Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh quảng ninh...

Tài liệu Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh quảng ninh

.PDF
139
75
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------------------------------- NGUYỄN TIẾN DŨNG CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ THANH LIÊM THÁI NGUYÊN, NĂM 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liêu http://lrc.tnu.edu.vn i Việt Nam. . Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Dũng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, phòng QLĐT Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thanh Liêm đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho tôi số liệu, kiến thức, kinh nghiệm thực tế về quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ninh. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là ngƣời vợ thân yêu đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Dũng năm 2013 iii MỤC LỤC .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................... viii PH MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ............................................................1 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .....................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 5. Bố cục luận văn ...................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ....5 1.1. Cơ sở lý luận.....................................................................................................5 1.1.1. Một số khái niệm ...........................................................................................5 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế ..........................................7 1.1.3. Các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới ................................25 1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................29 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về chuyển dịch cơ cấu kinh tế29 1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................34 Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................................40 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................42 .........................................................................................42 ................................................................................42 2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận..............................................................................42 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ......................................................................42 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu.....................................................................43 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích tài liệu ....................................................................44 iv ...................................................................45 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2007 - 2011 .....................................................................................................47 3.1. - .................47 .......................................................................................47 - ............................................................................50 3.2. Thực trạng cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2007 - 2011 ....54 3.2.1. Ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (khu vực I) ...........................................54 3.2.2. Ngành công nghiệp và xây dựng (khu vực II).............................................74 3.2.3. Ngành dịch vụ (khu vực III) ........................................................................80 Tóm tắt chƣơng 3 .......................................................................................................84 Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH ..........................................................................................86 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................86 4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội ..........................................................86 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội .............................................................87 4.1.3. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế .....................................88 4.2. Các giải pháp chung chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .............................113 4.2.1. Giải pháp về vốn đầu tƣ.............................................................................114 4.2.2. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .......................................115 4.2.3. Giải pháp về thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm ...........................................117 4.2.4. Giải pháp về ứng dụng Khoa học - Công nghệ .........................................119 4.2.5. Giải pháp về phát triển kinh tế nhiều thành phần ......................................121 4.3. Kiến nghị ......................................................................................................122 4.3.1. Đối với Trung Ƣơng ..................................................................................122 4.3.2. Đối với địa phƣơng ....................................................................................123 Tóm tắt chƣơng 4 .....................................................................................................124 KẾT LUẬN ..............................................................................................................126 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................128 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt VKT VKTTĐ VKTTĐPB Chữ viết đầy đủ Vùng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long KTXH Kinh tế xã hội GTSX Giá trị sản xuất GDP Tổng sản phẩm quốc nội XNK Xuất nhập khẩu HTX Hợp tác xã DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc HĐ Hoạt động NK Nhập khẩu XK Xuất khẩu vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1986-2002 .........31 Bảng 1.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hàn Quốc giai đoạn 1995-2002 ............32 Bảng 1.3: Kim ngạch ngoại thƣơng của Hàn Quốc giai đoạn 1995-2002 ................32 Bảng 3.1. Nhiệt độ trung bình 2007-2011.....................48 Bảng 3.2. Phân bố diện tích đất tự nhiên phân chia theo các huyện năm 2011 ........49 Bảng 3.3. Dân số trung bình của tỉnh chia theo huyện Bảng 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I 2007-2011 ...........51 2007-2011 ............................56 Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây hàng năm 2007-2011...............................58 Bảng 3.6: Cơ cấu diện tích lúa 2007-2011 ................................................59 Bảng 3.7: Cơ cấu sản lƣợng lúa 2007-2011 ..............................................61 Bảng 3.8. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi Bảng 3.9. Giá trị sản xuất lâm nghiệp 2007-2011.................62 2007-2011.....................................65 Bảng 3.10. Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp 2007-2011 .......................66 Bảng 3.11. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản Bảng 3.12. Sản lƣợng ngành thuỷ sản 2007-2011 ...........................67 2007-2011 ....................................70 Bảng 3.13. Cơ cấu sản lƣợng ngành thuỷ sản 2007-2011 .........................70 Bảng 3.14. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp 2007-2011 (giá thực tế) .75 Bảng 3.15. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp 2007-2011...........76 Bảng 3.16. Cơ cấu giá trị ngành công nghiệp khai thác 2007-2011 .........76 Bảng 3.17 Bảng 3.18: Giá trị sản xuất ngành xây dựng Bảng 3.19. Cơ cấu GDP khu vực III Bảng 3.20. Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực III 2007-2011 ....77 2007-2011...........................79 2007-2011 (giá thực tế) ..................80 2007-2011 (giá thực tế) ..81 Bảng 4.1. Dự báo GDP khu vực I (giá thực tế).........................................................89 Bảng 4.2. Dự báo cơ cấu GDP khu vực I ..................................................................90 Bảng 4.3: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (giá thực tế) .....................................91 Bảng 4.4: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (giá thực tế) ..........................91 Bảng 4.5: Sản xuất cây lƣơng thực ...........................................................................92 vii Bảng 4.6. Dự kiến phát triển cây ăn quả ...................................................................93 Bảng 4.8: Dự kiến phát triển chăn nuôi ....................................................................96 Bảng 4.9: Dự báo GDP ngành thuỷ sản ....................................................................97 Bảng 4.10: Cơ cấu GDP ngành thuỷ sản (giá thực tế) ..............................................99 Bảng 4.11: GDP khu vực II (giá thực tế) ................................................................103 Bảng 4.12: GDP ngành công nghiệp (giá thực tế) ..................................................104 Bảng 4.13: Cơ cấu GDP ngành công nghiệp (giá thực tế) ......................................105 Bảng 4.14: GDP khu vực III (giá thực tế) ...............................................................110 Bảng 4.15: Cơ cấu GDP khu vực III (giá thực tế) ..................................................111 Bảng 4.16: Xuất nhập khẩu địa phƣơng ..................................................................113 Bảng 4.17: Cơ cấu xuất nhập khẩu .........................................................................113 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ..........................................57 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản ................................................69 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực II 2007-2011 ......................75 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Đối với mỗi quốc gia, mỗi vùng hay mỗi tỉnh điều cần thiết là phải xác định đƣợc một cơ cấu kinh tế hợp lý trong đó xác định đúng đắn mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế, các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế. Những mối quan hệ trên đƣợc xác lập chặt chẽ cả về số lƣợng và chất lƣợng. Việc xác định cơ cấu kinh tế hợp lý là nhân tố rất quan trọng trong tăng trƣởng và phát triển bền vững nền kinh tế. Ngƣợc lại, tăng trƣởng và phát triển kinh tế có tác động đến cơ cấu kinh tế. Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế Đông Bắc Bộ, nằm trong tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh với diện tích 610.235,31 ha và số dân 1.172.500 ngƣời (Số liệu thống kê năm 2011). Năm 2005 GDP bình quân đầu ngƣời là 10,780 triệu đồng/năm, năm 2011 GDP là 46,69 triệu đồng/năm. Năm 2011 ngành nông, lâm, thuỷ sản chiếm 6,2%, ngành công nghiệp, xây dựng chiếm 56,91%, ngành dịch vụ chiếm 36,87% trong cơ cấu kinh tế. Muốn đƣa nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng cao, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân thì một trong những điều kiện tiên quyết là phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII năm 2010 đã xác định phƣơng hƣớng thời kỳ năm 2010-2015 là “Đẩy mạnh phát trển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động theo hƣớng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp gắn với thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, duy trì và nâng cao tốc độ phát triển công nghiệp theo hƣớng hiện đại, đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ thƣơng mại, kinh tế cửa khẩu, du lịch, vận tải biển và các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng, hàm lƣợng công nghệ cao”. Nhƣ vậy chuyển dịch cơ c kinh tế là nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay của tỉnh Quảng Ninh. Việc xác định cơ cấu kinh tế nhƣ thế nào là hợp lý để tạo điều kiện cho tỉnh sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên của mình, phát huy thế mạnh, đảm bảo đƣợc các mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài , tôi chọn đề tài: “Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn Thạc sỹ với mong muốn đóng góp một phần cho sự phát triển kinh tế tỉnh Quảng Ninh. 2 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chủ đề “Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế”, trong những năm vừa qua, đã thu hút sự chú ý đặc biệt của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Liên quan đến lĩnh vực cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã có nhiều công trình nghiên cứu và đƣợc công bố dƣới dạnh kỷ yếu hội thảo khoa học, sách, luận văn, luận án và các bài viết trên tạp chí trong gần 20 năm qua. Ở Việt Nam, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu khoa học quan tâm. “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam” do Đỗ Hoài Nam chủ biên (1996). “Phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng các tỉnh ven biển Việt Nam” do Đỗ Hoài Nam chủ biên (2003). “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hoá ở Việt Nam” do Bùi Tất Thắng chủ biên năm (1997). “ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” do Bùi Tất Thắng chủ biên (2006). Ngoài ra, luận văn còn tham khảo các công trình nghiên cứu đăng trên các tạp chí nhƣ: Tạp chí nghiên cứu kinh tế, tạp chí cộng sản, tạp chí kinh tế và phát triển, tạp trí kinh tế và dự báo, tạp chí tia sáng, tạp chí nông nghiệp....và các báo khác. Trong quá trình nghiên cứu tác giả hi vọng sẽ kế thừa đƣợc những thành quả nghiên cứu của các nhà khoa học nêu trên. Đồng thời tham khảo các bào viết có liên quan, những quan điểm mới, chủ trƣơng mới về phát triển kinh tế của tỉnh và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Đối với tỉnh Quảng Ninh là các công trình liên quan đến cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành là: “Phát triển công nghiệp Quảng Ninh tỉnh Quảng Ninh trong xu thế hội nhập”, Đỗ Thị Lan Hƣơng (2010). “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020” của thủ tƣớng Chính Phủ (11/2006). 3 “Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2020” của Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh (3/2010). “Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh (5/2010). Nhƣ vậy các công trình trên chỉ tập trung vào quy hoạch mà chƣa nghiên cứu toàn diện về cơ cấu kinh tế. Ý thức đƣợc vấn đề đó, với yêu cầu khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đề tài “Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh” . 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế có tính đến kinh nghiệm của một số nƣớc, các tỉnh bạn và thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Ninh xác định các giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ngành của tỉnh. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nghiên cứu các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một số nƣớc trong khu vực và vận dụng nó vào bối cảnh kinh tế Việt Nam. - Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu các ngành của các khu vực kinh tế tỉnh Quảng Ninh. Xác định quan điểm, dịch cơ cấu kinh tế chuyển . 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh. 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: rên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu 5 năm từ năm 2007-2011. . 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2007 - 2011 Chƣơng 4: Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TÊ 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Cơ cấu Cơ cấu là một phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong của một số đối tƣợng, là tập hợp những mối liên hệ cơ bản tƣơng đối ổn định giữa các yếu tố cấu thành đối tƣợng đó trong một thời gian, không gian nhất định. Trong khi phân tích quá trình phân công lao động chung, Kark Marx đã nói:” Cơ cấu là sự phân chia về chất lƣợng theo một tỷ lệ về số lƣợng của quá trình sản xuất xã hội”. Là một phạm trù triết học, khái niệm cơ cấu đƣợc sử dụng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của một hệ thống. Cơ cấu đƣợc biểu hiện nhƣ là tập hợp những mối liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định. Cơ cấu là thuộc tính của một hệ thống. Do đó khi nghiên cứu cơ cấu phải đứng trên quan điểm hệ thống. 1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế Trong các tài liệu kinh tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cơ cấu kinh tế. “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tƣơng đối ổn định hợp thành. Có các loại cơ cấu kinh tế khác nhau: Cơ cấu nền kinh tế quốc dân, cơ cấu theo ngành kinh tế - kỹ thuật, cơ cấu theo vùng, cơ cấu theo đơn vị hành chính - lãnh thổ, cơ cấu theo thành phần kinh tế, trong đó cơ cấu theo ngành kinh tế - kỹ thuật mà trƣớc hết là cơ cấu công - nông nghiệp là quan trọng nhất. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các yếu tố và trong từng yếu tố của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất với những điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể trong những giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. 6 Đứng trên quan điểm duy vật biện chứng và lý thuyết hệ thống có thể hiểu: Cơ cấu kinh tế là một tổng thể hợp thành bởi nhiều yếu tố của nền kinh tế quốc dân, giữa chúng có những mối liên hệ hữu cơ, những tƣơng tác qua lại cả về số lƣợng và chất lƣợng, trong những không gian và điều kiện kinh tế cụ thể, chúng vận động hƣớng vào những mục tiêu nhất định. Theo quan điểm này cơ cấu là một phạm trù kinh tế, là nền tảng của cơ cấu xã hội và chế độ xã hội. Một cách tiếp cận khác cho rằng, cơ cấu kinh tế hiểu một cách đầy đủ là một tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong những không gian và thời gian nhất định, trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, đƣợc thể hiện cả ở mặt định tính lẫn định lƣợng, cả về số lƣợng và chất lƣợng, phù hợp với mục tiêu xác định của nền kinh tế. Nhìn chung, các cách tiếp cận trên đã phản ánh đƣợc mặt bản chất chủ yếu của cơ cấu kinh tế. Đó là các vấn đề: - Tổng thể các nhóm ngành, các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế của mỗi quốc gia. - Số lƣợng và tỷ trọng của các nhóm ngành của các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế trong tổng thể cấu thành nền kinh tế đất nƣớc. - Các mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau giữa các nhóm ngành, các yếu tố hƣớng vào mục tiêu đã xác định. Cơ cấu kinh tế còn là một phạm trù; muốn nắm vững bản chất của cơ cấu kinh tế và thực thi các giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách có hiệu quả cần xem xét từng loại cụ thể của nền kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy cơ cấu kinh tế là một tổng thể bao gồm nhiều yếu tố mang tính định tính và định lƣợng, có quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất định trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Nó thể hiện cả hai mặt số lƣợng và chất lƣợng phù hợp với mục tiêu đã xác định về phát triển kinh tế và xã hội. Sự hình thành cơ cấu kinh tế thƣờng bị chi phối bởi các nhân tố nhƣ: - Những nhân tố địa lý - tự nhiên (tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, nguồn nƣớc, nguồn năng lƣợng, đất đai, khí hậu…) 7 - Nhân tố về chính trị có ảnh hƣởng rất quan trọng, có khi mang tính chất quyết định đến cơ cấu kinh tế, tuỳ đƣờng lối chính trị mỗi thời kỳ mà ảnh hƣởng đến hình thành cơ cấu kinh tế. - Những nhân tố kinh tế - xã hội bên trong của đất nƣớc, nhu cầu của con ngƣời quy định các dạng lao động hoạt động của con ngƣời cũng nhƣ kết quả những hoạt động đó. Nhu cầu xã hội với tính cách là thúc đẩy bên trong của sản xuất là những tiền đề của cơ cấu kinh tế. - Những nhân tố về kinh tế đối ngoại và phân công lao động dƣới nhiều hình thức sẽ gia tăng thích ứng và phù hợp về cơ cấu của nền kinh tế với bên ngoài.Tính đa dạng của các nhu cầu phổ biến và sự khác nhau về điều kiện thuân lợi cho nền sản xuất ở các nƣớc đòi hỏi bất cứ nền kinh tế nào cũng có sự trao đổi kết quả hoạt động với bên ngoài với mức độ và phạm vi khác nhau. Nhƣ vậy mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của một nền kinh tế trong từng thời kỳ sẽ quyết định việc hình thành các yếu tố, các yếu tố cấu thành số lƣợng và chất lƣợng, trong đó mặt chất lƣợng quy định vai trò, vị trí của các yếu tố, các bộ phận, còn mặt số lƣợng thể hiện quan hệ tỷ lệ của các bộ phận phù hợp với mặt chất lƣợng đã đƣợc xác định. Khi số lƣợng thay đối sẽ tạo ra khả năng thay đổi về chất, lúc đó sẽ dẫn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế. 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế 1.1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình cải biến kinh tế - xã hội từ tình trạng lạc hậu từng bƣớc vào chuyên môn hoá hợp lý, trang bị kỹ thuật, công nghệ hiện đại, trên cơ sở đó tạo ra năng xuất lao động cao, hiệu quả kinh tế cao và nhịp độ tăng trƣởng mạnh cho nền kinh tế nói chung. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm cải biến kinh tế theo ngành, theo vùng lãnh thổ và cơ cấu các thành phần kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề mang tính tất yếu khách quan và là một quá trình đi lên từng bƣớc dự trên sự kết hợp mật thiết các điều kiện chủ quan, các lợi thế về kinh tế xã hội, tự nhiên trong nƣớc, trong vùng, trong đơn vị kinh tế với các 8 khả năng đầu tƣ, hợp tác, liên doanh, liên kết về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của các nƣớc, các vùng và đơn vị kinh tế khác nhau. Quá trình phát triển, hoạt động kinh tế của các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế không phải bao giờ cũng đồng đều và nhịp nhàng với nhau, vì trong quá trình ấy có nhiều yếu tố tác động đến xu hƣớng phát triển của mỗi ngành. Ngoài ra cơ cấu kinh tế sẽ thay đổi theo từng thời kỳ phát triển bởi các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế không cố định. Đó là sự thay đổi số lƣợng các ngành hoặc sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do sự xuất hiện hoặc biến mất của một số ngành và tốc độ tăng trƣởng giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế không đồng đều. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trƣờng phát triển đƣợc gọi là sự chuyển dịch kinh tế. Đây không phải đơn thuần là sự thay đổi vị trí, mà là sự biến đổi cả về chất và lƣợng trong nội bộ cơ cấu. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên cơ sở của một cơ cấu kinh tế hiện có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc chƣa phù hợp để xây dựng cơ cấu kinh tế mới, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn. Nhƣ vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế về thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu trên 3 mặt biểu hiện của cơ cấu đã trình bày trên nhằm hƣớng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo một mục tiêu đã xác định cho từng thời kỳ phát triển. Cho dù có sự biến đổi trong nội bộ cơ cấu kinh tế, song nếu cơ cấu kinh tế vẫn còn thích ứng, chƣa gây ra trỏ ngại lớn cho sự phát triển của ừng bộ phận và tổng thể thì chƣa đòi hỏi phải xác định lại cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra khi: - Có những thay đổi lớn về điều kiện phát triển. - Có những khả năng và giải pháp mới làm thay đổi phƣơng thức khai thác các điều kiện hiện tại. - Trong quan hệ phát triển giữa các bộ phận của cơ cấu kinh tế có những trở ngại dẫn đến hạn chế lẫn nhau, làm ảnh hƣởng đến khả năng phát triển chung. 9 a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình Không phải cơ cấu kinh tế mới đƣợc hình thành ngay một lúc và lập tức thay thế cơ cấu cũ. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trƣớc hết là một quá trình tích luỹ thay đổi về lƣợng, thay đổi về lƣợng đến một lúc nào đố sẽ dẫn tới thay đổi về chất. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có sự tác động trực tiếp rất qua trọng của chủ thể lãnh đạo và quản lý. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất thiết phải là một quá trình, nhƣng không phải là một quá trình tự phát và với các bƣớc tuần tự theo khuôn mẫu nào đó mà ngƣợc lại, con ngƣời bằng nhận thức vƣợt trƣớc và am hiểu thực tế sâu sắc hoàn toàn có thể tạo ra những tiền đề, tác động làm cho quá trình đó diễn ra nhanh hơn theo hƣớng đúng, hoàn thiện hơn. Nhƣng vấn đề quan trọng là phải khởi xƣớng từ đâu, dùng biện pháp nào để mở đầu và tạo hiệu ứng lan truyền trong tổng thể nền kinh tế để chuyển dịch cơ cấu kinh tế có hiệu quả. b. Cơ cấu kinh tế hiệu quả và hợp lý Một cơ cấu kinh tế hiệu quả và hợp lý, trong thực tế đƣợc thông qua các biểu hiện sau: - Cơ cấu kinh tế đó cho phép khai thác tối đa những ƣu thế và những thuận lợi về các nguồn lực chung nhƣ: Vị thế, đất đai, khí hậu, truyền thống và các tiềm năng vốn có về xã hội, lao động. Bảo đảm và tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của mỗi ngành, mỗi vùng và các thành phần kinh tế. - Cơ cấu kinh tế đó tạo đƣợc những điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển với số lƣợng và chủng loại sản phẩm đặc trƣng, đa dạng, phong phú, bảo đảm tiêu dùng của dân cƣ và xuất khẩu. - Tạo tích luỹ tối ƣu cho nền kinh tế quốc dân, xuất phát từ việc phải tạo đƣợc khả năng tích luỹ cao ở những ngành, những vùng có lợi thế so sánh để chúng vừa có khả năng tự bù đắp cho mình, đồng thời có khả năng hỗ trợ cho các ngành, các vùng khác và góp phần làm tăng tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. 10 - Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ ảnh hƣởng mạng mẽ, trực tiếp đến nhịp độ tăng trƣởng và qui mô tăng trƣởng kinh tế, tạo ra những tiền đề vật chất để phát huy có hiệu quả hơn nền kinh tế quốc dân. Đến lƣợt nó, sự tăng trƣởng kinh tế do cơ cấu kinh tế hợp lý là điều kiện cần thiết để phát triển hơn nữa trong tƣơng lai. Một cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ tác động tích cực đến nền kinh tế, tạo điều kiện thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội, khai thác và phát huy các nguồn lực trong vùng, trong nƣớc có hiệu quả. 1.1.2.2. Đặc trưng cơ cấu kinh tế a. Tính khách quan của cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế đƣợc hình thành một cách khách quan do trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất và phân công lao động xã hội. Một cơ cấu kinh tế nhƣ thế nào và xu hƣớng chuyển dịch ra sao thì phụ thuộc vào những điều kiện hoàn cảnh khách quan về thể chế chính trị, điều kiện tự nhiên và xã hội nhất định chứ không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con ngƣời. Phát triển kinh tế trên một cơ cấu kinh tế hợp lý thì nền kinh tế phát triển thuận lợi, ngƣợc lại sẽ gặp những khó khăn. Việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xác định đúng cơ cấu kinh tế của giai đoạn hiện tại (cả về mặt định tính và định lƣợng) và dự báo chính xác cơ cấu kinh tế trong tƣơng lai. Việc kế thừa những tinh tuý hoặc khắc phục những nhƣợc điểm của cơ cấu kinh tế hiện đại để phát triển đúng đắn cơ cấu kinh tế tƣơng lai là quan trọng. b. Tính lịch sử cụ thể về không gian, thời gian Cơ cấu kinh tế thể hiện trình độ phát triển của vùng, quốc gia. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện chiều hƣớng phát triển của cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế luôn có tính kế thừa có nghĩa là cơ cấu kinh tế mới trong từng thời kỳ của từng địa phƣơng và trong cả nƣớc bao giờ cũng đứng trƣớc một thời kỳ cơ cấu kinh tế trƣớc để lại. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh lịch sử cụ thể, hoạt động các quy luật kinh tế đặc thù của quy luật sản xuất sẽ quyết định sự khác biệt kinh tế mỗi vùng, mỗi nƣớc. Cơ cấu kinh tế phản ánh tính quy luật chung của quá trình phát triển(đó là chuyển từ một cơ cấu kinh tế bất hợp lý sang hợp lý hơn) nhƣng biểu hiện cụ thể 11 phải thích ứng với đặc thù của mỗi nƣớc, mỗi vùng về tự nhiên, kinh tế, lịch sử. Không có một cơ cấu mẫu chung cho mọi phƣơng thức sản xuất, mọi vùng kinh tế hoặc đại diện chung cho nhiều nƣớc khác nhau. Mỗi quốc gia, mỗi vùng cần lựa chọn một cơ cấu kinh tế phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển lịch sử. c. Cơ cấu kinh tế luôn biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện Sự biến đổi đó gắn liền với sự biến đổi không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật, cách mạng thông tin…Cơ cấu kinh tế luôn vận động, phát triển và chuyển hoá cho nhau. Cơ cấu kinh tế cũ dịch chuyển dần dần và hình thành cơ cấu kinh tế mới. Cơ cấu kinh tế này ra đời thay đổi cơ cấu kinh tế cũ. Sau đó cơ cấu kinh tế mới lại trở nên không phù hợp và đƣợc thay thế băng cơ cấu kinh tế ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn. Cƣ nhƣ thế cơ cấu kinh tế biến đổi và hoàn thiện không ngừng từ đơn giản đến phức tạp, từ đơn điệu đến đa dạng, từ ít hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Sự vận động và biến đổi đó là do tác động của các quy luật kinh tế xã hội, do yêu cầu phát triển văn minh nhân loại. Cơ cấu kinh tế không giới hạn ở quan hệ giữa các ngành và có tính ổn định mà nó luôn thay đổi phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong từng thời kỳ. 1.1.2.3. Các yếu tố cơ bản của cơ cấu kinh tế Khi xem xét cơ cấu của một nền kinh tế, có 3 yếu tố cơ bản cần đƣợc chú ý, đó là: - Cơ cấu kinh tế theo ngành. - Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ. - Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế. a. Cơ cấu kinh tế theo ngành Là tổng hợp các ngành hợp thành, các ngành quan hệ gắn bó với nhau theo những tỷ lệ nhất định. Cơ cấu ngành là biểu hiện rõ nhất của phân công lao động xã hội, phản ánh trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất, trình độ phát triển khoa học - công nghệ của nền kinh tế. Ngành có thể hiểu là tổng thể các đơn vị kinh tế cùng thực hiện một chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội. Cơ cấu ngành biểu hiện quan hệ kinh tế giữa các ngành. Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan