GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH GẠCH MEN SỨ THANH HẢI.............................................. 8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải
............................................................................................................................ 8
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải .......................................................................................................... 9
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................... 9
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty .................... 9
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty ...... 11
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH
Gạch men sứ Thanh Hải ................................................................................. 17
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải ........................................................................................................ 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH MEN SỨ THANH HẢI ....................... 22
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải
.......................................................................................................................... 22
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Gạch men sứ Thanh
Hải ................................................................................................................... 23
1
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................... 23
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................. 24
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ................................ 25
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ................................... 25
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán................................................... 27
2.3 Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải ........................................................................................................ 28
2.3.1 Kế toán TSCĐ tại công ty ................................................................ 28
2.3.2 Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty ...... 34
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH MEN SỨ THANH HẢI........................ 45
3.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Gạch men sứ Thanh
Hải .................................................................................................................... 45
3.1.1 Ưu điểm .......................................................................................... 45
3.1.2 Hạn chế ........................................................................................... 46
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Gạch men sứ Thanh
Hải .................................................................................................................... 46
3.2.1 Ưu điểm .......................................................................................... 46
3.2.2 Hạn chế ........................................................................................... 47
3.3 Một số ý kiến đề xuất ................................................................................. 47
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 49
2
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Chữ viết tắt
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CL
Chênh lệch
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
KCN
Khu công nghiệp
LN
LNST
TK
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
Tài khoản
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
3
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng biểu, sơ đồ
Trang
Bảng 1.1: Khái quát chung về công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải
8
Bảng 1.2: Tổng hợp các hạng mục của công ty
10
Bảng 1.3: Quy mô – công suất của từng loại sản phẩm
11
Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị của công ty
14
Bảng 1.5: Tổng hợp nguyên liệu sản xuất
15
Bảng 1.6: Tổng hợp nhiên liệu sản xuất
16
Bảng 1.7: Nhu cầu điện, nước và các vật liệu khác
16
Bảng 1.8: Các chỉ tiêu tài chính của công ty
20
Bảng 1.9: Các chỉ tiêu kinh doanh của công ty
21
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất sứ vệ sinh
12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất thạch cao
13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất khi từ than
13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
22
Sơ đồ 2.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
26
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng giảm TSCĐ
29
Sơ đồ 2.4: Quy trình chi tiền mua hàng
34
Sơ đồ 2.5: Quy trình thu tiền bán hàng
35
Hình 2.1: Sổ Nhật ký chung
27
Hình 2.2: Báo cáo chi tiết TSCĐ
31
Hình 2.3: Bảng tính khấu hao
33
Hình 2.4: Sổ quỹ tiền mặt (hình thức thủ công)
36
Hình 2.5: Phiếu thu – Phiếu chi
36
4
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Hình 2.6: Sổ cái TK 111
38
Hình 2.7: Sổ chi tiết tiền mặt, TGNH
39
Hình 2.8: Sổ cái TK 131
41
Hình 2.9: Sổ cái TK 331
42
Hình 2.10: Bảng kê các loại thuế phải nộp Nhà nước
44
Hình 2.11: Bảng theo dõi thuế GTGT
44
5
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế toàn cầu đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần hoàn thiện và phát huy thế mạnh của mình
theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh
tế của Nhà nước phải đổi mới kịp thời để đáp ứng những yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Nền kinh tế thị trường được hình thành và phát triển, bên cạnh những cơ hội, thời
cơ nó cũng tạo ra không ít những khó khăn, thách thức đối với các doanh nghiệp.
Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện cả về nội
dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng
cao của nền sản xuất xã hội. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ các
hoạt động kinh tế - tài chính phát sinh trong doanh nghiêp, là nơi tập trung xử lí các
thông tin, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Ngoài ra, kế toán còn là công cụ phục vụ đắc lực cho cho hoạt động quản lý kinh tế - tài
chính. Xã hội càng phát triển thì yêu cầu về trình độ quản lý ngày càng cao và kế toán
càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình.
Từ ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán trong doanh nghiệp, thông qua việc áp
dụng những kiến thức đã được học vào thời gian kiến tập tại Công ty TNHH Gạch men
sứ Thanh Hải, em đã lựa chọn và tìm hiểu về thực trạng tổ chức kế toán tại công ty.
Mục tiêu của báo cáo kiến tập sẽ tập trung tìm hiểu một cách tổng quát về tổ chức
và hoạt động của bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải, từ đó có một cái nhìn thực tế hơn về hoạt động kế toán, đồng thời có thể đưa
ra những ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kế toán tại công ty.
Nội dung báo cáo kiến tập được triển khai bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải.
6
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Chương 2: Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty
TNHH Gạch men sứ Thanh Hải.
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
TNHH Gạch men sứ Thanh Hải.
Báo cáo được nghiên cứu dựa trên những lý luận của phép duy vật biện chứng,
đồng thời căn cứ vào đường lối chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà
nước ta.
Báo cáo đã sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để làm
sáng tỏ những vấn đề cần nghiên cứu.
Tuy đã thực sự cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do những hạn chế về mặt
thời gian cũng như kiến thức của bản thân nên chắc chắn bài báo cáo vẫn còn rất nhiều
điểm thiếu sót, vì thế em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để
công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Qua đây, em xin phép được gửi lời cám ơn
chân thành nhất tới Ban lãnh đạo công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong thời gian kiến tập tại công ty. Em cũng xin chân thành cám ơn
sự hướng dẫn tận tình của ThS. Hà Phương Dung đã giúp em hoàn thành báo cáo kiến
tập này.
Sinh viên thực hiện
Ngô Anh Đức
7
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔCHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH GẠCH MEN SỨ THANH HẢI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải
Đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu công cuộc trỗi dậy mạnh mẽ sau
ảnh hưởng lan rộng từ cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á. Trong bối cảnh đó, công nghiệp
Việt Nam có sự chuyển mình đáng kể khi số lượng doanh nghiệp được thành lập không
ngừng tăng lên cùng với sự đa dạng về lĩnh vực ngành nghề cũng như hình thức tổ chức
hoạt động.
Trong xu hướng phát triển đó, công ty TNHH gạch men sứ Thanh Hải đã được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0802000057 ngày 01/11/2000 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thái Bình cấp. Công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải hoạt động theo Luật
doanh nghiệp (2005) và các quy định hiện hành của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam và chính thức bắt đầu hoạt động từ tháng 10/2002.
Bảng 1.1:
Khái quát chung về công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải
Tên công ty
CÔNG TY TNHH GẠCH MEN SỨ THANH HẢI
Trụ sở chính
Xã Đông Cơ, KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Diện tích: 13.250,2 m2
Vị trí địa lý cụ thể:
Vị trí địa lý của cơ sở
- Phía Nam giáp Quốc lộ 39B – đường thị trấn Tiền Hải đi Đồng
Châu;
- Phía Đông giáp Công ty men Frit;
- Phía Bắc giáp cánh đồng xã Đông Cơ;
- Phía Tây giáp Công ty Long Hải.
8
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Mã số doanh nghiệp
1000263561
Số điện thoại
0363.883.048
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải
Tổ chức hoạt động sản xuất và kinh doanh là một quá trình tổ chức khai thác và
sản xuất những sản phẩm cần thiết theo nhu cầu của thị trường trong từng thời kỳ nhất
định, để mang lại cho công ty kết quả kinh doanh ổn định và cao nhất. Vì vậy công ty
luôn luôn tập trung đầu tư nhiều cho việc khai thác và phát triển các sản phẩm mới phù
hợp với nhu cầu của thị trường.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải tập trung vào sản xuất các sản phẩm sứ
vệ sinh cao cấp như chậu rửa, tiểu treo, xổm xả, bệt bộ với công suất 141.000 sản
phẩm/năm (01 dây chuyền sản xuất). Quá trình hoạt động của công ty đã giúp tạo việc
làm cho hàng trăm lao động tại địa phương.
Bên cạnh đó, công ty TNHH Gạch men sứ Thanh Hải cũng chú trọng đầu tư hệ
thống xử lý chất thải, đảm bảo thực hiện đúng quy trình về xử lý chất thải đã được Nhà
nước quy định.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.2.2.1. Các hạng mục xây dựng của công ty
9
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Bảng 1.2:
TT
Viện Kế toán – Kiểm toán
Tổng hợp các hạng mục của công ty
ĐVT
HẠNG MỤC
SỐ
Tình trạng xây
LƢỢNG
dựng
Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất kinh doanh
1
Nhà văn phòng
m2
300
Đã xây dựng
2
Xưởng sản xuất sứ vệ sinh
m2
2.360
Đã xây dựng
3
Phân xưởng nghiền
m2
2.200
Đã xây dựng
4
Nhà ăn, hội trường
m2
1.000
Đã xây dựng
5
Nhà bếp, trạm điện
m2
200
Đã xây dựng
6
Phân xưởng lò nung, hoàn thiện
m2
1.400
Đã xây dựng
7
Bãi chứa thành phẩm ngoài trời
m2
1.860
Đã xây dựng
8
Kho nguyên vật liệu ngoài trời
m2
1.796
Đã xây dựng
9
Lán xe, nhà bảo vệ
m2
250
Đã xây dựng
10
Trạm than hóa khí
m2
150
Đã xây dựng
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trƣờng
1
Bể lắng nước thải sản xuất (3 bể)
m3
4,5
Đã xây dựng
2
Bể tự hoại (2 bể)
m3
20
Đã xây dựng
Các hạng mục công trình hạ tầng khác
1
Sân đường nội bộ, vỉa hè, cây xanh
m2
784
Đã xây dựng
2
Tường bao, cổng dậu
m2
300
Đã xây dựng
10
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
1.2.2.2. Công suất vận hành hàng năm
Bảng 1.3:
Quy mô - Công suất của từng loại sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lƣợng
1
Tiểu treo
Sản phẩm/năm
10.000
2
Xổm xả
Sản phẩm/năm
100.000
3
Chậu rửa
Sản phẩm/năm
21.000
4
Bệt bộ
Sản phẩm/năm
10.000
Tổng
Sản phẩm/năm
141.000
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
1.2.3.1. Công nghệ sản xuất các sản phẩm sứ vệ sinh
Công nghệ sản xuất các sản phẩm sứ vệ sinh bao gồm các bước sau:
(trang bên)
11
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Nguyên liệu dẻo
(Cao lanh, đất sét,
trường thạch...)
Nguyên liệu gầy
(trường thach, thạch
anh, ...)
Nước
Cân pha phối liệu
Thạch cao
Chế tạo
khuôn
Phối liệu Xương
Phối liệu Men
Nghiền mịn
Nghiền mịn
Khuấy
Khuấy
Lọc khử từ
Lọc khử từ
Tạo hình
Sấy
Sửa
Phun men
Nung
Phân loại
Thành phẩm
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ công nghệ sản xuất sứ vệ sinh
12
nước thải
CTR
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
1.2.3.2. Công nghệ sản xuất khuôn thạch cao:
Nước
Bột thạch cao
Đổ vào khuôn
Sấy, sửa
Hoàn thiện
khuôn
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ công nghệ sản xuất khuôn thạch cao
Nguyên liệu để sản xuất khuôn thạch cao là đá thạch cao đã được sơ chế nghiền
thành bột thạch cao thương phẩm. Tại nhà máy của công ty, bột được trộn nước – đổ
khuôn – sấy – sửa khuôn rồi đưa khuôn sang khâu tạo hình đổ rót và phương pháp dẻo
trên máy ép lăn.
1.2.3.3. Công nghệ sản xuất khí từ than
Than cục, nước công nghiệp
Lò khí hóa
Tháp tách bụi (Xyclon)
Tháp làm lạnh cao tốc
Tháp tách bụi lần 2
Lọc hắc ín và dầu nhẹ
Lò nung
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ công nghệ của xƣởng than hóa khí
13
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
1.2.3.4. Máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc, thiết bị của công ty như sau:
Bảng 1.4:
STT
1
MÁY MÓC-THIẾT
BỊ
Bình nghiền nguyên
liệu
Danh mục máy móc, thiết bị của công ty
NĂM
ĐVT
SL
Cái
04
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
SX
NƢỚC SX Tình trạng TB
2
Bình nghiền men
Cái
03
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
3
Máy cán khuấy + lọc
Cái
03
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
4
Máy khử từ
Cái
02
2002
Trung
Hoạt động tốt
Cái
02
5
Máy luyện chân
không
Quốc
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
6
Máy ép khung bản
Cái
02
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
7
Máy ép bàn tua
Cái
05
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
8
Dây chuyền sấy
DC
02
2001
Trung
Hoạt động tốt
9
Hệ thống bàn rót
HT
02
2001
Việt Nam
Hoạt động tốt
HT
02
2002
Việt Nam
Hoạt động tốt
2002
Việt Nam
Hoạt động tốt
2001
Trung
Hoạt động tốt
10
Hệ thống buồng
tráng men
11
Lò nung
Cái
01
12
Máy nén khí
Cái
03
13
Máy mài
Cái
03
Quốc
Quốc
2002
14
Trung
Hoạt động tốt
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Quốc
2002
Trung
Hoạt động tốt
14
Lò hấp hoa
Cái
02
15
Phương tiện vận tải
Cái
02
HT
01
Bộ
01
2003
Việt Nam
Hoạt động tốt
HT
01
2002
Việt Nam
Hoạt động tốt
Trạm
01
2013
Trung
Hoạt động tốt
Trạm biến áp, HT
16
điện
Thiết bị PCCC và
17
bảo vệ
18
Hệ thống dẫn khí
Trạm than hóa khí
19
2.0
Quốc
2005
Hàn Quốc
Hoạt động tốt
2002
Trung
Hoạt động tốt
Quốc
Quốc
(Nguồn: Phòng tài chính, Công ty TNHH gạch men sứ Thanh Hải, 4/2013)
Tất cả các máy móc, thiết bị trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt
Nam theo quy định hiện hành.
1.2.3.5. Nguyên liệu và nhiên liệu
a. Nhu cầu nguyên liệu
Khối lượng nguyên liệu sản xuất của cơ sở được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.5:
STT
Tổng hợp nguyên liệu sản xuất
THÀNH PHẦN NGUYÊN
LIỆU
ĐVT
SỐ LƢỢNG
Nguyên liệu xƣơng:
01
Đất sét Trúc thôn
Kg/tháng
200.000
02
Cao lanh lọc - Yên Bái, Phú Thọ
Kg/tháng
90.000
03
Trường thạch PH - Yên Bái
Kg/tháng
10.500
15
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
04
Thạch anh (SiO2)
Kg/tháng
9.000
05
Sô đa
Kg/tháng
3.000
Tổng
Kg/tháng
312.500
Nguyên liệu men (Engobe)
Kg/tháng
6.000
II.
b. Nhu cầu nhiên liệu
Bảng 1.6:
ST
Tổng hợp nhiên liệu sản xuất
Đơn vị
Chủng loại
Khối lƣợng
T
1
Than cục TCVN (loại 4b Tấn/tháng
150
HG)
(Nguồn: Phòng tài chính, Công ty TNHH gạch men sứ Thanh Hải, 4/2013)
1.2.3.6. Nhu cầu điện, nước và các vật liệu khác
Nhu cầu sử dụng điện, nước và các vật liệu khác được tổng hợp qua bảng sau:
Bảng 1.7:
TT
Nhu cầu điện, nƣớc và các vật liệu khác
ĐVT
Chủng loại
Khối lƣợng
Nhu cầu sử dụng nƣớc
1
Nước phục vụ sản xuất
m3/tháng
-
Nước phục vụ lò than khí hóa
m3/tháng
60
-
Nước sử dụng trong xưởng sản xuất
m3/tháng
125
2
Nước sinh hoạt
m3/tháng
75
m3/tháng
≈ 260
Kw/tháng
23.000 – 25.000
Tổng
Nhu cầu sử dụng điện
1
Điện
16
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
(Nguồn: Phòng tài chính, Công ty TNHH gạch men sứ Thanh Hải, 4/2013)
- Công ty sử dụng nước máy cung cấp cho sinh hoạt và phục vụ cấp nước sản xuất
trong nhà xưởng (quá trình ép lọc tinh chế nguyên liệu, rửa thiết bị, rửa sàn, công nhân
rửa chân tay). Khối lượng nước máy sử dụng trung bình 200 m3/tháng.
Nguồn cung cấp: Nhà máy nước sạch Tiền Hải – Công ty TNHH MTV kinh doanh
nước sạch tỉnh Thái Bình.
Ngoài ra, nguồn nước cung cấp cho hoạt động của lò than hóa khí được lấy từ
mương nội đồng phía sau Công ty. Lượng nước này được tuần hoàn sử dụng qua các bể
lắng.
- Công ty sử dụng nguồn điện 35 KV của thị trấn Tiền Hải – Công ty điện lực Thái
Bình.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH
Gạch men sứ Thanh Hải
Sơ đồ 1.4:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
HOẠCH - KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ
TOÁN
PHÂN XƢỞNG 1
PHÂN XƢỞNG 2
PHÂN XƢỞNG 3
17
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
Chú thích:
Mối quan hệ chỉ đạo
Mối quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và chỉ đạo hướng dẫn
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Là bộ phận quản lý cao nhất trong công ty, bộ phận này trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt
động của công ty, các phòng ban tham mưu… để thực hiện chức năng của mình. Đứng
đầu Ban giám đốc là Giám đốc, Giám đốc có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
-
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
-
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
-
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
-
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
-
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty
-
Quyết định tuyển dụng lao động
-
Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty
Phòng Kế hoạch - kỹ thuật:
Là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc các lĩnh vực sản xuất sản phẩm và theo dõi
kế hoạch sản xuất – kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty, quản lý đầu tư xây lắp cơ
bản, quản lý kỹ thuật các công trình và quản lý theo dõi các hợp đồng kinh tế. Nhiệm vụ
chủ yếu của Phòng kế hoạch – kỹ thuật như sau:
18
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
-
Viện Kế toán – Kiểm toán
Lập dự thảo các hợp đồng kinh tế trình lên Ban Giám đốc của công ty ký, lập kế
hoạch và các báo cáo thống kê theo quy định.
-
Là bộ phận thực hiện và kiểm tra chất lượng hoạt động sản xuất, sản phẩm đầu ra,
việc thực hiện quy phạm trong quy trình sản xuất.
Phòng Tổ chức hành chính:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm vững cơ cấu lao động trong công ty,
Quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo quy định cuả Luật lao động. Nhiệm vụ chủ yếu
của Phòng tổ chức hành chính như sau:
-
Xây dựng kế hoạch đảm bảo nguồn nhân lực, xác định nhu cầu về nhân lực tổ
chức thực hiện thoả ước lao động tập thể nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động.
-
Kết hợp với các phòng ban chức năng giải quyết các vấn đề về lao động như: chế
độ tiền lương, chế độ an toàn lao động, hàng năm tổ chức và đào tạo thi nâng cao
tay nghề cho người lao động.
Phòng Tài chính - Kế toán:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế
toán, thống kê theo chế độ hiện hành của Nhà nước của công ty. Nhiệm vụ chủ yếu của
Phòng Tài chính Kế toán như sau:
-
Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của Nhà nước,
ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhập sổ sách kế toán, phản ánh các hoạt động của
công ty một cách trung thực, chính xác và khách quan.
-
Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo công khai tài chính theo quy định
hiện hành, thường xuyên báo cáo với Giám đốc tình hình tài chính của công ty.
-
Kết hợp với các phòng ban trong công ty nhằm nắm vững tiến độ sản xuất, theo
dõi khấu hao máy móc trang thiết bị sản xuất, thiết bị quản lý, lập kế hoạch thực
19
GVHD: ThS. Hà Phƣơng Dung
Viện Kế toán – Kiểm toán
hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước, BHXH, BHYT cho người lao động theo
quy định của Nhà Nước.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Gạch men sứ
Thanh Hải
Bảng 1.8:
Các chỉ tiêu tài chính của công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
Cuối 2012 so với cuối 2011
Chỉ tiêu
1. Tổng Tài sản
– Nguồn vốn
2. Tài sản ngắn
hạn
3. Tài sản dài
hạn
4. Nợ phải trả
5. Vốn chủ sở
hữu
Số cuối năm 2011
Số cuối năm 2012
CL tuyệt đối
CL tƣơng đối
(+/-)
(%)
33.906.169.935
40.601.141.914
6.694.971.980
19,75
27.637.415.513
35.356.176.131
7.718.760.620
27,93
6.268.754.422
5.244.965.783
-1.023.788.639
-16,33
32.938.532.616
40.483.652.809
7.545.120.190
22,91
967.637.319
117.489.105
-850.148.214
-87,86
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn trong năm 2012 và tăng
trưởng chậm lại, hoạt động kinh doanh của công ty cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Cụ thể,
vốn chủ sở hữu của công ty đã giảm tới 87,86%. Tuy nhiên, do công ty tiếp tục vay được
vốn từ bên ngoài nên vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất – kinh doanh diễn ra bình thường.
Trong triển vọng chung, tổng tài sản của công ty vẫn tăng lên 19,75%.
20
- Xem thêm -