Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý đào tạo liên kết với các doanh nghiệp của trường trung cấp ngh...

Tài liệu Biện pháp quản lý đào tạo liên kết với các doanh nghiệp của trường trung cấp nghề công trình 1

.PDF
102
22702
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  Ngô Anh Tuấn BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Thái Nguyên - năm 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  Ngô Anh Tuấn BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN BÁ DƯƠNG Thái Nguyên - năm 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 4 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 5 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 5 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 6 3. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ ĐIỀU TRA ........................ 6 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC................................................................................................ 7 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 7 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 7 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 8 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN .......................................................................................... 9 CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI DOANH NGHIỆP ............................................................. 10 1.1 Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 10 1.1.1 Khái quát một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................. 10 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 12 1.2 Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 13 1.2.1 Khái niệm quản lý .................................................................................... 13 1.2.2 Khái niệm đào tạo nghề............................................................................ 16 1.2.3 Khái niệm về nhà trƣờng và doanh nghiệp .............................................. 22 1.3 Liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp ....................................... 23 1.3.1 Vai trò của liên kết đào tạo ......................................................................... 23 1.3.2 Nội dung của liên kết đào tạo nghề .......................................................... 28 1.3.3 Các loại hình liên kết giữa nhà trƣờng với DN trong đào tạo nghề ......... 29 1.4 Quản lý đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp ........................... 37 1.4.1 Quản lý đào tạo và những đặc trƣng của nó ............................................. 37 1.4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo liên kết ................................. 39 1.4.3 Biện pháp quản lý đào tạo liên kết ........................................................... 41 CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT GIỮA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ........................... 43 2.1 Trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 và quá trình thực hiện liên kết đào tạo với các doanh nghiệp ............................................................................................. 43 2.1.1 Khái quát về trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 .................................. 43 2.1.2 Quá trình thực hiện đào tạo liên kết với các doanh nghiệp: ..................... 45 2.2. Thực trạng đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp trong những năm qua ...................................................................... 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 2.2.1 Tiến hành khảo sát ................................................................................... 46 2.2.2 Kết quả khảo sát ....................................................................................... 47 2.3. Đánh giá, phân tích nguyên nhân của kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế về quản lý đào tạo liên kết. ................................................ 60 CHƢƠNG 3- BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT GIỮA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ........................... 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 64 3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo liên kết ........................................................... 65 3.2.1 Biện pháp khai thác và xử lý thông tin nhằm tăng cƣờng đào tạo liên kết với doanh nghiệp ............................................................................................... 65 3.2.2 Biện pháp quản lý các phƣơng thức, hình thức đào tạo liên kết ............. 66 3.2.3 Biện pháp quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của doanh nghiệp .................................................................. 68 3.2.4 Biện pháp quản lý bồi dƣỡng nâng cao kỹ năng sƣ phạm cho cán bộ giáo viên phù hợp với thực tiễn sản xuất của các doanh nghiệp ............................... 70 3.2.5 Biện pháp quản lý đầu tƣ bổ sung cơ sở vật chất trang thiết bị đào tạo phù hợp với thực tiễn sản xuất ở các doanh nghiệp ................................................. 71 3.2.6 Biện pháp quản lý liên kết với trung tâm giới thiệu việc làm .................. 73 3.2.7 Xây dựng quy chế nội bộ về đào tạo liên kết với các doanh nghiệp; đề xuất khuyến nghị với cơ quan quản lý cấp trên để đƣợc tạo cơ chế liên kết thuận lợi............................................................................................................. 74 3.2.8 Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................... 76 3.3. Khảo nghiệm về tính khả thi, hiệu quả của các biện pháp.............................. 77 3.3.1 Khách thể khảo nghiệm:........................................................................... 77 3.3.2 Kết quả thăm dò ý kiến về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý ............................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 80 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 80 2. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................... 82 2.1 Về vấn đề mất cân đối trong mạng lƣới đào tạo nghề ..................................... 82 2.2 Về vấn đề xây dựng chƣơng trình đào tạo. ...................................................... 82 2.3 Về vấn đề đào tạo giáo viên dạy nghề. ............................................................ 82 2.4 Về vấn đề quản lý ............................................................................................ 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Stt Viết tắt Viết đầy đủ 1 CĐ Cao đẳng 2 TC Trung cấp 3 SC Sơ cấp 4 CBQL Cán bộ quản lý đào tạo nghề 5 DN Doanh nghiệp 6 LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội 7 TBC Trung bình chung 8 HĐ Hoạt động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng trƣờng ĐHSP Thái Nguyên, của các cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, của các phòng ban chức năng trƣờng ĐHSP Thái Nguyên, quí thầy cô trƣờng ĐHSP Thái Nguyên, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sƣ – Tiến sĩ Nguyễn Bá Dƣơng đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn quí anh, chị và ban lãnh đạo sở Lao động Thƣơng binh Xã hội Hà Nội, Tổng Công ty Xây dựng công trình Giao thông 1 (CIENCO1) – Bộ Giao thông vận tải, các công ty thành viên của CIENCO1, Trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1… đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để có dữ liệu quý báu viết luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, Kính mong các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp chỉ dẫn và góp ý. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Ngô Anh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để nƣớc ta nhanh chóng hội nhập với thế giới, chúng ta phải có nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đủ sức đƣơng đầu với cạnh tranh và hội nhập. Giáo dục đào tạo có vai trò then chốt trong đào tạo, bồi dƣỡng nguồn lực con ngƣời. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, vài thập kỷ trở lại đây, chúng ta đã chú trọng xây dựng, phát triển mạnh hệ thống các nhà trƣờng đại học, cao đẳng, các trƣờng dạy nghề với mục đích tăng cƣờng nguồn nhân lực cả về số lƣợng và chất lƣợng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và nâng cao khả năng cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc ngoài, từng bƣớc đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Mỗi năm, hệ thống cơ sở dạy nghề trong cả nƣớc đã đào tạo ra trên dƣới một triệu lao động có tri thức và kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Căn cứ "kế hoạch tuyển sinh dạy nghề giai đoạn 2008 - 2020" thì tổng số tuyển sinh của cao đẳng, trung cấp nghề và dạy nghề dƣới 1 năm nhƣ sau: năm 2008 là 1.482.000, năm 2009 là 1.700.000, năm 2010 là 2.000.000, năm 2015 là 2.430.000, năm 2020 là 2.550.000. Về mặt số lƣợng tuy khá dồi dào, nhƣng năng lực của ngƣời lao động sau đào tạo không phải lúc nào cũng đáp ứng, đặc biệt nguồn nhân lực có trình độ cao đang ở trong tình trạng cung thấp xa so với cầu. Qua tìm hiểu bƣớc đầu, có không ít ngƣời lao động sau khi tốt nghiệp chƣa thích ứng ngay đƣợc với sản xuất, phải đào tạo lại. Hệ quả là lãng phí nguồn ngân sách đào tạo của nhà nƣớc; cơ hội tìm kiếm đƣợc việc làm phù hợp với trình độ đã đƣợc đào tạo của ngƣời lao động thấp; nhiều doanh nghiệp để có nguồn nhân lực theo mong muốn, sau khi tuyển lao động phải tổ chức đào tạo lại. Kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng II khóa VIII, kết luận của Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ƣơng khóa IX đã chỉ rõ: "Các bất hợp lý trong cơ cấu đào tạo chƣa đƣợc khắc phục, chƣa sát nhu cầu sử dụng và mục tiêu đào tạo, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo thấp. Phát triển giáo dục chƣa gắn chặt với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và từng địa phƣơng". Một trong những nguyên nhân của yếu kém này là: "Việc kết hợp giáo dục giữa nhà trƣờng với gia đình, xã hội với lao động sản xuất, đời sống, học đi đôi với hành còn rất hạn chế. Nội dung giảng dạy còn quá cũ về mặt lý thuyết". Trƣờng trung cấp nghề Công trình 1 đƣợc thành lập theo Quyết định số: 2059/QĐ-BGTVT ngày 03/07/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải trên cơ sở trƣờng Kỹ thuật nghiệp vụ công trình giao thông (thành lập từ năm 1971). Qua gần 4 thập kỷ xây dựng và phát triển, Trƣờng đã đào tạo gần 20.000 công nhân lành nghề, cán bộ kỹ thuật cung cấp cho ngành giao thông vận tải và toàn xã hội. Với thành tích đã đạt đƣợc, nhà trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc và các cấp, ngành khen tặng nhiều phần thƣởng cao quý. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, công tác đào tạo nghề của nhà trƣờng cũng còn nhiều khó khăn bất cập thể hiện ở một số nét chính: Chất lƣợng kỹ năng tay nghề của học sinh chƣa cao do chƣa có điều kiện thực tập với thiết bị tiên tiến; chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng, trình độ giáo viên chƣa cập nhật kịp với công nghệ sản xuất mới; những năm gần đây trƣờng gặp khó khăn về công tác tuyển sinh, đầu ra cho học sinh chƣa ổn định... Đó cũng là thực trạng khó khăn chung của hầu hết các trƣờng dạy nghề trong cả nƣớc. Để khắc phục tình trạng trên, những năm gần đây nhà trƣờng đã có sự liên kết đào tạo với một số doanh nghiệp trong nƣớc. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình đào tạo liên kết nảy sinh nhiều vấn đề trong đó nổi bật là vấn đề quản lý đào tạo liên kết. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi đã chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý đào tạo liên kết với các doanh nghiệp của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1” làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của nhà trƣờng. 3. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ ĐIỀU TRA Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý đào tạo liên kết với các doanh nghiệp trong đào tạo của trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1. 3.2 Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp trong đào tạo nghề. 3.3 Khách thể điều tra: Bao gồm 60 ngƣời, trong đó cán bộ quản lý nhà trƣờng, cán bộ quản lý đào tạo 10 ngƣời; cán bộ chuyên môn và giáo viên là 40 ngƣời; các giám đốc, phó giám đốc, trƣởng phòng tổ chức của các doanh nghiệp với số lƣợng khách thể là 10 ngƣời. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp trong những năm qua có những hạn chế nhất định: nội dung và hình thức liên kết còn nghèo nàn, mức độ liên kết chƣa cao, công tác đào tạo nghề chƣa thực sự gắn với cơ sở sản xuất, đào tạo chƣa gắn với sử dụng, v.v... Nếu nghiên cứu, đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng với các doanh nghiệp hợp lý sẽ khắc phục đƣợc những hạn chế nêu trên, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, đào tạo nghề, liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp, biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp. 5.2 Khảo sát thực trạng đào tạo liên kết giữa trƣờng trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp, một số hoạt động quản lý đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp, đồng thời phát hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng này. 5.3 Đề xuất biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với doanh nghiệp. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trong điều kiện cho phép, luận văn chỉ tìm hiểu thực trạng đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với một số doanh nghiệp; các yếu tố hƣởng đến quá trình đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp; một số hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 động quản lý đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp trong một số năm gần đây. Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1 Phƣơng pháp luận nghiên cứu: 7.1.1 Quan điểm tiếp cận thị trƣờng: Chất lƣợng đào tạo phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tiễn sản xuất, đào tạo nhân lực phải gắn với nhu cầu của thị trƣờng lao động, của doanh nghiệp. 7.1.2 Quan điểm hệ thống - cấu trúc và quan điểm lịch sử - thực tiễn đƣợc vận dụng trong việc xác định một số biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng dạy nghề với doanh nghiệp. 7.2 Các phƣơng pháp cụ thể: 7.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu (phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa), các văn bản, tài liệu thể hiện quan điểm, đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, những tác phẩm kinh điển chủ nghĩa Mác - Lênin, các công trình nghiên cứu về đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề, liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp ở trong và ngoài nƣớc để hình thành cơ sở lý luận của đề tài. 7.2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: 7.2.2.1 Phƣơng pháp quan sát: Tiếp cận, quan sát tổng thể, theo dõi những mặt biểu hiện trong quá trình đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với doanh nghiệp; phát hiện yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đào tạo liên kết đó. 7.2.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tìm hiểu thực trạng về đào tạo kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp và các yếu tố có liên quan; thu thập thông tin về tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. 7.2.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và sản phẩm hoạt động: Thông qua Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 các tài liệu lƣu trữ của nhà trƣờng, hiểu quá trình tổ chức đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng và các doanh nghiệp nhằm tổng kết kinh nghiệm để rút ra các nhận định khoa học. 7.2.2.4 Phƣơng pháp đàm thoại: Tiến hành trò chuyện, trao đổi trực tiếp với một số khách thể có uy tín và kinh nghiệm trong công tác quản lý nhằm thu thập thêm thông tin cho việc nghiên cứu. 7.2.2.5 Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của chuyên gia về công tác quản lý đào tạo nói chung và các biện pháp quản lý đào tạo nghề nói riêng. 7.2.2.6 Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời để xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chương I: Cơ sở lý luận của việc quản lý đào tạo liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp Chương II: Thực trạng quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp Chương III: Biện pháp quản lý đào tạo liên kết giữa trƣờng Trung cấp nghề Công trình 1 với các doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Khái quát một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài Liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp từ lâu đã đƣợc nhiều nƣớc quan tâm nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho ngƣời lao động. Vào giữa thế kỷ XIX (1894) do sự phát triển của công nghiệp, ở Pháp xuất hiện nhiều cuốn sách viết về sự phát triển đa dạng của nghề nghiệp. Ngƣời ta đã ý thức đƣợc rằng hệ thống nghề trong xã hội rất đa dạng và phức tạp, sự chuyên môn hóa đƣợc chú trọng. Do vậy, nội dung các cuốn sách khẳng định tính cấp thiết phải hƣớng nghiệp, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất, có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và phù hợp với yêu cầu của xã hội. Các nƣớc phát triển trên thế giới từ lâu đã chú trọng công tác đào tạo nghề nên học sinh đƣợc định hƣớng nghề nghiệp rất tốt ngay khi còn học phổ thông. Ở Nhật, Mỹ, Đức...ngƣời ta xây dựng các bộ công cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng lực, hứng thú nghề nghiệp ở trẻ nhằm có sự định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn từ sớm. Giáo dục không chỉ phát triển trí tuệ thuần túy mà còn chủ ý định hƣớng cho học sinh về nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân, đồng thời trang bị cho học sinh kỹ năng làm việc để thích ứng với xã hội. Từ năm 1969, lần đầu tiên trong lịch sử, trƣờng đại học Cambridge với 700 năm lịch sử đã thử thử nghiệm mô hình "Công ty đại học"... Ngày nay, xu thế các trƣờng đại học liên kết với các xí nghiệp trong đào tạo ngày càng nhiều, nhất là ở Mỹ và một số nƣớc Châu Âu. "Công ty đại học" đang trở thành một xu thế phát triển tất yếu, tạo thời cơ phát triển cho trƣờng đại học và xí nghiệp. Các "Công ty đại học" này có một số đặc điểm sau: 1. Dùng phƣơng thức thị trƣờng để thu hút sinh viên, mời các học giả nổi tiếng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 đến giảng dạy. 2. Việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trực tiếp hƣớng về sản xuất, về quản lý kinh doanh, có thể làm gia tăng thu nhập tài chính và nhân đó không ngừng cải thiện điều kiện xây dựng trƣờng, nâng cao địa vị của trƣờng. 3. Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với DN ngày càng mật thiết, trƣờng học và xí nghiệp tƣơng hỗ, tƣơng lợi, bình đẳng về lợi ích trên phƣơng tiện dịch vụ kỹ thuật, do vậy mà tăng cƣờng liên kết giữa các bên. Do những ƣu điểm nhƣ vậy mà các "Công ty đại học" mọc lên nhƣ nấm, từ nƣớc Mỹ đến Châu Âu, rồi đến toàn thế giới. "Công ty đại học" với những hình thức khác nhau và sự ra đời của xí nghiệp hóa trƣờng học, báo trƣớc sự phát triển quan trọng của sự phát triển giáo dục. Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ XXI của UNESCO khi phân tích "những trụ cột của giáo dục" đã viết: "Học tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại". Theo ông, vấn đề học nghề của học sinh là không thể thiếu đƣợc trong những trụ cột của giáo dục, đồng thời đã tổ chức các hội thảo, nghiên cứu về vấn đề "gắn đào tạo với sử dụng" trong đào tạo nghề. Ở Nhật và Mỹ, nhiều nhà trƣờng đƣợc thành lập ngay trong các công ty tƣ nhân để đào tạo nhân lực cho chính công ty đó và có thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng. Mô hình này có ƣu điểm là chất lƣợng đào tạo cao, ngƣời học có năng lực thực hành tốt và có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. "Ba trong một" là quan điểm đƣợc quán triệt trong đào tạo nghề ở Trung Quốc hiện nay: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trƣờng dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho thị trƣờng thƣơng mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2020, hệ thống đào tạo nghề ở Inđônêxia từ năm 1993 đã đƣợc nghiên cứu và phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng với DN đƣợc quan tâm đặc biệt. Năm 1999, ở Thái Lan Chính phủ đã nghiên cứu và xây dựng "Hệ thống liên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 kết đào tạo nghề" (Cosperative training system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề và sử dụng lao động và hƣớng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tƣơng lai. Trong xu thế toàn cầu và hội nhập hiện nay, việc tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo nghề của các nƣớc trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào tạo nghề ở Việt Nam là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực đủ sức đƣơng đầu với cạnh tranh và liên kết. 1.1.2. Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: "Thực tiễn không có lý luận hƣớng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông". Tƣ tƣởng này đã đƣợc cụ thể hóa trong nguyên lý giáo dục ở Việt Nam trong suốt lịch sử giáo dục của nƣớc nhà. Tại Đại hội Văn hóa toàn quốc tháng 7 năm 1948, Tổng bí thƣ Trƣờng Chinh đã khẳng định: "Biết và làm đi đôi; lý luận và hành động phối hợp". Đảng và Nhà nƣớc ta từ khi tiến hành sự nghiệp đổi mới càng quan tâm tạo điều kiện để cho nhà trƣờng liên kết đào tạo với DN nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, nhất là trong những năm gần đây đã ban hành cơ chế chính sách thông thoáng giúp cho sự liên kết này đƣợc thuận lợi. Điều này đƣợc cụ thể hóa trong Luật giáo dục năm 2005, Luật dạy nghề năm 2006 và Điều lệ trƣờng CĐ nghề năm 2007, Điều lệ trƣờng TC nghề năm 2007, Điều lệ trƣờng trung cấp chuyên nghiệp năm 2008, Quy chế mẫu của trung tâm dạy nghề năm 2007 v.v… Mặc dù có cơ chế, chính sách thuận lợi nhƣ vậy song ở nƣớc ta, cho đến hiện nay có thể nói, thực trạng mối quan hệ liên kết giữa nhà trƣờng với DN trong đào tạo nghề còn nhiều yếu kém và cũng có rất ít công trình nghiên cứu về vấn đề này. Năm 1993, PGS - TS Trần Khánh Đức có đề tài cấp bộ "Hoàn thiện đào tạo nghề tại xí nghiệp". Đề tài tập trung nghiên cứu các trƣờng, lớp dạy nghề đặt tại đơn vị sản xuất trong lĩnh vực về bƣu chính viễn thông và hóa chất. Năm 1993, tác giả Phạm Khắc Vũ với luận văn tốt nghiệp: "Cơ sở lý luận và thực tiễn phƣơng thức tổ chức đào tạo nghề kết hợp tại trƣờng và cơ sở sản xuất". Năm 2004, trƣờng Trung học kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 13 thuật xây dựng Hà Nội có đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố: "Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ thống dạy nghề Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng" có nêu ra các giải pháp thiết lập quan hệ giữa nhà trƣờng và DN. Năm 2005 Hoàng Ngọc Trí với luận án tiến sĩ "Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng ở thủ đô Hà Nội" có đề cập đến mối quan hệ giữa các nhà trƣờng và đơn vị sản xuất. Năm 2006, Nguyễn Văn Tuấn với luận văn thạc sĩ "Một số biện pháp tăng cƣờng quản lý đào tạo nghề ở trƣờng Đại học Công nghiệp Hà Nội" có đi sâu phân tích mối quan hệ giữa quản lý và chất lƣợng đào tạo nghề; những nhân tố tác động đến quản lý quá trình đào tạo nghề. Năm 2007, Nguyễn Anh Tuấn có luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện và đổi mới các biện pháp quản lý đào tạo nghề của trƣờng trung học công nghiệp quốc phòng trong giai đoạn hiện nay (từ năm 2007 đến năm 2015)" đi sâu nghiên cứu về các biện pháp quản lý đào tạo nghề theo quan điểm hệ thống: Quản lý mục tiêu, quản lý nội dung, quản lý phƣơng pháp đào tạo nghề, quản lý kết quả và chất lƣợng đào tạo nghề. 1.2 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1 Khái niệm quản lý Quản lý là một hoạt động (HĐ) đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Sự phân công, liên kết trong lao động giúp đạt năng suất cao trong công việc, điều này đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra... tức là phải có ngƣời đứng đầu. HĐ quản lý đƣợc nảy sinh từ nhu cầu đó. Theo C.Mác, quản lý (QLXH) là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua HĐ của con ngƣời và thông qua quản lý (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Ông coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội, theo ông: "Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những HĐ cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là những chức năng chung, tức là những chức năng phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 14 sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trƣởng". Nhƣ vậy, HĐ quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội. Khái niệm quản lý đã đƣợc tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau: Theo Harol Koontz: Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Theo F.W.Taylor: Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Theo Thomas.J.Robbins - Wayned Morrison: Quản lý là một nghề nhƣng cũng là một nghệ thuật, một khoa học. Theo Aunapu F.F: Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau. Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý: Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là tổ chức và điều hành các HĐ theo những yêu cầu nhất định. Theo GS Mai Hữu Khuê: Quản lý là tác động có mục đích tới tập thể những ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục đích đã định trƣớc. Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện chuyển biến của môi trƣờng. Theo tác giả Nguyễn Văn Bình: Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của những ngƣời khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 15 Có thể nhận thấy những khái niệm nêu trên tuy nhấn mạnh mặt này hay mặt khác, dù tiếp cận ở góc độ nào, lĩnh vực nào đi chăng nữa; ở cấp vĩ mô hay vi mô đều có điểm chung thống nhất là coi quản lý là hoạt động có tổ chức, có chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý; giữa chúng có mối quan hệ với nhau thông qua những tác động quản lý. Do vậy, chúng tôi có thể biểu thị sơ đồ khái niệm quản lý nhƣ sau: Chủ thể Khách thể Mục tiêu QL QL QL Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý Qua sơ đồ khái niệm quản lý, tiếp cận theo quan điểm hệ thống thì "quản lý" là một quá trình bao gồm các thành tố cấu trúc nhƣ: chủ thể quản lý, đối trƣợng quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý v.v. Nếu tiếp cận theo quan điểm HĐ thì "quản lý" là HĐ có ý thức của chủ thể quản lý. Từ việc phân tích các khái niệm và quan điểm tiếp cận khác nhau về quản lý, chúng tôi hiểu: Quản lý là HĐ có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển tác động lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu của quản lý. Toàn bộ HĐ quản lý đều đƣợc thực hiện thông qua các chức năng của nó, nhƣ chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo và chức năng kiểm tra, đánh giá. Nếu không xác định đƣợc chức năng quản lý thì chủ thể quản lý không thể điều hành đƣợc hệ thống quản lý. Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với chính bản thân mình xuất hiện theo. Trải qua tiến trình lịch sử phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 16 triển từ xã hội lạc hậu đến xã hội văn minh, trình độ sản xuất, tổ chức điều hành xã hội cũng phát triển theo, đó là tất yếu lịch sử. Ngƣợc lại khi trình độ tổ chức điều hành xã hội phát triển sẽ thúc đẩy sự phát triển của trình độ sản xuất, của nền văn minh xã hội. Nhƣ vậy, quản lý trở thành nhân tố của sự phát triển xã hội. Quản lý trở thành một HĐ phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến con ngƣời. Quản lý có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của xã hội tùy theo trình độ quản lý cao hay thấp. 1.2.2 Khái niệm đào tạo nghề 1.2.2.1 Khái niệm nghề Nghề là một loại hình HĐ mang tính chất riêng, đặc thù của con ngƣời, nó đƣợc hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Đó là một dạng lao động vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân, trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động đòi hỏi thỏa mãn những yêu cầu nhất định của xã hội, của cá nhân. Theo tiếng La tinh "Professio" - nghề có nghĩa là công việc chuyên môn đƣợc hình thành một cách chính thống, là dạng lao động đòi hỏi một trình độ học vấn nào đó, là hoạt động cơ bản giúp con ngƣời tồn tại. Theo E.A Climôv thì: "Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao động vật chất và tinh thần con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do sự phân công xã hội mà có). Nó tạo cho con ngƣời khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy phƣơng tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển". Theo từ điển Tiếng Việt, "Nghề là công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao động xã hội" [tr.676]. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay, muốn hành nghề tốt, mỗi ngƣời phải trải qua quá trình đào tạo theo một chƣơng trình quy định với những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết theo yêu cầu của thị trƣờng lao động để có thể hành nghề. Nhƣ vậy, theo chúng tôi, nghề là một dạng lao động đòi hỏi con người phải trải qua một quá trình đào tạo chuyên biệt để có những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất định. Nhờ quá trình hoạt động nghề nghiệp, con người có thể tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 17 ra sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân và xã hội. 1.2.2.2 Đào tạo nghề * Phát triển nguồn nhân lực: Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2001 2010 đã định hƣớng cho sự phát triển nguồn nhân lực Việt Nam với mục tiêu: Ƣu tiên nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao, cán bộ quản lý, kinh doanh giỏi và công nhân kỹ thuật lành nghề trực tiếp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Ngày nay khi đề cập tới nguồn lực quyết định nhất đến sự phát triển kinh tế xã hội, ngƣời ta thƣờng chỉ ra đó là vốn con ngƣời, là nguồn nhân lực chứ không phải là nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, tiền bạc. - Nguồn nhân lực là chỉ những ngƣời đang và sẽ bổ sung vào lực lƣợng lao động xã hội đa dạng và phong phú, bao gồm các thế hệ trẻ đang đƣợc nuôi dƣỡng, học tập ở các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và CĐ, đại học. Nói đến nguồn nhân lực, mới chỉ đề cập đến tiềm lực; còn khi tiến hành đào tạo, sử dụng, phát huy, phát triển nguồn nhân lực, nó mới trở thành lực tác động đến phát triển kinh tế - xã hội. - Phát triển nguồn nhân lực đƣợc hiểu về cơ bản là làm gia tăng giá trị của con ngƣời về mọi mặt, trí tuệ, thể lực và thẩm mỹ; làm cho con ngƣời trở thành những ngƣời lao động có năng lực và phẩm chất mới, cao hơn. Phát triển nguồn nhân lực chịu sự tác động của 5 yếu tố: Giáo dục đào tạo, sức khỏe và dinh dƣỡng, môi trƣờng, việc làm và giải phóng con ngƣời. Trong đó, giáo dục là nhân tố cốt lõi, là cơ sở của các nhân tố khác và đồng thời cũng là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát triển nền kinh tế - xã hội bền vững. - Nhân lực là chỉ ngƣời lao động kỹ thuật đƣợc đào tạo trong nguồn nhân lực ở một trình độ nào đó để có năng lực tham gia vào lao động xã hội. Năng lực của ngƣời lao động kỹ thuật đƣợc cấu thành bởi các yếu tố: kiến thức, kỹ năng, thái độ và thói quen làm việc. Cơ cấu nhân lực thƣờng đƣợc hình thành và phát triển theo dạng hình tháp với các trình độ: đại học và sau đại học, CĐ - TC kỹ thuật; công nhân kỹ thuật ở 3 cấp: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 18 bán lành nghề (semi - skilled worker), lành nghề (skilled worker) và lành nghề trình độ cao (highly skilled worker). * Đào tạo nghề thực chất là nhằm phát triển nguồn nhân lực. Hiện nay, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo ra hai loại hình cơ bản: công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. Sản phẩm đào tạo là nhân cách hay nói cách khác là phẩm chất và năng lực của ngƣời lao động ở một tiêu chuẩn quy định của nghề đào tạo. Nghề đào tạo là những nghề mà ngƣời lao động cần đƣợc đào tạo theo một chƣơng trình quy định với những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết theo yêu cầu của thị trƣờng lao động để có thể hành nghề. Nhƣ vậy, theo chúng tôi: Đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp nhất định đã được khái quát hóa trong nghề đào tạo; là quá trình rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo, thái độ và năng lực nghề nghiệp ở người học để hình thành nhân cách nghề nghiệp. Quá trình này được thực hiện chủ yếu thông qua việc giảng dạy theo chuẩn mực của các nghề đào tạo. 1.2.2.3 Chất lượng đào tạo nghề * Chất lượng: Mỗi một lĩnh vực khác nhau, một góc nhìn khác nhau sẽ có các khái niệm khác nhau về chất lƣợng: Theo từ điển tiếng việt, "Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của mỗi con ngƣời, mỗi sự vật, mỗi sự việc" [tr.144] Có rất nhiều định nghĩa về chất lƣợng: "Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" theo W. Edwards Deming Hay "thích hợp để sử dụng" theo J. M Juran Hoặc "làm đúng theo yêu cầu" theo Philip B. Crosby. Theo ISO 8402 -86: Chất lƣợng của sản phẩm là tổng thể những đặc điểm, những đặc trƣng của sản phẩm thể hiện đƣợc sự thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định và phù hợp với công dụng, tên gọi của sản phẩm. Tiêu chuẩn ISO9000:2000 đƣa ra định nghĩa về chất lƣợng: “Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”. Các đặc tính ở đây muốn ám chỉ tới các đặc tính vốn có của sản phẩm hay dịch vụ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất