0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------
NGUYỄN VĂN HOÀN
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
CÔNG TRÌNH 1 THEO ĐỊ NH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Th¸i nguyªn - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------
NGUYỄN VĂN HOÀN
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
CÔNG TRÌNH 1 THEO ĐỊ NH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. Trần Quốc Thành
Th¸i nguyªn - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
I
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới BGH trường ĐH
Thái nguyên, khoa sau đại học, cùng các thầy cô giáo đã giảng dạy, hướng
dẫn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề
tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS-TS. Trần Quốc
Thành - Trường ĐHSP Hà Nội - người thầy đã tận tâm, hướng dẫn tôi thực
hiện đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý và giáo viên
trường Trung cấp nghề Công trình 1 đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Quá trình làm đề tài này là quá trình tôi được học hỏi và trưởng thành
rất nhiều trong lĩnh vực khoa học QL giáo dục. Bản thân tôi đã có sự cố gắng
nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè đồng nghiệp góp ý để đề tài khoa học này được hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Văn Hoàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
II
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp
nghề Công trình 1 theo định hướng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 –
2020” được thực hiện từ tháng 3/2011 đến tháng 9/2011. Quá trình thực hiện
luận văn tác giả đã lựa chọn các thông tin có nguồn gốc rõ ràng, số liệu được
tổng hợp và xử lý. Luận văn được chính bản thân vận dụng các kiến thức đã
được các thầy giáo, cô giáo giảng dạy trong chương trình đào tạo sau đại học
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS. Trần Quốc Thành – trường Đại học Sư phạm Hà Nội và sự giúp đỡ
của các đồng nghiệp, các phòng ban, cán bộ quản lý, giáo viên trường Trung
cấp nghề Công trình 1 để tiến hành nghiên cứu và trình bày.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này hoàn toàn
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin chịu trách
nhiệm kết quả nghiên cứu luận văn của tôi.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Văn Hoàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
III
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Giải nghĩa
Từ viết tắt
1
BGD&DT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
BGH
Ban giám hiệu
3
CBQL
Cán bộ quản lý
4
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
5
CNKT
Công nhân kỹ thuật
6
CNV
Công nhân viên
7
CSDN
Cơ sở dạy nghề
8
CSVC
Cơ sở vật chất
9
ĐNGVDN
Đội nghũ giáo viên dạy nghề
10
GD-ĐT
Giáo dục – Đào tạo
11
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
12
GV
Giáo viên
13
GVDN
Giáo viên dạy nghề
14
KHCN
Khoa học công nghệ
15
KT
Kỹ thuật
16
QL
Quản lý
17
SPKT
Sƣ phạm kỹ thuật
18
SCN
Sơ cấp nghề
19
TCDN
Tổng cục dạy nghề
20
TCN
Trung cấp nghề
21
TCTXDCTGT1 Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1
22
TP
Thành phố
23
Th.S
Thạc sĩ
24
TS
Tiến sĩ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
IV
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.1. Số lƣợng cán bộ giáo viên và công nhân viên toàn
trƣờng.
37
2
Bảng 2.2. Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm.
38
3
Bảng 2.3. Thống kê độ tuổi giáo viên và càn bộ quản lý.
39
4
Bảng 2.4. Thống kê kết quả giáo viên dạy giỏi các cấp hàng năm.
39
5
Bảng 2.5. Số lƣợng giáo viên tham gia bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ.
45
6
Bảng 3.1. Dự kiến đào tạo và tuyển dụng GV giai đoạn 20102015.
55
7
Bảng 3.2. Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm (Dự kiến đến
năm 2015
56
8
Bảng 3.3. Dự kiến về kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
cho GVDN.
62
9
Bảng 3.4. Dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn cho
GVDN của nhà trƣờng từ nay đến năm 2015.
63
10
Bảng 3.5. CBQL, GVDN và HS, SV đƣợc trƣng cầu ý kiến về
mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
82
11
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
dành cho CB, GV .
82
12
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
dành cho học sinh sinh viên.
83
13
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các
biện pháp.
83
14
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp dành
cho CBQL và GVDN nhà trƣờng.
84
15
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp dành
cho HS,SV nhà trƣờng.
85
16
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ khả thi của các
biện pháp.
85
17
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý và phát triển đội ngũ GV.
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
V
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ......................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................4
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI......................................................................................5
6.1 Giới hạn ..................................................................................................5
6.2 Nội dung .................................................................................................5
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................5
7.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .................................................5
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................5
7.3 Phƣơng pháp thống kê toán học. ............................................................6
8. DƢ̣ KIẾN CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..........................................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ............................................................. 7
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề .........................................................................7
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................7
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................9
1.2 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề.................................................11
1.2.1 Giáo viên ...........................................................................................11
1.2.2. Đội ngũ giáo viên .............................................................................12
1.2.3 Nghề và giáo viên dạy nghề ..............................................................13
1.3. Trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp ....................................................15
1.3.1. Sự ra đời của trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp ........................16
1.3.2. Vị trí, mục tiêu hoạt động ................................................................18
1.3.3. Quyền hạn của nhà trƣờng ...............................................................18
1.3.4. Các đặc điểm về cơ cấu tổ chức và hoạt động .................................20
1.3.5. Nguồn tài chính ................................................................................22
1.3.6. Quản lý nhà nƣớc đối với trƣờng thuộc doanh nghiệp ....................22
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề thời kỳ hội nhập .........................23
1.4.1. Xu hƣớng của thời kỳ đổi mới và hội nhập .....................................23
1.4.2. Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên ...............................................24
1.4.4. Xu hƣớng của thời kỳ đổi mới và hội nhập .....................................28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
VI
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề 30
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ....................................................................30
1.5.2. Những yếu tố khách quan.................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 THUỘC
TỔNG CÔNG TY XDCT GIAO THÔNG 1 .................................................. 34
2.1. Khái quát về Tổng Công Ty xây dựng công trình giao thông 1 .............34
2.2. Sự phát triển của trƣờng trung cấp nghề công trình 1 ............................35
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 ....37
2.3.1. Đội ngũ GVDN của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 ..............37
2.3.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong của đội ngũ GVDN ..........39
2.3.3. Trình độ năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên dạy nghề .....40
2.4. Thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
Công trình 1 ...................................................................................................43
2.4.1. Về quy hoạch, kế hoạch ...................................................................43
2.4.2. Về tuyển dụng ..................................................................................46
2.4.3. Về đào tạo, bồi dƣỡng ......................................................................47
2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên 48
2.5.1. Những thuận lợi................................................................................48
2.5.2. Khó khăn ..........................................................................................50
2.5.3. Bài học kinh nghiệm của nhà trƣờng trong việc phát triển đội ngũ
GVDN ................................................................................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................51
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 THUỘC TỔNG CÔNG TY
XDCTGT1 GIAI ĐOẠN 2010 – 2020............................................................ 53
3.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề công trình
1 theo định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020......................53
3.1.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ..........................53
3.1.2. Định hƣớng của Tổng công ty XDCTGTI .......................................53
3.1.3. Định hƣớng của trƣờng trung cấp nghề công trình 1 .......................55
3.2. Nguyên tắc đề xuất và các giải pháp .......................................................56
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................56
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................57
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn mang lại hiệu quả cao ..............57
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững..................................................57
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ...................................................57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
VII
3.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trong trƣờng Trung cấp nghề
công trình 1 ....................................................................................................58
3.3.1. Nhóm biện pháp về quy hoạch phát triển đội ngũ ...........................58
3.3.2. Nhóm các biện pháp về sử dụng đội ngũ GV dạy nghề ...................73
3.4. Mối quan hệ giữa các các biện pháp .......................................................79
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........80
3.5.1.Những vấn đề chung về khảo nghiệm ...............................................80
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận ......................................................................................................88
2. Khuyến nghị ...............................................................................................91
2.1. Đối với Tổng Cục Dạy Nghề và Bộ LĐ Thƣơng binh và xã hội ........91
2.2. Đối với trƣờng trung cấp nghề công trình 1 ........................................93
2.3. Đối với ĐNGVDN của nhà trƣờng .....................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94
PHỤ LỤC....................................................................................................... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghị quyết 02-NQ/TW khoá VIII khẳng định “Giáo viên là nhân tố
quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn vinh. Khâu then chốt để
thực hiện chiến lƣợc giáo dục là đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dƣỡng và chuẩn
hoá đội ngũ giáo viên cũng nhƣ cán bộ quản lý giáo dục về chính trị, tƣ
tƣởng, đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ”. Vì vậy, việc xây dựng
đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, phù hợp về cơ cấu và đảm bảo về chất
lƣợng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục – đào tạo nƣớc ta.
Tổ chức văn hóa giáo dục Liên Hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bƣớc
sang thế kỷ 21, học suốt đời là hành trình với nhiều hƣớng đi, trong đó đào
tạo nghề nghiệp là hƣớng đi chủ yếu trong cuộc hành trình này”. Đúng nhƣ
vậy, đào tạo nghề là một phân hệ của hệ thống giáo dục Quốc dân và phải
đảm bảo nhận tới 70% nhân lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động đất nƣớc.
Tại thông báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 Kết luận của Bộ Chính trị
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 khoá VIII và phƣơng hƣớng phát triển
giáo dục đến năm 2020 đã nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục không ngừng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, đã có những
đóng góp quan trọng cho sự nghiệp phát triển giáo dục”. Tuy nhiên giai đoạn
phát triển giáo dục 2001-20010 cũng đã chỉ ra những yếu kém “Đội ngũ giáo
viên còn thiếu về số lƣợng và nhìn chung thấp về chất lƣợng, chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa phải đảm bảo và nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục”.
Những hạn chế này càng rõ hơn trong các trƣờng dạy nghề với tình trạng
đội ngũ giáo viên thiếu về số lƣợng, hạn chế về chất lƣợng và cơ cấu chƣa
hợp lý, đã ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, không đáp ứng đƣợc yêu cầu
đổi mới giáo dục dạy nghề trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Để khắc phục những hạn chế trên và đáp ứng nhu cầu nhân lực phát triển
kinh tế - xã hội, tại Quyết định số 07/20006 - QĐ - BLĐTBXH ngày
02/10/2006 của Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội đã phê duyệt “Quy hoạch
phát triển mạng lƣới trƣờng Cao đẳng nghề, trƣờng Trung cấp nghề, Trung
tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020” đã nêu rõ “Phát
triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm
nghề nghiệp; đạt chuẩn trình độ đào tạo về lý thuyết, thực hành, nghiệp vụ
sư phạm dạy nghề, có trình độ tin học, ngoại ngữ để áp dụng vào dạy và
nghiên cứu khoa học. Thực hiện chế độ định kỳ bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý dạy nghề. Đến năm 2010: Đảm bảo tỷ lệ giáo viên và học sinh đạt
khoảng 1/20, có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, 10% giáo viên
các trường Cao đẳng nghề, các trường Trung cấp nghề có trình độ sau đại
học. Đến năm 2020: 30% giáo viên các trường Cao đẳng nghề các trường
Trung cấp nghề có trình độ sau đại học”.
Trong thời đại toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới (WTO), thách
thức của nền kinh tế nƣớc ta là khả năng cạnh tranh về hàng hóa. Để hàng hóa
có khả năng cạnh tranh trong cuộc chạy đua của nền kinh tế toàn cầu cần có
đủ đội ngũ giáo viên dạy nghề đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu để
đào tạo ra lực lƣợng công nhân lành nghề làm ra những sản phẩm hàng hóa có
chất lƣợng cạnh tranh với thế giới.
Trƣờng Trung cấp nghề công trình 1 trực thuộc Tổng công ty xây dựng
công trình giao thông 1 (TCTXDCTGT 1) là một doanh nghiệp của Bộ giao
thông vận tải( BGTVT), đƣợc thành lập ngày 03/07/2007 trên cơ sở trƣờng
Kỹ thuật nghiệp vụ Công trình giao thông (1971). Gần 40 năm xây dựng và
trƣởng thành, nhà trƣờng đã từng bƣớc xây dựng và phát triển, qui mô đào tạo
ngày đƣợc mở rộng, chất lƣợng đào tạo từng bƣớc đƣợc nâng cao. Nhƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
đứng trƣớc yêu cầu mới, những yêu cầu đảm bảo về chất lƣợng đào tạo nghề
nhƣ: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn thiếu và lạc hậu, giáo trình dạy học
chƣa đổi mới kịp với yêu cầu phát triển về kinh tế, đặc biệt là đội ngũ cán bộ
giáo viên của trƣờng còn thiếu về số lƣợng, thấp về chất lƣợng, tỷ lệ giáo viên
có trình độ đại học, sau đại học còn thấp so với yêu cầu. Do đó vấn đề phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp nói
chung và của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 nói riêng là rất cần thiết.
Trong giai đoạn vừa qua chiến lƣợc cải cách kinh tế và chính sách của
nƣớc ta đã có những kết quả khả quan. Cơ cấu của các tổ chức kinh tế linh
hoạt, đa dạng với sự tham gia của nhiều thành phần và vận hành theo cơ chế
tự chủ và cổ phần hoá. Sự phân cấp quản lý giữa trung ƣơng và địa phƣơng,
giữa các tập đoàn, Tổng công ty trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngày càng
đẩy nhanh và tăng tính tự chủ của từng thành viên. Trong bối cảnh này, nhiều
trƣờng dạy nghề thuộc các Bộ chủ quản trƣớc đây đã đƣợc phân cấp quản lý
trực tiếp cho các Tổng công ty, các công ty thuộc Bộ. Trƣờng Trung cấp nghề
Công trình 1 là một trong những mô hình thuộc loại hình trƣờng này.
Thực tế phát triển của các trƣờng thuộc doanh nghiệp nêu trên đòi hỏi
phải có những nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý các trƣờng dạy nghề
thuộc doanh nghiệp, trong đó có các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu có hệ thống về quản lý các trƣờng dạy nghề thuộc
doanh nghiệp, trong đó việc phát triển đội ngũ giáo viên cũng nhƣ quản lý và
sử dụng đội ngũ giáo viên hiện nay ở hầu hết các trƣờng Trung cấp nghề
thuộc doanh nghiệp nói chung và trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 nói
riêng còn tồn tại nhiều bất cập, chƣa đáp ứng kịp với yêu cầu đổi mới giáo
dục và phát triển kinh tế - xã hội nhƣ: Tồn tại mâu thuẫn giữa nhu cầu đào tạo
của Tổng công ty, của nghành giao thông vận tải và của xã hội với tiềm lực
chƣa tƣơng xứng của đội ngũ giáo viên nhà trƣờng nhƣ: số lƣợng còn thiếu ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
trình độ còn hạn chế, cơ cấu chƣa phù hợp... các biện pháp quy hoạch phát
triển đội ngũ giáo viên chƣa toàn diện nên ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo
của trƣờng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp nghề Công trình 1 theo định
hướng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề Công trình 1, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của
nhà trƣờng theo định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Trung cấp nghề
Công trình 1 – Tổng công ty xây dựng công trình 1.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
Công trình 1 – tổng công ty xây dựng công trình 1.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề Công tình 1 – Tổng công ty
XDCTGT 1, trong những năm qua đã đƣợc quan tâm phát triển để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ đào tạo của nhà trƣờng. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên vẫn
bộc lộ những bất cập nhất định. Nếu đề xuất những biện pháp phát triển đội
ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp và có tính khả thi thì sẽ phát triển đƣợc đội
ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên
trong trƣờng dạy nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
5.2 Khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và các biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 – Tổng
công ty XDCTGT 1.
5.3 Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung
cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty XDCTGT I theo định hƣớng phát triển
dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
6.1 Giới hạn
Thời gian từ khi trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty
Xây dựng công trình Giao thông 1 đƣợc nâng cấp thành trƣờng Trung cấp
nghề từ ngày 03/7/2007 theo quyết định số 2059/QĐ-BGTVT.
6.2 Nội dung
Một số biện pháp chủ yếu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 – TCT XDCT Giao thông 1.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nƣớc, các tài liệu, các công
trình khoa học đã công bố về giáo dục, quản lý giáo dục liên quan đến vấn đề
bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề; Khái quát, hệ thống hoá cơ sở lý luận
của đề tài.
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra: Sử dụng một số câu hỏi dành cho cán bộ giáo
viên đang công tác tại trƣờng; Bộ câu hỏi dành cho HS đang học tại trƣờng
Trung cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty XDCT Giao thông 1 để đánh giá
tình hình thực tế về công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
của trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
- Phương pháp phỏng vấn: Trò truyện với một số cán bộ quản lý, giáo
viên trong nhà trƣờng có tâm huyết, có kinh nghiệm để hiểu thêm thực tiễn về
nhà trƣờng nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng phƣơng pháp
điều tra phiếu hỏi.
- Phương pháp quan sát: Xem xét thực tế công tác quản lý của lãnh
đạo và cán bộ quản lý nhà trƣờng, quan sát tình hình giảng dạy trên lớp của
giáo viên, quan sát tình hình học tập của HS-SV... những gì đang diễn ra tại
trƣờng;
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia về thực trạng
cũng nhƣ góp ý, tƣ vấn về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên nhà trƣờng
trƣớc khi đƣa ra những giải pháp phù hợp, hữu hiệu.
- Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm
: Từ trong thực tiễn của
trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1, rút ra bài học bổ ích về công tác phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề.
7.3 Phƣơng pháp thống kê toán học.
Sử dụng toán thống kê để xƣ̉ lý và phân tích số liệu, thông tin thu đƣợc
của đề tài.
8. DƢ̣ KIẾN CẤU TRÚC LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung
cấp nghề.
Chƣơng 2. Thực trạng đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên
trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty XDCT Giao
thông 1.
Chƣơng 3. Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung
cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty XDCT Giao thông 1 theo
định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Thế giới đã và đang bƣớc vào thế kỷ 21 với những chuyển biến nhanh
chóng về khoa học – công nghệ và tiến bộ xã hội. Nền kinh tế trí thức ra đời
với tốc độ phát triển nhanh chóng đã và đang làm đảo lộn nhiều quan niệm,
giá trị trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội... là bƣớc phát triển tất yếu
của các nền kinh tế trên thế giới thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa. Bên
cạnh đó quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế Quốc tế tiếp tục phát triển
mạnh mẽ. Việc tham gia vào nền sản xuất tiên tiến và chuỗi giá trị gia tăng
toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế. Trong bối cảnh đó, chất
lƣợng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh và
sự thành công của mỗi quốc gia; Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó trong
những năm gần đây các quốc gia trên thế giới đã đẩy mạnh công tác đào tạo
dạy nghề nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực bởi đây chính là nguồn lực trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
trong đó các nƣớc đã rất chú trọng đến công tác đào tạo bồi dƣỡng giao viên
dạy nghề, điều đó có thể thấy qua hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng của một số
nƣớc nhƣ:
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Mỹ
Vào những năm đầu thập kỷ 90, những nhà cải cách giáo dục KT – Nghề
nghiệp Mỹ khẳng định rằng để nâng cao chất lƣợng đào tạo cần nâng cao năng
lực giáo viên và khởi đầu từ việc nâng cao chất lƣợng đào tạo bồi dƣỡng giáo
viên trong các trƣờng sƣ phạm. Những khoá đào tạo giáo viên đã nâng cao tiêu
chuẩn chọn lựa sinh viên đầu vào và yêu cầu cao về chất lƣợng ở đầu ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Những khoá đào tạo này cũng chú ý nhiều đến phƣơng pháp sƣ phạm, thực tế
giảng dạy, những kinh nghiệm thực tế. Để ngăn chặn nguy cơ suy thoái chất
lƣợng GVDN, hội đồng các trƣờng SPKT và Liên hiệp giám đốc dạy nghề các
tiểu bang đã xác định đƣợc 13 điểm cần thiết đối với quá trình cải cách.
- Đào tạo GVDN ở CHLB Đức
CHLB Đức là một trong số ít nƣớc có truyền thống và nhiều kinh
nghiệm trong việc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên
kỹ thuật nói riêng một cách bài bản với chất lƣợng cao. Hiện tại ở CHLB Đức
có tới 46 trƣờng đại học có khoa/ Viện sƣ phạm kỹ thuật đào tạo các loại giáo
viên cho các trƣờng THCN-DN. Việc đào tạo giáo viên kỹ thuật cho các trƣờng
dạy nghề ở CHLB Đức theo một mô hình thống nhất. Toàn bộ giáo viên dạy lý
thuyết nghề đều đƣợc đào tạo ở trình độ đại học theo qui chế đào tạo và thi lấy
bằng giáo viên dạy nghề quốc gia. Thời gian đào tạo ở trƣờng đại học là 4,5
năm. Sau kỳ thi quốc gia lần 1, giáo sinh phải đi tập sự 2 năm ở một cơ sở giáo
dục nghề nghiệp. Khi kết thúc hai năm tập sự, giáo sinh phải thi quốc gia lần 2
mới đƣợc công nhận danh hiệu giáo viên dạy nghề ở trình độ đại học.
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở một số nước Châu Á - Thái Bình
Dương
Ở Inđônesia việc đào tạo GVKT – Nghề nghiệp đƣợc tiến hành ở các
trƣờng đào tạo giáo viên và khoa giáo dục (CĐ SPKT) dƣới sự quản lý của Vụ
đại học, Bộ giáo dục. Hầu hết sinh viên là những ngƣời đã tốt nghiệp trung học
phổ thông nhƣng chỉ tuyển ở mỗi trƣờng một số ít những học sinh tốt nhất.
Sinh viên đào tạo giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp khi tốt nghiệp đƣợc cấp
bằng Diploma. Trung tâm bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp có các
khoá đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp kéo dài 6 học kỳ.
Ở Philipin giáo viên kỹ thuật đƣợc đào tạo ban đầu trong 4 năm ở
trƣờng đại học SPKT hoặc 5 năm ở trƣờng Đại học kỹ thuật. Giáo viên thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
hành đƣợc đào tạo trong 3 năm. Để nâng cao năng lực đội ngũ GVDN, ở
Philipin ngƣời ta đƣa ra mô hình năng lực ngƣời GVDN gồm 24 năng lực
nhỏ. Mô hình này đƣợc Chính phủ phê duyệt và quy định đến năm 2005 tất cả
các giáo viên phải đạt. Mỗi giáo viên tự đánh giá những năng lực còn yếu để
xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng. Nhà nƣớc chi trả kinh phí bồi
dƣỡng theo kết quả đạt đƣợc hàng năm của từng giáo viên. Các cơ sở dạy
nghề sẽ kiểm tra năng lực thực tế sau khi hoàn thành các chƣơng trình bồi
dƣỡng theo các tiêu chí đánh giá năng lực. Nếu giáo viên nào không đạt sẽ
không đƣợc tiếp tục giảng dạy.
1.1.2. Ở Việt Nam
Gắn với lịch sử lâu đời, qua từng giai đoạn phát triển của dạy nghề Việt
Nam, ngay từ khi chỉ mới hình thành tổ chức đào tạo chính quy tại một số
trƣờng nghề nhƣ trƣờng Kỹ nghệ thực hành Huế (1889), trƣờng Bá nghệ Sài
Gòn (1890), trƣờng Kỹ nghệ thực hành Hà Nội (1898), đến khi Tổng cục đào
tạo công nhân kỹ thuật đƣợc thành lập (1969) cho đến nay giáo viên, giáo
viên dạy nghề đã phát triển và phát huy đƣợc vai trò trong việc bảo đảm chất
lƣợng dạy nghề.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt tốc độ tăng
trƣởng cao, cơ cấu kinh tế có bƣớc chuyển dịch mạnh mẽ. Các vùng kinh tế
trọng điểm, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các ngành kinh tế mũi nhọn
ngày càng phát triển, đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế ngày càng tăng, kỹ thuật
mới, công nghệ mới đƣợc đƣa vào sản xuất ngày càng nhiều, đòi hỏi nguồn
nhân lực có chất lƣợng đáp ứng về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu ngành nghề và
trình độ đào tạo.
Cùng với những tác động của nhiều chính sách và giải pháp kinh tế – xã
hội; sự thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi… làm cho nền kinh
tế nƣớc ta phát triển ngày càng năng động hơn. Trong bối cảnh đó, đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
nghề cần có những đột phá mới, giảm thiểu tình trạng mất cân đối giữa cung
và cầu của thị trƣờng lao động. Đào tạo nghề không những cần tăng quy mô,
đa dạng hoá các loại hình, mở rộng ngành nghề đào tạo mới nhằm đáp ứng
nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động mà còn đặc biệt quan
tâm tới chất lƣợng đào tạo cho dù đào tạo ở loại hình nào.. Muốn làm đƣợc
điều đó cần phát triển dạy nghề theo hƣớng tiêu chuẩn hoá, hiện đại hoá, tiếp
cận trình độ khu vực và quốc tế. Cần phải đồng thời thực hiện đồng bộ hệ
thống các giải pháp về quy mô, cơ cấu ngành nghề, chất lƣợng đào tạo... trong
đó quan trọng nhất là xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy
nghề thông qua các chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng.
Trong những năm gần đây đã có môt số đề tài nghiên cứu về lý luận,
thực tiễn và các biện pháp về đào tạo bồi dƣỡng phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đề cập ở các mức độ và khía cạnh
khác nhau ơ cấp vĩ mô cũng nhƣ vi mô.Ví dụ:
- Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005 – 2010".
- Đề án đổi mới phát triển dạy nghề giai đoạn 2008 -2015 của Tổng cục
Dạy nghề - Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã hội.
- Dự thảo về chiến lƣợc phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020 của
Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã hội.
- Năm 2007 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ về “Các giải pháp nâng
cao năng lực cho đội ngũ giáo viên của cơ sở Sơn tây thuộc trƣờng Đại học
Lao động – Xã hội".
- Năm 2008 với đề tài “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng Cao Đẳng nghề Cần thơ đến năm 2010.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
- Năm 2008 với đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ về “Các giải pháp
đổi mới quản lý quá trình đào tạo giáo viên dạy nghề tại trƣờng đại học sƣ
phạm kỹ thuật Nam Định".
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả đề cập đến
vấn đề đào tạo - bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trƣờng nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên, trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 – Tổng công ty
XDCTGT 1 chƣa có đề tài nghiên cứu về các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên dạy nghề. Vì vậy việc nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên của nhà trƣờng là cần thiết.
1.2 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.2.1 Giáo viên
Giáo viên trong các cơ sở Giáo dục và đào tạo là những “Nhà sư phạm,
nhà khoa học, nhà hoạt động chính trị xã hội” có nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh , sinh viên ( HS,SV), đồng thời họ phải có phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức. Ngƣời GV phải ý thức đƣợc trách nhiệm công dân,
phải nắm đƣợc chủ chƣơng , chính sách của Đảng và nhà nƣớc. Trong quá
trình đào tạo , GV vừa là khách thể quản lý và cũng là chủ thể quản lý của quá
trình đó.
Hoạt động của giáo viên dạy nghề: Dạy nghề là một lao động đặc biệt.
Đối tượng lao động là con người, công cụ lao động chủ yếu là nhân cách
nhà giáo, môi trường lao động mang tính văn hóa, đạo đức cao. Sản phẩm
của loại lao động đặc biệt này là những con người có nhân cách (Phẩm
chất và năng lực) đáp ứng yêu cầu xã hội. Vì vậy, GV vừa có vai trò hết sức
quan trọng trong nhà trường vừa có vị thế trong xã hội và đã được xã hội
tôn vinh.
Hoạt động của GVDN rất đa dạng và phức tạp, có nội dung cơ bản sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -