Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường thcs thị xã bắc kạn, ...

Tài liệu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường thcs thị xã bắc kạn, tỉnh bắc kạn

.PDF
122
143
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN CHU THU BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Chu Thu ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn: Khoa, Phòng quản lý sau Đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên, các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, các thầy giáo, cô giáo, thông qua các chuyên đề cùng với sự động viên, khích lệ học tập cũng như tư vấn về phương pháp nghiên cứu đã đem lại cho tôi sự tự tin để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự tôn kính và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo ân cần đã đem đến cho tôi những tri thức khoa học về thực tiễn quản lý cũng như giúp tôi định hướng đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo phòng giáo dục thị xã Bắc Kạn, các thầy, cô trong Ban Giám hiệu các Trường THCS thị xã Bắc Kạn, bạn bè và đồng nghiệp đã cung cấp tư liệu, tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Mặc dù, tôi đã hết sức cố gắng, song với trình độ, kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011 Tác giả Nguyễn Chu Thu iii MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ vii Danh mục bảng, hình ..................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3 4. Giới hạn đề tài nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG THCS....................... 6 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................ 8 1.2.1. Khái niệm giáo dục thể chất ............................................................ 8 1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động GDTC .................. 10 1.3. Giáo dục thể chất ở trường THCS ....................................................... 14 1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân......................... 14 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung GDTC ở trường THCS ............. 15 1.3.3. Đặc điểm của học sinh THCS và vai trò của GDTC trong nhà trường ... 19 1.4. Quản lý hoạt động GDTC ở trường THCS .......................................... 25 iv 1.4.1. Các chủ thể quản lý hoạt động GDTC cho học sinh ở trường THCS .... 25 1.4.2. Các nội dung của quản lý hoạt động GDTC cho học sinh THCS.......... 28 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GDTC cho học sinh THCS ... 31 Kết luận chương 1 ....................................................................................... 36 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG THCS THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN....................................................................................................... 37 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục THCS của thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn........................................................................ 37 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thị xã Bắc Kạn .............................. 37 2.1.2. Tình hình giáo dục THCS của thị xã Bắc Kạn.............................. 38 2.2. Thực trạng GDTC ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn ....................... 40 2.2.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên thể dục của các trường THCS ....... 40 2.2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh về vai trò của hoạt động GDTC............... 42 2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập môn thể dục của các trường THCS ............ 44 2.2.4. Thực trạng hứng thú tập luyện thể dục chính khoá và hoạt động thể thao ngoại khoá của học sinh các trường THCS ........... 46 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDTC .................................................. 50 2.3.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch hoạt động GDTC ................. 50 2.3.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình GDTC ............... 52 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDTC ngoài giờ học trên lớp của học sinh .......................................................................................... 54 2.3.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động GDTC của học sinh....................................................................... 56 2.3.5. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá hoạt động GDTC ................... 60 v 2.3.6. Nguyên nhân yếu kém trong quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS................................................................................. 61 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý GDTC ở các trường THCS .................... 63 2.4.1. Ưu điểm ......................................................................................... 63 2.4.2. Nhược điểm - tồn tại ..................................................................... 64 2.4.3. Nguyên nhân tồn tại ...................................................................... 65 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 68 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG THCS THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN........69 3.1. Nguyên tắc xác định biện pháp ............................................................ 69 3.1.1. Đảm bảo đáp ứng mục tiêu GDTC ............................................... 69 3.1.2. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn ..................................................... 69 3.1.3. Đảm bảo tính khoa học ................................................................. 70 3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 70 3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 71 3.1.6. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 71 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 71 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về vai trò của GDTC trong trường THCS ........................................................... 71 3.2.2. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên thể dục .......................................................................... 76 3.2.3. Đa dạng hoá các hoạt động ngoại khoá thể dục ngoài giờ lên lớp cho giờ lên lớp cho học sinh THCS........................................ 79 3.2.4. Huy động các lực lượng giáo dục (gia đình, nhà trường, xã hội) tham gia tích cực và công tác GDTC cho học sinh ...................... 82 3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động GDTC ........... 84 vi 3.2.6. Tăng cường giám sát, kiểm tra, tự kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động GDTC ........................................................................... 87 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.................... 90 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97 1. Kết luận ................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Diễn giải GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDTC Giáo dục thể chất GV Giáo viên HS Học sinh QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở` THPT Trung học phổ thông TDTT Thể dục thể thao UBND Uỷ ban nhân dân TB Trung bình viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng 2.2: Bảng 2.3: Bảng 2.4: Bảng 2.5: Bảng 2.6: Bảng 2.7: Bảng 2.8: Bảng 2.9: Bảng 2.10: Bảng 2.11: Bảng 2.12: Bảng 2.13: Bảng 3.1: Bảng 3.2: Bảng 3.3: Số lượng và chất lượng giáo viên thể dục của các trường THCS thị xã Bắc Kạn ................................................................. 40 Số lượng tiết học thể dục của các trường THCS năm học 2009 - 2010 ................................................................................. 41 Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh về vai trò của GDTC đối với việc phát triển thể chất cho học sinh THCS ....................................................... 43 Tình hình sân bãi tập thể dục của các trường THCS trên thị xã Bắc Kạn .................................................................................. 44 Tình hình trang bị thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động giảng dạy và học tập thể dục của các trường THCS năm học 2009 - 2010 ................................................................................. 45 Hứng thú học môn thể dục chính khoá và tham gia các hoạt động thể thao ngoại khoá của học sinh (n=500) ......................... 47 Kết quả học tập môn thể dục của các học sinh rất hứng thú và hứng thú tham gia các hoạt động thể thao ngoại khoá ............... 48 Nội dung, hình thức hoạt động thể thao ngoại khoá thường xuyên của các học sinh THCS (n=500) ...................................... 49 Ý kiến của cán bộ quản lý về xây dựng kế hoạch quản lý GDTC... 51 Phân phối chương trình thể dục các lớp bậc học THCS ............. 53 Ý kiến của cán bộ quản lý về nội dung quản lý hoạt động ngoại khoá môn thể dục ở các trường THCS ......................................... 55 Ý kiến của cán bộ quản lý về điều kiện đảm bảo chất lượng cho hoạt động GDTC ......................................................................... 57 Ý kiến của cán bộ quản lý về nguyên nhân dẫn đến các yếu kém trong GDTC trường THCS ................................................. 62 Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ...... 91 Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 92 Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính khả thicủa các biện pháp đề xuất .................................................................. 94 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc hệ thống quản lý ................................................. 11 Hình 3.1: Biểu đồ so sánh mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................ 95 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người. Người có sức khoẻ thì có hàng trăm, hàng ngàn ước mơ, còn người không có sức khoẻ chỉ có một ước mơ duy nhất đó là: Có sức khoẻ. Một tâm hồn lành mạnh, một tư duy sáng suốt chỉ có thể có ở trong một cơ thể cường tráng, đầy sinh lực. Muốn có một sức khoẻ tốt để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ngoài yếu tố tư chất bẩm sinh, vấn để rèn luyện để nâng cao sức khoẻ là yếu tố vô cùng quan trọng. Lý tưởng về phát triển con người toàn diện được Các Mác và Ăng-ghen xác định rõ nội dung cụ thể và gắn liền nó với thực tiễn đấu tranh cách mạng, nhằm xây dựng một xã hội mới theo nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản. Học thuyết về giáo dục toàn diện của Các Mác và Ăng-ghen được Lênin đi sâu và phát triển sáng tạo. Đặc biệt, Lênin quan tâm sâu sắc đến tương lai của thế hệ trẻ, đến cuộc sống của họ. Người nhấn mạnh: “Thanh niên đặc biệt cần sự yêu đời và sảng khoái, cần có thể thao lành mạnh, thể dục, bơi lội, tinh thần học tập phân tích, nghiên cứu và cố gắng phối hợp tất cả các hoạt động ấy với nhau” V.I.Lênin: “Bàn về thanh niên” Nhà xuất bản Thanh niên Cận vệ - 1935, trang 189. 1.2. Ngay sau khi cách mạng Tháng tám thành công năm 1945, Đảng và Hồ Chủ Tịch đã rất quan tâm đến thể dục thể thao, coi đó là một mục tiêu quan trọng trong sự nghiệp giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thanh thiếu niên. Ngày 30/01/1946, Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh thành lập Nha Thể dục Trung ương thuộc Bộ Thanh niên; Nha Thể dục có nhiệm vụ liên kết chặt chẽ với Bộ Y tế và Bộ Giáo dục để nghiên cứu phương pháp thể dục Việt Nam và thực hiện một chương trình thể dục riêng trong toàn quốc, hợp với hoàn cảnh và nền kinh tế xã hội lúc bấy giờ. Đó là một văn kiện lịch sử về thể dục thể thao rất quý giá. Ngay sau đó, ngày 27/3/1946 Hồ Chủ Tịch lại ra lời kêu gọi 2 “Toàn dân tập thể dục”. Trong thư, lần đầu tiên Người chỉ cho nhân dân ta thấy rằng: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới thành công”. Và Người cũng chỉ rõ muốn có sức khoẻ thì: “nên tập luyện thể dục” và coi đó là “bổn phận của mỗi người dân yêu nước”. Tư tưởng của Bác đã, đang và vẫn luôn được cụ thể hoá trong các chỉ thị và nghị quyết của Đảng, chính phủ về nâng cao chất lượng GDTC cho người dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hệ trẻ - những chủ nhân tương lai của đất nước. Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại điều 41 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển thể dục thể thao, quy định chế độ GDTC bắt buộc trong trường học, khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức thể dục thể thao tự nguyện của nhân dân, tạo điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động thể dục thể thao quần chúng, chú trọng hoạt động thể thao chuyên nghiệp, bồi dưỡng các tài năng thể thao”. Chỉ thị 17-CT/TW ngày 23/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX) nêu rõ: “Đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao ở trường học. Tiến tới bảo đảm mỗi trường học đều có giáo viên thể dục chuyên trách và lớp học thể dục đúng tiêu chuẩn, tạo điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục thể chất; xem đây là một tiêu chí xét công nhận trường chuẩn quốc gia”. Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 được Quốc Hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 29/11/2006 quy định: “Giáo dục thể chất là môn học chính khoá thuộc chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện”. 1.3. Bắc Kạn là một tỉnh vùng cao miền núi với địa hình chia cắt, giao thông đi lại khó khăn, dân cư sống phân tán, kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân còn ở mức thấp… Trong những năm gần đây, dưới sự nỗ lực, quyết 3 tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Kạn, bộ mặt kinh tế - xã hội của tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên, là một tỉnh nghèo nên mức độ đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nói chung cũng như mức độ đầu tư cho sự nghiệp GD&ĐT của tỉnh còn có nhiều hạn chế. Riêng trong lĩnh vực GDTC ở các cấp học trong toàn tỉnh Bắc Kạn còn có nhiều khó khăn về mọi mặt như: Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc học tập thiếu thốn; thiếu sân bãi tập luyện cho học sinh; đội ngũ giáo viên còn thiếu cả về số lượng và chất lượng… chính vì vậy mà chất lượng và hiệu quả của công tác GDTC trong trường học nói chung cũng như ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn nói riêng còn có những hạn chế nhất định, chưa đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh. Hiện nay, vấn đề quản lý GDTC ở các trường phổ thông nói chung và ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn nói riêng còn chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức. Vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC cũng như tăng cường hiệu quả của hoạt động quản lý công tác GDTC ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bắc Kạn nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung, tôi lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” để làm đề tài nghiên cứu khoa học. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDTC nhằm nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh các trường THCS của thị xã Bắc Kạn, góp phần nâng cao chất lượng GDTC học sinh THCS hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý GDTC ở các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động GDTC cho học sinh các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 4 4. Giới hạn đề tài nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động GDTC cho học sinh THCS trên địa bàn thị xã Bắc Kạn và khảo sát số liệu trên 5 trường THCS của thị xã Bắc Kạn. 5. Giả thuyết khoa học Chất lượng GDTC ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn sẽ được nâng cao nếu áp dụng đồng bộ các biện quản lý hoạt động GDTC như: Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm đối với công tác GDTC cho học sinh; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên giảng dạy thể dục; đa dạng hoá các loại hình tập luyện và thi đấu thể dục thể thao cho học sinh; huy động các lực lượng giáo dục (gia đình, nhà trường, xã hội) tham gia tích cực vào công tác GDTC cho học sinh ở các trường THCS của thị xã Bắc Kạn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDTC cho học sinh THCS 6.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDTC cho học sinh ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm các phương pháp phân tích tổng hợp các tài liệu, các văn bản chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà Nước có liên quan đến quản lý GD&ĐT và quản lý hoạt động GDTC cho học sinh nói chung và học sinh THCS nói riêng. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhằm thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động GDTC cho học sinh THCS trên địa bàn thị xã Bắc Kạn. 5 - Phương pháp quan sát. - Phương pháp phỏng vấn. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục - Phương pháp chuyên gia. 7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu 8. Cấu trúc luận văn Cấu trúc của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDTC cho học sinh ở trường THCS Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động GDTC các trường THCS thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG THCS 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề Trong thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam trước hết phải nói đến quan điểm phát triển giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890- 1969). Bằng việc kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến và việc vận dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, Người đã để lại cho chúng ta nền tảng lý luận về vai trò của giáo dục, định hướng phát triển giáo dục, mục đích dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản lý và cán bộ quản lý giáo dục, phương pháp lãnh đạo và quản lý... Thực tiễn đã khẳng định rằng: Hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam. Gần đây, có nhiều công trình khoa học quản lý của các nhà nghiên cứu, giảng viên đại học... viết dưới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm đã dược công bố, đó là các sách, giáo trình của: Phạm Thành Nghị, Đặng Bá Lãm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân, Nguyễn Bá Dương, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân, Nguyễn Đình Am... Các công trình nghiên cứu trên đã giải quyết được những vấn đề lý luận cơ bản về khoa học quản lý như: Khái niệm quản lý; bản chất của hoạt động quản lý; các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động quản lý… đồng thời chỉ ra các phương pháp và nghệ thuật quản lý. Tuy nhiên, những thành tựu đó cũng chỉ dừng lại ở mức độ lý luận, sử dụng làm tài liệu giảng dạy. Có nhiều tác giả nghiên cứu về lý luận về quản lý giáo dục, các giải pháp, kinh nghiệm quản lý rút ra từ thực tiễn của giáo dục Việt Nam. Tiêu biểu là các 7 tác giả: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Quang, Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Mĩ Lộc. Về phạm trù GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu khoa học giáo dục thể chất, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm 2006), đã công bố công trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC và y tế trường học. Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến công trình của Ngũ Duy Anh và Vũ Đức Thu trong đề tài Định hướng chiến lược tăng cường GDTC, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ học sinh trong nhà trường phổ thông các cấp đến năm 2010. Trong đề tài này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định hướng lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 - 2010 và đồng thời đưa ra các giải pháp chiến lược nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nghiên cứu khoa học của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam với nội dung Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học các tác giả đã đánh giá thực trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra những khó khăn yếu kém và đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Phạm vi nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước do đó nó thể hiện được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế của nó là chưa thể hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và các giải pháp tương ứng. Trong các đề tài tiếp theo có thể kể đến công trình nghiên cứu của tác giả Hoàng Công Dân với đề tài Nghiên cứu biện pháp phát triển thể chất cho học sinh các trường trung học phổ thông dân tộc nội trú khu vực miền núi phía bắc. Đề tài đã đánh giá được thực trạng phát triển thể chất của học sinh các trường dân tộc nội trú gồm các tỉnh Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng, Bắc Kạn và cũng đề ra các biện pháp nhằm tăng cường thể chất cho đối tượng học sinh này. Biện pháp chủ yếu là bám sát nội dung chương trình dạy học để tăng cường thể lực, trang bị kỹ năng cho học sinh tốt hơn. Theo Nguyễn Kim Minh [11, tr 277], từ năm 1991 đến 2005, trong số 32 luận án tiến sĩ về TDTT, đã có 19 luận án nghiên cứu về GDTC. Ví dụ: 8 Nghiên cứu hiệu quả của GDTC đối với sự phát triển tố chất thể lực của nam học sinh phổ thông (lứa tuổi 8 - 17 tuổi) ở Thành phố Hồ Chí Minh của Nguyễn Anh Tuấn (năm 1988); Nghiên cứu sự phát triển thể chất của học sinh nữ tiểu học (từ 7 - 11 tuổi) ở Thành phố Hồ Chí Minh của Huỳnh Trọng Khải (năm 2000); Nghiên cứu đặc điểm phát triển thể chất và nhu cầu hoạt động TDTT của học sinh các dân tộc lứa tuổi 11 đến 14 ở An Giang của Âu Xuân Đôn (năm 2001); Nghiên cứu nâng cao năng lực thể chất của học sinh THCS (1215 tuổi) của Tạ Hồng Hải (năm 2002); Nghiên cứu sự phát triển thể chất của học sinh Tiểu học ở Đồng bằng Bắc Bộ của Trần Đình Thuận... Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng GDTC, nghiên cứu lý luận về GDTC, đưa ra các tiêu chí đánh giá GDTC, xây dựng một số biện pháp tác động, đánh giá kết quả các biện pháp. Đây là những công trình nghiên cứu có chiều sâu về lý luận và phần thực trạng, đưa ra các biện pháp, thực nghiệm công phu. Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu đề cập đến lĩnh vực GDTC song chủ yếu mang tính tổng quát trên phạm vi rộng hoặc các biện pháp áp dụng cho việc vận dụng phương pháp, sử dụng các bài tập cụ thể... Việc nghiên cứu để đề xuất các hoạt động quản lý hoạt động GDTC cho cấp học THCS nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động GDTC là chưa được đề cập nhiều. Đặc biệt với các trường miền núi, vùng cao - nơi có nhiều khác biệt về GDTC so với các tỉnh vùng đồng bằng. Đây là một vấn đề cần được nghiên cứu để tiếp tục góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC trong các trường phổ thông. Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những tri thức làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý GDTC trong trường THCS. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Khái niệm giáo dục thể chất Theo từ điển thể thao Nga Việt của Nguyễn Văn Hiếu chủ biên (2000) thì “GDTC được hiểu là một loại hình giáo dục lấy nhiệm vụ chủ yếu là phát 9 triển thể lực tăng cường thể chất làm chính, thông qua tham gia các môn thể thao để thực hiện” [26, tr 198]. Nô vi cốp và Mát vê ép thì cho rằng “GDTC là hoạt động cơ bản có định hướng TDTT trong xã hội, là một quá trình tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung ở nhà trường các cấp” [18]. Còn các nhà lý luận TDTT của Việt Nam như Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn thì cho rằng do bắt nguồn từ gốc hán nên có người gọi tắt GDTC là thể dục theo nghĩa tương đối hẹp vì theo nghĩa rộng của từ Hán cũ Thể dục còn có nghĩa là TDTT. Bởi vậy theo hai tác giả trên thì GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ của TDTT trong xã hội, một quá trình có tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục và giáo dưỡng chung (chủ yếu trong các nhà trường. Trong quá trình GDTC ngoài giáo dưỡng thể chất thì việc giáo dục phẩm chất đạo đức và phòng cách TDTC cho người học cũng hết sức quan trọng [29, tr 32]. Cũng theo hai tác giả trên thì đặc trưng cơ bản và chuyên biệt thứ nhất của giáo dưỡng thể chất là dạy học vận động và đặc trưng thứ hai là sự tác động có chủ đích đến sự phát triển theo định hướng các tố chất thể lực nhằm nâng cao sức vận động của con người. Từ đó hai tác giả đã đưa ra định nghĩa: “GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người” [29, tr 24]. Theo chúng tôi, giáo dục thể chất là một quá trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch thực hiện với chức năng chuyên biệt nhằm phát triển các kỹ năng vận động, các tố chất vận động và phát triển thể lực cho người học. Giáo dục thể chất là một trong những nội dung giáo dục toàn diện nhân cách người học trong các nhà trường nói chung và trường THCS nói riêng, nó 10 có thể được tiến hành bằng nhiều con đường, trong đó con đường dạy học môn thể dục là con đường cơ bản và quan trọng nhất. 1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động GDTC 1.2.2.1. Khái niệm Quản lý Trước khi đi đến khái niệm về quản lý giáo dục, chúng ta cần thống nhất về khái niệm quản lý. Khi con người bắt đầu hình thành các tổ, nhóm để thực hiện những mục tiêu khác nhau mà họ không đạt được với tư cách là những cá nhân đơn lẻ thì quản lý ra đời như một yếu tố tất yếu để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung. Các Mác trong cuốn Tư bản luận đã viết: Bất cứ một lao động xã hội nào hay một cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần một chừng mực nhất định của sự quản lý [16, tr 192]. Quản lý xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá thể và hoàn thành chức năng chung xuất hiện trong sự vận động các bộ phận riêng rẽ của nó. Như vậy bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động và xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng cần thiết và càng có vai trò quan trọng. Theo các nhà khoa học quản lý Trung Quốc Trần Hiếu Tân, Chu Nghiêm Kiệt (1988) thì quản lý gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, quá trình “Quản” và quá trình “Lý”. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, còn quá trinh “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp đưa vào thế phát triển. Bởi vậy người quản lý nếu chỉ lo việc “quản” thì tổ chức đó trì trệ, còn nếu chỉ lo việc “lý” mà không đặt nên móng ổn định thì hệ phát triển không bền vững. Do đó trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có “quản” làm sao cho trạng thái hoạt động của hệ luôn ở thế cân bằng, vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất