Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập nutifood (1)...

Tài liệu Báo cáo thực tập nutifood (1)

.DOCX
102
4563
118

Mô tả:

Ngày nay, sữa đã và đang là loại thực phẩm càng gần gũi với con người. Sữa không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết mà còn cung cấp năng lượng cho hoạt động phát triển của cơ thể con người. Sữa là loại thực phẩm được hầu hết mọi người tiêu dùng lựa chọn, không chỉ vì sức khỏe mà còn vì làm đẹp, và để thu hút được người tiêu dùng trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều chủng loại với bao bì cũng như cách chế biến khác nhau đáp ứng nhu cầu như sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa bột… Tuy nước chúng ta là nước nông nghiệp nhưng lượng sữa bò cung không đủ cầu vì thế đòi hỏi cần phải có sản phẩm sữa thay thế, có gần như đầy đủ chất dinh dưỡng và hương vị thơm ngon của sữa tươi và sữa tiệt trùng đáp ứng được yêu cầu đó. Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood là một trong những công ty sữa hàng đầu Việt Nam với những dây chuyền sản xuất hiện đại, đội ngũ nhân viên ưu tú, luôn cam kết mang lại những sản phẩm đảm bảo vệ sinh và chất lượng cao cho người tiêu dùng. Là sinh viên có niềm đam mê về công nghệ sản xuất sữa cũng như mong muốn được tiếp cận dây chuyền, công nghệ sản xuất trên thực tế vì thế tôi chọn đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sữa pha lại tiệt trùng UHT tại công ty Nutifood”. Dù đã rất cố gắng khảo sát quy trình công nghệ trong thời gian thực tập nhưng không thể tránh khỏi sai xót lúc thực hành và làm báo cáo, mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và quý công ty. Tôi xin chân thành cám ơn.
BÔ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ___o0o___ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SỮA HOÀN NGUYÊN TIỆT TRÙNG TẠI NHÀ MÁY NUTIFOOD GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thảo Minh Tp.HCM, tháng 3 năm 2016 1 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, sau gần 2 tháng tham gia thực tập, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân để hoàn thành đề tài này chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô, các anh chị, cô chú quý công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy, tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc với dây chuyền sản xuất, thao tác thực hiện, ngoài ra chúng em còn được học hỏi tác phong công việc, tinh thần làm việc của các anh chị cô chú trong công ty cũng như hiểu hơn môi trường làm việc ở đây. Chúng em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo nhà máy sữa Nutifood cùng toàn thể các anh chị tại phân xưởng sản xuất, các anh chị QA, đặc biệt là anh Tâm – trưởng phòng QA và chị Duyên – nhân viên QA đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo được tốt hơn.. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Công nghệ thực phẩm đã xây dựng cho chúng em những kiến thức cơ bản cần thiết để hoàn thành bài báo cáo này. Chúng em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Thảo Minh người trực tiếp chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức, đóng góp ý kiến cho chúng em trong suốt quá trình báo cáo. Cuối cùng chúng em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể mọi người lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khoẻ. Kính chúc công ty sẽ đạt được nhiều thành công và phát triển hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn. 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------ĐƠN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Chúng tôi tên là: .......... sinh viên ngành Công nghệ Thực phẩm, khoa Công nghệ Thực phẩm, trường Đại học Công nghệ Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh Được sự đồng ý của lãnh đạo công ty và sự đồng ý của nhà trường đã đến công ty thực tập từ ngày 18/1 đến ngày 15/3 năm 2015 Qua quá trình thực tập tại công ty đến nay tôi đã cơ bản hoàn thành những nội dung trong đề cương thực tập theo yêu cầu của nhà trường. Vì vậy, hôm nay tôi viết đơn này kính mong ban lãnh đạo công ty xem xét và nhận xét về quá trình học tập của tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày ... tháng 3 năm 2015 NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Dương, ngày……tháng……năm…… Người nhận xét 3 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD..................................................................................................6 1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty.............................................................................6 1.1.1 Địa điểm xây dựng...........................................................................................6 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................6 1.1.3 Chính sách chất lượng của công ty..................................................................7 1.1.4 Những thành tích nổi bật..................................................................................9 1.2 Một số sản phẩm của công ty.................................................................................9 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng của nhà máy......................................................................11 1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy...............................................................15 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU..................................................16 2.1. Nguyên liệu chính................................................................................................16 2.1.1 SMP (Skim Milk Powder)..............................................................................16 2.1.2 FCMP (Full Milk Cream Powder)................................................................22 2.1.3 AMF (Anhydrous milk fat)............................................................................26 2.1.4 Nước...............................................................................................................31 2.1.5 Đường.............................................................................................................35 2.2 Nguyên liệu phụ....................................................................................................38 2.2.1 Chất ổn định...................................................................................................38 2.2.2 Hương liệu......................................................................................................41 2.2.3 Dầu thực vật...................................................................................................42 2.2.4 Chất tạo màu...................................................................................................43 2.2.5 Bột ca cao.......................................................................................................45 2.2.6 Hỗn hợp vitamin và khoáng chất premix MK2.............................................46 4 2.2.7 Lysine.............................................................................................................49 2.2.8 Taurine............................................................................................................51 2.2.9 Các nguyên liệu khác.....................................................................................53 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HOÀN NGUYÊN TIỆT TRÙNG UHT.............................................................................................................54 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ....................................................................................54 3.2 Thuyết minh quy trình sản xuất............................................................................56 3.2.1 Kiểm tra thiết bị..............................................................................................56 3.2.2 Chuẩn bị..........................................................................................................56 3.2.3. Công đoạn phối trộn......................................................................................58 3.2.4. Công đoạn lọc lần 1 và lần 2.........................................................................61 3.2.5. Công đoạn làm lạnh - Trữ lạnh.....................................................................62 3.2.9 Đồng hóa........................................................................................................63 3.2.10 Tiệt trùng UHT.............................................................................................65 3.2.11 Trữ vô trùng Alsafe.......................................................................................69 3.2.12 Chiết rót........................................................................................................71 3.2.13 Hoàn thiện....................................................................................................77 CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SỮA HOÀN NGUYÊN TIỆT TRÙNG............................................................................................................80 4.1. Truy xuất nguồn gốc............................................................................................80 4.2. Thu hồi.................................................................................................................82 4.3. Bảng tổng hợp Kế hoạch HACCP của hệ thống................................................84 Chương 5. Đánh giá, đưa ra ý kiến và giải pháp.....................................................89 5.1. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng tại công ty Nutifood.......................89 5.2. Đánh giá...............................................................................................................89 5 5.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................89 5.2.2. Tồn đọng........................................................................................................90 5.3. Giải pháp và kiến nghị.........................................................................................90 DANH MỤC HÌN 6 Hình 1.1: Sữa tươi Grow PLUS.....................................................................................17 Hình 1.2: Sữ chua công ty Nutifood..............................................................................17 Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng của nhà máy Nutifood.........................................................19 Hình 1.4: Sơ đồ mặt bằng xưởng sản xuất sữa nước.....................................................20 Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức nhân sự của nhà máy..............................................................22 Hình 6: Sơ đồ đóng gói Tetra Pak..................................................................................79 DANH MỤC BẢN 7 Bảng 2.1: Chỉ tiêu cảm quan của SMP..........................................................................24 Bảng 2.2: Chỉ tiêu hóa - lý của SMP.............................................................................24 Bảng 2.3: Chỉ tiêu vi sinh vật của SMP.........................................................................25 Bảng 2.4: Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng.................................................................25 Bảng 2.5: Danh mục chất phụ gia và liều lượng cho phép có trong SMP....................26 Bảng 2.6: Chỉ tiêu hàm lượng Melamin........................................................................28 Bảng 2.7: Thành phần của FCMP..................................................................................30 Bảng 2.8: Chỉ tiêu cảm quan của FCMP.......................................................................30 Bảng 2.9: Chỉ tiêu hóa - lý của FCMP...........................................................................30 Bảng 2.10: Chỉ tiêu vi sinh của FCMP..........................................................................31 Bảng 2.11: Chỉ tiêu kim loại nặng của FCMP...............................................................32 Bảng 2.12: Chỉ tiêu hàm lượng Melamine....................................................................32 Bảng 2.13: Thành phần của AMF..................................................................................33 Bảng 2.14: Chỉ tiêu cảm quan của bơ AMF..................................................................35 Bảng 2.15: Chỉ tiêu hóa – lý của AMF..........................................................................35 Bảng 16: Chỉ tiêu vi sinh của AMF...............................................................................36 Bảng 2.17: Chỉ tiêu về kim loại nặng của AMF............................................................36 Bảng 2.18: Chỉ tiêu độc tố của AMF.............................................................................37 Bảng 2.19: Chỉ tiêu về hàm lượng melaine trong AMF................................................37 Bảng 2.20: Chỉ tiêu cảm quan của nước dùng trong sản xuất.......................................40 Bảng 2.21: Chỉ tiêu hóa – lý của nước...........................................................................40 Bảng 2.22: Chỉ tiêu Clo dư............................................................................................42 Bảng 2.23: Chỉ tiêu vi sinh của nước sản xuất..............................................................42 8 Bảng 2.24: Chỉ tiêu cảm quan của đường......................................................................43 Bảng 2.25: Chỉ tiêu hóa – lý của đường........................................................................44 Bảng 2.26: Chỉ tiêu vi sinh vật của đường....................................................................44 Bảng 2.27: Chỉ tiêu cảm quan của chất ổn định............................................................46 Bảng 2.28: Chỉ tiêu hóa – lý của chất ổn định...............................................................46 Bảng 2.29: Chỉ tiêu vi sinh vật của chất ổn định...........................................................47 Bảng 2.30: Chỉ tiêu cảm quan của K – 100...................................................................47 Bảng 2.31: Chỉ tiêu hóa lý của K – 100.........................................................................47 Bảng 2.32: Chỉ tiêu vi sinh vật của K – 100..................................................................48 Bảng 2.33: Chỉ tiêu cảm quan của FD & C YELLOW No6 POWDER.......................50 Bảng 2.34: Chỉ tiêu hóa – lý của chất tạo màu FD & C YELLOW No6 POWDER....50 Bảng 2.35: Chỉ tiêu kim loại nặng của chất tạo màu FD & C YELLOW No6.............51 Bảng 2.36: Thành phần hóa học của bột ca cao............................................................52 Bảng 2.37: Chỉ tiêu cảm quan của hỗn hợp premix MK2.............................................54 Bảng 2.38: Chỉ tiêu vi sinh vật của hỗn hợp Premix MK2...........................................55 Bảng 2.39: Chỉ tiêu kim loại nặng của Premix MK2....................................................55 Bảng 2.40: Chỉ tiêu cảm quan của Lysine.....................................................................56 Bảng 2.41: Chỉ tiêu hóa – lý của Lysine........................................................................56 Bảng 2. 42: Chỉ tiêu vi sinh vật của Lysine...................................................................57 Bảng 2.43: Chỉ tiêu cảm quan của taurine.....................................................................58 Bảng 2.44: Chỉ tiêu hóa – lý của taurine.......................................................................58 Bảng 2.45: Chỉ tiêu kim loại nặng của taurin................................................................59 Bảng 2.46: Chỉ tiêu vi sinh của taurine..........................................................................59 9 10 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 11 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, sữa đã và đang là loại thực phẩm càng gần gũi với con người. Sữa không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết mà còn cung cấp năng lượng cho hoạt động phát triển của cơ thể con người. Sữa là loại thực phẩm được hầu hết mọi người tiêu dùng lựa chọn, không chỉ vì sức khỏe mà còn vì làm đẹp, và để thu hút được người tiêu dùng trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều chủng loại với bao bì cũng như cách chế biến khác nhau đáp ứng nhu cầu như sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa bột… Tuy nước chúng ta là nước nông nghiệp nhưng lượng sữa bò cung không đủ cầu vì thế đòi hỏi cần phải có sản phẩm sữa thay thế, có gần như đầy đủ chất dinh dưỡng và hương vị thơm ngon của sữa tươi và sữa tiệt trùng đáp ứng được yêu cầu đó. Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood là một trong những công ty sữa hàng đầu Việt Nam với những dây chuyền sản xuất hiện đại, đội ngũ nhân viên ưu tú, luôn cam kết mang lại những sản phẩm đảm bảo vệ sinh và chất lượng cao cho người tiêu dùng. Là sinh viên có niềm đam mê về công nghệ sản xuất sữa cũng như mong muốn được tiếp cận dây chuyền, công nghệ sản xuất trên thực tế vì thế tôi chọn đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sữa pha lại tiệt trùng UHT tại công ty Nutifood”. Dù đã rất cố gắng khảo sát quy trình công nghệ trong thời gian thực tập nhưng không thể tránh khỏi sai xót lúc thực hành và làm báo cáo, mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và quý công ty. Tôi xin chân thành cám ơn. 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD 1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 1.1.1 Địa điểm xây dựng Tên: Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Nutifood Tên giao dịch: NUTIFOOD Địa điểm văn phòng công ty: 281 - 283 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Địa điểm nhà máy sản xuất: lô E3-E4 khu công nghiệp Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Email: [email protected] 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Xuất phát từ thành công của các nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng của Trung tâm Dinh dưỡng Tp. HCM, Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm (tên ban đầu của NutiFood) đã được thành lập từ ngày 29/03/2000. Ngày 29/03/2002 công ty thay đổi thương hiệu thành Nutifood đánh dấu một bước phát triển mới khẳng định một quá trình nổi bật, tăng trưởng nhanh và ổn định. Cũng trong năm 2002, công ty đưa vào hoạt động nhà máy sữa bột với dây chuyền của Đức, công suất đạt 50.000 tấn/ năm. Bắt đầu từ năm 2003, NutiFood xây dựng hệ thống phân phối chuyên nghiệp mở rộng khắp 64 tỉnh thành với chiến dịch tham vọng "cá bé nuốt cá lớn" đối đầu với các công ty đa quốc gia nắm hầu hết thị phần sữa Việt Nam, đã tạo nên doanh thu tăng hơn 250% hằng năm, chiếm thị phần cao nhất về sữa bột nguyên kem, trở thành một “hiện tượng” được các Khoa, Trường chuyên về quản trị kinh doanh nghiên cứu. Trong cuốn sách "Thương hiệu dành cho lãnh đạo", chuyên gia nổi tiếng Richard Moore đã khẳng định: "Với trọng tâm thị trường rõ ràng, với tên gọi đáng nhớ và một bản sắc thương hiệu tập trung, NutiFood đã sẵn sàng cho những thành công kế tiếp tại Việt Nam cũng như trên thị trường xuất khẩu". 13 Năm 2004 nhà máy chế biến sữa Nutifood – Bình Dương bắt đầu xây dựng và đưa vào hoạt động tháng 7 năm 2005 với công suất đạt khoảng 17.200.000 lít/ năm. Đến nay nhà máy đã trưởng thành và phát triển về mọi mặt, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đầy đủ. Với sự chuyển giao công nghệ từ Châu Âu, nhà máy đã có những dây chuyền công nghệ hiện đại của Tetra Pak, Combiloc và đội ngũ công nhân lành nghề… với nhiều sản phẩm đạt chất lượng cao như: sữa hoàn nguyên tiệt trùng Nuvita, sữa bột không béo giàu canxi Obilac, sữa nguyên kem uống liền Nuti, sữa bột Pediaplus, sản phẩm dinh dưỡng hỗ trợ người bị tiểu đường Diabetcare… 1.1.3 Chính sách chất lượng của công ty Công ty Nutifood xác định: “Luôn tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng về sự an toàn, giá cả hợp lý là chính sách cạnh tranh để đưa Nutifood thành một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam và trong khu vực. Để công ty ngày càng phát triển và bền vững, cán bộ và công nhân Nutifood quyết tâm cải tiến không ngừng mọi mặt để có được: “NHÂN LỰC GIỎI – QUY TRÌNH TỐI ƯU – GIÁ CẢ HỢP LÝ – KHÁCH HÀNG VỪA Ý” Để có được các sản phẩm chất lượng cao tương đương hàng ngoại nhập, NutiFood đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại khu CN Mỹ Phước, Bình Dương, với hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại theo công nghệ Đức, Thụy Điển... bảo đảm chất lượng sản phẩm, môi trường an toàn vệ sinh thực phẩm. Các nguồn nước, khí, nhiệt độ môi trường, chất thải,v.v… đều được kiểm soát chặt chẽ và lưu lại hồ sơ để quản lý.…, quy trình sản xuất khép kín từ chọn lọc kiểm tra nguyên liệu đầu vào cho đến khi vận chuyển đến nhà phân phối sản phẩm, với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP, HCCP, ISO 22.000 và dưới sự giám sát chất lượng của tổ chức ABS-QE Hoa Kỳ. Chính vì vậy, NutiFood luôn “đứng ngoài cuộc” các khủng hoảng về chất lượng sữa xảy ra trong những năm qua như “sữa nhiễm melamin”, “sữa nhiễm khuẩn Clostridium Botulinum” mà nhiều doanh nghiệp kể cả công ty đa quốc gia phải điêu đứng. 14 Với slogan “Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia”, được coi là kim chỉ nam cho định hướng hoạt động của mình, NutiFood đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt. Với sự hợp tác của các chuyên gia dinh dưỡng trong và ngoài nước, NutiFood là công ty đầu tiên trong nước đưa ra thị trường các loại sữa đặc trị dành cho người bệnh có thể nuôi ăn qua ống thông dạ dày với giá chỉ hơn phân nửa so với sản phẩm nhập ngoại; sản phẩm đặc trị cho người bệnh tiểu đường, cho trẻ biếng ăn, cho người béo phì; các dòng sản phẩm theo vòng đời từ trẻ sơ sinh, đến các lứa tuổi cần phát triển trí não, phát triển chiều cao, cho bà mẹ mang thai và cho con bú, cho đến người già cần bổ sung canxi…Gần đây, nghiên cứu thành công Grow PLUS + là sản phẩm duy nhất trên thị trường dành cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi, được người tiêu dùng nhiệt tình ủng hộ. Trong các chương trình quảng bá trên truyền hình gần đây, mẫu quảng cáo của NutiFood tạo ra nhiều cảm xúc sâu lắng do đề cập dịu dàng về tình mẫu tử trong câu chuyện kể về vị bác sĩ dinh dưỡng là sáng lập viên của NutiFood. Bằng hình ảnh chiếc máy xay sinh tố giúp cứu sống hàng ngàn bệnh nhi trong giai đoạn đất nước khó khăn, NutiFood đã thuyết phục người tiêu dùng đồng cảm với một công ty “được xây dựng bằng tình thương vô tận cho các em nhỏ” và có niềm tin vào đội ngũ chuyên gia dinh dưỡng của công ty dù 100% là Việt Nam, với một thông điệp hết sức nhân văn tới người tiêu dùng Việt Nam: “Trước khi là một chuyên gia, chúng tôi nhìn cuộc sống bằng trái tim của người làm cha, làm mẹ”. Song song các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất phát từ triết lý kinh doanh : “Mỗi sản phẩm làm ra nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng bức xúc của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển toàn diện về thể chất của người Việt Nam”, các hoạt động marketing, từ thiện cộng đồng của Công ty luôn được các tầng lớp người tiêu dùng ủng hộ nhiệt tình. NutiFood cũng là một thành viên tích cực trong cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, tham gia tích cực các đợt “Bán hàng về nông thôn”, tham gia “Chương trình bình ổn thị trường”. 15 Hiện nay các sản phẩm của công ty CP Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood có bán tại khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. Bạn có thể tìm mua những sản phẩm này tại các cửa hàng, siêu thị,... gần nhất. 1.1.4 Những thành tích nổi bật  Sự nỗ lực vì cộng đồng, sự đổi mới, đa dạng về sản phẩm đặc biệt là sự đảm bảo về chất lượng đã liên tục mang lại cho NutiFood những thành tích, những    giải thưởng nổi bật: Top 5 hàng việt Nam chất lượng cao ngành sữa năm 2002, 2003, 2004 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003 Bằng khen, chứng nhận Top 100 thương hiệu hàng đầu do báo Sài Gòn Tiếp Thị, trung tâm xúc tiến thương mại thành phố Hồ Chí Minh và người tiêu dùng  bình chọn Bằng đơn vị có thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu  tham gia hội nhập kinh tế quốc tế Nutifood được bình chọn trao giải 20 doanh nghiệp thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngày 14/5/2005. 1.2 Một số sản phẩm của công ty Công ty có 4 nhóm sản phẩm chính là: nhóm sữa nước tiết trùng UHT, nhóm sản phẩm đặc trị, nhóm sản phẩm cao năng lượng, nhóm sản phẩm sữa bột.  Nhóm sản phẩm sữa nước tiệt trùng UHT + Sữa tiệt trùng NUVITA có đường, hương chocolate, hương dâu. + Sữa bột pha sẵn: Grow PLUS+ suy dinh dưỡng ,Grow PLUS+ tăng cân khỏe mạnh, Nuvita Grow, Pedia Plus, NutiIQ 123, NutiIQ 456 a. Grow PLUS+ suy dinh dưỡng, b. Grow PLUS+ tăng cân khỏe mạnh 16 Hình 1.1: Sữa tươi Grow PLUS + Sữa chua Củ Chi Hình 1.2: Sữ chua công ty Nutifood  Nhóm sản phẩm đặc trị với các dòng sản phẩm là SlimMax và DiabetCare, Grow PLUS+, NuCalci, NutiFit  Nhóm sản phẩm dinh dưỡng cao năng lượng với hai dòng sản phẩm PediaPlus và EnPlus  Nhóm sản phẩm sữa bột: Với đa dạng các sản phẩm dành cho trẻ từ 0 ÷ 6 tháng tuổi, 6 ÷ 12 tháng tuổi, 1 ÷ 3 năm tuổi, phát triển chiều cao, tăng cân khỏe mạnh,… nhằm hỗ trợ tiêu hóa, phát triển trí não, phát triển xương, tăng cường hệ miễn dịch đặc biệt có sữa dành cho những người mang thai, rất tốt cho thai nhi cũng như sức khỏe của người mẹ. Với các dòng sản phẩm: + DR.LUXIA: DR.LUXIA 1, DR.LUXIA 2, DR.LUXIA 3, DR.LUXIA 4, DR.LUXIA MOM 17 + Sữa dê GOTARI: GOTARI 123, GOTARI456 + Nuti IQ: Nuti IQ Step 1, Nuti IQ Step 2, Nuti IQ 123, Nuti IQ 456, SBPS Nuti + + + + + IQ 123, SBPS Nuti IQ 456 Nuti IQ Gold: Nuti IQ MUM Gold, Nuti IQ Gold 123, Nuti IQ Gold 456 Nuvita Nuvita Grow Nuti nguyên kem Ngũ cốc dinh dưỡng: ngũ cốc dinh dưỡng, ngũ cốc dinh dưỡng Canxi, ngũ cốc dinh dưỡng Beauty, ngũ cốc dinh dưỡng DiabetCare 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng của nhà máy Công ty được xây dựng ở lô E3-E4 khu công nghiệp Mỹ Phước I, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. 18 Hình 2.3: Sơ đồ xưởng sản xuất sữa nước của nhà máy Nutifood 19 Hình Hình1.4: 1.3:SơSơđồđồmặt mặtbằng bằngxưởng của nhà sảnmáy xuấtNutifood sữa nước  Ưu nhiệt điểm của mặt bằng nhà máy:  Ưu điểm:  Sơ đồ mặt bằng nhà máy đảm bảo dây chuyền công nghệ đi thẳng dòng, tránh được sự lây nhiễm vi sinh vật.  Phòng CIP nằm ở vùng trung tâm thuận tiện cho việc vệ sinh máy móc thiết bị.  Khu xử lý nước cấp nằm gần khu chế biến thuận lợi cho việc cung cấp nước cho quá trình chế biến, nếu đường đi của nước quá dài sẽ gây giảm áp suất và tăng tổn thất nhiệt ra môi trường.  Kho nguyên liệu và kho hương nằm cạnh phòng trộn đảm bảo sự tiện lợi trong quá trình sản xuất.  Kho thành phẩm được nối liền với phòng hoàn thiện sản phẩm đảm bảo sự tiện lợi, rút ngắn đường đi.  Phòng quản lý sản xuất và phòng kỹ thuật nằm gần khu sản xuất đảm bảo sự tiện lợi, rút ngắn đường đi cho nhân viên, dễ dàng liên hệ trong quá trình làm việc hoặc khi có sự cố. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng