Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại công ty cổ phần kiến trúc ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại công ty cổ phần kiến trúc - nội thất đồng gia

.DOC
22
1891
127

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iiiii LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT & HTTT............................................................................................................2 1.1 Thông tin chung về đơn vị.......................................................................................2 1.2. Các phòng ban........................................................................................................4 1.3.Ngành nghề kinh doanh...........................................................................................5 1.4.Sứ mệnh kinh doanh................................................................................................6 1.5.Tầm nhìn..................................................................................................................7 1.6. Triết lý kinh doanh..................................................................................................7 1.7. Giá trị cốt lõi...........................................................................................................7 1.8. Tính cách thương hiệu............................................................................................8 PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG THÔNG TIN, HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN- KIẾN TRÚC NỘI THẤT ĐỒNG GIA...................................................................................................................9 2.1. Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin...............................................9 2.2.Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của doanh nghiệp................................9 2.3. Thực trạng sử dụng HTTT hỗ trợ quản lý tại các phòng ban................................12 2.4.Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp..........................................13 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................15 PHỤ LỤC 1. Mẫu phiếu điều tra................................................................................1 PHỤ LỤC 2. Danh sách nhân viên trả lời điều tra phỏng vấn.................................4 SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA i KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng1.1: Các phòng ban trong công ty.......................................................................... 3 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................... 3 Bảng 1.2: Danh mục hoạt động...................................................................................... 5 Bảng 2.1: Thống kê sơ bộ về trang thiết bị.................................................................. 10 Biểu đồ 2.1 : Đánh giá phần trăm công việc................................................................ 11 SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA ii KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TMĐT HTTT DN PM CNTT P. NVCổ phần GIẢI NGHĨA Thương mại điên tử Hệ thống thông tin Doanh nghiệp Phần mềm công nghệ thông tin phòng Nhiệm vụ CP XD KHSXKD ĐKĐK CBNV KQCV Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh Điều kiện đăng ký Cán bộ nhân viên Kết quả công việc SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA iii KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, nó giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý thuyết đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh nghiệp và củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành. Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia. Tại đây được sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và các đồng nghiệp nên khả năng thu thập các số liệu của em thuận lợi, giúp cho công việc phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh chóng. Do vậy đã giúp em hoàn thành tốt quá trình TTTN và hoàn thiện báo cáo tổng hợp của mình. Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 2 phần chính: Phần thứ nhất: bao gồm các nội dung như các vấn đề cơ bản về sự hình thành và phát triển của đơn vị, các chức năng nhiệm vụ triết lý kinh doanh của đơn vị, chức năng các phòng ban, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. Phần thứ hai: Phân tích các hoạt động, thực trạng thu thập, xử lý thông tin. Thực tế sử dụng hệ thống thông tin như khai thác thông tin từ hệ thống, đánh giá hiệu quả của hệ thống mang lại cho đơn vị. Một số vấn đề về quản trị hệ thống thông tin, một số vấn đề về quản trị chiến lược và marketing TMĐT. Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng viên PGS.TS Đàm Gia Mạnh và các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế Trường Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, cùng các phòng ban tại công ty CP Kiến trúc – Nội thất đồng gia. Em xin trân thành cám ơn vì nhưng giúp đỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiều sai xót. Em rất mong các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo được hoàn thiện hơn. SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 1 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT & HTTT 1.1 Thông tin chung về đơn vị Tên công ty : Công ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất Đồng Gia Tên giao dich: Donggia Architecture - Interior.,JSC Tên viết tắt: DongArch.,JSC Giám đốc : Đồng Minh Hậu Số ĐKKD: 0103020671 Mã số thuế: 0102524972 Trụ sở chính: Diamond House - 34 Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 1. Chi nhánh: Chi nhánh Ba Đình: 80B/60, Linh Lang, Ba Đình, Hà Nội - Hotline Mr Lộc: 0978.979.930 2. Chi nhánh Văn Quán: H3 Đại học Kiến trúc Hà Nội - Hotline - Mr Hòa: 098.8899.789 3. Chi Nhánh TP Hồ chí Minh: 5B, đường Trường Sơn, Phường 4,Quận Tân Bình ,Tp Hồ Chí Minh Xưởng sản xuất: Khu công nghiệp Phố Nối. Điện thoại: +84 4 6256.1666 Email: [email protected] [email protected] Website: noithatdonggia.com.vn Thông tin tài khoản: CTK: Công ty cổ phần Kiến trúc - Nội thất Đồng Gia / STK: 2426908 Ngân hàng Thương mại Cổ phần các DN ngoài quốc doanh Việt Nam - VPBank Công ty Cổ phần Kiến trúc Nội thất Đồng Gia hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và thi công kiến trúc nội ngoại thất với đội ngũ cán bộ nhiệt tình và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý và thiết kế sản phẩm .Mục tiêu sắp tới của công ty là trở thành công ty hàng đầu trong nghành nội thất và hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á và có doanh thu ổn định hàng năm ước tính 8 tỷ đồng và chú trọng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh mới SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 2 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 1. Bộ máy tổ chức.  Nhân sự và phòng ban. Bao gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau, có 100 nhân viên làm việc trong 8 phòng ban. Các phòng ban bao gồm: Bảng1.1: các phòng ban trong công ty. • Phòng Thương Mại • Phòng tổ chức nhân sự • Phòng kỹ thuật • Phòng hành chính • Phòng tài vụ • Phòng thiết kế và thi công • Phòng • Phòng chăm sóc khách hàng Kế hoạch- Vật tư  Sơ dồ cấu trúc tổ chức. Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức của công ty. Giám đốc PGĐ.Tài chính Phòng Thương Mại Phòng Kế hoạch Vật tư Phòng tài vụ PGĐ.Sản Xuất Phòng hành chính Phòng thiết kế thi công Phòng tổ chức nhân sự Phòng kỹ thuật Phòng chăm sóc khách hàng  Chức năng các phòng ban tại Công ty cổ phần nội thất Đồng Gia 1.2. Các phòng ban SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 3 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - Công ty có 8 phòng chức năng : Phòng Thương mại, Kỹ thuật, Kế hoạch vật tư, Chăm sóc khách hàng , Cơ điện, Hành chánh, Tổ chức nhân sự, Tài vụ. Các phòng này thực hiện các nhiệm vụ chức năng và tham mưu cho giám đốc lĩnh vực của mình. - Phòng thương mại: Thực hiện các công tác tiếp thị, lập hồ sơ đấu thầu, tham gia đấu thầu. Quản lý thực hiện các hợp đồng kinh tế của công ty. Tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý hệ thống phân phối và các chi chi nhánh - Phòng kỹ thuật: Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các hoạt động sản xuất của công ty. - Phòng tài vụ: Là bộ phận quản lý tài chính, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, hạch toán giá thành sản phẩm, giám sát việc chấp hành kỷ luật tài chính, nghiên cứu sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn. - Phòng kế hoạch vật tư: Thực hiện công tác cung ứng, quản lý vật tư. Lập kế hoạch sản xuất theo dõi và hiệu chỉnh kế hoạch - Phòng Thiết kế thi công: Trực tiếp đưa ra các bản vẻ công trình kiến trúc ,thi công và theo dõi các dự án quản lý trực quan hoạt động vận hành của công ty - Phòng hành chính: Phục vụ, tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác hành chánh quản trị, đảm bảo điều kiện làm việc và phương tiện phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty - Phòng Kế hoạch vật tư: Quản lý trang thiết bị của công ty, định lịch sửa chữa và bảo dưỡng. Đưa ra các kế hoạch làm việc phân phối vật tư - Phòng Chăm sóc khách hàng: SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 4 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Chịu trách nhiệm kiểm tra bán thành phẩm đồ nội thất ,kiểm tra các vật liệu.Kiểm tra nguyên liệu và bán thành phẩm đầu vào. Thống kê bán thành phẩm hư hỏng có vấn đề khi nhập và sản xuất ,phản hồi khách hàng nhằm thông báo kịp thời cho Ban Lãnh Đạo và các phòng ban có liên quan. 1.3.Ngành nghề kinh doanh. Kể từ khi đi vào hoạt động đến nay, PTI đã đem đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ thiết thức, có uy tín trên thị trường. PTI thực hiện cung cấp cho khách hàng bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp với các loại sản phẩm và dịch vụ : Thiết kế nội thất ,thiết kế kiến trúc,thi công nội thất, Thi công ngoại thất ngoài ra còn các sản phẩm nội thất nhập khẩu Bảng 1.2: Danh mục hoạt động Danh mục Thiết kế nội thất Thiết kế kiến trúc Thi công nội thất Công việc Thời gian thiết kế sơ bộ Thời gian thiết kế 3d Số lượng phương án thiết kế 3d. Phối cảnh các không gian nội thất trong công trình Thiết kế ,Vẽ bố trí nội thất chi tiết Vẽ nội thất chi tiết Vẽ chi tiết hệ thống kỹ thuật và phụ trợ Dự toán chi tiết công trình Giám sát tác giả Lập hồ sơ sơ bộ Lập hồ sơ chi tiết Lựa chọn số lượng phương án thiết kế Xin cấp phép xây dựng Phối cảnh công trình Thiết kế bản vẽ kiến trúc cơ bản Thiết kế bản vẽ bố trí nội thất cơ bản Thiết kế bản vẽ kiến trúc chi tiết Thiết kế bản vẽ kết cấu Bản vẽ chi tiết hệ thống kỹ thuật và phụ trợ Dự toán chi tiết công trình Giám sát tác giả Khảo sát hiện trạng hạng mục: Hạng mục nề Hạng mục điện nước Hạng mục thạch cao Hạng mục sơn bả SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 5 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Thi công ngoại thất Sản phẩm nội thất Hạng mục đồ sắt Hạng mục đồ gỗ Hạng mục nhôm kính Giám sát thi công. Cung cấp sản phẩm nội thất phòng khách, Nội thất phòng khách Nội thất phòng bếp Và một số đồ nội thất khác 1.4.Sứ mệnh kinh doanh. Chiến lược phát triển của Công ty là hướng vào thị trường bán lẻ, trong đó chú trọng khách hàng là người tiêu dùng cá nhân. Với bối cảnh hiện nay và trong vòng từ 5-10 năm tới, người tiêu đi liền với sự phát triển của nền kinh tế người Việt Nam sẽ có nhu cầu về nội thất phòng ở cao hơn,đòi hỏi chất lượng dịch vụ cũng được nâng cao đảm bảo các nhu cầu gia tăng. Chính vì vậy sứ mệnh của công ty là đem đến người tiêu dùng những sản phẩm có tính thiết thực với giá cả cạnh tranh nhất, chất lượng phục vụ tốt (điều đó được hiểu là công ty sẽ chưa đưa ra nhiều sản phẩm đón trước nhu cầu dài hạn). Để trở thành nhà cung cấp sản sản phẩm nội thất cũng như thi công thiết kế nội thất hàng đầu Việt Nam.Công ty sẽ phải chú trọng phát triển hệ thống bán hàng rộng khắp đặc biệt là khai thác triệt để các hình thức thương mại điện tử. Hiện nay và trong vòng 5 năm tới,công ty sẽ dựa vào thế mạnh rộng khắp của mạng lưới Internet. Hoàn thành được sứ mệnh trên, công ty sẽ là doanh nghiệp đứng đầu trong thị công phát triển nội thất tại Việt Nam Vì vậy, Công ty cổ phần nội thất Đồng Gia cam kết đem lại cho cộng động những sản phẩm nội thất thiết thực, chất lượng dịch vụ chuẩn mực thông qua hệ thống bán hàng và dịch vụ khách hàng phủ kín toàn quốc.. SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 6 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 1.5.Tầm nhìn. Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia đang nỗ lực phấn đấu trở thành công ty tư vấn thiết kế thi công kiến trúc hàng đầu Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Tầm nhìn của Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia có thể chiếm tỷ trọng lớn nhất và dẫn đầu thị trường trong hoạt động tư vấn thiết kế các hoạt động thiết kế và thi công kiến trúc.Mở rộng tầm ảnh hưởng của công ty ra khu vực và khẳng định thương hiệu của công ty trong lĩnh vực kiến trúc ,ngoài ra công ty còn đầu tư phát triển mạnh ra các hoạt động kinh doanh thương mại điện tử . 1.6. Triết lý kinh doanh. “Nghĩ tận tâm làm tận tay” Nghĩ tận tâm: Tất cả hành động của công ty đều đứng trên lập trường của những cá nhân có tâm huyết với nghề.Bản thân mỗi dự án, hay bất kỳ công việc nào mà được đội ngũ công ty tiếp nhận đều được thực hiện trên tấm lòng và sự tận tâm tận lực mà khách hàng đã tin tưởng đặt vào.Đó trở thành triết lý cho sự tồn tại của doanh nghiệp Làm tận tay: Xuất phát từ tận đáy lòng của một người tư vấn thiết kế,các thành viên trong công ty không kể chức vụ,phòng ban đều phải hình thành cho mỗi cá nhân một tư duy đó là tận tay mang dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo mọi hoạt động của công ty đều là những sản phẩm dịch vụ chất lượng 1.7. Giá trị cốt lõi. Các giá trị cốt lõi của Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia là mang lại niềm tin lâu dài và có sức ảnh hưởng to lớn đối với mọi quyết định của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp. Hệ thống giá trị cốt lõi chính là động lực, là hạt nhân liên kết nội bộ doanh nghiệp, liên kết doanh nghiệp với khách hàng, đối tác và với xã hội nói chung. Đoàn kết Đoàn kết là chất keo gắn kết, tập hợp tất cả các nguồn lực về con người và vật chất của công ty , cùng hướng tới mục tiêu chung: xây dựng doanh nghiệp trở thành một tập đoàn sản xuất và đầu tư hàng đầu trong nước, mang tầm khu vực và quốc tế. SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 7 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Tâm huyết Tại Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia, lòng tâm huyết với công việc luôn được đánh giá cao và là yếu tố quan trọng đối với việc thực hiện sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp Sáng tạo Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia luôn trân trọng và tiếp nối các giá trị truyền thống nhưng cũng không ngừng đổi mới trong tư duy và linh hoạt trong hành động nhằm tạo ra các giá trị bền vững cho doanh nghiệp và cộng đồng. Sự sáng tạo của doanh nghiệp luôn được thể hiện trong vận dụng sách lược, xây dựng kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn phát triển của toàn công ty. Hiệu quả Tính hiệu quả là thước đo giá trị chính xác nhất của mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư cũng như hoạt động xã hội của doanh nghiệp Chia sẻ Dưới mái nhà chung Công ty cổ phần kiến trúc - nội thất Đồng Gia, quyền lợi của mỗi thành viên cũng như của tập thể đều gắn liền với trách nhiệm trước mọi hoạt động. Tập thể công ty luôn đồng lòng, chung sức gánh vác khó khăn và trách nhiệm, chia sẻ thành công vì sự phát triển của doanh nghiệp, cộng đồng và sự thịnh vượng của đất nước. 1.8. Tính cách thương hiệu. “Chân thành - Tín nghĩa - Sẻ chia.” Qua điều tra tâm lý học tiêu dùng trên thị trường thì các nhà tư vấn phát hiện ra rằng nhân tố quyết định hành vi mua hàng được cấu thành bởi các yếu tố cơ bản sau: o Cảm xúc thân thiện, gần gũi và thích. o Theo dư luận hay tâm lý đám đông. o Theo phân tích mang tính kỹ thuật (lý trí ). Trong ba yếu tố trên thì yếu tố số một là quan trọng nhất. Bên cạnh đó, đối với lĩnh vực bảo hiểm thì ngoài cảm giác thân thiện còn cảm giác tin cậy. xuất phát từ nghiên cứu trên, việc xây dựng hình ảnh PTI thông qua hình ảnh người bạn đích thực. Chân thành - Tín nghĩa - Sẻ chia là 3 phẩm chất quan trọng nhất của một người bạn đích thực: đối xử chân thành, không vụ lợi và ồn ào, tôn trọng chữ tín và là người giữ chữ tín, có tính cách nghĩa hiệp, coi khó khăn của bạn là khó khăn của mình và sẵn sàng chia sẻ cả lúc vui lẫn lúc buồn, kể cả khi thành công hay khi gặp hoạn nạn khó khăn đều có PTI bên bạn. Một người bạn như vậy sẽ được gắn bó lâu dài - Khi làm được điều đó thì thương hiệu của PTI sẽ tồn tại bền vững và lâu dài trong lòng khách hàng SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 8 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG THÔNG TIN, HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN- KIẾN TRÚC NỘI THẤT ĐỒNG GIA 2.1. Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin. Phương thức thu thập và truyền nhận thông tin của công ty, sử dụng đường truyền của mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa nhân viên các phòng ban và các chi nhánh của công ty với nhau. Hiện tại công ty có 3 chính gồm 2 chính nhánh ở miền Bắc và một chí nhánh ở miền Nam đồng thời công ty còn mở rộng ra lĩnh vực thương mại điện tử với các hệ thống web mua chung 168group với ước tính sẽ phát triển từ 4-6 website trong năm 2013. Chính vì vậy,tại thời điểm hiện tại công ty đang có một số nhưng khó khăn trong việc điều hành hệ thống và bảo mật mạng dữ liệu nội bộ chung của công ty Ngoài ra, do đang trong giai đoạn phát triển hệ các chi nhánh và mở rộng lĩnh vực kinh doanh, nên mọi hoạt động liên quan đến vấn đề quản trị HTTT của công được phụ trách bởi phòng công nghệ thông tin trên Công ty chính. Do vậy, các chi nhánh vẫn chưa có bộ phận quản trị mạng và các HTTT riêng. Vấn đề này làm cho công tác quản lý của công ty đến thời điểm hiện tại xuất hiện một số điểm bất cập như quản lý chồng chéo,các cá nhân phải đảm nhiệm nhiều công việc của các chi nhánh mới 2.2.Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của doanh nghiệp Về trang thiết bị phần cứng tại công ty : Công ty có 3 máy chủ được đặt tại 3 chi nhánh tại công ty. Mỗi phòng ban được trang bị 20 máy tính ứng với số nhân viên trong phòng, tất cả đều được công ty đầu tư mới . Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn. Công ty rất chú trọng đầu tư cở sở hạ tầng CNTT, cụ thể là tỷ lệ số máy tính/Tổng số nhân viên, công chức = 100/100, tất cả các máy tính của nhân viên đều được công ty cấp SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 9 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Bảng 2.1: thống kê sơ bộ về trang thiết bị. Tên TB Chi tiết Máy tính để bàn Máy tính Máy xách tay chủ Máy in Số lượng Nhãn hiệu 60 Samsung Syncmaster743NX Thông số: intel (R) pentium (R) dual CPU. T3400 @2,16GHZ. 2,16GHZ, 0,99GB of RAM. 30 3 Dell, Toshiba, Samsung. Thông số: Pentium, dual-core CPU. 2GB of RAM. 20 Laser shot LBP 1120 HP LaserJet P3015dn Printer - Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 120 máy - Số máy tính kết nối Internet: 120 máy - Số phòng ban được kết nối vào mạng nội bộ: 8 phòng - Các hệ điều hành sử dụng cho máy chủ: Windows xp,Window 7,Window 8 - Chương trình phòng chống bảo vệ cho mạng: Sử dụng FireWall ( cứng và mềm), antivirut( BKAV Pro, Kapersky), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut (security Plus for Mdea, Symante dùng cho các máy cá nhân). - Hiện trạng các trang thiết bị cho các phòng ban đã được đáp ứng, theo điều trang doanh nghiệp các cá nhân không có nhu cầu bổ sung thay thế Theo kết quả của phiếu điều tra của các cá nhân trong công ty nhận thấy các phần mềm quản lý đã được đưa vào để đảm bảo hoạt động của công ty, tuy nhiên còn chất lượng phục vụ công nghiệp chưa được đáp ứng rõ rệt SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 10 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Biểu đồ 2.1 : Đánh giá phần trăm công việc Về các phần mềm ứng dụng thì bao gồm các phần mềm quản lý văn phòng cơ bản như Microsoft office 2003, 2007,2010,phần mềm chuyên dụng của công ty được cài đặt cho mỗi máy tính để quản lý các báo cáo từ kế toán, tình hình hoạt động kinh doanh,… Phần mềm ứng dụng chuyên biệt: Phần mềm Kế toán Misa. Phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ kế toán cũng như quản lý doanh nghiệp, sở dĩ PM tuân thủ theo đúng chế độ kế toán, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán từ khâu lập chứng từ, hạch toán, báo cáo. Ngoài ra, PM có tính an toàn và bảo mật tốt, đơn giản, dễ sử dụng. Phần mềm kế toán hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ của công ty giúp cho công tác kế toán của các phòng ban được đảm bảo hoạt động tốt và vận hành được dễ dàng hơn Phần mềm kế toán Misa đang được ứng dụng tại công ty là : Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Phần mềm quản lý hóa đơn MISA Invoice Publisher 2012 MISA Invoice Publisher 2012 là phần mềm Quản lý phát hành hóa đơn đáp ứng Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 và Thông tư 32/2011/TT- BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ. SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 11 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Công ty sử dụng các phần mềm như Oracle của ODC. Mỗi phòng ban sử dụng những phần mềm khác nhau tùy từng nghiệp vụ của phòng ban đó. Ví dụ như phòng kế toán sử dụng phần mềm kế toán, … Các phần mềm này đều do phòng Công nghệ thông tin trên chi nhánh công ty chính xây dựng. Phần mềm Quản trị bán hàng (hay còn gọi là Phần mềm Quản trị quan hệ khách hàng_CRM) là công cụ hỗ trợ phòng ban quản lý các nghiệp vụ từ marketing, bán hàng, đến hỗ trợ sau bán hàng. Cung cấp tức thời các biểu đồ, báo cáo phân tích về tình hình bán hàng của toàn doanh nghiệp, giúp lãnh đạo kịp thời có những quyết định, chỉ đạo trong điều hành kinh doanh. Phần mềm mà công ty đang áp dụng có 3 chức năng chính là quản lý tiếp thị, quản lý bán hàng và quản lý sau bán hàng tích hợp chặt chẽ với quy trình kinh doanh đáp ứng các các vấn đề công ty.Hiên tại phần mềm này được triển khai tại phòng chăm sóc khách hàng của công ty Về website của đơn vị Website được ra đời vào năm 2008 do công ty tự xây dựng. Website cung cấp tất cả các tính năng giúp các nhà lãnh đạo điều hành công việc, nhân viên có thể tìm hiểu thông tin khách hàng, khách hàng tìm hiểu và giao dịch với công ty… Website còn cung cấp tính năng chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng khi họ yêu cầu. Chưa có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và công ty qua website, khách hàng chỉ có thể tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp. 2.3. Thực trạng sử dụng HTTT hỗ trợ quản lý tại các phòng ban.  Hỗ trợ báo cáo: Sử dụng các thông tin đầu vào từ các hệ thống: thông tin kinh doanh, thông tin tài chính,…Hệ thống sẽ tổng hợp tự động các báo cáo phục vụ việc điều hành kinh doanh, theo dõi hoạt động tài chính tại các đơn vị. Hệ thống báo cáo còn tổng hợp dữ liệu thành các biểu đồ có tính trực quan sinh động, thuận tiện cho việc thống kê so sánh để giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn trong từng giai đoạn kinh doanh.  Hỗ trợ tài chính: Mảng thông tin tài chính là sự kết nối thông tin từ hệ thống thông tin kinh doanh và hệ thống tài chính kế toán. Hệ thống được xây dựng với giao diện mở cho phép tổng hợp dữ liệu từ hệ thống kế toán, đồng thời kết nối với hệ thông tin từ hệ thống kinh doanh để tạo ra nguồn thông tin đầy đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 12 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI đơn vị. Cung cấp cho lãnh đạo các thông tin chủ đạo về tình hình tài chính. Bên cạnh đó, hệ thống còn cung cấp thông tin thuế, tình hình nộp thuế, quyết toán thuế,…  Hỗ trợ kinh doanh: Các thông tin kinh doanh của các thành viên đều được kết hợp chặt chẽ với quá trình của doanh nghiệp. Lãnh đạo doanh nghiệp có thể xem thông tin mới nhất về: tình hình các hợp đồng được ký kết, trị giá hợp đồng đã thanh toán, tình hình thực hiện các hợp đồng,…Do đó, có thể điều chỉnh và quản lý hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.  Về Cơ sở dữ liệu: Các thông tin của DN đuợc lưu trữ trong những cơ sở dữ liệu. Tài sản dữ liệu là một thế mạnh và tạo nên sự khác biệt cho Công ty. Chính vì lí do trên, từ năm 2009, Công ty đã sử dung Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008 ….  Về Nguồn lực HTTT: 100% cán bộ công chức sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm ứng dụng trong quản lý và nghiệp vụ chuyên môn. Cán bộ chuyên trách sử dụng thành thạo phần mềm…. và biết khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ công tác. 2.4.Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp. Công nghệ thông tin đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, phục vụ khách hàng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hạ tầng kỹ thuật CNTT của đơn vị vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban với nhau, việc đầu tư cho mạng nội bộ được triển khai chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống bảo đảm an toàn, bảo mật đang trong quá trình hình thành. Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự hình thành, mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn thấp, các chức năng hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn chưa đáp ứng được sự phát triển và mở rộng của hệ thống công ty. Đơn vị luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức quản lý, quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt động hiệu lực, hiệu quả và minh bạch. Xuất hiện nhu cầu tối ưu hóa nguồn lực (bao gồm nhân lực, tài lực) và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng dụng CNTT với chương trình hoạt động phát triển của đơn vị. SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 13 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Từ những đánh giá trên em có đề xuất 2 đề tài khóa luận sau:  Hoàn thiện hệ thống ,triển khai phân hệ ERP quản lý nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần kiến trúc Nội Thất Đồng Gia  Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an toàn dữ liệu lưu trữ tại công ty Cổ phần kiến trúc Nội Thất Đồng Gia SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 14 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình em thực tập tại công ty cổ phần kiến trúc nội thất Đồng Gia 3. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại 4. Một số trang Web: http://noithatdonggia.com.vn/ WWW.TAILIEU.VN SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA 15 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc PHỤ LỤC 1. Mẫu phiếu điều tra PHIẾU ĐIỀU TRA ĐƠN VỊ THỰC TẬP I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY 1. Tên công ty: .......................................................................................................... 2. Địa chỉ: .................................................................................................................. 3. Điện thoại: ................................................. Fax: ................................................. 4. Địa chỉ Website: ........................................ Email: ............................................. 6.Số lượng nhân viên Dưới 30 người Từ 100 – 300 người Số lượng nhân viên có trình độ đại học trở lên: Từ 30 – 100 người Trên 300 người Số lượng sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học Thương Mại: II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT 1. Trang thiết bị trong trong đơn vị (phòng ban/bộ phận công nghệ thông tin) STT Tên trang Số thiết bị lượng hiện tại 1 Máy tính để bàn 2 Máy tính xách tay 3 Máy in 4 Máy chiếu 5 Máy quét 6 Thiết bị kết nối mạng (hub, swich, thiết bị phát wifi,…) SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA Mức độ đáp ứng nhu Số lượng cần bổ sung, cầu sử dụng (tốt, khá, thay thế trung bình) KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT BÁO CÁO THỰC TẬP – ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 2. Kết nối mạng nội bộ:  Có  Không  Có  Không Nếu có, xin cho biết số lượng mạng nội bộ: 3. Kết nối Internet:  Quay số Nếu có:  ADSL  Đường truyền riêng III. Phần mềm ứng dụng trong hoạt động nghiệp vụ STT Loại phần mềm 1 Soạn thảo văn bản (Microsoft Office Quản lý nhân sự Kế toán, tài chính Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) Hoạch định nguồn lực (ERP) Khác 2 3 4 5 6 7 Có sử Tên phần mềm % đáp ứng Có nhu cầu dụng yêu cầu thay thế, nghiệp vụ nâng cấp IV. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin: □ có □ không Nếu có thì ở mức độ nào : □ quan trọng □ bình thường 2. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại phòng ban: □ 100% □ 60%- 80% □ 40%- 60% □20%-40% □ < 20% □ 80%- 100% 3.Giao dịch thương mại:  Có  Không 4.Có sử dụng email liên hệ :  Có  Không SINH VIÊN: VŨ THỊ HẰNG NGA KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan