hóa học
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trường
MTTQ
: Mặt trận tổ quốc
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
SS
: Chất rắn lơ lửng
TCVN
: Tiêu Chuẩn Việt Nam
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TCXD
: Tiêu chuẩn xây dựng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
WHO
: Tổ chức Y tế Thế giới
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
PTVC
: Phương tiện vận chuyển
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BCL
: Bãi chôn lấp
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thông số kinh tế kỹ thuật của Bệnh viện Nội tiết tỉnh Bắc Giang ........26
Bảng 2.1. Chất lượng nước mặt tại khu vực Dự án ...............................................37
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất .........................................38
Bảng 2.3. Chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2009/BTNMT) ............39
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực Dự án ..................................40
Bảng 3.1. Đặc trưng nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ...........................45
Bảng 3.2. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại .......................48
Bảng 3.3. Tải lượng ô nhiễm từ quá trình hàn .......................................................48
Bảng 3.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng ..............49
Bảng 3.5. Tải lượng ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi
trường .....................................................................................................................50
Bảng 3.7. Tiếng ồn của các máy xây dựng ............................................................54
Bảng 3.8. Hệ số ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển ......................................56
Bảng 3.9. Tải lượng ô nhiễm của khí thải phát sinh từ các phương tiện vận
chuyển trong phạm vi khu vực Bệnh viện .............................................................57
Bảng 3.11. Khối lượng đem đốt của các nguyên tố trong 35 kg chất thải .............59
Bảng 3.12. Thành phần dầu DO và khối lượng các chất có trong 12kg dầu DO ..60
Bảng 3.13. Thành phần các cấu tử tham gia quá trình cháy trong chất thải (kg/h).......60
Bảng 3.14. Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong khói thải lò đốt.........61
Bảng 3.15. Các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải Bệnh viện .................................62
Bảng 3.16. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải ........................................64
Bảng 3.17. Thành phần của rác thải y tế ở Việt Nam ............................................67
Bảng 3.18. Tải lượng các thành phần trong rác thải y tế của Bệnh viện ...............67
Bảng 3.19. Nhận xét mức độ tin cậy của phương pháp đánh giá ..........................72
Bảng 4.1. Thông số nước thải đầu vào và chất lượng nước thải sau xử lý ............91
Bảng 4.2. Đánh giá ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải .................................91
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp các chương trình quản lý môi trường ..........................104
Bảng 5.1. Đối tượng, chỉ tiêu, vị trí, tần suất giám sát môi trường .....................111
Bảng 5.2. Đối tượng, chỉ tiêu, vị trí, tần suất giám sát môi trường .....................112
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án bệnh viện nội tiết .......................................................21
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức không gian bệnh viện nội tiết ..........................................25
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức hoạt động của Bệnh viện .................................................32
Hình 2.1. Diễn biến nhiệt độ trung bình (oC) theo tháng tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2007-2011 ..............................................................................................................34
Hình 2.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm, giai đoạn 2007-2011 (mm) ...34
Hình 2.3. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm, giai đoạn 2007-2011 (%).......35
Hình 2.4. Vị trí các điểm lấy mẫu hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu .....36
Hình 2.5. Mức ồn các điểm quan trắc khu vực dự án ...........................................40
Hình 2.6. Hệ sinh thái, cảnh quan khu vực dự án ..................................................41
Hình 3.1. Hệ số phát thải của xe tải sử dụng dầu DO (tính bằng kg/1000km.1xe) ...47
Hình 3.2:Sơ đồ cân bằng vật chất của quá trình cháy chất thải rắn y tế ................59
Hình 4.1. Xe tưới nước giảm bụi ...........................................................................75
Hình 4.2. Che phủ bạt khi vận chuyển ...................................................................76
Hình 4.3. Các phương tiện cá nhân có thể sử dụng chống ồn................................77
Hình 4.4. Nhà vệ sinh di động................................................................................78
Hình 4.5. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải từ máy phát điện ..................................83
Hình 4.6. Thiết kế chống ồn cho khu vực máy phát điện ......................................85
Hình 4.7. Sơ đồ Công nghệ XLNT Bệnh viện trên cơ sở sử dụng công nghệ AAO
trong thiết bị hợp khối ..........................................................................................88
Hình 4.8. Nguyên lý hoạt động của modul thiết bị hợp khối .................................90
Hình 4.9. Thiết bị hợp khối công nghệ AAO .........................................................90
Hình 4.10. Sơ đồ xử lý của hệ thống bể tự hoại 4 ngăn. .......................................92
Hình 4.11. Cấu tạo của bể xử lý nước thải sinh hoạt 4 ngăn .................................92
Hình 4.12. Hệ thống thùng phân loại chất thải rắn ................................................94
Hình 4.13. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò đốt rác ............................................95
Hình 4.14. Sơ đồ nguyên lý lò đốt CHUWASTAR Nhật Bản...............................96
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.1. Tên Dự án:
“Dự án Đầu tư xây dựng bệnh viện nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Chủ dự án
- Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Đường Hùng Vương – Thành phố Bắc Giang
- Điện thoại: 0240 3854 227
Fax: 0240 3854 050
- Người đại diện: Ông Ong Thế Viên
Chức vụ: Giám đốc.
II. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. Vị trí địa lý của dự án
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Bắc Giang quy mô 100 giường bệnh được đặt tại địa
điểm xã Tân Mỹ, thành phố Bắc Giang với diện tích 19.750 m2, được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 22/8/2013..
-
Phía Bắc hiện là đất nông nghiệp thôn Mỹ Cầu, xã Tân Mỹ, được quy hoạch
thành trường Cao đẳng y tế.
-
Phía Tây: hiện nay là đất nông nghiệp và được quy hoạch tuyến đường nội
bộ trong khu vực và dự án xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang quy
mô 800 giường;
-
Phía Đông: là đất nông nghiệp, giáp ranh giới xã Tân Mỹ và phường Mỹ Độ.
-
Phía Nam: cạnh đất khu dân cư thôn Tân Thượng, xã Tân Mỹ;
Khu đất được sử dụng để xây dựng Bệnh viện nội tiết tỉnh Bắc Giang chủ yếu
là đất nông nghiệp trồng lúa và hoa màu, xung quanh khu vực khu đất đã có các
công trình thủy lợi và mương thoát nước của khu vực tuy nhiên hệ thống này rất
thô sơ và xây dựng từ lâu, nay đã xuống cấp:
2.2. Nội dung chính của dự án
2.2.1. Mục tiêu dự án
-
Đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân tỉnh Bắc Giang và một
số xã lân cận của một số tỉnh xung quanh.
-
Hình thành và phát triển một số bệnh viện chuyên khoa. Nội tiết trên địa bàn
nhằm giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên.
-
Điều tra, sàng lọc phát hiện sớm bệnh đái tháo đường tại cộng đồng. Tuyên
truyền về bệnh đái tháo đường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
-
Là nơi triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật và tư vấn về: khám chữa
bệnh về chuyên khoa nội tiết và các bệnh về rối loạn chuyển hóa.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
1
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
-
Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật và tư vấn về: Khám
chữa bệnh về chuyên khoa nội tiết và các bệnh về rối loạn chuyển hóa.
-
Phối hợp với trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe và các cơ quan thông
tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các công tác thông tin, giáo
dục, truyền thông về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe phòng chống bệnh tiểu
đường, bệnh thiếu i ốt.
-
Tham gia đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe cho bệnh nhân đái tháo đường.
-
Nghiên cứu và tham gia các công trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật về lĩnh vực điều trị bệnh đái tháo đường.
-
Quản lý và triển khai tổ chức thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu
y tế quốc gia và các dự án thuộc các lĩnh vực điều trị bệnh nội tiết được giám
đốc Sở Y tế phân công.
-
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về điều trị, phòng chống bệnh nội
tiết và rối loạn chuyển hóa theo quy định của pháp luật.
-
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra,
đánh giá các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách.
2.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Dự án dự kiến xây dựng trên tổng diện tích khu đất là 19.750 m2 với các chỉ
tiêu xây dựng như sau:
-
Tổng diện tích đất:
19.750 m2
-
Tổng diện tích sàn:
9.787 m2
-
Tầng cao trung bình:
1-4 tầng
-
Mật độ xây dựng:
26%
-
Hệ số sử dụng đất:
0,54 lần
-
Diện tích đường, sân, bãi xe:
4.536 m2
-
Diện tích cây xanh, thảm cỏ:
4.012 m2
Không gian chung của Bệnh viện gồm 3 khu vực:
Khu ngoài: gồm cổng, đường dẫn, bãi xe, vườn hoa cây xanh. Cổng chính cho
mọi đối tượng tiếp cận trực tiếp với khối nhà hành chính, khám và kỹ thuật nghiệp
vụ.Khoảng cách từ cổng, hàng rào đến sảnh chính của bệnh viện là 23m. Tại
khoảng lùi này, bố trí bãi để xe cho người nhà bệnh nhân, cây xanh cách ly và tạo
điểm nhìn cho công trình. Khoảng lùi này cũng góp phần cách ly nguồn bụi,
nguồn ồn từ trục giao thông chính của thành phố.
Khu vực trung tâm: Khu này được bố trí hệ thống giao thông nội bộ, hành lang
nhà cầu và khối nhà điều trị nội trú. Với bố cục này sẽ giúp cho mối liên hệ từ khu
vực khám bệnh và kỹ thuật nghiệp vụ có thể liên hệ trực tiếp với khu đièu trị nội
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
2
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
trú, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình khám bệnh và điều trị cho bệnh
nhân.Đồng thời, cách bố cục như vậy sẽ nâng cao hệ số sử dụng đất, rút ngắn
khoảng cách liên hệ giữa các khu chức năng.
Khu vực xung quanh: Là các khoa dinh dưỡng, khoa chống nhiễm khuẩn, nhà
đại thể và các hạng mục phụ trợ.
Trạm bơm, trạm biến áp, trạm ô xy tổng được bố trí ở cuối khu đất nhằm đảm
bảo cách ly nguồn ồn và ô nhiễm không khí tới khu vực khám và điều trị.
2.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Việc đầu tư xây dựng beệnh iện nội tiết tỉnh Bắc Giang nhằm thực hiện
chương trình phòng chống đái tháo đường và các rối loạn do thiếu iốt.
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh nội tiết, bệnh
tuyến giáp, đái tháo đường, các rối loạn chuyển hoá và các rối loạn do thiếu iốt
trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo tuyến y tế cơ sở phòng chống các bệnh về nội tiết
chuyển hoá và chăm sóc sức khoẻ ban đầu về bệnh nội tiết tại cộng đồng..
2.2.4. Tiến độ thực hiện
-
Giai đoạn 1 (từ năm 2014 đến 2015), đầu tư các hạng mục: Đền bù giải phóng
mặt bằng, san nền; xây dựng khu khám bệnh, hành chính và kỹ thuật.
-
Giai đoạn 2 (từ năm 2016 đến 2018) xây dựng các hạng mục còn lại..
2.2.5. Vốn đầu tư
Bệnh viện Nội tiết có quy mô 100 giường tổng mức đầu tư gần 118 tỷ đồng,
trong đó nguồn vốn ngân sách Trung ương hơn 53,5 tỷ đồng, còn lại là ngân sách
địa phương.
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Khi tiến hành xây dựng bệnh viện trên diện tích đất thu hồi này có thể gây ra
những tác động do thay đổi mục đích sử dụng đất như sau:
-
Hệ thống kênh mương thủy lợi của khu vực phục vụ cho việc trồng trọt bị thay
đổi (đổi hướng dòng chảy, bồi lấp do đất cát san lấp mặt bằng) sẽ ảnh hưởng
đến việc lấy nước vào ruộng của các hộ dân xung quanh khu đất bị thu hồi.
-
Tiêu diệt và thay đổi hệ sinh thái trong các kênh mương thủy lợi.
-
Diện tích đất trồng trọt xung quanh khu vực dự án sẽ bị ảnh hưởng bởi tác
động của bụi đất, bụi cát khi thực hiện san lấp mặt bằng.
-
Cây lương thực và hoa màu xung quanh khu vực dự án có thể bị nhiễm độc do
khói thải từ các phương tiện vận chuyên chở đất cát vào thực hiện san lấp.
Phương án bố trí mặt bằng của bệnh viện có khoa giải phẫu bệnh lý nằm đầu
hướng gió chính đông nam so với toàn bệnh viện nên dễ phát tán mùi và bệnh
dịch theo đường không khí.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
3
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Nhà tang lễ của bệnh viện bố trí gần khu dân cư nên cũng dễ gây ra các ảnh
hưởng như tiếng ồn, các vấn đề về tâm lý cho người dân sống gần đấy.
Tác động tới điều kiện kinh tế - xã hội: Công tác di dời, GPMB trong chừng
mực nào đó góp phần làm gia tăng những vấn đề xã hội như nghiện ngập, cờ bạc,
mất an ninh trật tự và các tệ nạn khác, thậm chí là tăng nguy cơ đói nghèo đặc biệt
là đối với các hộ dân bị thu hồi đất nông nghiệp..
3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.2.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải
3.2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
Ô nhiễm không khí do bụi: Trong quá trình GPMB, ô nhiễm không khí phát
sinh theo 3 nguồn: hoạt động san đắp nền, giải phóng mặt bằng, hoạt động của các
thiết bị như: xe tải, máy xúc, xe ủi và phương tiện vận chuyển nguyên, nhiên liệu
và ô nhiễm không khí do khói hàn. Trong đó hoạt động san lấp mặt bằng là hoạt
động có tác động mạnh nhất tới môi trường không khí. Ước tính tổng khối lượng
vận chuyển đắp nền là: 39.004 m3 đất đá, tổng tải lượng bụi phát sinh trong toàn
bộ thời gian san lấp sẽ là 10.940,62 kg. Vì vậy, ô nhiễm không khí trong quá trình
chuẩn bị mặt bằng thi công được đánh giá là khá nghiêm trọng nếu không có biện
pháp giảm thiểu hợp lý.
3.2.1.2. Tác động đến môi trường tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn gây ra chủ yếu do các máy móc thi công, các phương tiện vận tải trên
công trường và do sự va chạm của máy móc thiết bị, các loại vật liệu bằng kim loại,
tiếng búa đóng cọc… Khu vực dân cư lân cận dự án và công nhân làm việc tại công
trường sẽ bị tác động bởi tiếng ồn.
Việc sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động cần thiết, sắp xếp thời gian hoạt động
của các thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển ra vào công trường, tránh hoạt
động đồng thời các thiết bị có hiệu quả đáng kể làm giúp thiểu tác động do tiếng ồn
gây ra.
3.2.1.3. Tác động đến môi trường nước
Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: khi trời mưa, Ước tính lượng lượng nước
mưa chảy tràn qua khu vực dự án khoảng lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực
dự án là 519,9 l/s, nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo đất, cát, chất cạn bã, dầu
mỡ,... Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực
lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm.
Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công
nhân, thành phần chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ
(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh, với khối lượng
nước thải phát sinh khoảng 6 m3/ngày.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
4
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Ô nhiễm nguồn nước do nước rửa phương tiện, thiết bị: ước tính lượng nước thải
từ quá trình xây dựng dựa trên số đầu xe vận chuyển (nói chung) rửa trung bình là
20 đầu xe và máy thi công, với định mức nước rửa khoảng 0,5m3/đầu xe ta có
lượng nước thải trong quá trình xây dựng khoảng: 0,5 x 20 đầu xe = 10m3/ngày.
Ngoài ra còn lượng nước thải từ việc rửa vệ sinh các thùng, xô, gầu đựng vôi vữa
ước tính khoảng 3m3/ngày.
3.2.1.4. Tác động đến môi trường đất
Trong giai đoạn xây dựng, môi trường đất có xu hướng thay đổi cả cấu tạo lẫn
chất lượng đất :
Thay đổi cấu trúc đất từ các hoạt động đào đắp, xây dựng: làm giảm tính ổn
định cấu tạo của đất, phá hủy cấu tạo tự nhiên của đất do đầm nén, khả năng tiêu
nước tự nhiên của đất bị ảnh hưởng,...
Rửa trôi và hủy hoại hệ sinh thái nông nghiệp trồng lúa nước: hoạt động san lấp
mặt bằng gây xáo trộn, hủy hoại hệ thực vật, làm tăng nguy cơ bạc màu cho đất.
3.2.1.5. Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn xây dựng: Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh dự báo khoảng
300 – 350 kg/ngày, chủ yếu là gạch, ngói vỡ, vữa xây dựng, đất đá thải, các thùng
gỗ, nhựa, sắt hoặc bao bì đựng các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt công trình... Chủ
đầu tư sẽ cho triển khai việc tập kết các nguyên vật liệu và thực hiện phân loại.
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do quá trình sinh hoạt của công nhân tại
công trường. Thành phần chủ yếu là chất vô cơ như nhựa, thủy tinh, bao bì,…
tổng khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 90 kg/ngày.
Chất thải rắn nguy hại: Ước tính phát sinh khoảng 15 kg/tháng chủ yếu bao
gồm dầu thải đã qua sử dụng của các phương tiện thi công xây dựng dự án, giẻ lau
dính dầu nhớt, thùng đựng sơn, cặn sơn thừa…
3.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
3.2.2.1. Tác động tới tầng nước ngầm
Khu vực công trường xây dựng sẽ xây dựng khu nhà công trình chính với độ
cao thiết kế tới 4 tầng. Để có thể thi công công trình không tránh khỏi sẽ phải
đóng cọc nhồi đồng thời với hút nước lỗ khoan để gia cố tầng đất, tránh sụt lún.
Các tác động trên không tránh khỏi gây ảnh hưởng đến tầng nước ngầm khu vực.
4.2.2.1. Tác động do tiếng ồn, độ rung khi thi công
Tiếng ồn và độ rung sinh ra do các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng và máy móc thiết bị thi công trên công trường sẽ là các nguồn gây tác động
chính tới môi trường không khí của khu vực trong giai đoạn san lấp mặt bằng, tôn
nền và thi công xây dựng kết cấu hạ tầng của Bệnh viện.
3.2.2.2. Tác động đến môi trường xã hội
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
5
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Trong giai đoạn cao điểm tại khu vực công trường có thể tập trung khoảng 100
công nhân do đó có thể gây ra những tác động đến trật tự trị an của địa phương.
An toàn lao động: Tai nạn lao động: Có thể xảy ra khi thi công các công trình,
đặc biệt là các công trình cao tầng như lật đổ giàn giáo, sập giàn chống trong quá
trình đổ mái và các tai nạn về điện như chập cháy với các máy móc, thiết bị và
đường dây tải điện. Tai nạn giao thông: Có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển
đất đá, nguyên, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị cho bệnh viện,…
Tác động do mất đất canh tác: Mức độ tác động của quá trình này phụ thuộc
rất nhiều vào các chính sách đền bù giải phóng mặt bằng cũng như những chính
sách hỗ trợ công ăn việc làm cho các hộ gia đình bị mất đất.
3.3. Tác động môi trường trong giai đoạn vận hành dự án.
3.3.1. Tác động liên quan đến chất thải
3.3.1.1. Tác động đến môi trường không khí
Tác động bụi và khí thải từ phương tiện giao thông ra vào bệnh viện: Các
phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, sẽ thải ra môi trường
một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí như: NO2, CxHy, CO,
CO2....
Ô nhiễm bụi và khí thải phát sinh từ hệ thống lò đốt chất thải rắn y tế: Hoạt
động của lò đốt chất thải rắn y tế trong bệnh viện phát sinh 1 lượng không nhỏ bụi
và khí thải ô nhiễm vào môi trường. Đối chiếu với QCVN 02:2008/BTNMT cho
thấy, Nếu không có hệ thống xử lý khí thải lò đốt Nồng độ bụi vượt 6 lần; SO2
vượt 3,5; NOx vượt 1,6 lần so với quy chuẩn cho phép. Như vậy khí thải ra gây ô
nhiễm môi trường xung quanh nên cần có biện pháp xử lý để hạn chế ô nhiễm
Ô nhiễm do khí thải của hệ thống thiết bị điều hòa nhiệt độ: Một số loại Freon
sử dụng trong hệ thống làm lạnh như CFC, CCl2…là một trong những nguyên
nhân gây hiệu ứng nhà kính và làm thủng tầng ozon.
Bụi và khí thải phát sinh do máy phát điện: Máy phát điện dự kiến có công suất
là 160 KVA sử dụng nhiên liệu là dầu DO, định mức tiêu thụ nhiên liệu là khoảng
38 kg dầu DO/giờ, Ước tính lưu lượng khí thải ra sẽ là 1,151 m3/s. Máy phát điện
khi hoạt động sẽ phát sinh ra khí thải, trong đó có các thành phần ô nhiễm như
bụi, SO2, SO3, NOx, CO và VOC.
Tác động ô nhiễm phóng xạ: Trong bệnh viện có các phòng khám có thiết bị sử
dụng tia X ( X Quang) để chẩn đoán bệnh qua hình ảnh. Đây là một trong những
thiết bị không thể thiếu trong bệnh viện nhưng nếu sử dụng không thích hợp có
thể sẽ phát sinh ô nhiễm phóng xạ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
cán bộ y bác sĩ và người bệnh.
Tác động từ khí thải phòng giặt là: Khí thải từ khu nồi hấp này có nhiệt độ cao
nên có thể gây ô nhiễm nhiệt cục bộ tại điểm xả thải. Ngoài ra hoạt động của nồi
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
6
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
hấp nếu có sự cố cũng sẽ làm phát tán vi khuẩn vào không khí gây ảnh hưởng lớn
tới sức khỏe của các cán bộ làm việc ở khu vực này.
Tác động do mùi hôi: Các bể phốt và hệ thống thoát nước thải của khu nhà;
Các phòng xét nghiệm: Hơi, khí phát sinh chủ yếu là các hơi axit và bazơ đậm đặc
(như hơi NaOH; H2SO4); hơi ete, xylen, formandehyt từ các chất gây mê; Phòng
chứa mẫu bệnh phẩm, nhà xác; Kho hoá chất, dược phẩm; Hơi hoá chất từ các
dung môi làm vệ sinh; Khu vực tẩy giặt
3.3.1.2. Tác động tới môi trường nước
Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải ước tính bằng 90% lượng nước cấp, Ước
tính lưu lượng nước thải của Bệnh viện trong một ngày đêm sẽ là 91 m3/ngày.
Thành phần chính của nguồn nước thải này là các hợp chất hữu cơ, các chất dinh
dưỡng, chất lơ lửng và cặn bã.
Nước mưa chảy tràn: Trong quá trình thoát nước, nước mưa có khả năng
cuốn trôi các chất ô nhiễm như cặn lắng, các chất vô cơ, hữu cơ, rác rơi vãi, dầu
mỡ...từ bãi đỗ xe nổi,... Theo thiết kế cơ sở, nguồn nước mưa này sẽ được xử lý
sơ bộ bằng các hố ga trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa tại khu vực nên tác
động không đáng kể.
3.3.1.3. Tác động do chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn phát sinh khi dự án di vào hoạt động là khoảng 154,8
kg/ngày; lượng rác thải nguy hại khoảng 30 kg/ngày, Trong đó lượng chất thải
lây nhiễm (chiếm 16%): 32kg/ngày; chất thải hóa học (chiếm 3%): 5kg/ngày; chất
thải phóng xạ (chiếm 1%): 0,3kg/ngày; các bình chứa khí có áp (chiếm 2,6%):
0,78 kg/ngày.
3.3.2. Tác động không liên quan đến chất thải
3.3.2.1. Nguồn gây tác động do tiếng ồn
Hoạt động của bệnh viện vẫn có một số nguồn gây ra tiếng ồn với các mức ồn
khác nhau. Các nguồn gây ồn điển hình nhất trong bệnh viện có thể kể là:
-
Hoạt động của máy phát điện trong những trường hợp điện lưới quốc gia bị
mất.
-
Hoạt động của các phương tiện lưu thông được phép lưu hành trong bệnh viện
nhưng chỉ ở những khu vực quy định (xe cứu thương, xe chở hàng hoá vào
kho, xe ô tô…).
-
Sự va chạm của các dụng cụ y khoa trên các xe đẩy chuyên dùng trong các khu
điều trị bệnh và giữa các hành lang liên kết.
-
Hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình phụ trợ (các
loại máy bơm, máy thổi khí phục vụ cho trạm xử lý nước thải tập trung v.v…)
-
Hoạt động của con người trong bệnh viện.
3.3.2.2. Nguồn gây tác động do nhiễm khuẩn bệnh viện
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
7
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Hoạt động của Bệnh viện cũng có nguy cơ gây ra các nhiễm khuẩn bệnh viện
(tính lây nhiễm chéo trong bệnh viện), đặc biệt nhất là bệnh viêm phổi, lao.
Đường truyền chủ yếu của tác nhân bệnh là từ những người bị nhiễm khuẩn hoặc
những người bệnh mang nguồn vi khuẩn do có sự tăng sinh và tụ tập của vi khuẩn
đó trên người bệnh nhưng không có biểu hiện lâm sàng.
3.3.2.3. Nguồn gây tác động đối với môi trường xã hội
Tác động đối với sức khỏe cộng đồng: Tại các khoa khám chữa bệnh thuộc
viện các nhân viên y tế có nguy cơ bị phơi nhiễm các bệnh truyền từ người sang
người khi nhân viên tiếp xúc với người bệnh, người mang mầm bệnh. Đặc biệt
phòng xét nghiệm có nguy cơ phơi nhiễm cao khi lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển,
nuôi cấy, phân lập, xác định nguồn bệnh, mầm bệnh... ở tất cả các khâu đều có
nguy cơ bị phơi nhiễm các bệnh nguy hiểm như: cúm, SARS, HIV, viêm gan,...
Sức khoẻ cộng đồng xung quanh khu vực tập trung chất thải rắn y tế của bệnh
viện có thể bị ảnh hưởng xấu, hoặc ảnh hưởng của quá trình vận chuyển rác qua
khu vực sinh sống của cộng đồng dân cư. Vì vậy Dự án sẽ cân nhắc kỹ về vấn đề
bảo vệ môi trường cho nhân dân khu vực phụ cận và bảo vệ sức khoẻ cho công
nhân làm nhiệm vụ thu gom và lưu trữ chất thải rắn nguy hại
3.4. Tác động rủi ro, sự cố
Sự cố cháy nổ: Trong các hạng mục công trình của dự án có một số loại hình rất dễ
xẩy ra sự cố cháy nổ như: các kho chứa thiết bị cơ khí và nhiên liệu gas, xăng dầu..
Sự cố rò rỉ: Sự cố rò rỉ nguyên liệu lỏng (dầu chạy máy phát điện, dầu chạy lò
đốt chất thải y tế, javen lỏng để tẩy giặt, khử trùng,..) hoặc dạng khí (khí gas, khí
amoniac,...) khi xảy ra sẽ gây ra những tác hại to lớn như gây độc với con người,
động thực vật, gây cháy nổ
Sự cố do sấm sét: Sự cố do sét đánh là một trường hợp tự nhiên, nguy cơ sẽ xảy
ra vào mùa mưa. Để hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại do sự cố sấm sét
gây ra Chủ đầu tư sẽ lắp đặt thiết bị hệ thống chống sét cho công trình.
Sự cố về mất trật tự an ninh – xã hội: Bệnh viện có thể là nơi tụ tập của nhiều
thành phần trong xã hội (lừa đảo, trộm, cắp, đánh nhau...) nếu như không có các
biện pháp quản lý và phối hợp chặt chẽ giữa chủ đầu tư và chính quyền địa
phương.
Các sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thu gom chất thải và hệ
thống xử lý khí thải lò đốt của bệnh viện sẽ gây tác động lớn đến môi trường.
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIẾU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
4.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Để giảm thiểu các tác động tiêu cực đến đời sống, kinh tế, xã hội trong giai
đoạn này, Chủ đầu tư đã liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà
nước như UBND thành phố Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang, Sở Tài nguyên và Môi
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
8
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
trường tỉnh Bắc Giang, UBND xã Tân Mỹ, Ban quản lý dự án xây dựng – Sở Y tế
để thực hiện chương trình đền bù đất đai, hoa màu trong khu vực dự án thoả đáng
theo các quy định hiện hành của nhà nước và tỉnh Bắc Giang.
4.2.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong đoạn thi công xây dựng
4.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn.
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do bụi:
-
Hạn chế tối đa vận chuyển nguyên vật liệu vào các khung giờ cao điểm và ban đêm.
-
Thi công theo phương pháp cuốn chiếu làm giảm lượng bụi phát tán cùng lúc. Bên
cạnh đó sử dụng các phương tiện thi công tiên tiến, hiện đại rút ngắn thời gian thi
công xây dựng các hạng mục công trình.
-
Thường xuyên phun nước chống bụi ở các khu vực phát sinh bụi cao và tiến
hành che chắn khu vực đang thi công. Sử dụng bạt che các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng (cát, đá...) để tránh vật liệu rơi vãi, phát sinh bụi.
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí thải
-
Tất cả các xe vận tải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng Kiểm về mức độ ô
nhiễm môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khai
thực hiện dự án
-
Các trang thiết bị và phương tiện xây dựng sẽ được kiểm tra và bảo dưỡng
thường xuyên để đảm bảo tiếng ồn và khói thải nằm trong phạm vi cho phép của
TCVN, QCVN; các nguy cơ rò rỉ và tai nạn sẽ đựơc hạn chế đến mức tối đa.
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
4.2.2.1. Đối với nước mưa và nước thải thi công.
Xây dựng hệ thoát nước thi công và phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến
thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng ngập trong suốt quá trình
xây dựng.
Không tập trung vật tư gần, cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thoát
rò rỉ vào đường thoát nước. Thường xuyên kiểm tra nạo vét khơi thông các tuyến
cống thoát nước, không để phế thải gây tắc nghẽn thoát nước.
Nước chảy tràn bẩn như nước rửa xe, nước thải từ trạm trộn bê tông, rửa vật
liệu… sẽ được dẫn theo một kênh tạm về những hố đã chuẩn bị trước để lắng
trước khi được đổ thải.
4.2.2.2. Đối với nước thải sinh hoạt
Giảm thiểu lượng nước thải bằng việc tuyển dụng nhân công địa phương có
điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức nhân lực hợp lý theo từng giai đoạn thi công.
Lắp đặt các nhà vệ sinh di động tại công trường và khu vực lán trại công nhân.
Ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị vận chuyển đi xử lý theo định kỳ.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
9
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
4.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
4.2.3.1. Xử lý chất thải rắn xây dựng
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang và nhà thầu sẽ thoả thuận và ký kết hợp đồng với đơn vị
chức năng ở địa phương về vị trí đổ thải và phương án phân loại xử lý các chất thải
và thu gom chất thải rắn trong suốt quá trình thi công theo đúng quy định của pháp
luật về BVMT.
Chủ thầu xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các công nhân thi công
thu gom, phân loại, lưu giữ các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau chứa dầu
mỡ,...tại nơi có mái che để tránh gây ô nhiễm đất và nguồn nước khi gặp nước
mưa.
4.2.3.2. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, CTR nguy hại
Hạn chế tối đa các hiện tượng chất thải rắn thất thoát, rơi vãi và xâm nhập vào
hệ thống thoát nước.
Có thùng đựng rác riêng cho các khu lán trại, hợp đồng với công ty môi trường
đô thị thu gom và xử lý các loại rác thải này theo quy định. Số lượng thùng rác bố
trí là 02 thùng (loại thùng dung tích 120 lít). Vị trí đặt thùng lưu trữ rác thải là tại
từng khu vực lán trại tạm trên công trường.
Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại trong quá trình thi công, nghiêm cấm các
hành vi đi vệ sinh bừa bãi. Giáo dục cho công nhân ý thức bảo vệ môi trường
sống
Trong quá trình thi công phát sinh lượng chất thải rắn nguy hại: thùng sơn, giẻ
lau chứa dầu mỡ…chủ thầu xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các công
nhân thi công thu gom, phân loại, lưu giữ tại nơi có mái che để tránh gây ô nhiễm
đất và nguồn nước khi gặp nước mưa.
4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn vận hành
4.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
4.3.1.1. Khống chế bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, xe cộ tại bệnh viện
Đối với các phương tiện giao thông đi lại, bệnh viện đã hạn chế tối đa việc sử
dụng phương tiện trong khuôn viên. Không cho xe máy của người đến khám bệnh
được nổ máy trong khuôn viên bệnh viện.
Đồng thời, bệnh viện bố trí khu cổng bệnh viện và nhà để xe cách xa các khu
vực chức năng chính để hạn chế bụi và khí độc. Khu để xe đảm bảo TCXD bệnh
viện 356/2007, khoảng cách tổi thiểu đến các phòng khám và chữa bệnh là 50m.
Bê tông hóa các đường nội bộ ra vào bệnh viện
4.3.1.2. Khống chế ô nhiễm khí thải từ hoạt động khám chữa bệnh
Khí thải từ máy phát điện: xử lý khí thải máy phát điện hấp thụ bằng NaOH và
Ca(OH)2 trước khi thải ra ngoài qua ống khói để đảm bảo khí sinh ra từ quá trình
đốt nhiên liệu không gây ảnh hưởng đến môi trường.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
10
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Các biện pháp cải thiện môi trường không khí từ các phòng khám, chữa bệnh
và phòng bện: Hệ thống cấp gió tươi, gió lạnh và tạo áp suất dương.
4.3.1.3. Đối với khu vực nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh cần được đặt trong khu cách ly bởi cây xanh, cuối hướng gió. Có
nhân viên quản lý, theo dõi và thường xuyên dọn vệ sinh, khử mùi đảm bảo vệ
sinh sạch sẽ, hoàn toàn không có mùi hôi.
Lắp đặt các hệ thống hút thải cưỡng bức với các quạt và các miệng hút bố trí
trên trần các khu nhà vệ sinh, trang bị hệ thống vệ sinh cao cấp.
4.3.1.4. Khống chế ô nhiễm khí thải từ lò đốt chất thải rắn y tế
Vị trí đặt lò đốt và khu vực xử lý chất thải rắn y tế ở cuối hướng gió, cách ly
với khu vực khám chữa bệnh và khu dân cư xung quanh bằng hệ thống hàng rào
cây xanh.
Định kỳ kiểm tra, quan trắc, bảo dưỡng thiết bị lò đốt nhằm đảm bảo lò đốt
hoạt động đạt yêu cầu.
Chiều cao ống khói của lò đốt phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4.3.1.5. Khống chế ô nhiễm bức xạ
Để đảm bảo an toàn bức xạ đối với sức khoẻ con người, phòng đặt thiết bị X –
quang sẽ tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định theo Thông tư liên tịch số
2237/1999/TTLT – BKHCNMT – BYT hướng dẫn thực hiện an toàn bức xạ trong
y tế và tiêu chuẩn Việt Nam 6561 – 1999
4.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
4.3.2.1. Đối với nước mưa chảy tràn
Thiết kế hệ thống thu gom nước mặt đường, sử dụng các ga thu trực tiếp và ga
thăm thu kết hợp thu gom nước dọc đường nội bộ.
Thiết kế hệ thống thu nước đồi, sân bằng rãnh xây có sỏi lọc bố trí xung quanh
các khu vực đồi và các khu vực sân chơi quảng trường.
Bố trí các ga thăm cống tại các vị trí thay đổi hướng tuyến, thay đổi độ dốc,
thay đổi đường kính cống, ở những chỗ cống gặp nhau để thuận tiện cho việc duy
tu, nạo vét hệ thống cống.
Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông tránh làm tắc nghẽn cống thoát,
đồng thời cần thường xuyên giám sát chất lượng nước mặt để có những biện pháp
điều chỉnh kịp thời.
4.3.2.2. Đối với nước thải
Nước thải chứa phân và nước tiểu từ các khu vệ sinh của các khu nhà sẽ được
xử lý sơ bộ trong các bể phốt. Nước thải thoát sàn, nước thải từ các chậu rửa, tắm,
giặt sẽ được thu gom theo đường cống riêng rồi chảy hố ga thu nước thải gần nhất
đưa vào trạm xử lý nước thải tập trung của Bệnh viện.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
11
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Nước thải từ các phòng xét nghiệm, phòng rửa tiệt trùng sẽ được tập trung vào
bể xử lý sơ bộ. Nước thải này sẽ được trung hòa ổn định pH trước khi thoát vào
mạng lưới thu gom nước thải của Bệnh viện để đưa về trạm xử lý nước thải
Nước thải từ khu nhà giặt sẽ được thu gom vào khối bể xử lý sơ bộ. Tại đây
nước thải sẽ được trung hòa, ổn định pH cũng như sục khí để loại bỏ các chất hoạt
động bề mặt trước khi đưa về trạm xử lý nước thải.
4.3.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn
Đối với rác thải sinh hoạt:Rác thải sinh hoạt của bệnh nhân, người nhà bệnh
nhân và y bác sỹ được phân loại ngay tại các khoa phòng vào túi đựng màu xanh
theo đúng quy định của Bộ Y tế. Rác thải sinh hoạt được hộ lý các khoa chuyển
về đầu hồi của các nhà 2 lần/ngày. Tại đây bệnh viện sẽ có bố trí các thùng rác lớn
(có nắp đậy, tránh gây mùi khó chịu cho mọi người) để gom rác từ các khoa
phòng.
Đối với rác thải y tế nguy hại:
Chất thải y tế phát sinh tại các khoa phòng trong bệnh viện sẽ được hộ lý và y
tá phân loại ngay tại thời điểm chất thải phát sinh và đựng trong các túi, hộp đựng
chất thải (vật liệu bằng PE hoặc PP) theo đúng quy định của Bộ y tế.
Chất thải lưu giữ trong các thùng đựng chất thải y tế nguy hại sẽ được nhân
viên của khoa phòng chống nhiễm khuẩn vận chuyển về nơi lưu giữ chất thải
nguy hại chung của Bệnh viện ít nhất một ngày một lần bằng phương tiện vận
chuyển chuyên dụng.
Phần chất thải nguy hại là các bình chứa khí có áp, chai lọ đựng dung dịch có
chứa chất phóng xạ, hóa chất sẽ được Bệnh viện thuê đơn vị môi trường có chức
năng thu gom và đưa về xử lý thích hợp. CTR nguy hại khác sẽ được tập trung để
tiêu hủy bằng lò thiêu đốt chuyên dụng.
4.4.
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.4.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
Phân tích đặc điểm khí hậu, địa chất, thủy văn của khu vực dự án rất ít khi xảy
ra các hiện tượng thời tiết cực đoan, bất thường như lốc cuốn, mưa đá, lụt bão…
vì vậy việc đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố sẽ
được tập trung phân tích trong giai đoạn xây dựng và giai đoạn khi dự án đi vào
hoạt động.
4.4.2. Trong giai đoạn xây dựng dự án
Các biện pháp phòng chống cháy nổ: Trang bị dụng cụ PCCC tại công trường
như cát, bình CO2, xẻng,.... Đồng thời có bảng Nội quy và tiêu lệnh chữa cháy
kèm theo. Kết hợp với việc đào tạo, nâng cao nhận thức cho công nhân về công
tác PCCC;
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
12
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
Các biện pháp phòng chống sét, giông bão trong quá trình thi công xây dựng:
Cần thiết kế hệ thống cột thu sét tại các nóc công trình có độ cao.. Hệ thống chống
sét trong quá trình xây dựng dự án sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn TCXDVN
46:2007 của Bộ Xây dựng cũng như các tiêu chuẩn khácCác biện pháp phòng chống các sự cố có thể xảy ra do cháy, nổ, chập điện:
Các đường dây điện cần thiết kế an toàn, nghiêm cấm hút thuốc và gây tia lửa
điện trong khu vực thi công, xây dựng.
Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động trong quá trình thi công xây dựng:
Yêu cầu các nhà thầu tuyệt đối tuân thủ luật lao động, không sử dụng lao động
không đủ tuổi, không qua đào tạo. Trang bị các phương tiện sơ cứu, y tế cần thiết.
4.4.3. Trong giai đoạn vận hành
Phòng chống rủi ro về cháy nổ: áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật, tổ
chức huấn luyện, tuyên truyền và giáo dục.
Hệ thống khí y tế: Hệ thống khí y tế được thiết kế theo mô hình cấp khí trung
tâm. Các nguồn khí được tập trung tại một khu vực bên ngoài khu khám chữa
bệnh, thuận lợi cho việc theo dõi tình trạng cung cấp, an toàn
Hệ thống cấp nước chữa cháy: Nguồn nước chữa cháy được lấy từ bể dự trữ
nước chữa cháy của công trình. Bể nước được cấp nước bởi hệ thống cấp nước
của thành phố. Như vậy, ngoài lượng nước dự trữ trong bể, công trình luôn có
nguồn nước cung cấp để phục hồi nhanh. Lượng nước cần để dự trữ chữa cháy
phải tính toán căn cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất trong 3 giờ. Thời gian
phục hồi nước chữa cháy không quá 24 giờ.
Hệ thống bình chữa cháy xách tay: Bình bột hoá học tổng hợp dùng chữa tất
cả các đám cháy chất rắn, lỏng, khí hoá chất và chữa cháy các thiết bị điện có điện
thế dưới 50KV.
Phòng chống sét: xây dựng hệ thống chống sét cho các công trình và hệ thống
tiếp địa an toàn nhằm hạn chế các rủi ro sấm sét gây ra.
Phòng chống sự cố về mất trật tự an ninh-xã hội: Thường xuyên tuần tra,
kiểm tra, quản lý khu vực xung quanh khuôn viên bệnh viện nhằm tránh xảy ra
các tệ nạn xã hội.
V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng: các hoạt động liên quan đến công tác
quản lý môi trường được thực hiện theo các hạng mục:
-
San nền và vận chuyển nguyên vật liệu: Cần lắp đặt các thiết bị giảm ồn cho
các máy móc thi công gây độ ồn cao, sử dụng các phương tiện thi công tiên
tiến hiện đại.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
13
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư Xây dựng Bệnh viện Nội tiết 100 giường tỉnh Bắc Giang
-
Vận chuyển chất thải, phế thải xây dựng: Thường xuyên phun nước chống bụi
khu vực công trường; che chắn khu vực đang thi công và phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng (cát, đá...); Không chuyên chở vượt quá tải trọng
danh định của xe, xe chở vật liệu phải được phủ bạt kín.
-
Hạng mục xây dựng các khu chức năng: Cần thực hiện thu gom, lưu giữ CTR
sinh hoạt và CTR xây dựng và hợp đồng xử lý với Công ty môi trường đô thị,
được chủ thầu xây dựng thực hiện trong suốt quá trình thi công.
Trong giai đoạn hoạt động: các hoạt động liên quan đến công tác quản lý môi
trường cần thực hiện như:
-
Lập đội vệ sinh môi trường và chăm sóc cây xanh gồm 5 người trong khuôn
viên bệnh viện. Đội vệ sinh sẽ chịu trách nhiệm về vấn đề quản lý, thu gom
chất thải rắn, xử lý nước thải. Các nhiệm vụ cụ thể của đội này gồm:
-
Vệ sinh hàng ngày trong khuôn viên Bệnh viện, kể cả trong khu vực khám
chữa bệnh lẫn khu hành chính và các khu đường giao thông nội bộ.
-
Nạo vét hệ thống cống rãnh thoát nước mưa và nước thải, bể tự hoại.. định kỳ.
-
Vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện; hệ
thống lò đốt chất thải rắn y tế.
-
Chịu trách nhiệm thu gom và phân loại các chất thải rắn được phát sinh trong
các hoạt động của bệnh viện.
-
Chương trình quản lý môi trường khu vực dự án được thể hiện tại bảng dưới đây
5.2. Kiểm tra giám sát chất lượng môi trường
Giám sát môi trường xung quanh theo hai giai đoạn: Giai đoạn thi công, xây
dựng các công trình của dự án và Giai đoạn dự án đi vào vận hành, khai thác.
a) Giám sát chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn:
Đề xuất vị trí, thông số, tần suất giám sát và tiêu chuẩn so sánh với QCVN
05:2009/BTNMT; 26:2010/BTNMT; QCVN 27:2010/BTNM; QCVN 02:2008/BTNMT
b) Giám sát chất lượng nước mặt và nước thải
Đề xuất vị trí, thông số, tần suất giám sát và tiêu chuẩn so sánh với QCVN
08:2008/BTNMT và tiêu chuẩn chất lượng nước vào hệ thống xử lý theo QCVN
14:2008/BTNMT (loại B).
c) Giám sát chất lượng nước mặt và nước thải
Chất thải xây dựng, CTR nguy hại, đất đào đắp; Chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn nguy hại từ các khoa, phòng, giám sát khối lượng, chủng loại và thành
phần chất thải rắn.
VI. CAM KẾT THỰC HIỆN
Trong quá trình hoạt động, Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện tốt các biện pháp
bảo vệ môi trường. Cụ thể như sau:
Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Mỹ - Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
14
- Xem thêm -