Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng anh 8...

Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng anh 8

.DOCX
14
37
130

Mô tả:

PHÒNG GD & ĐT TX GIÁ RAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÔ Ộ MÔN TIÊNG ANH Độc lập Tự do Hạnh p cc CHUYÊN ĐỀ: ỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TIÊNG ANH 8 I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Bồi dưỡng học sinh giỏi nói chung hay bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh nói riêng cho các kỳ thi tuyển học sinh giỏi là vấn đề luôn được các cấp quản lý, giáo viên và cả cha mẹ học sinh quan tâm. Đây là công việc khó khăn nhưng rất có ý nghĩa. Vì thông qua giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi mà năng lực của cả giáo viên và học sinh đều được nâng lên. Và kết quả thi học sinh giỏi cũng góp phần khích lệ giáo viên và học sinh tự tin, mạnh dạn và năng động hơn trong học tập vàgiảng dạy. Đặc biệt là giúp các em vững tin theo đuổi bộ môn mà mình đã chọn. Có học sinh đạt giải là niềm vui, niềm tự hào, là điểm nhấn trong cuộc đời người giáo viên. Muốn đạt được điều này thì ngoài công sức bồi dưỡng của người thầy còn cần có năng lực, tố chất của học sinh nữa. Mỗi môn học đều có đặc thù riêng và phương pháp dạy - học cũng luôn được bàn luận rất nhiều từ trước đến nay. Tuy nhiên dạy như thế nào? Học như thế nào cho thật sự có hiệu quả? Đó là điều băn khoăn trăn trở của nhiều giáo viên khi đứng lớp. Một tiết dạy bình thường trên lớp cũng cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng mới có thể dạy tốt và mang lại hiệu quả. Một tiết dạy bồi dưỡng học sinh giỏi còn có yêu cầu cao hơn rất nhiều. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi là nhiệm vụ nặng nề nhưng cũng rất đổi vinh quang cho người giáo viên khi tham gia bồi dưỡng. Câu hỏi mà bất cứ ai khi tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi cũng luôn đặt ra là làm thế nào cho thật sự đạt kết quả? Làm sao để các em phát huy hết năng lực của mình? Mối băn khoăn đó luôn trong suy nghĩ của tôi những năm qua. Bằng những kinh nghiệm tích lũy, tìm tòi, trao đổi, thảo luận với các đồng nghiệp trong trường cùng với thực nghiệm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi qua một số năm, tôi xin chia sẻ một số kinh nghiệm của bản thân qua chuyên đề “Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng anh 8” II. NỘI DUNG: 1. T uậnh lợi và k ó k ănh 1.1. T uậnh lợi - Lãnh đạo nh à trườnhg Luônh quanh tâm, ưu tiênh c o cônhg tác bồi dưỡnhg ọc sinh giỏi. Tạo mọi điều kiện để các thầy cô tích luỹ kiến thức, học hỏi phương pháp và kinh nghiệm, nâng cao trình độ, nhanh chóng đảm nhận được nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi với chất lượng ngày càng cao. Dành nhiều thời gian, lập kế hoạch triển khai sớm và phù hợp, bố trí phòng học. Có chế độ khen thưởng khá kịp thời đối với giáo viên và học sinh đạt thành tích. - Các đoành t ể Xây dựng kế hoạch hành động của mình coi trọng việc đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: Công đoàn tổ chức thi đua, động viên. khen thưởng; Đoàn thanh niên tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện, đưa đón, cổ vũ… - Về p ía tổ c uyênh mônh: Xây dựnhg kế oạc , có các giải p áp cụ t ể tronhg cônhg tác bồi dưỡnhg ọc sinh giỏi. Có nh ữnhg ỗ trợ kịp t ời về cônhg tác c uyênh mônh tronhg quá trình bồi dưỡnhg. Giới t iệu, đề xuất ọc sinh vào đội tuyểnh, ỗ trợ sơ tuyểnh… 1.2. K ó k ănh Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, trong công tác này chúng tôi cũng gặp không ít những khó khăn: - Để đầu tư cho 1 giờ bồi dưỡng học sinh giỏi cần rất nhiều thời gian, nhưng trên thực tế, chỉ được tính bằng 1 tiết dạy bình thường trên lớp (nếu dạy thiếu tiết tiêu chuẩn còn phải bị đối trừ) - Lớp 8là đối tượng cho nhiều môn lựa chọn (phân vân, đứng núi này trông núi nọ), CMHS lại hướng con em họ chọn các môn tự nhiên nhiều hơn. - Áp lực về thành tích cũng là một vấn đề không nhỏ đối với công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. - Chưa có điều kiện để bồi dưỡng từ các lớp dưới tạo nguồn cho các lớp sau. - Thời gian ôn tập cho học sinh không nhiều, lượng kiến thức mới lại nhiều. 2. Các giải p áp : 2.1. Đối với giáo viênh: - Trong quá trình giảng dạy, giáo viên tiến hành tích lũy kiến thức làm tài liệu giảng dạy, tích cực chủ động nghiên cứu, tìm tòi, khám phá, tận dụng công nghệ thông tin để nâng cao trình độ. Bản thân mỗi giáo viên cần xác định trọng tâm kiến thức, kỹ năng, phương pháp để đạt được hiệu quả cao trong quá trình bồi dưỡng. - Từng cá nhân được phân công phụ trách bồi dưỡng học sinh giỏi cần đề cao tinh thần trách nhiệm; lựa chọn đội tuyển cẩn thận, có chất lượng; lên kế hoạch bồi dưỡng sớm, cụ thể, đầy đủ; bồi dưỡng thường xuyên, liên tục, tăng cường kiểm tra, đánh giá, thi thử để điều chỉnh, uốn nắn kiến thức kỹ năng một cách kịp thời và hiệu quả. - Kiênh trì quanh điểm dạy t ực, ọc t ực tronhg cônhg tác bồi dưỡnhg ọc sinh giỏi. Không chạy theo thành tích. Mạnh dạng loại bỏ những em không có đam mê với bộ môn. - Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích các đề thi học sinh giỏi các năm trước, rút ra yêu cầu, mức độ đòi hỏi về kiến thức, kỹ năng từ đó lựa chọn hệ thống bài luyện tập phù hợp -Nắm vữnhg p ươnhg c âm“dạy chắc cơ bản rồi mới nâng cao”.Thông qua những bài luyện cụ thể để dạy phương pháp tư duy - dạy kiểu dạng bài có quy luật trước, loại bài có tính đơn lẻ, đặc biệt. Để giải được các bài tập dành cho học sinh giỏi, học sinh cần phải hiểu kiến thức một cách cơ bản, hệ thống,vững chắc, sâu sắc và có khả năng vận dụng linh hoạt, vì vậy ta dạy sao cho học sinh đi thi là làm bài được chứ không phải học trúng đề mới làm bài được. Mỗi loại kiến thức đều có nội hàm riêng và cách vận dụng đặc trưng của nó. Khi dạy cần phải thông qua một số bài ví dụ cụ thể để khắc sâucho học sinh đầy đủ, cặn kẽ và phương pháp vận dụng của kiến thức đó. Có như vậy, khi gặp bài có những chi tiết cụ thể khác nhau nhưng học sinh vẫn làm được vì chúng giống nhau ở điểm cốt lõi. Có những loại bài liên quan đến rất nhiều loại kiến thức kỹ năng khác nhau, học sinh muốn làm được cần phải biết chia bài đó thành nhiều phần nhỏ, trong mỗi phần nhỏ dùng kiến thức, kỹ năng nào. Nói tóm lại, phải dạy một cách cơ bản, vững chắc và hệ thống. -Lý do phải dạy theo những phương châm nêu trên: Dạy chắc cơ bản trước rồi mới nâng cao: Các bài cơ bản là những bài dễ, chỉ liên quan đến một hoặc vài loại kiến thức kỹ năng, cần phải luyện tập nắm vững từng loại trước đã. Sau đó mới nâng cao đưa dần những bài tổng hợp nhiều loại kiến thức, học sinh đã nắm vững từng loại sẽ dễ dàng nhận ra và giải quyết được. Đối với học sinh giỏi bước này có thể làm nhanh hoặc cho tự làm nhưng phải kiểm tra biết chắc chắn là cơ bản rồi mới nâng cao, nếu bỏ qua bước này trình độ của học sinh sẽ không ổn và không chắc. Mỗi loại cần thông qua một hoặc hai bài điển hình, quan trọng là phải rút raphương pháp (thường dưới dạng một quy tắc), rồi cho thêm một số bài cho học sinh tự vận dụng cho thành thạo phương pháp, cần kiểm tra thẩm định xem học sinh đã nắm thật chắc. Hầu hết các bài đều có thể quy về một loại nào đó cùng nhiều bài khác có quy tắc giải chung, mỗi loại bài tập có một loại nguyên tắc, cứ xác định đúng loại bài, sử dụng đúng nguyên tắc là giải quyết được. Nhưng cá biệt có một ít bài không theo những nguyên tắc chung, thuộc những tình huống cá biệt, có thể sử dụng những cách riêng, thường không rõ quy luật, nhưng giải quyết nhanh. Cầnphải coi trọng loại bài có nguyên tắc là chính. -Nên tránh: Không nên nôn nóng, bỏ qua bước làm chắc cơ bản mà cho ngay bài khó, học sinh mới đầu đã gặp ngay một “rào cản” quá lớn, kết quả là không định hình được phương pháp từ đơn giản đến phức tạp, càng học càng hoang mang đâm ra chán, sợ… bỏ qua môn khác luôn. Không nên lấy nguyên một đề cho học sinh thi đi rồi giáo viên sửa và giảng lại từng phần, học sinh sẽ không dung nạp nổi vì thấy mới hoài.. kết quả là học sinh bị rối, không thuần thuộc một dạng nào hết. 2.2. Đối với ọc sinh : - Tập vở ghi chép cẩn thận - Ôn luyện theo hướng dẫn của giáo viên. - Cần có tinh thần tự giác học tập nâng cao ở trường cũng như ở nhà. - Có đam mê yêu thích bộ môn. 3. Nội dunhg ônh tập Vừa củng cố kiến thức cũ vừa bổ sung kiến thức mới. Tenses Active- Passive Reported speech Adverbs/ Adjectives Comparisons Prepositions Gerunds and infinitives Word forms Modal verbs Pronunciation and word stress Structures … 1. … too … to 2. … enough … to … 3. ... so … that …/ … such … that … 4. Do/ Would you mind… 5. It + take + O + time + to V … 6. It’s time + S + V2../ It’s time for + O + to + V … 7. … neither … nor …/ … either … or … 8. … not only … but also… / … both … and …. 9. Used to + V-inf … / Be / get used to + V-ing 10. S + would rather + V ……/ S + would rather + S + V2 11. S + prefer + O + to + O.. / S + prefer + V-ing + to + V-ing … 4. Các làm các dạnhg bài Giáo viên cần hướng dẫn học sinh cụ thể cách làm từng dạng bài tập 4.1. Đối với bài nghe Học sinh cần đọc kỹ để nắm được nội dung chủ đề sắp nghe, có thể dự đoán trước khi nghe . Trong khi nghe cần tập trung không để bị xao nhãng, không cần nghe chi tiết hết cả bài, cố gắng nghe các từ chính sau đó đoán nội dung cả bài kết hợp với ngữ cảnh. 4.2. Đối với bài tập ngữ âm (gồm 2 dạng: Phát âm và nhấn âm) P át âm:Giáo viên ôn lại cho học sinh cách phát âm danh từ số nhiều, động từ thêm “-s/ -es/ -ed”; nguyên âm, phụ âm… Choose the word which is pronounced differently from the other. 1- A. teac er B. sc olarship C. c air D. c ess 2- A. few B. dew C. new D. sew 3- A. stopped B. painted C. looked D. watched 4- A. laughs B. stops C. cooks D. needs 5- A. about B. south C. count D. young N ấnh âm: Chú ý cho HS vị trí của các trọng âm trong từ khi dạy trên lớp. Ngoài ra giới thiệu thêm một số qui tắc nhấn âm.(quy tắc nhấn âm ở phần phụ lục) Choose the word in each line has different stress pattern. 1- A. bamboo B. blanket C. comment D. entrance 2- A. collection B. hamburger C. pagoda D. encourage 3- A. locate B. admire C. forest D. effect 4- A. invent B. remain C. exchange D. gather 5- A. grocery B. collection C. revision D. decision 4.3. Đối với bài tập trắc nghiệm Đọc và cân nhắc các sự lựa chọn. Nếu chưa tìm được đáp án thì hãy dung phương pháp loại trừ Chú ý sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, phân biệt giữa câu chủ động và câu bị động…. Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below. 1. I can’t stand people who are cruel_________animals. A. with . to C. on D. about 2. I tried to phone him countless times but he wasn’t there. A. few B. little C. much D. manhy 3. The sun suddenly _________from behind a cloud. A. appear B. appeared C. disappear D. disap p eared 4.4. Đối với bài tập chữa lỗi sai Đòi hỏi HS phải nắm được các cấu trúc ngữ pháp Sử dụng mẫu câu một cách thành thạo C oose t e unhderlinhed p art t at nheeds correctionh. 1. The scientists planto introductiontheir inventionnext month. [to introduce] A C D 1. They are planting trees by the roadsideso that reduce the traffic noise. [so as to] A B C D 2. It’s a secret between us and I promise I don’t tellanybody. [won’t] A B C D 3. I’m very tired but I’m sure a cup of coffee will revivalme. [revive] A B C D 4. The room gotquietlywhen the professor came. [quiet] A C D 4.5. Đối với bài đọc hiểu(chiếm số điểm khá cao) * Đọc điền từ hoặc chọn đáp án điền vào chỗ trống Đọc lướt qua cả đoạn để nắm được nội dung toàn bài. Nhìn vào từng chỗ trống xác đinh xem từ cần điền thuôc loại từ nào * Đọc trả lời câu hỏi Hướng dẫn học sinh các bước sau: - Đọc kĩ hướng dẫn và note lại giới hạn từ vựng cần trả lời; - Đọc hiểu câu hỏi (Phân loại câu hỏi :wh-questions; yes-no questions) - Gạch chân keywords trong câu hỏi; - Tư duy sang từ đồng nghĩa -synonyms và paraphrases cho những keywords đó; - Tìm đáp án (phần của đoạn văn chứa thông tin trả lời); - Đọc lại câu hỏi; - Đọc đoạn văn chứa câu trả lời 1 lần nữa để chắc chắn đáp án đúng; - Tiếp tục đọc và trả lời câu hỏi tiếp theo; - Đọc kỹ câu hỏi để hiểu nội dung các câu đó, sau đó mới đọc đoạn văn để tìm ra đáp án chứ không nên đọc đoạn văn trước. 4.6. Đối với bài viết GV chú ý cho các em một số hình thức viết thư: Phàn nàn, yêu cầu,…. - Đoạn văn miêu tả - Kể lại sự việc - Đưa ra ý kiến về 1 vấn đề nào đó. 5. Một số loại bài tập cơ bảnh tronhg các đề t i oc sinh giỏi 5.1. Use t e correct forms of t e verbs inh t e brackets to comp lete t e p assage below. Nam (1) _____________(move) to this neighborhood last year. Nam and his family lived in a big city before (2) _____________(come) here. On the first days, he (3) ________ (not like) the life in the country because there (4) __________ (not be) much to do. However, after a short time he (5) _____________ (change) his mind. He now (6) ____________ (like) his new neighborhood very much because the air (7) ___________ (be) fresh, the food is delicious and the people (8) _____________ (be) friendly. There are a lot of things he can (9) _____________ (do) in his free time such as going swimming, going fishing and going boating. He (10) _____________ (not want) to live in a big city anymore. 5.2. C oose t e best op tionh A, , C or D to comp lete t e followinhg p assage. T e Telep onhe You may use the telephone everyday but how much do you know about it? The telephone was (1)______________by Alexander Bell in 1876. Bell was born in Scotland in 1847. Later he went (2)______________ in the US. Alexander Bell was always interested (3)______________sound. He wanted to be able to send sound through a wire. He had a workshop in his house and did many (4)______________ there. One day, while I was doing an experiment in his workshop. He was careless and spilt some burning liquid onto his clothes. (5)______________into his telephone, Bell said: “Mr. Watson, I want you to come over here immediately, please”. His (6)______________, Watson, was in another room far away (7)______________ the workshop. However, he heard Bell clearly on his own telephone. Quickly he ran to Bell’s workshop. “Mr. Bell, I heard every (8)______________ you said!”. Watson shouted (9)______________ Bell had finally succeeded. He had invented the first telephone. Later other (10)______________ made better ones. 1. A. invent B. inventing C. invented D. to invent 2. A. to live B. living C. live D. lived 3. A. into B. to C. in D. by 4. A. examples B. samples C. work D. experiments 5. A. Talk B. Talking C. Talked D. To talk 6. A. worker B. helper C. assistant D. aider 7. A. from B. to C. by D. of 8. A. sound B. word C. phrase D. sentence 9. A. excited B. exciting C. excitedly D. excitingly 10. A. invent B. invention C. inventing D. inventors 5.3. Comp lete t e followinhg p assage by fillinhg eac blanhk wit ONE word. The country is more beautiful than a town and pleasant to live in. Many people think so, and go to the country (1)________ the summer holidays though they cannot live (2)______ all the year round. Some have a cottage built in a village (3)_______ that they can go there whenever they can find the time. English villages are not all alike, but (4)_______ some ways they are not very different from each other. Almost every village has a church,the round and square tower (5)_________ can be seen from many miles around. Surrounding the church is the churchyard, (6)_______ people are buried. The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are (7)______ round it. Country life is now fairly comfortable and many villages (8)_______ water brought through pipes into each (9)_______. Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy (10)_______ they can't find in the village shops. Câu 1: for ( cấu trúc go to somewhere for the holidays: đi đâu đó trong kỳ nghỉ) Câu 2: there ( there: ở đó) Câu 3: so ( cấu trúc so that + clause) Câu 4: in (cấu trúc in some way : đến một mức độ nào đó, không hoàn toàn) Câu 5: Which/ that (relative clause) Câu 6: where (relative clause) Câu 7: built ( cấu trúc passive) Câu 8: have/get ( cấu trúc have / get sth done) Câu 9: house (từ vựng) Câu 10: what/ things (cấu trúc verb+wh –clause) 5.4. Give t e correct form of t e word inh bracket to comp lete t e followinhg senhtenhces 1. I like people who have a sense of _______________ (humorous) 2. My younger brother draws ___________. He wishes to become an artist.(beauty) 3. Alexander G. Bell was among the greatest _____________ of all times.(invent) 4. The cost of schooling should be an _____ between the school and parents.(arrange) 5. Lan hopes to go to medical school, so she’s trying to study ________ (chemical) 6. If you want to be a member of the club, please fill out this ________ form. (apply) 7. That remote area is easily _______________ by car now. (access) 8. Are there any Youth _____________ in your country? (organize) 9. The teacher praised him for his active _____ in every class discussion. (participate) 10.This form needs the ______________ of your teacher. (sign) 5.6. Rewrite t ese senhtenhces, beginhnhinhg wit t e words givenh inh suc a way t at t ey remainh t e same meanhinhg as t e old onhes: 1. Mary hasn’t made any long trip for five years. - The last….......................................................................... 2. Mr. Brown started to teach English in this school in 1998 - Mr. Brown has………………………………..………………. 3. No one could help him. - He …………………………………………………………….. 4. My father smoked a lot a year ago, but now he doesn’t smoke any more, - My father used………………………………………………. 5. My grandmother can’t work hard because she is very old . - Because of ………………………………………………… 6. Tom is the best football player in this team. - Nobody in this team …...................................................... 7. You should review your lessons for the exams. - It’s time ............................................................................. 8. Bill doesn’t work hard. I’d like him to work hard. - I’d rather ……………………………………………………. 5.7.Comp lete t e senhtenhces below usinhg t e cues givenh. 1.He/speak/quickly/us/understand ……………………………………………………………… 2. The film/ interesting/we/to see/twice ……………………………………………………………… 3. Everyone / like /admire/ her / because / her intelligence. ………………………………………………………………. 4. They / intelligent / enough / me / teach / English. ………………………………………………………………. 5.8.Writea paragraph / an essay. Trước hết, chúng ta cần giúp học sinh phân biệt sự khác nhau giữa đoạn văn (Paragraph) và bài tiểu luận (Essay). - Essay: Gồm có 03 phần; Introduction, Body và Conclusion. Trong đó, phần giới thiệu (Introduction) là một đoạn. Phần thân bài (Body) có thể là một, hai hoặc ba đoạn. Phần kết luận (Conclusion) là một đoạn. - Paragraph: Là một đoạn văn trong đó bao gồm câu chủ đề (Topic sentence), các câu hỗ trợ (Supporting sentences) và câu kết (Concluding sentence). Sau khi phân biệt cho học sinh nhận biết khái niệm về Essay và Paragraph, Chúng ta giới thiệu cho các em các dạng mà các em thường gặp của một đoạn văn. + Narrative (Tường thuật). e.g: About a meeting, a picnic, a festival… + Descriptive (Miêu tả). e.g: About your relatives, your friend, your house, school. + Advantages/ Disadvantages (Thuận lợi/ Khó khăn) e.g: Internet using, Smart phone… + Compare & Contrast (So sánh và Tương Phản). e.g: City – Country III. KÊT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ: ồi dưỡnhg ọc sinh giỏi là một quá trình lâu dài, cầnh p ải tạo được ứnhg t c và tính tíc cực, c ủ độnhg, độc lập tronhg ọc tập của ọc sinh . Cần phát hiện sớm và bồi dưỡng, tốt nhất từ lớp 6 để có thể đạt kết quả cao. Cách tốt nhất để tạo hứng thú học tập cho học sinh là hướng dẫn dìu dắt cho các em đạt được những thành công từ thấp lên cao. Nhiều học sinh lúc đầu chưa bộc lộ rõ năng khiếu nhưng sau quá trình được dìu dắt đã trưởng thành rất vững chắc và đạt thành tích cao. Để đạt hiệu quả cao, cần phải phải tăng cường hướng dẫn học sinh tự tìm đọc các tài liệu có định hướng theo những chuyên đề. Trên đây là một số ý kiến của bản thân tích lũy được trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi. Trong quá trình thực hiện chuyên đề này không thể tránh khỏi những sơ sót, rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp giúp tôi hoàn thành tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao. Tôi xin chân thành cảm ơn. Phường 1, ngày 04 tháng 01 năm 2021 Người thực hiện LÊ TẤN PHONG
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan