Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập địa lý 11 theo từng bài có đáp an (rất hay)...

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập địa lý 11 theo từng bài có đáp an (rất hay)

.DOC
76
9993
146

Mô tả:

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới. Câu 2. Chứng minh cuộc cách mạng khoa học công nghệ là điều kiện cần thiết để chuyển nền kinh tế - xã hội thế giới từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu. Câu 3. Kết hợp bảng 1.1, bảng 1.2, bảng 1.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành bảng kiến thức sau: Bảng 1.1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP/người Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế HDI Câu 4. Cho bảng số liệu: Bảng 1.2. Tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển Năm 1990 1998 2000 2004 Tổng nợ 1310 2465 2498 2724 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. Rút ra nhận xét. Câu 5. Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước đang phát triển là: a. Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. b. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn. c. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao. d. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu. Câu 6. Hãy xếp theo thứ tự từ thấp đến cao mức GDP/người của các nước a. Đan Mạch b. Ấn Độ c. Ca-na-đa d. An-ba-ni 1 Câu 7. Nhân tố ảnh hưởng mang tính chất quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế tri thức là: a. Tài nguyên thiên nhiên. b. Nguồn lao động. c. Công nghệ thông tin và truyền thông. d. Nguồn vốn phát triển kinh tế - xã hội. Câu 8. Thực hành: Hình 1.1. Lược đồ thế giới Khu vực có GDP/người cao nhất thế giới nằm ở vị trí có kí hiệu chữ: a. D, E, B c. B, E, F b. C, D, G d. A, D, G Câu 9. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là: a. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất. b. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. c. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin. d. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là làm xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghiệp cao với hàm lượng tri thức cao. Bốn công nghệ trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin. 2 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. * Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang loại hình kinh tế mới dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao (kinh tế tri thức). Câu 2. Chứng minh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là điều kiện cần thiết để chuyển nền kinh tế xã hội thế giới từ phát triển chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu. - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là một quá trình làm thay đổi căn bản của hệ thống kiến thức về khoa học - kĩ thuật diễn ra trong mối quan hệ khăng khít với quá trình phát triển của xã hội loài người. - Sự phát triển của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và tác động của cuộc cách mạng KHKT đến sự phát triển nền kinh tế - xã hội: + Cuộc cách mạng KHKT lần thứ nhất diễn ra vào cuối thế kỉ XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ công sang nền sang nền sản xuất cơ khí. Đặc trưng của cuộc cách mạng này là quá trình đổi mới công nghệ. + Cuộc cách mạng KHKT lần hai diễn ra cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Đặc trưng của cuộc cách mạng này là đưa nền sản xuất cơ khí chuyển sang nền sản xuất đại cơ khí và tự động cục bộ. Nền kinh tế thế giới phát triển theo chiều rộng, tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, đòi hỏi nhiều nguyên liệu, năng lượng, lao động, quy mô sản xuất theo không gian rộng lớn. Kết quả: tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội và đời sống của con người được cải thiện nhiều. + Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới nhất với hàm lượng tri thức, hàm lượng khoa học, sáng tạo cao nhất. Vì vậy, khoa học và công nghệ ngày càng trở thành lực lượng sản xuất nòng cốt và trực tiếp của xã hội, tác động mạnh mẽ, sâu sắc đến sự phát triển kinh tế xã hội như: tìm ra các nguồn nguyên liệu và nhiên liệu mới, tự động hóa trong sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm “mỏng - ngắn nhỏ - nhẹ” có khả năng cạnh tranh trên thị trường (đặc trưng của nền kinh tế phát triển theo chiều sâu). Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đã và đang tập trung vào các lĩnh vực sau: công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu và năng lượng mới, công nghệ sinh học, công nghệ hàng không và vũ trụ, công nghệ biển,... Kết luận: cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật là điều kiện cần thiết để chuyển nền kinh tế xã hội thế giới từ phát triển chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu. 3 Câu 3. SỰ TƯƠNG PHẢN Các chỉ số GDP/người Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Chỉ số HDI Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Thu nhập bình quân đầu người của các nước cao, cao hơn nhiều lần so với trung bình chung của thế giới (Đan Mach: 7 lần, Thụy Điển:6 lần...). Khu vực III chiếm tỉ lệ cao (71%) và có xu hướng tăng, khu vực I và II chiếm tỉ lệ thấp, đặc biệt khu vực I chỉ chiếm 2% tổng GDP. Thu nhập bình quân đầu người thấp, thấp hơn mức trung bình chung của thế giới (Êtiôpia: 0,018 lần, Ấn Độ: 0,099 lần...). Khu vực I còn chiếm tỉ lệ cao (25%), cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế đang chuyển biến theo xu hướng giảm tỉ trọng của khu vực sản xuất vật chất và tăng tỉ trọng của khu vực sản xuất phi vật chất. Chỉ số HDI cao và tăng Chỉ số HDI thấp và tăng nhanh (từ 0,814 năm 2000 chậm (từ 0,654 năm 2000 lên 0,855 năm 2003) lên 0,694 năm 2003). Câu 4. Vẽ biểu đồ đường. Nhận xét: Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng lên qua các năm, tuy nhiên giai đoạn từ 1998 - 2004 (trung bình tăng 43,2 tỉ USD/năm) tăng chậm hơn rất nhiều giai đoạn 1990 - 1998 (trung bình tăng 144,4 tỉ USD/năm). Điều đó chứng tỏ nền kinh tế của các nước đang phát triển đã đạt được những thành tựu nhất định trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5c, 6 (b-d-c-a), 7c, 8b, 9c. 4 Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa dẫn đến hệ quả gì? Câu 2. Tại sao toàn cầu hóa lại là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện nay? Câu 3. Hoàn thành sơ đồ sau: Toàn cầu hóa kinh tế Câu 4. Cho bảng số liệu: Bảng 2.1. Dân số và tổng GDP của các tổ chức liên kết kinh tế Tên tổ chức Số dân (triệu người) GDP (tỉ USD) NAFTA 435,7 13.323,8 EU 459,7 12.690,5 ASEAN 555,3 799,9 APEC 2648 23.008,1 MERCOSUR 232,4 776,6 a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột thể hiện số dân và GDP của các tổ chức kinh tế trên. b. Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét cần thiết. Câu 5. Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa để: a. Bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia. b. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ. c. Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. d. Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Câu 6. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây: a. 2005 c. 2007 b. 2006 d. 2008 5 Câu 7. Trong các tổ chức liên kết kinh tế sau, tổ chức kinh tế nào có GDP/người cao nhất: a. ASEAN. c. EU. b. APEC. d. NAFTA. Câu 8. Nhân loại tiến hành cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại vào: a. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. b. Nửa đầu thế kỉ XX. c. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. d. Nửa đầu thế kỉ XXI. Câu 9. Hậu quả của việc toàn cầu hóa kinh tế: a. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. b. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. c. Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước. d. Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế: - Thương mại thế giới phát triển mạnh: Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức thương mại thế giới chi phối đến 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại. - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh, năm 2005 tăng hơn 5 lần so với năm 1990 và chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực dịch vụ. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau thông qua mạng viễn thông điện tử. Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn, sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng * Hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế - Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Tiêu cực: gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. Câu 2. Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện nay. Vì: - Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, sự phát triển không đồng về kinh tế và khoa học kĩ thuật dẫn đến sự khác nhau về điều kiện tái sản xuất giữa các quốc gia. - Quá trình phát triển kinh tế tất yếu dẫn đến sự phân công lao động, xuất hiện một yêu cầu khách quan là cần phải tiến hành chuyên môn hóa và hợp tác hóa lẫn nhau giữa các công ty thuộc các quốc gia khác nhau. Điều đó, đòi hỏi phải mở rộng phạm vi trao đổi quốc tế. 6 - Sự đa dạng trong nhu cầu tiêu dùng của mỗi quốc gia nên quy mô trao đổi thương mại ngày càng lớn. Từ những lí do trên nên toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện nay. Câu 3. Toàn cầu hóa kinh tế Thương mại thế giới Đầu tư nước ngoài Thị trường tài chính quốc tế Vai trò của các công ty xuyên quốc gia Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tổ chức WTO điều tiết tới 95-98% hoạt động thương mại của thế giới Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh, trong đó lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,... Các ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử. Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) Các công ty xuyên quốc gia có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau, sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng Câu 4. a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (Lưu ý: Số liệu của đối tượng nhỏ hơn vẽ cột, số liệu lớn hơn vẽ đường. Dạng biểu đồ chữ U, biểu đồ có 2 trục tung) b. Nhận xét: - Dân số và tổng thu nhập GDP của các tổ chức kinh tế không đồng đều + Dân số: APEC có dân số đông nhất (2648 tr người), MERCOSUR có dân số thấp nhất (232,4 tr người). + GDP: APEC có tổng thu nhập GDP cao nhất (23 008,1 tỉ USD), MERCOSUR có tổng thu nhập GDP thấp nhất (776,6 tỉ USD). - Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch khá lớn: NAFTA (30580 USD/người), EU (27606 USD/người), ASEAN (1440 USD/người), APEC (8689 USD/người) và MERCOSUR (3342 USD/ người) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực không đồng đều. Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5c, 6c, 7d, 8c, 9c. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Em có nhận xét gì về sự bùng nổ dân số trên thế giới? Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? 7 Câu 2. Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không? Tại sao? Câu 3. Hoàn thành bảng kiến thức sau: Bảng 3.1. Một số vấn đề về môi trường Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Ô nhiễm không khí Ô nhiễm nguồn nước Ô nhiễm môi trường đất Suy giảm đa dạng sinh học Câu 4. Cho bảng số liệu: Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi Nhóm tuổi 0 - 14 15 - 64 65 trở lên Nhóm nước Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 a. Vẽ biểu đồ so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. b. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 2 nhóm nước và giải thích nguyên nhân. Câu 5. Hãy nối các ý ở cột bên trái của bảng sau với các ý thích hợp ở cột bên phải: Bảng 3.3. Các chất gây ô nhiễm và hậu quả Các chất gây ô nhiễm Hậu quả 1. Tăng lượng khí CO2 trong khí quyển a. Thủng tầng Ôzôn 2. Khí thải CFCs b. Mưa axid 3. Sự tăng khí SO2 c. Nhiệt độ trên Trái đất nóng lên 4. Sử dụng năng lượng trong công d. Hiệu ứng nhà kính nghiệp và sinh hoạt Câu 6. Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên thế giới là: a. Châu Á c. Châu Mĩ b. Châu Phi d. Châu Đại Dương Câu 7. Nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường là do: a. Lượng chất thải công nghiệp và sinh hoạt tăng. b. Gia tăng dân số. c. Lạm dụng phân bón hóa học. d. Tác động của con người có quy mô toàn cầu. Câu 8. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên sẽ gây ra hậu quả: a. Thảm thực vật bị thiêu đốt. 8 b. Mực nước sông ngoài hạ thấp. c. Hạ thấp mực nước ngầm d. Nước biển sẽ tăng lên. Câu 9. Vấn đề gây mất ổn định, hòa bình thế giới là: a. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo. b. Khủng bố về chính trị, khoa học công nghệ. c. Hoạt động kinh tế ngầm. d. Tất cả các ý kiến trên. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Bùng nổ dân số thế giới: - Sự bùng nổ dân số thế giới chủ yếu bắt nguồn từ các nước đang phát triển. Các nước này chiếm trên 80% số dân và 95% dân số gia tăng hàng năm của thế giới. - Sự gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển chủ yếu do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, giai đoạn 2001 - 2005 là 1,5% cao hơn mức trung bình của thế giới (1,2%) và cao gấp 15 lần nhóm nước phát triển (0,1%). * Hậu quả của việc dân số tăng nhanh Dân số tăng nhanh trong khi đó nền kinh tế - xã hội của các nước còn chậm phát triển đã gây nên sức ép rất lớn cho việc khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội để nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân (việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế,...) và gây nên hiện tượng ô nhiễm môi trường. Câu 2. Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại vì các lí do sau: - Vai trò của môi trường: môi trường là ngôi nhà chung của tất cả mọi người, trong đó con người tồn tại và phát triển. Cuộc sống của mỗi người có liên hệ mật thiết với môi trường. Con người là một thành phần của môi trường, không thể sống tách rời môi trường. Một môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho con người và ngược lại. - Thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay trên thế giới: + Ở các nước đang phát triển: việc khai thác bừa bãi các nguồn lợi tự nhiên với nhiều phương tiện hủy diệt đã làm cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Điều đó làm cho cuộc sống của họ càng thêm nghèo khổ. Bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo. + Các nước phát triển: sự phát triển của nền kinh tế làm tăng sử dụng các chất CFC s với tốc độ và khối lượng lớn, tăng lượng khí thải và chất thải từ các ngành kinh tế là nguyên nhân chính thủng tầng ôdôn, gây hiệu ứng nhà kính,... - Hậu quả của ô nhiễm môi trường: Quy mô ô nhiễm môi trường không giới hạn phạm vi ở từng quốc gia mà trên cả phạm vi thế giới. Hậu quả của hiện tượng này gây nên: cạn kiệt nguồn tài nguyên, khí hậu biến động thất thường, tan băng ở Bắc cực, gây mưa 9 axic, hiệu ứng nhà kính,... đe dọa trực tiếp đến sự phát triển của các ngành kinh tế và sức khỏe của con người. Chính vì vậy, bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại. Câu 3. Hoàn thành bảng kiến thức: Ô nhiễm không khí Ô nhiễm nguồn nước Ô nhiễm môi trường đất Suy giảm đa dạng sinh học Nguyên nhân Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải ra một lượng lớn các chất thải như: CO2, CFCs và các khí thải khác. Hậu quả - Mưa axic - Nhiệt độ Trái đất nóng lên. - Làm mỏng và thủng tầng ô dôn. - Hiệu ứng nhà kính - Chất thải công nghiệp Thiếu nước sạch đặc chưa được xử lí đổ trực biệt ở các nước đang tiếp vào sông, hồ. phát triển. - Chất thải hóa học từ sản xuất nông nghiệp. - Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu,... - Chất thải công nghiệp. Kết cấu của đất thay - Chất hóa học từ sản đổi, đất bị bạc màu và xuất nông nghiệp. trở thành đất hoang hóa. Khai thác quá mức của Làm mất đi nhiều loài con người. sinh vật. Giải pháp - Hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất. - Xử lí các chất thải và khí thải. - Xử lí các chất công nghiệp. - Phát triển nền nông nghiệp sinh thái. - Xử lí nguồn nước bị ô nhiễm - Hạn chế chất thải. - Cải tạo đất trồng. Khai thác đi đôi với bảo vệ. Nghiêm cấm khai thác sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 4. a. Vẽ biểu đồ hình tròn (2 hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 2 nhóm nước). Lưu ý: Biểu đồ phải đầy đủ tên biểu đồ, kí hiệu, số liệu và bảng chú giải. b. Nhận xét và giải thích: Nhận xét: Sự khác nhau về tỉ lệ dân số ở các nhóm tuổi từ đó rút ra dân số của các nhóm nước thuộc kết cấu dân số già hay trẻ. Giải thích: Liên hệ với thời gian bùng nổ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở bảng 3.1 (tr.13 SGK) ở 2 nhóm nước để giải thích. Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5(1-d, 2-a, 3-b, 4-c), 6b, 7d, 8d, 9d. 10 Bài 4. Thực hành TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM Nghiên cứu các thông tin trong bài thực hành, kết hợp với trao đổi nhóm viết báo cáo theo dàn ý sau: Tên báo cáo: Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Khái quát: 1. Những cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển - Tự do hóa thương mại - Chuyển giao công nghệ - Đa phương hóa và tận dụng các mối quan hệ kinh tế quốc tế 2. Những thách thức - Sức ép về tự nhiên, môi trường - Sức ép về văn hóa - Cạnh tranh về kinh tế Kết luận: II. THAM KHẢO BÁO CÁO NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học,... Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng gây ra nhiều thách thức đối với tất cả các quốc gia trên thế giới, đặc biệt đối với các nước đang phát triển. 1. Những cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển - Tự do hóa thương mại: các nước bãi bỏ hàng rào thuế quan, hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi, mở rộng phạm vi trao đổi sản phẩm hàng hóa. - Chuyển giao công nghệ: Toàn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, chủ yếu từ nhóm nước phát triển sang nhóm nước đang phát triển. Các nước đang phát triển có nhiều cơ hội để tiếp nhận và đổi mới công nghệ, trang thiết bị. 11 - Đa phương hóa và tận dụng các mối quan hệ kinh tế quốc tế: Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế. Thu hút vốn đầu tư. Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra trên nhiều phương diện. - Toàn cầu hóa còn tạo điều kiện để các nước đang phát triển phát huy nội lực, khai thác tối đa tiềm năng và hạn chế những khó khăn. 2. Những thách thức - Sức ép về tự nhiên, môi trường: Tăng tốc độ khai thác tài nguyên ở các nước đang phát triển gây cạn kiệt nguồn tài nguyên. Các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu sang các nước đang phát triển gây ô nhiễm môi trường. - Sức ép về văn hóa: Các siêu cường quốc kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình vào các nước khác làm cho các giá trị đạo đức của các nhân loại đang có nguy cơ bị xói mòn. - Cạnh tranh về kinh tế: Xu hướng toàn cầu hóa đặt các nước đang phát triển vào thế cạnh tranh khốc liệt. Đặc biệt, tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan được bãi bỏ, giá thành của hàng trong nước và hàng nhập khẩu không chênh lệch nhiều gây nên sự cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa. Điều này, buộc các nước đang phát triển phải cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, cải tiến mẫu mã. Ví dụ: Khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều hàng nước ngoài nhập vào Việt Nam với giá rẻ, chất lượng cao. Do đó, các doanh nghiệp của Việt Nam phải tìm cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm thì mới có thể cạnh tranh được. Kết luận: Toàn cầu hóa tạo nên nhiều thời cơ cho các nước đang phát triển, đặc biệt là toàn cầu hóa về tài chính. Tuy nhiên, xu hướng này cũng đặt các nước đang phát triển trước những thử thách mới. Vì vậy, các nước đang phát triển sẽ phát triển tốt nếu các nước này biết khai thác một cách khôn ngoan, tận dụng được những cơ hội và tránh được những hiểm họa. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu, cảnh quan của châu Phi. Câu 2. Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở châu Phi lại có nền kinh tế kém phát triển? Câu 3. Hãy nối những ô kiến thức sau thành sơ đồ kiến thức phù hợp: Gây cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường Lợi nhuận cho công ti nước ngoài Khai thác khoáng sản Khí hậu khô nóng. Hoang mạc ngày càng mở rộng Khai thác rừng Lấy gỗ, chất đốt, diện tích đất canh tác nông nghiệp 12 Câu 4. Dựa vào bảng kiến thức sau hãy nhận xét chỉ số HDI và chất lượng cuộc sống của các nước Châu Phi. Chỉ số HDI của Châu Phi và thế giới năm 2003 Đạt trên 0,7: 3 quốc gia (An-giê-ri, Tuy-ni-đi, Cap ve) Từ 0,5 - 0,7: 13 quốc gia (Ai Cập, Nam Phi, Ga-na,...) Dưới 0,5: 28 quốc gia (Bu-run-đi, Ma-la-uy, Cốt Đi-voa,..) Thế giới : 0,741 Câu 5. Nối tên sông ở cột bên trái với chiều dài thích hợp ở cột bên phải: Bảng 5.1. Chiều dài của một số sông lớn ở Châu Phi Tên sông 1. Sông Nin 2. Sông Cônggô 3. Sông Nigiê 4. Sông Zămbezơ a. b. c. d. Chiều dài 4.600 km 2.600 km 6.800 km 4.100 km Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu làm mở rộng diện tích hoang mạc của châu Phi trong giai đoạn hiện nay: a. Vị trí địa lí. c. Khai thác từng quá mức. b. Khí hậu khô nóng . d. Tất cả đều đúng. Câu 7. Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do: a. Có ngành du lịch phát triển. c. Trình độ dân trí thấp. b. Xung đột sắc tộc. d. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ. Câu 8. Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển: a. Nghèo tài nguyên thiên nhiên. c. Thiếu lao động. b. Khủng bố chính trị. d. Thiếu khả năng quản lí nền kinh tế. Câu 9. Trong các tổ chức kinh tế sau, tổ chức kinh tế nào không thuộc châu Phi. a. EEAC c. SADC b. OAU d. APEC II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Đặc điểm khí hậu, cảnh quan của châu Phi. + Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ nằm ở các vùng khí hậu nhiệt đới và khí hậu cận xích đạo. Tại các vùng này, sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm không đáng kể. Miền Bắc và miền Nam châu Phi có khí hậu cận nhiệt đới. Châu Phi có khí hậu khắc nghiệt, khô nóng. 13 + Cảnh quan: Địa hình gồm núi, cao nguyên và sa mạc chiếm phần lớn diện tích. Tổng diện tích hoang mạc ở châu Phi chiếm khoảng 10 triệu km2 (hoang mạc Sahara có diện tích trên 7 triệu km2, sa mạc Namip và Calahari nhỏ hơn nằm ở phía nam lục địa). Câu 2. Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở châu Phi đều có nền kinh tế kém phát triển (châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu năm 2004) là vì: - Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân. Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh. Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích đất canh tác làm cho đất đai bị hoang mạc hóa. Khoáng sản bị khai thác nhằm mang lại lợi nhuận cho các công ti nước ngoài làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và ô nhiễm môi trường. - Mặt khác, các cuộc xung đột sắc tộc, sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, trình độ dân trí thấp,... cũng hạn chế nhiều đến sự phát triển của châu lục này. Câu 3. Hoàn thành sơ đồ kiến thức: Lợi nhuận cho công ti nước ngoài Lấy gỗ, chất đốt, diện tích đất canh tác nông nghiệp Tích cực Khai thác khoáng sản Khai thác rừng Tiêu cực Gây cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường Khí hậu khô nóng. Hoang mạc ngày càng mở rộng Câu 4. Chỉ số HDI và chất lượng cuộc sống của các nước ở châu Phi - Chỉ số HDI: Đa số các nước ở châu Phi có chỉ số HDI thấp, chỉ có 3 quốc gia đạt trên 0,7 (An-giê-ri, Tuy-ni-đi, Cap Ve), còn lại các nước đều có HDI thấp hơn 0,7 (thấp hơn trung bình của thế giới), đặc biệt có đến 28 quốc gia có nền kinh tế kém phát triển (HDI<0,5). - Chất lượng cuộc sống của đa số các nước châu Phi nhìn chung đều thấp. Tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp, số người bị nhiễm HIV cao (chiếm 2/3 số người bị nhiễm HIV của toàn thế giới), trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đã và đang đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người châu Phi. Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5(1-c, 2-a, 3-b, 4-d), 6c, 7c, 8c, 9d 14 Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC VÀ CHÂU LỤC (tiếp theo) Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Hãy trình bày những thuận lợi về nguồn lực tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh trong phát triển kinh tế xã hội. Câu 2. Tại sao các nước châu Mĩ La tinh có nền kinh tế chậm phát triển nhưng lại có tỉ lệ dân cư đô thị chiếm đến 75% dân số? Câu 3. Dựa vào kiến thức sách giáo khoa, hãy khái quát kiến thức phần một số vấn đề kinh tế của Mĩ La tinh bằng sơ đồ. Nguyên nhân Hiện trạng Giải pháp Kết quả Câu 4. Dựa vào bản đồ sau em có nhận xét gì về cảnh quan của Mĩ La tinh? 15 Câu 5. Hãy nối tên cảng phù hợp với tên nước ở bảng sau: Tên cảng Tên nước 1. Ri-ô-đe-gia-nê-rô a. Cu Ba 2. ha-ba-na b. Ac-hen-ti-na 3. Buê-nôt- Ai-ret c. Chi-lê 4. Van-pa-rai-xô d. Bra-xin Câu 6. Đới cảnh quan chủ yếu ở khu vực phía tây châu Mĩ La tinh là: a. Vùng núi cao. c. Xa van và xa van rừng. b. Thảo nguyên và thảo nguyên rừng. d. Hoang mạc và bán hoang mạc. Câu 7. Nền kinh tế các nước Mĩ La tinh chậm phát triển là do: a. Nghèo tài nguyên thiên nhiên. c. Chậm cải cách nền kinh tế. b. Phụ thuộc vào nước ngoài. d. Các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo. Câu 8. Kênh đào Pa-na-ma được xây dựng vào năm: a. 1903 b. 1904 c. 1905 d. 1906 Câu 9. Các quốc gia Mĩ La tinh đã củng cố bộ máy nhà nước bằng cách: a. Phát triển giáo dục. b. Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài. c. Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. d. Tất cả các ý kiến trên. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Những thuận lợi về nguồn lực tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh trong phát triển kinh tế xã hội. - Các nước Mĩ La tinh có nhiều đồng bằng châu thổ với diện tích rộng lớn, đất đai trù phú thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Bên cạnh đó, các Mĩ La tinh còn có tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng các cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. - Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu có giá trị kinh tế lớn thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung. - Ngoài ra, Mĩ La tinh còn có sự đa dạng về thực động vật, đặc biệt là các nơi rừng rậm nhiệt đới thuộc lưu vực sông Amazôn, nơi bảo tồn nhiều loại động thực vật quý hiếm. Hệ thống sông, hồ ở Mĩ La tinh có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, du lịch,... 16 Câu 2. Tại sao Mĩ La tinh có nền kinh tế chậm phát triển nhưng lại có tỉ lệ dân cư đô thị chiếm tới 75% dân số? - Hiện tượng đô thị hóa tự phát: dân cư đô thị Mĩ La tinh chiếm tới 75% dân số, song có đến 1/3 dân số đô thị sống trong điều kiện khó khăn. Quá trình đô thị hóa luôn diễn ra trước quá trình công nghiệp hóa gây nên tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh. Khu vực Mĩ La tinh có nhiều thành phố đông dân như: Thủ đô Mê-hicô (26 triệu người) và các thành phố có số dân trên 10 triệu người (Xaopaolô, Riôđegianêrô, Buênôt Airet,...). - Nguyên nhân dẫn đến đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh: Do mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo, giữa thành thị và nông thôn diễn ra ở hầu hết các nước Mĩ La tinh. Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, gây nên hiện tượng đô thị hóa tự phát. Câu 3. Dựa vào kiến thức sách giáo khoa, hãy khái quát kiến thức phần một số vấn đề kinh tế của Mĩ La tinh bằng sơ đồ. Nguyên nhân Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài. Sự cản trở của các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo. Chưa xây dựng được nền kinh tế độc lập, tự chủ. Hiện trạng - Tốc độ phát triển kinh tế chậm, không ổ định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. - Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Nợ nước ngoài nhiều, Ac-hen-tina nơ nước ngoài cao hơn GDP (2003) Giải pháp - Củng cố bộ máy nhà nước. - Phát triển giáo dục. - Cải cách kinh tế. + Thực hiện quốc hữu hóa kinh tế. + Mở rộng buôn bán với nước ngoài. Kết quả Kinh tế được cải thiện: xuất khẩu tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (6% năm 2004), nhiều nước không chế được lạm phát, tỉ lệ tăng giá tiêu dùng giảm, tỉ lệ học vấn của người dân tăng... Câu 4. Cảnh quan Mĩ La tinh đa dạng, có nhiều đới cảnh quan. Cụ thể: - Đới cảnh quan vùng núi cao phân bố ở khu vực phía tây của lãnh thổ. - Đới cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm chủ yếu ở phía bắc, xung quanh lưu vực của hệ thống sông Amazôn. 17 - Đới cảnh quan xa van và xa van rừng chủ yếu phân bố trên các cao nguyên, sơn nguyên như sơn nguyên Guyan và sơn nguyên Braxin. - Đới cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc nằm ở phần rìa phía tây và phía nam lãnh thổ. - Đới cảnh quan thảo nguyên và thảo nguyên - rừng phân bố chủ yếu ở vùng phía đông nam lãnh thổ. Cảnh quan của Mĩ La tinh có sự đa dạng vì lãnh thổ Mĩ La tinh chịu sự phân hóa khí hậu mạnh mẽ theo vĩ độ và theo các dạng địa hình. Đáp án phần trắc nghiệm khách: 5(1-d, 2-a, 3-b, 4-c), 6a, 7c, 8b, 9d. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Câu 2. Chứng minh rằng, khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan trọng của các nước Tây Nam Á và Trung Á. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng 5.1. Lạm phát hằng năm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á thời kì 2002 - 2005 Năm 2002 2003 2004 2005 Mức lạm phát (%) 7,5 8,0 9,2 8,7 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình lạm phát hằng năm của các nước khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á thời kì 2002 - 2005. b. Nhận xét và giải thích. Câu 4. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền vào ô trống những nội dung thích hợp: Ảnh hưởng của xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố đối với các nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á. 18 Câu 5. Nguồn tài nguyên dầu mỏ có nhiều nhất ở quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á: a. A-rập-xê-ut b. Cô-oet c. I-rắc d. I-ran Câu 6. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á là: a. Đạo Hồi b. Đạo Phật c. Thiên Chúa giáo d. Đạo Ấn Câu 7. Nguyên nhân gây nên các cuộc khủng bố, chiến tranh ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á là do: a. Vị trí địa lí - chính trị. c. Tôn giáo. b. Tài nguyên dầu mỏ. d. Tất cả các ý trên. Câu 8. Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng cao nhất thế giới hiện nay là: a. Bắc Mĩ. b. Tây Nam Á. c. Trung Á. d. Tây Âu. c. I-ran d. Li-băng Câu 9. Vườn treo Ba-bi-lon thuộc quốc gia: a. Ả-rập b. I-rắc II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á Đặc điểm khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á Vị trí địa lí mang tính chiến lược, nhiều dầu mỏ và sự tồn tại của các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, đa số dân cư theo Đạo Hồi. Khu vực Tây Nam Á - Diện tích khoảng 7 triệu km2. - Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng lớn, tập trung ở vịnh PecXich. - Nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ từ thời cổ đại. - Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Khu vực Trung Á - Diện tích gần 5,6 triệu km2. - Giàu tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá có ở hầu hết các nước. Ngoài ra, còn có kim loại đen, kim loại màu, tiềm năng thủy điện,... - Khí hậu khô hạn. - Đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của Đạo Hồi. - Được kế thừa văn hóa của cả phương Đông và phương Tây. Câu 2. Chứng minh rằng, khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan trọng, chủ yếu của các nước khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á - Thế mạnh về nguồn tài nguyên dầu khí: Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm trên 50% trữ lượng của thế giới. 19 - Sự phát triển của ngành khai thác dầu khí (so sánh lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng): Công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển mạnh, sản lượng khai thác của một số nước năm 2003: Ả-rập Xê-út (263 tỉ thùng), I-ran (131 tỉ thùng), I-rắc (115 tỉ thùng),... Sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn nhiều so với lượng dầu thô tiêu dùng. Cụ thể: Trung Á: lượng dầu thô khai thác là 1172,8 nghìn thùng/ngày, lượng dầu thô tiêu dùng là 503 nghìn thùng/ngày (năm 2003). Tây Nam Á: lượng dầu thô khai thác 21356,6 nghìn thùng/ngày, lượng dầu thô tiêu dùng 6117,2 nghìn thùng/ngày (năm 2003). - Vị trí của ngành khai thác dầu mỏ trong cơ cấu nền kinh tế của khu vực: các nước này có sản lượng khai thác và xuất khẩu nhiều dầu lửa lớn nhất trên thế giới. Sản lượng dầu lửa ở Tây Nam Á cung cấp 80% nhu cầu dầu mỏ cho Nhật Bản, 70% nhu cầu cho các nước EU và 40% nhu cầu cho Hoa Kì. Nguồn thu từ dầu mỏ của các chiếm đến gần 90% giá trị GDP, thu nhập bình quân đầu người cao cũng nhờ dầu mỏ. Kết luận: từ những lí do trên chứng tỏ ngành khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan trọng, chủ yếu của các nước Tây Nam Á và Trung Á. Câu 3. a. Vẽ biểu đồ đường. - Trục tung: tỉ lệ lạm phát (đơn vị: %) - Trục hoành : Năm. b. Nhận xét và giải thích Mức lạm phát tăng từ năm 2002 đến năm 2004 và năm 2005 có xu hướng giảm xuống. Tuy nhiên, mức lạm phát của khu vực Tây Nam Á và Trung Á vẫn còn cao (số liệu để chứng minh). Giải thích: Mức lạm phát cao do nền kinh tế phát triển không ổn định. Trong thời gian gần đây, có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là sự không ổn định về tình hình an ninh chính trị . Câu 4. Ảnh hưởng của xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố đối với nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á. Kinh tế - Tàn phá những thành quả phát triển kinh tê. - Hạn chế việc thu hút đầu tư nước ngoài. - Hạn chế những tác động tích cực của các cải cách về kinh tế. Xã hội - Tàn phá các công trình văn hóa. - Ảnh hưởng đến tính mạng con người. - Tình hình chính trị bất ổn. 20 Môi trường Gây ô nhiễm môi trường: - Chất thải từ các cuộc khủng bố, chiến tranh. - Tranh giành nguồn tài nguyên, khai thác không hợp lí các nguồn tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan