Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Câu hỏi bài tập ôn thi công chức thuế ...

Tài liệu Câu hỏi bài tập ôn thi công chức thuế

.DOC
26
586
100

Mô tả:

1 CÂU HỎI BÀI TẬP ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ Câu 1: Một thành viên rút vốn góp bằng tài sản ra khỏi công ty thì công ty làm thủ tục trả lại tài sản này cho thành viên thì hóa đơn ghi như thế nào? Có phải kê khai nộp thuế GTGT không? a) Công ty không phải kê khai, nộp thuế GTGT nhưng công ty phải lập hóa đơn giá trị gia tăng. Trên hóa đơn ghi cụ thể tên, đặc điểm tài sản và ghi chú thêm nội dung "tài sản trả lại thành viên góp vốn". Dòng thuế GTGT không ghi. b) Công ty phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT của tài sản tương ứng và phải lập hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định. Câu 2: Ngày 25/3/2010 Công ty Y mua 17 triệu tiền hàng, ngày 26 mua tiếp 13 triệu và cả 2 lần đều thanh toán bằng tiền mặt đồng thời lập HĐ GTGT trị giá hàng hóa thanh toán 30 tr đ. Công ty Y có được khấu trừ thuế đầu vào của lô hàng trên không? a) Không được khấu trừ thuế đầu vào. b) Được khấu trừ thuế đầu vào toànbộ. c) Khấu trừ thuế đầu vào riêng của 2 lần mua. Câu 3: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2010 có số liệu sau: Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2010, thu được 10,1 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu? a) b) c) d) 30 triệu đồng. 30,3 triệu đồng. 10,1 triệu đồng. 30,6 triệu đồng. Câu 4: Năm 2014 công ty gốm sứ Minh Long II nhập thiết bị về làm tài sản cố định phục vụ cho sản xuất sản phẩm sứ cách điện để cung cấp cho ngành điện lực, hóa chất ...phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh (mặt hàng này trong nước chưa sản xuất được). Đề nghị cho biết thiết bị này có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không? nếu có thì thuế suất bao nhiêu? a) Chịu thuế GTGT, TS 5%. b) Chịu thuế GTGT, TS 10%. c) Không chịu thuế GTGT. Câu 5: Doanh nghiệp A đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội và có cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm tại Hưng Yên (Doanh nghiệp A không thành lập đơn vị trực thuộc tại Hưng Yên), sản phẩm bán chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán. Do đó, hàng tháng doanh nghiệp A có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế GTGT cho cơ sở hạch toán phụ thuộc như thế nào? a) Doanh nghiệp khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% cho doanh thu bán của cửa hàng Hưng yên với Cục thuế TP Hà Nội. b) Doanh nghiệp khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% cho doanh thu bán của cửa hàng Hưng yên với chi cục thuế địa phương có địa điểm bán hàng c) Doanh nghiệp A khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 10% với chi cục thuế địa phương có địa điểm bán hàng Câu 6: Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được thực hiện ở bên ngoài doanh nghiệp chế xuất bao gồm cho thuê nhà, đất, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi, xây dựng nhà ở cho người lao động, dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động có được áp dụng thuế suất 0% không? a) Không áp dụng thuế suất 0%. b) Được áp dụng thuế suất 0%. Câu 7: DV cung cấp suất ăn, DV cất hạ cánh, DV sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay, soi chiếu an ninh hành khách của vận tải quốc tế. 2 a) Không áp dụng thuế suất 0%. b) Được áp dụng thuế suất 0%. Câu 8: Các loại hàng hóa dịch vụ nào dưới đây, xuất khẩu nhưng không được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng 0%? a) Tái bảo hiểm ra nước ngoài. b) Chuyển giao công nghệ. c) Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài. d) Tất cả các trường hợp trên. Câu 9: Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, có phải KK nộp thuế GTGT không? nếu nộp giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a) Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng. b) Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng của sản phẩm cùng loại. c) Giá vốn, chưa có Thuế giá trị gia tăng. Câu 10: Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%. Giá tính thuế GTGTcủa DN A ? a) 820 triệu đồng b) 861 triệu đồng. c) 41 triệu đồng. Câu 11: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế GTGT: a) b) c) d) Thức ăn gia súc. Thức ăn cho vật nuôi. Nước sạch phục vụ sinh hoạt. Muối I - ốt. Câu 12: Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định? a) Tổng hợp thuế trên hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên. b) Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên. c) Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. d) Hoặc (a) hoặc (b) đều đúng. Câu 13: Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào sau đây: a) Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra. b) Giống, con giống nhập khẩu theo quy định. c) Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại trực tiếp bán cho người tiêu dùng. d) Muối. Câu 14 : Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì: a) Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. b) Được khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ. c) Cả 2 phương án trên đều sai. Câu 15: Mức thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với: a) Hàng hóa xuất khẩu. b) Dịch vụ xuất khẩu. c) Vận tải quốc tế. d) Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Câu 16: Thời hạn nộp thuế GTGT của đơn vị nộp thuế theo quý là: a) Là ngày 20 của tháng tiếp theo. b) Là ngày thứ 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. c) Theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. 3 d) Tất cả các phương án trên. Câu 17. Từ năm 2014, cơ sở kinh doanh hóa, dịch vụ xuất khẩu nào dưới đây được xét hoàn thuế theo tháng, quý: a) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. b) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. c) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Câu 18: Năm 2014, sản phẩm cá ngừ đại dương do công ty thực phẩm A nộp thuế GTGT theo PPKT mua của ngư dân sau đó bán cho công ty xuất khẩu B ( nộp thuế GTGT theo PPKT) để xuất khẩu sang Nhật, Công ty A phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai, tính nộp thuế. Câu 19. Năm 2014, công ty Nông sản Lâm nguyên nộp thuế GTGT theo PPKT thu mua cà phê của nông dân sau đó bán cho Nhà máy cà phê cao nguyên để chế chiến thành ca phê hòa tan. Công ty Lâm nguyên phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai , tính nộp thuế. Câu 20. Năm 2014, Công ty Nông sản Lâm nguyên nộp thuế GTGT theo PPKT thu mua cà phê của nông dân sau đó bán cho hộ cá nhân kinh doanh rang xay ca phê thủ công nộp thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu. Công ty Lâm nguyên phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai , tính nộp thuế. Câu 21: Từ năm 2014, Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng (=): a) Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b) Tổng số thuế GTGT đầu ra. c) GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. d) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với tỷ lệ quy định. Câu 22: Từ 1/1/2014 Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau: a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu ít nhất trong 12 tháng hoặc 4 quý tính từ tháng, quý đầu tiên phát sinh thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết, còn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ. Câu 23. Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu là: A. B. C. D. Giá chưa có thuế giá trị gia tăng. Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đã có thuế nhập khẩu. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), công (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường( nếu có). Câu 24. Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là: a) Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường. b) Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. c) Giá thanh toán ghi trên hóa đơn. Câu 26: Công ty xuất nhập khẩu C trong tháng 3/2014 có 4 chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu với tổng số thuế GTGT là 320 triệu. Công ty C được kê khai, khấu trừ đối với 4 chứng từ trên chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng 4 mấy? a) Kỳ khai thuế tháng 9/2014 b) Không giới hạn thời gian kê khai, khấu trừ c) Được kê khai bổ sung trước khi cơ quan thế kiểm tra tại đơn vị Câu 52: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương: a) b) c) d) Theo năm. Theo quý. Theo tháng. Từng lần phát sinh thu nhập. Câu 53: Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế? a. b. c. d. e. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền. Thu nhập từ đầu tư vốn. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng. Cả a , b \ Câu 54: Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm: a) Lợi tức cổ phần. b) Lãi tiền cho vay. c) Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán. d) Cả a , b v à c . Câu 55: Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là: a) Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở. c) Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước mà Nhà nước cho thuê. d) Cả a,b và c. Câu 56: Tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì cơ quan chi trả? a) Áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập b) Tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng. Câu 57: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: a) Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh. b) Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh. c) Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh. Câu 58: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm: a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động. b) Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức qui định. c) Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập. Câu 59: Ông Cheng có quốc tịch Singapo năm 2013 Ông làm việc ở chi nhánh 1 công ty máy tính của Sin tại Việt nam trong 7 tháng cuối năm , Thu nhập phát sinh từ tiền lương Ông nhận tại Việt nam là 35.000 USD, Vợ Ông ở Singapo nhận để chi tiêu cho gia đình và 2 con là 28.000 USD. Ngoài ra Ông còn nhận lương ở công ty mẹ tại Sin cho 4 tháng làm việc đầu năm là 32 000 USD. Ông kê khai thu nhập chịu thuế tại VN theo số liệu nào? Tại sao? a) 35 000 USD. b) 35 000 USD + 32 000 USD. 5 c) 35 000 USD + 28.000 USD + 32 000 USD. Câu 60: Thời gian khai thuế thu nhập cá nhân tạm nộp đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ được thực hiện như thế nào? a) Cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ: hàng quí phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quí sau. b) Cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ: hàng tháng phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Câu 61: Chị B công tác ở Hà nội có thu nhập từ tiền lương là 15 triệu đồng/tháng, ngoài ra chị còn có thu nhập từ cho thuê nhà 25 triệu đồng tháng( được biết tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà trong trường hợp của chị được quy định là 30% trên doanh thu), Chị đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con nhỏ 6 tuổi tại nơi có thu nhập từ tiền lương. Đề nghị anh/chị khai và quyết toán thuế của chị B trong năm 2014(chú ý: các anh chị không phải tính khoản trừ BH và từ thiện) Câu 62: Đối tượng nào có thu nhập từ tiền lương, tiền công được thực hiện quyết toán thuế thu nhập qua đơn vị chi trả thu nhập? a) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất. b) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất. Câu 63: Anh C làm việc ở Công ty Xuất nhập khẩu Hưng yên. Anh có vợ 45 tuổi và 2 con nhỏ dưới 18 tuổi. Vợ anh ở nhà nội trợ, nuôi lợn gà và chăm sóc các con, thu nhập thấp: dưới 100 000 đ/tháng. Hỏi anh C được giảm trừ gia cảnh cho bao nhiêu người phụ thuộc? Giải thích. a) 3 người b) 2 người c) 4 người Câu 64: Doanh nghiệp A có 80 lao động, trong đó 10 có thu nhập chịu thuế đến mức phải khấu trừ, 3 người có thu nhập chịu thuế nhưng do trừ gia cảnh cao hơn mức thu nhập nên không có thuế khấu trừ. Cuối năm khai quyết toán có 10 người viết Giấy uỷ quyền đề nghị Doanh nghiệp quyết toán thay. Doanh nghiệp A khai mẫu 5A/KK-TNCN? a) Thu nhập của 80 lao động b) Thu nhập của 13 lao động c) Thu nhập của 10 lao động Câu 65: .Hai vợ chồng anh H đồng sở hữu một mảnh đất có diện tích là 200 m2, anh chị đã xây dựng ngôi nhà để ở với diện tích là 70 m2. Tháng 10/2010 anh chị bán 50 m2. Anh chị cam kết chi có duy nhất một mảnh đất này? a) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh được miễn thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất. b) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh không được miến thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất. Câu 66: Chị P làm việc tại Công ty X, công ty mở rông đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất nên có huy động tiền vốn từ cán bộ công nhân viên. Mức lãi suất 18%/ năm. Chị P đã cho công ty vay số tiền là 300 triệu đồng. Cuối năm 2013 chị nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là 54 triệu. Ngoài ra chi P còn tham gia mua xổ số trủng thưởng 100 triệu đồng chi P phải nộp thuế cho hai khoản này là bao nhiêu ? Câu 67: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân? a) b) c) d) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng. Thu nhập từ học bổng. Thu nhập từ tiền hoa hồng môi giới. d.Thu nhập từ tiền lương hưu. 6 Câu 68: Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập không chịu thuế TNCN? a) Thu nhập từ nhận quà tặng bằng tiền mặt b) Thu nhập từ nhận thừa kế là 01 chiếc ô tô c) Thu nhập từ nhận quà tặng là BĐS do người chồng tặng d) Thu nhập từ nhận thừa kế chứng khoán. Câu 69: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây có thu nhập chịu thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần phát sinh thu nhập? a) Thu nhập từ việc nhận cổ tức. b) Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản. c) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. d) Thu nhập từ hoa hồng môi giới. Câu 70: Các đối tượng nào dưới đây được tính giảm trừ gia cảnh? a) b) c) d) Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Câu 71: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thu nhập cá nhân? a) Thu nhập từ trúng thưởng. b) Thu nhập từ tiền trợ cấp đột xuất do Công đoàn cơ quan trả. c) Thu nhập từ tiền lương hưu. Câu 72: Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân? a) Thu nhập từ tiền lương hưu. b) Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con. c) Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày. d) Tất cả các khoản TN trên. Câu 73: Các đối tượng nào nào sau đây được xác định là người phụ thuộc mà người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh? a) Vợ của người nộp thuế không có thu nhập, đang đi học đại học. b) Con đẻ của người nộp thuế trên 18 tuổi, không có thu nhập, không có việc làm c) Con nuôi của người nộp thuế dưới 18 tuổi. Câu 74: Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN? a) b) c) d) Phụ cấp chức vụ Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp Phụ cấp khu vực tại vùng xa xôi, hẻo lánh. Câu 75: Khoản thu nhập từ trúng thưởng xổ số nào dưới đây của cá nhân phải nộp thuế TNCN? a) Trúng thưởng 01 vé giải 10 triệu đồng. b) Trúng thưởng 02 vé được quay thưởng vào 2 ngày liên tục, giải mỗi vé 10 triệu đồng. c) Trúng thưởng 01 vé giải nhất trị giá 50 triệu đồng. d) Trúng thưởng bộ 10 vé, mỗi vé trúng thưởng 01 triệu đồng. Câu 76: Bà Maryko sinh sống ở Nhật, bà chuyển giao bí quyết công thức làm bánh ngọ gia truyền củ a gia đình mang hương vị Nhật bản cho một cửa hàng bánh ngọt ở Việt nam, trị giá là 300 tr đồng. nghĩa vụ thuế TNCN của bà? a) Không phải nộp thuế. b) Nộp thuế 30 triệu đồng. c) Nộp thuế 15 triệu đồng. 7 d) Nộp thuế 60 triệu đồng .Câu 77: Doanh nghiệp A đăng ký vốn điều lệ là 60 tỷ đồng và trong điều lệ của doanh nghiệp A có quy định là sẽ góp đủ vốn điều lệ đến 31/12/2012 là 60 tỷ đồng. Đến tháng 1/2013 vốn điều lệ thực tế của công ty là 50 tỷ đồng. Năm 2013, doanh nghiệp vay vốn của các tổ chức tín dụng và chi trả lãi tiền vay 1,5 tỷ đồng (lãi suất bình quân 0,9%/tháng). Doanh nghiệp vay của doanh nghiệp bạn theo lãi suất 1,7%/tháng (tại thời điểm này lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố là 0,8%) với số số tiền lãi 200 triệu đồng. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào? a) Được hạch toán toàn bộ 1,7 tỷ vào chi phí. b) Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ và phần CL lãi vay doanh nghiệp bạn cao hơn 1,5 lần lãi suất cơ bản của NHNN (1,7% -1,2%) c) Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ.( 60 tỷ - 50 tỷ). Câu 78: Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ năm 2012 tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? a) Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN b) Được phân bổ theo số năm TSCĐ còn phải trích khấu hao cho giá trị còn lại. Câu 79: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành được xác định như thế nào? a) Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua b) Thời điểm lập hoá đơn. Câu 80: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm được xác định như thế nào? a) Được phân bổ cho số năm trả tiền trước. b) Tính cho tổng số tiền thuê trả trước và được phân bổ chi phí tương ứng. c) Được lựa chọn a hoặc b. Câu 81: Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê địa điểm làm cơ sở bán hàng trong 5 năm với số tiền thuê là 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận hợp đồng, Doanh nghiệp B thanh toán tiền thuê 2 tỷ đồng một lần cho Doanh nghiệp A trong năm 2010. Trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế về hoạt động cho thuê địa điểm của doanh nghiệp A trong năm 2010 là bao nhiêu? a) 400 triệu đồng. b) 2 tỷ đồng. c) Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn Câu 82: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào? a) Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi. b) Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất. Câu 83: Trường hợp hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp xử lý hạch toán lỗ, lãi và nộp, ưu đãi thuế TNDN như thế nào? a) Không được bù trừ lỗ, lãi của hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động kinh doanh không được được hưởng ưu đãi thuế. Phần TNCT nộp thuế theo TS quy định. b) Doanh nghiệp được tự lựa chọn bù trừ khoản lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh còn thu nhập. 8 Câu 84: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: a) Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế b) Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. c) Cả 2 đối tượng nêu trên. Câu 85: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp? a) Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. b) Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. Câu 86: Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán được chi phí, thu nhập nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu là? a) 5 % b) 2% c) 1 % Câu 87: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ được xác định: a) Không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ b) Được trừ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. c) Không quá 5 năm. Câu 88: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất. c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở. d) Tất cả các trường hợp nêu trên. Câu 89: Năm 2014 doanh nghiệp sản xuất đang hoạt động ( không thuộc doanh nghiệp mới thành lấp) khoản chi hoa hồng môi giới, quảng cáo, lễ tân khánh tiết được trừ khi tính thuế TNDN là bao nhiêu % trên số chi được trừ ttheo quy định? a) 1 0 % b) 15% c) 3 năm đầu 10%, năm thứ 4 trở đi 15%. Câu 90: Thu nhập nào dưới đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? a) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. b) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước do doanh nghiệp phát hiện ra. c) Khoản thu nhập từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. d) Các trường hợp a, b nêu trên. e) Các trường hợp a, b, c nêu trên. Câu 91: Thời gian áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được xác định: a) Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi. c) Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. 9 Câu 92: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với? a) Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. c) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. d) Các trường hợp nêu tại điểm a, b nêu trên. e) Các trường hợp nêu tại điểm a, b và c nêu trên. Câ 93: Sáng lập không có đủ vốn mới góp được 1,5 tỷ đồng nên Công ty đã vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ mức đăng ký. Trường hợp này trong năm công ty được hạch toán vào chi phí phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu? a) 50 triệu đồng/năm. b) Không được phép hạch toán vào chi phí. c) Được hạch toán vào chi phí tương ứng với tỷ lệ vốn còn thiếu 25% là 12,5 triệu đồng. Câu 94: Từ năm 2014 Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN? a) Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn GTGT. b) Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn bán hàng. c) Chi mua hàng hóa của nông dân trực tiếp bán ra có giá trị trên 20 triệu đồng d) Các trường hợp a,b. e) Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên HĐ mua HHDV khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Câu95: Các tiêu chí để từ năm 2014 Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mởnrộng là? a) Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ- CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. b) Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu . d) Hoặc a,b,c . e) Cả a,b,c. Câu 96: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là? a) Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi. b) Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của luật quản lý thuế. c) Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm thu hồi. Câu 97: Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ? a) Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. b) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. c) Cả 2 đối tượng trên. 10 Câu 98: Loại thuế nào dưới đây được tính vào chi phí khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp? a) b) c) d) Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế TNDN Cả 3 loại thuế trên Câu 99: Trong cùng 1 kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp được? a) Cộng các trường hợp ưu đãi lại để xác định số thuế TNDN được ưu đãi b) Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế TNDN có lợi nhất. Câu 100: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng? a) Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ doanh thu của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp. b) Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp. c) Không có trường hợp nào nêu trên. Câu 101: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và ngoài nước( không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá bao nhiêu lần mức quy định đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước theo hướng dẫn của Bộ tài chính? a) 1,5 lần. b) 2 lần. c) 2,5 lần. Câu 102: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với? a. b. c. d. e. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thông. Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê. Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Các trường hợp a, b nêu trên. Các trường hợp a, b, c nêu trên. Câu 103: Từ 2014 các khoản chi nào sau đây được trừ khi tính thuế TNDN? a) Chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc. b) Chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp. c) Chi hỗ trợ văn hóa, thể thao. d) Chi hỗ trợ giáo dục,y tế. e) Các trường hợp: b,c,d. f) Các trường hợp: a, b,d. Câu 104: Khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái nào sau đây được trừ khi tính thuế TNDN a) Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế, b) Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế c ) Cả a , b . Câu 105: Trường hợp năm trước doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương 17% mà doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì doanh nghiệp phải ghi giảm chi phí của năm sau quy định? a) Sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì doanh nghiệp phải ghi giảm chi phí của năm sau b) Sau 12 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng 11 tiền lương thì doanh nghiệp phải ghi giảm chi phí của năm sau c ) Cả a , b . Câu 106: Trong năm 2013, hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư , chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư , chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải thăm dò, khai thác khoáng sản) mà bị lỗ thì? a) Số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế. b) Số lỗ này không được bù trừ với lãi của HĐSXKD trong kỳ tính thuế mà hạch toán riêng để chuyển lỗ vào kết quả TN của hoạt động này. Câu 107: Trong năm 2014, hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư , chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư , chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải thăm dò, khai thác khoáng sản) mà bị lỗ thì? a) Số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế. b) Số lỗ này không được bù trừ với lãi của HĐSXKD trong kỳ tính thuế mà hạch toán riêng để chuyển lỗ vào kết quả TN của hoạt động này. Câu 108: Năm 2013 doanh nghiệp được trừ khi xác định TN chịu thuế TNDN khoản chi không quá 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động? a) Có được trừ. b) Không được trừ. Câu 109: Người nộp thuế có hồ sơ đề nghị giải quyết miễn thuế, giảm thuế; cơ quan thuế phải ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lí do không thuộc diện miễn giảm thuế (đối với các trường hợp thẩm quyền miễn giảm thuế thuộc cơ quan thuế và không cần kiểm tra thực tế) trong thời hạn? a) 30 ngày. b) 45 ngày. c) 60 ngày. Câu 110: Thời hiệu xử lý việc truy thu thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế? a) 2 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. b) 5 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. c) Không có thời hiệu. Câu 111: Người nộp thuế có vi phạm bị xử lý cưỡng chế thuế có thể bị cưỡng chế bằng 1 trong các biện pháp sau? 1. Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt. 2. Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ. 3. Thông báo HĐ không còn giá trị sử dụng. 4. Trích tiền từ TK của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc NN, tổ chức TD; yêu cầu phong tỏa TK. Trình tự thực hiện các biện pháp cưỡng chế là: a. (1) - (2) - (3) - (4). b. (4) - (3) - (1) - ( 2). c. (3) - (4) - ( 1) - (2). Câu 112: Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế có hành vi vi phạm? 1. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. 2. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế. 3. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp 12 trong thời hạn quy định. Sẽ bị ấn định thuế nếu vi phạm thuộc trường hợp: a) Hoặc (1), hoặc (2), hoặc (3) b) Hoặc (1) và (2); hoặc (3). c) Hoặc (1); hoặc (2) và (3). Câu 113: Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt? a) Xử phạt vi phạm thủ tục về thuế. b) Xử phạt vi phạm thủ tục về thuế và xử phạt chậm nộp tiền thuế. c) Xử phạt trốn thuế. Câu 114: Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ là? a) 30 ngày. b) 60 ngày. c) 90 ngày Câu 115: Người nộp thuế có hành vi hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số thuế miên, giảm thì bị xử phạt? a) Xử phạt trốn thuế và xử phạt chậm nộp tiền thuế. b) Xử phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thuế hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế và xử phạt chậm nộp tiền thuế. c) Xử phạt trốn thuế. Câu 116: Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong những trường hợp nào? a) Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế trong khoảng thời gian 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế. b) Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế có hành vi phát tàn tài sản, bỏ trốn. c) Không phải 2 trường hợp nêu trên. Câu 117: Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về thuế phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế trong thời hạn? a) 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. b) 20 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. c) 30 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Câu 118: Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế tạm tính, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh, kể từ ngày hết hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ là? a) 10 ngày b) 20 ngày c) 30 ngày Câu 119: Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ bị xử phạt? a) Xử phạt trốn thuế và xử phạt chậm nộp tiền thuế b) Xử phạt 20 % tính trên số tiền thuế khai thuế hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế và tính chậm nộp tiền thuế c) Xử phạt một lần tiền thuế vi phạm. Câu 120: Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế có phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định hay không? a) Không phải nộp hồ sơ khai thuế. 13 b) Phải nộp hồ sơ khai thuế. c) Phải nộp hồ sơ khai thuế trừ tổ chức chi trả thuế TNCN không phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế. Câu 121: Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì có phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không? a) Phải nộp hồ sơ khai thuế. b) Không phải nộp hồ sơ khai thuế. Câu 122: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là? a) Ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính. b) Ngày thứ 90 của năm tiếp theo hoặc năm tài chính. Câu 123: Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế? a) Không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính theo quý, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế. b) Không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. c) Không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng. d) Không quá 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế năm, khai thuế tạm tính theo quý, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế. e) Không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. Câu 124: Người nộp thuế lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh dẫn đến số thuế GTGT được khấu trừ bị điều chỉnh giảm người nộp thuế? a) Không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê khai bổ sung, điều chỉnh, không tính nộp chậm tiền thuế GTGT b) Bị tính nộp chậm tiền thuế GTGT tương ứng với số tiền thuế thay đổi . Câu 125: Trường hợp tổng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc do người nộp thuế xác định nộp tại các địa phương lớn hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính thì người nộp thuế tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc? a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định bằng (=) số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. b) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định bằng (=) số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng chi phí sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Câu 126: Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng áp dụng trường hợp nào? a) Khai tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng. b) Khai tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính. Câu 127: Việc kê khai thuế GTGT đối với người nộp thuế là đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý bán bảo hiểm? a) Kê khai thuế GTGT trên doanh thu hoa hồng được hưởng. b) Không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng 14 được hưởng. Câu 128: Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được kê khai thuế TNDN tạm tính? a) Được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính cho từng quý tùy theo lỗ lãi phát mẫu 01A/TNDN ( theo chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế) hoặc 01B/TNDN (theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. b) Chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Câu 130: Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản tại? a) Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. b) Tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quyết định. Câu 131: Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp hoặc không khai thuế nếu đã tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì xử lý như thế nào? a) Bị xử phạt chậm nộp thuế theo mức 0,05% và 0,07% nếu chậm nộp từ 90 ngày trở lên cho mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. b) Bị xử phạt chậm nộp thuế theo mức 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp và 20% trên số thuế thiếu. c) Bị xử phạt 20% số tiền thuế khai thiếu. Câu 132: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây? a) (1) tiền thuế nợ; (2) tiền thuế truy thu; (3) Tiền chậm nộp (4) tiền thuế phát sinh; (5) tiền phạt. b) (1) tiền thuế truy thu; (2) tiền thuế nợ; (3) tiền phạt; (4) tiền thuế phát sinh; (5) Tiền chậm nộp. c) (1) tiền phạt; (2) Tiền chậm nộp; (3) tiền thuế nợ; (4) tiền thuế truy thu (5) tiền thuế phát sinh. Câu 133: Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế là? a) 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). b) 3 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). c) 5 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). Câu 134: Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, khai thiếu nghĩa vụ thuế là: a) 3 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). b) 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). c) 5 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). Câu 135: Mức xử phạt tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp( Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định) là? a) 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. b) 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp, từ ngày thứ 90 trở đi 0,07% c) 0,1 % số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. Câu 136: Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc khai sai nhưng không thuộc các trường hợp khai man, trốn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, do cơ quan thuế phát hiện, thì 15 xử lý như thế nào? a) Nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 20 % số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn. b) Nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 20 % số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn đồng thời bị tính tiền thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn cao hơn. Câu 137: Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau là bao nhiêu ngày , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NNT? a) 15 ngày b) 30 ngay c) 6 ngày. Câu138 : Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp trước kiểm tra trước hoàn thuế sau là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NNT? a) 60 ngày. b) 30 ngày. c) 40 ngày. Câu139: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế với thời gian là? a) Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế. b) Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai thuế tháng, , thuế tạm tính, thuế theo từng lần phát sinh. 45 ngày với thuế nộp theo năm; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế. Câu140: Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây? a) Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn. b) Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới. c) Bị thu lỗ do khủng hoảng kinh tế thế giớ, khu vực. d) Cả 3 trường hợp trên. Câu 141: Các trường hợp nào sau đây công chức thuế bị xử lý vi phạm pháp luật. CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau: a) Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. b) Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế; c) Tất cả các trường hợp trên. Câu 142: Việc ưu đãi, miễm giảm thuế TNDN được thực hiện như thế nào? a) Cơ quan thuế thông báo. b) Doanh nghiệp tự tính toán xác định. Câu 160: Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần A. Hỏi trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế? a) b) c) d) Công ty cổ phần A. Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B. Công ty cổ phần A và Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng. 16 Câu 172: Đối tượng khai thuế GTGT theo quý? a) Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống. b) Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở xuống. c) Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 1 tỷ đồng. Câu 173: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo quý? a) Số thuế của mỗi tờ khai thuế dưới 50 triệu đồng/tháng. b) Tổng số tiền thuế thuế phát sinh dưới 50 triệu đồng/tháng. \ c) Tổng số tiền thuế thuế phát sinh dưới 5 triệu đồng/tháng. CÂU HỎI THUẾ TNDN Câu 1: Doanh nghiệp A đăng ký vốn điều lệ là 60 tỷ đồng và trong điều lệ của doanh nghiệp A có quy định là sẽ góp đủ vốn điều lệ đến 31/12/2012 là 60 tỷ đồng. Đến tháng 1/2013 vốn điều lệ thực tế của công ty là 50 tỷ đồng. Năm 2013, doanh nghiệp vay vốn của các tổ chức tín dụng và chi trả lãi tiền vay 1,5 tỷ đồng (lãi suất bình quân 0,9%/tháng). Doanh nghiệp vay của doanh nghiệp bạn theo lãi suất 1,7%/tháng (tại thời điểm này lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố là 0,8%) với số số tiền lãi 200 triệu đồng. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào? a. Được hạch toán toàn bộ 1,7 tỷ vào chi phí. b. Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ và phần CL lãi vay doanh nghiệp bạn cao hơn 1,5 lần lãi suất cơ bản của NHNN (1,7% - 1,2%) c. Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ.( 60 tỷ - 50 tỷ) Câu 2: Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ năm 2012 tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? a.Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN b Được phân bổ theo số năm TSCĐ còn phải trích khấu hao cho giá trị còn lại. Câu 3: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành được xác định như thế nào? a .Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua b. Thời điểm lập hoá đơn. Câu 4: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm được xác định như thế nào? a. Được phân bổ cho số năm trả tiền trước. b. Tính cho tổng số tiền thuê trả trước và được phân bổ chi phí tương ứng c. Được lựa chọn a hoặc b Câu 5: Theo số liệu báo cáo tài chính năm 2013 của Công ty Cổ phần A như sau: 1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau: 1.1- Tiền lương của các thành viên HĐQT là 720 triệu đồng, trong đó của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 120 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo Công ty là 600 triệu đồng. 1.2- Chi ăn ca tại bếp ăn của Công ty bình quân 750.000đ/người/tháng. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng. 1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 250 triệu đồng, Chi tài trợ địa phương làm đường 180 triệu. 1.4- Chi trả lãi vay của cán bộ công nhân viên 1,2%/tháng với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 480 triệu đồng. 1.5- Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 triệu 17 2/ Ngoài ra, Cty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như: 2.1- Hoàn nhập dự phòng Bảo hành Công trình xây lắp: 310 triệu đồng, 2.2- Phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 170 triệu, Bị một khách hàng khác phạt do vi phạm HĐKT: 70 triệu. 3/ Biết rằng: - Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định. - Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành. - Năm 2013: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp. Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2009 của Công ty A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có) Câu 7: Trường Đại Học Y Dược X có trung tâm thực nghiệm A, ngoài nhiệm vụ chuyên môn Trung tâm còn có hoạt động kinh doanh dịch vụ, trong năm 2009 có kết quả sau: - Sản xuất thuốc nhỏ mắt đặc trị với doanh thu 0,5 tỷ đồng, bao gồm cả thuế GTGT (TT nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Doanh thu từ cửa hàng bán thuốc Bắc, tân dược: 1,2 tỷ đồng - Doanh thu từ dịch vụ ngâm, tắm thuốc lá của dân tộc Dao Đỏ: 0,7 tỷ đồng Anh/Chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp của trung tâm. Được biết trung tâm không được ưu đãi thuế và chỉ hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán, phân bổ và xác định được chi phí hoạt động kinh doanh thêm này Câu 8: Theo số liệu báo cáo tài chính, Doanh nghiệp A có phát sinh các khoản thu nhập sau: - Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh tại doanh nghiệp là 1,8 tỷ đ - Thu nhập nhận được do góp vốn liên kết với doanh nghiệp khác là 250 triệu đ (doanh nghiệp nhận vốn liên kết chịu trách nhiệm hạch toán doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế theo quy định, tuy nhiên doanh nghiệp này được miễn thuế TNDN năm 2010) - Trong năm 2010 Doanh nghiệp A được giảm 50% thuế TNDN. Anh/Chị hãy tính thuế TNDN phải nộp của DN A. Câu 9: Doanh nghiệp Việt Nam A có số liệu về TNCT năm 2010 như sau: - TN chịu thuế TNDN phát sinh trong nước từ hoạt động kinh doanh chính là 2,5 tỷ đồng - TN chịu thuế khác là 350 triệu đồng - DN còn có khoản thu nhập 1tỷ đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước doanh nghiệp đầu tư là 220 triệu đồng. Biết rằng theo quy định của Luật thuế TNDN Việt nam thì Doanh nghiệp đang được giảm 50% thuế TNDN. Anh/Chị hãy tính thuế TNDN phải nộp của DN A. Câu 10: Số liệu báo cáo tài chính về các khoản chi cho người lao động trong năm 2012 của Công ty xây dựng A như sau: - Chi tiền lương, tiền công cho người lao động theo quỹ lương được phê duyệt và theo hợp đồng lao động dài hạn của 100 người: 7,2 tỷ - Chi tiền nhân công thuê ngoài qua 1cá nhân thầu xây dựng khoán gọn 250 triệu đ (cá nhân này không có đăng ký kinh doanh, tự lập danh sách nhân công và ký nhận thay) - Chi thưởng sáng kiến, cải tiến cho bộ phận kỹ thuật có giải pháp xử chống thấm được hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến của Tổng công ty chấp nhận là 45 triệu đồng (Công ty chưa khấu trừ thuế TNCN) - Chi thưởng động viên CBCC nhân Quốc tế lao động 1/5: 50 tr được quy định tại quy chế tài chính của công ty - Chi tổ chức ăn trưa tại bếp ăn của công ty 780 tr (theo mức ăn bình quân 650.000/ tháng/ người) có hóa đơn chứng từ theo quy định. - Lương tháng 13 được ghi trong hợp đồng lao động nhưng đến 31/12/2012 chưa chi mà chi vào 15/2/2013 là 600 tr Anh/Chị hãy xác định khoản chi phí được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2012 Câu 11: Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê địa điểm làm cơ sở bán hàng trong 5 năm với số tiền thuê là 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận hợp đồng, Doanh nghiệp B thanh toán tiền thuê 2 tỷ đồng một lần cho Doanh nghiệp A trong năm 2010. Trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế về hoạt động cho thuê địa điểm của doanh nghiệp A trong năm 2010 là bao nhiêu? 18 a. 400 triệu đồng. b. 2 tỷ đồng. c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn Câu 12: Năm 2013, doanh nghiệp sản xuất phần mềm A có số liệu về thu nhập của HĐSXKD như sau: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 1.000 triệu đồng - Thu nhập từ dịch vụ phần mềm là 300 triệu đồng - Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 150 triệu đồng - Thu nhập từ hoạt động thanh lý TSCĐ là 250 triệu đồng. Anh/ chị cho biết: Trường hợp này doanh nghiệp A trong năm 2013 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp A đang được hưởng Thuế suất ưu đãi 10% Câu 13: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào? a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi. b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất. Câu 14: Trường hợp hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp xử lý hạch toán lỗ, lãi và nộp, ưu đãi thuế TNDN như thế nào? a. Không được bù trừ lỗ, lãi của hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động kinh doanh không được được hưởng ưu đãi thuế. Phần TNCT nộp thuế theo TS quy định b. Doanh nghiệp được tự lựa chọn bù trừ khoản lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh còn thu nhập Câu 15: Tổng công ty sành sứ có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và có các cơ sở sản xuất gạch tuy nen phụ thuộc tại Hải Dương và Bắc Ninh. Tổng chi phí của Tổng công ty năm 2012 là 120 tỷ đ. Trong đó tại Hà Nội 60 tỷ, tại Hải Dương 24 tỷ, tại Bắc Ninh 36 tỷ. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý 1 của Tổng công ty là 2 tỷ đồng. Anh/ chị cho biết cách tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong quý I/2012 của Tổng công trên. Câu 16: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. c. Cả 2 đối tượng nêu trên. Câu 17: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp: a. Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. b. Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. Câu 18: Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán được chi phí, thu nhập nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ là: a. 5 % b. 2% c. 1 % Câu 19: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ được xác định: a. Không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ 19 b. Được trừ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. c. Không quá 5 năm Câu 20: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: a. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. b. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất. c. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở. d. Tất cả các trường hợp nêu trên Câu 21 : Năm 2014 doanh nghiệp sản xuất đang hoạt động ( không thuộc doanh nghiệp mới thành lấp) khoản chi hoa hồng môi giớ, quảng cáo, lễ tân khánh tiết ... được trừ khi tính thuế TNDN là bao nhiêu % trên số chi được trừ ttheo quy định? a. 1 0 % b. .15% c. 3 năm đầu 10%, năm thứ 4 trở đi 15%. Câu 22: Thu nhập nào dưới đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. b. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước do doanh nghiệp phát hiện ra. c. Khoản thu nhập từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. d. Các trường hợp a, b nêu trên. e. Các trường hợp a, b, c nêu trên. Câu 23: Thời gian áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được xác định: a. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. b. Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi. c. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. Câu 24: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với: a. Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b. Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. c. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. d. Các trường hợp nêu tại điểm a, b nêu trên. e. Các trường hợp nêu tại điểm a, b và c nêu trên. Câu 25: Công ty B là một công ty TNHH có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Do các thành viên sáng lập không có đủ vốn mới góp được 1,5 tỷ đồng nên Công ty đã vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ mức đăng ký. Trường hợp này trong năm Công ty được hạch toán vào chi phí phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu? a. 50 triệu đồng/năm. b. Không được phép hạch toán vào chi phí. c. Được hạch toán vào chi phí tương ứng với tỷ lệ vốn còn thiếu 25% là 12,5 triệu đồng. Câu 26 Từ năm 2014 Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. a. Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn GTGT b. Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn bán hàng c. Chi mua hàng hóa của nông dân trực tiếp bán ra có giá trị trên 20 triệu đồng . d. Chi mua hàng hóa của cá nhâ kinh doanh có doanh thu dưới 100 tr đông/ năm e. Các trường hợp a,b 20 Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên HĐ mua HHDV khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt Câu 27: Các tiêu chí để từ năm 2014 Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ : 218/2013/NĐ-CP mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng: a. Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN; b . Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; c. Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu d: hoặc a,b,c e: cả a,b,c Câu 28: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là: a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi. b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của luật quản lý thuế. c. Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm thu hồi. Câu 29: Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: a. Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ b. Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ c. Cả 2 đối tượng trên Câu 30: Loại thuế nào dưới đây được tính vào chi phí khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn b. Thuế tiêu thụ đặc biệt c. Thuế TNDN d. Cả 3 loại thuế trên Câu 31: Trong cùng 1 kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp được: a. Cộng các trường hợp ưu đãi lại để xác định số thuế TNDN được ưu đãi b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế TNDN có lợi nhất Câu 32: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng: a. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ doanh thu của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp b. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp c. Không có trường hợp nào nêu trên Câu 33: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và ngoài nước( không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá bao nhiêu lần mức quy định đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước theo hướng dẫn của Bộ tài chính: a. 1,5 lần b. 2 lần c. 2,5 lần Câu 34. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với: a. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thông. b. Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê. c. Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan