ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
HOÀNG THU TRANG
CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KỸ NGHỆ
VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
HOÀNG THU TRANG
CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KỸ NGHỆ
VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN MẠNH TUÂN
Hà Nội - 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ...............................................................11
1.1 Khái niệm, vai trò của chiến lƣợc Marketing mix ................................. 11
1.1.1 Một số khái niệm ............................................................................... 11
1.1.2 Vai trò của chiến lƣợc Marketing mix .........................................................16
1.2 Nội dung cơ bản của chiến lƣợc Marketing mix trong doanh nghiệp xây
dựng .......................................................................................................... 18
1.2.1 Quyết định về sản phẩm ............................................................................18
1.2.2 Quyết định về giá cả ..................................................................................20
1.2.3 Quyết định về phân phối ...........................................................................21
1.2.4 Quyết định về xúc tiến yểm trợ .................................................................22
1.2.5 Quyết định về quản lý con ngƣời cung cấp dịch vụ ..................................24
1.2.6 Quyết định về sử dụng các yếu tố hữu hình ..............................................26
1.2.7 Quyết định về quản lý quá trình cung cấp dịch vụ ....................................27
1.3 Các căn cứ để xây dựng chiến lƣợc Marketing mix của doanh nghiệp ... 27
1.3.1 Căn cứ vào khách hàng .............................................................................28
1.3.2 Căn cứ vào doanh nghiệp ..........................................................................28
1.3.3 Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh ...................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM ....31
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây
dựng Việt Nam .......................................................................................... 31
2.1.1 Sự ra đời của Công ty ................................................................................31
2.1.2 Các yếu tố nguồn lực của Công ty ............................................................33
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ...........................................36
2.2 Tình hình xây dựng và thực hiện Marketing mix của công ty Cổ phần Đầu
tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam. ............................................ 39
2.2.1 Các quyết định về sản phẩm ......................................................................39
2.2.2 Các quyết định về giá ................................................................................43
2.2.3 Các quyết định về phân phối .....................................................................46
2.2.4 Các quyết định về xúc tiến, yểm trợ ..........................................................47
2.2.5 Các quyết định về quản lý con ngƣời cung cấp dịch vụ............................51
2.2.6 Các quyết định về sử dụng các yếu tố hữu hình ........................................55
2.2.7 Các quyết định về quản lý quá trình cung cấp dịch vụ .............................57
2.3 Đánh giá chiến lƣợc Marketing mix tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển
Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam ................................................................. 59
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................59
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................60
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM ..................................................68
3.1 Định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam ................................................. 68
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc Marketing mix của công ty Cổ
phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam ............................ 69
3.2.1 Phát triển chiến lƣợc sản phẩm .................................................................69
3.2.2 Sắp xếp lại hoạt động của các chi nhánh và văn phòng đại diện ..............73
3.2.3 Xây dƣ̣ng chƣơng trin
̀ h xúc tiế n phù hợp ..................................................73
3.2.4 Đổi mới công tác quản trị nhân lực ...........................................................75
3.2.5 Quản lý chặt chẽ quá trình cung cấp dịch vụ ............................................77
3.2.6 Nâng cao nhâ ̣n thƣ́c về tầ m quan tro ̣ng của công tác Marketing ..............78
3.2.7 Hoàn thiện mô hì nh tổ chƣ́c Công ty ........................................................79
KẾT LUẬN ...............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................81
PHỤ LỤC
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy hƣớng dẫn
khoa học PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân, Thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin
chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập. Cảm ơn Khoa Quản trị
Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Xin
chân thành cảm ơn các tác giả của những tài liệu tham khảo, những ngƣời đi trƣớc
đã để lại cho chúng tôi những kinh nghiệm quý báu. Tôi muốn gửi lời cảm ơn tới
gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiêp đã động viên, đóng góp ý kiến và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ trong quá trình thu thập tài liệu và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Học viên
Hoàng Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS
Bất động sản
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CTXD
Công trình xây dựng
EPC
Là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ
Engineering, Procurement, Construction Contract.
có nghĩa là một loại hợp đồng xây dựng trọn gói bao
gồm: Thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng công trình.
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GXDCT
Giá xây dựng công trình
HCNS
Hành chính nhân sự
KCN
Khu công nghiệp
PR
Public Relation - Quan hệ công chúng
TP
Thành phố
Techconvina
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây
dựng Việt Nam.
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Nội dung
Bảng 2.1
Năng lực cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ
thuật tại công ty Techconvina
Bảng 2.2
Trang
35
Bảng tổng hợp một số loại vật liệu và phƣơng
pháp thi công mới áp dụng trong giai đoạn
2010 - 2013
Bảng 2.3
40
Một số chính sách ƣu đãi giành cho khách hàng
ký hợp đồng tổng thầu EPC giai đoạn 2012 2013
44
Bảng 2.4
So sánh đơn giá xây dựng nhà xƣởng
45
Bảng 2.5
Kết quả đào tạo của Techconvina giai đoạn
2010 - 2013
Bảng 2.6
53
Thu nhập bình quân của CBCNV Techconvina
giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.7
54
Kết quả kinh doanh của Techconvina giai đoạn
2010 - 2012
59
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Nội dung
Hình 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty Cổ phần Đầu tƣ
Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam
Hình 2.2
33
Cơ cấu lao động phân theo giới tính tại công ty
Techconvina giai đoạn 2010 - 2012
Hình 2.3
Trang
34
Cơ cấu lao động theo trình độ tại công ty
Techconvina giai đoạn 2010 - 2012
iii
51
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng đầy biến động, đặc biệt là xu hƣớng cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt, Marketing đƣợc coi là một trong những công cụ
không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần giúp doanh nghiệp
tạo lập uy tín, vị thế vững chắc trƣớc đối thủ, sự khác biệt với thị trƣờng và thu hút
khách hàng.
Marketing mix là thành tố cơ bản nhất trong hoạt động marketing. Đó là các
hoạt động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và thích ứng với
các biến động từng ngày của thị trƣờng. Đặc biệt Marketing mix đối với các doanh
nghiệp dịch vụ với các quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến, con
ngƣời cung cấp dịch vụ, các yếu tố hữu hình và quản lý quá trình cung cấp dịch vụ
giữ vai trò quan trọng, xuyên suốt toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng mà chủ yếu là xây
dựng các nhà máy công nghiệp tại Việt Nam, lĩnh vực chứa đựng sự cạnh tranh gay
gắt giữa các doanh nghiệp cổ phần của nhà nƣớc vô cùng lớn mạnh, các doanh
nghiệp tƣ nhân lâu năm trên thị trƣờng và các công ty 100% vốn nƣớc ngoài. Ngoài
ra, do đặc thù ngành xây dựng đang phải chịu ảnh hƣớng trực tiếp của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới khi lƣợng vốn FDI vào Việt Nam trong những năm gần đây
giảm cả về chất và lƣợng. Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triền Kỹ nghệ và Xây dựng
Việt Nam đang đứng trƣớc nguy cơ sống - còn, ý thức đƣợc những khó khăn mà
doanh nghiệp đang phải đối mặt, doanh nghiệp cần chú trọng vào công tác
Marketing mix nhằm tìm ra những đƣờng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh, thu hút
khách hàng, tạo ra những lợi thế cạnh tranh để trụ vững trên thị trƣờng và duy trì
hoạt động kinh doanh vƣợt qua thời kỳ khủng hoảng. Việc hoàn thiện chiến lƣợc
Marketing mix đang là mục tiêu rất quan trọng của công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát
triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam. Vậy đâu là bản chất của những bất cập đang
tồn tại trong chiến lƣợc Marketing Mix của Công ty?. Những nguyên nhân nào dẫn
1
đến những vấn đề đó?. Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng
Việt nam phải điều chỉnh chiến lƣợc Marketing mix của mình ra sao cho phù hợp
với điều kiện công ty cũng nhƣ môi trƣờng kinh doanh hiện tại.
Đứng trƣớc yêu cầu cấp thiết nhƣ vậy, với vai trò là một nhân viên
marketing tại Công ty tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Chiến lược Marketing
Mix tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam” cho
luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Marketing trong ngành dịch vụ là một trong đề tài nhận đƣợc sự quan tâm và
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc. Qua thời gian tìm hiểu và tham
khảo một số các tài liệu, nghiên cứu về các đề tài có liên quan. Tác giả luận văn
nhận thấy:
Về cơ sở lý thuyết về Marketing, Marketing trong lĩnh vực dịch vụ và
Marketing trong lĩnh vực xây dựng: Các tác giả Nguyễn Mạnh Tuân (2010),
Marketing - Cơ sở lý luận và thực hành, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội;
Lƣu Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân; Steve
Flashman (2008), Marketing for construction, On The Box Media. Các tác giả đã
nghiên cứu và đƣa ra các tổng kết về cở sở lý luận và thực hành về Marketing, các
lý thuyết về Marketing trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và các gợi ý cho hoạt động
Marketing trong lĩnh vực xây dựng nói riêng.
Chuyên đề nghiên cứu “Marketing in the construction industry: State of
knowledge and current trends - Tạm dịch: Tiếp thị trong ngành công nghiệp xây
dựng: thực trạng và xu hướng ” của tác giả Giovanna Naranjo và các cộng sự tại
trƣờng Đại học Colombia xuất bản năm 2011. Tài liệu đã đề cập tới việc các doanh
nghiệp xây dựng cần ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc Marketing nhƣ là việc
giúp doanh nghiệp thích nghi với những thay đổi liên tục trong ngành công nghiệp
này mà còn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, gia tăng lợi thế cạnh tranh. Tài liệu
này đã trình bày một loạt kết quả phân tích định lƣợng và định tính về trạng thái của
nghệ thuật tiếp thị trong ngành công nghiệp xây dựng. Mặc dù có những nỗ lực rất
2
lớn trong việc nghiên cứu và tổng hợp nhƣng chính nhóm tác giả cũng thừa nhận rất
khó có thể khái quát thành một công thức chung để áp dụng trong hoạt động tiếp thị
trong công ty xây dựng. Tuy nhiên, có một loạt các chiến lƣợc có thể áp dụng vào
các doanh nghiệp xây dựng và một khi doanh nghiệp nhận biết chính xác nhu cầu
của khách hàng sẽ có thể lựa chọn những chiến lƣợc để áp dụng đạt hiệu quả cao.
Nhóm tác giả còn đề cập đến việc nghiên cứu phân loại khách hàng, đến cách thức
tiếp thị khác biệt và đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
Marketing.
Bài viết của tác giả Micheal Stone đăng trên tạp chí Deluxe Small Biz với
tiêu đề“How and When to Advertise a Construction Business - Tạm dịch: Làm thế
nào và khi nào nên triển khai quảng cáo cho doanh nghiệp xây dựng” .Tác giả bài
viết cho rằng: Ngành công nhiệp xây dựng cũng nhƣ nền kinh tế, nó vận hành theo
chu kỳ và những chu kỳ kéo dài trung bình là từ 5 - 7 năm. Khi chu kỳ kinh doanh
đang tốt, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng thực sự tốt, tất cả các
việc các công ty phải làm là chào hàng và có việc làm, công ty của bạn sẽ đạt những
gì bạn muốn và khách hàng chỉ quan tâm đến “Khi nào bạn có thể bắt đầu/khởi
công” công trình cho họ. Nhƣng các doanh nghiệp xây dựng đã quên rằng kinh
doanh chạy theo một chu kỳ và mọi thứ sẽ thay đổi và khi mọi thứ thay đổi, đó
chính là lúc “khó khăn” đã bắt đầu xuất hiện. Và khi khó khăn bắt đầu thì họ lại bắt
đầu phạm sai lầm bằng cách cắt giảm chi phí quảng cáo/tiếp thị. Bằng kinh nghiệm
và nghiên cứu tác giả cho rằng khi nền kinh tế đi xuống, bắt đầu chu kỳ khó khăn
thì doanh nghiệp của bạn lại càng phải đầu tƣ nhiều ngân sách cho việc quảng
cáo/tiếp thị và thông thƣờng khoản chi phí này chiếm khoảng 1-3% doanh thu hàng
năm. Tác giả cũng mô tả khá chi tiết tầm quan trọng và cách thức thực hiện của một
số các phƣơng pháp tiếp thị/quảng cáo nhƣ: Một website tốt, một tập san về doanh
nghiệp, các món quà tặng tinh tế cho khách hàng, logo và slogan trên quần áo,
xe…gửi email trực tiếp đến khách hàng hàng ngày…Ngoài ra doanh nghiệp cũng
nên đầu tƣ quảng cáo/tiếp thị trên các ấn phẩm nhƣ: Trang vàng, các trang báo giấy,
báo điện tử, tại các sự kiện thể thao danh tiếng. Hạn chế của bài viết là tác giả
3
Micheal Stone đề cập quá chi tiết đến một số điểm trong tiếp thị/quảng cáo mà thiếu
tính tổng hợp và khái quát. Đặc biệt việc diễn giải chƣa logic và theo chƣơng trình
dẫn đến ngƣời đọc khó hình dung và tổng hợp lại để việc xây dựng một kế hoạch
quảng cáo/tiếp thị hiệu quả nhất cho doanh nghiệp xây dựng.
Luận án tiến sĩ “Application of Relashionship Marketing to Construction Tạm dịch: Ứng dụng việc tiếp thị mối quan hệ vào ngành xây dựng” của tác giả
David.P - Đại học RMIT năm 2005. Tiếp thị mối quan hệ là một chiến lƣợc đƣợc
thiết kế để thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng. Tiếp thị mối quan hệ đƣợc
thiết kế để phát triển các kết nối mạnh mẽ với khách hàng bằng cách cung cấp cho
họ thông tin phù hợp trực tiếp, sát với nhu cầu và lợi ích của họ và thúc đẩy giao
tiếp cởi mở hơn với khách hàng. Tác giả cho rằng “tiếp thị mối quan hệ” không quá
phổ biến trong ngành xây dựng nhƣng đã đƣợc nghiên cứu và phát triển rộng rãi
trong các ngành phi dự án và các ngành tƣơng tự. Nó cung cấp một giải pháp tốt
hơn để tƣơng tác với khách hàng so với tiếp thị truyền thống. Mục đích của “tiếp thị
mối quan hệ” là để thu hút khách hàng mới và đảm bảo khách hàng hiện tại đƣợc
chăm sóc, đƣợc cam kết chăm sóc và hỗ trợ mọi lúc mọi nơi. Nghiên cứu đã xác
đinh các yếu tố quan trọng cần đƣợc xem xét khi lựa chọn một phƣơng thức tiếp thị
phù hợp bao gồm: Đƣa ra các nguyên tắc Marketing/tiếp thị và xem xét nó trong
mối quan hệ với “tiếp thị mối quan hệ”; Các nguyên tắc trong việc tiếp thị mối quan
hệ; chuỗi cung ứng và các vấn đề khi lựa chọn cách thức xây dựng và phát triển“
tiếp thị mối quan hệ”; Phỏng vấn các nhân sự có kinh nghiệm trong ngành xây dựng
xem vấn đề gì là quan trọng trong việc tiếp thị ngành xây dựng?. Nghiên cứu cũng
đƣa ra các phƣơng pháp, các mô hình “tiếp thị mối quan hệ”, một vài mô hình đã
đƣợc đƣa ra và các doanh nghiệp ngành xây dựng có thể tham khảo, lựa chọn và
phát triển một trong các mô hình trên để phù hợp với mô hình và tình hình doanh
nghiệp mình.
Tác phẩm“5 ways to effectively market your construction business online - Tạm
dịch: 5 cách để tiếp thị trực tuyến hiệu quả cho ngành xây dựng”. Bài viết đƣợc
đăng trên tạp chí Surety Bonds.Tác giả đã đề cập đến một khía cạnh khác của tiếp
4
thị đó là tiếp thị trực tuyến cho ngành công nghiệp xây dựng. Tác giả đã tổng hợp
lại những lời khuyên tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn khi mới bắt đầu ý tƣởng
tiếp thị trực tuyến hay chỉ là để củng cố thêm các chƣơng trình tiếp thị trực tuyến
mà doanh nghiệp bạn đang triển khai. Đó là: Bạn phải tìm và hiểu cơ bản về thuật
ngữ “ tiếp thị trực tuyến”; Bạn phải biết bạn đang là ai và đang ở đâu, điều này sẽ
giúp bạn và doanh nghiệp có cách tiếp cận tốt nhất trên Internet và bạn cũng không
nên quá băn khoăn hay đặt nặng vấn đề vì mình là ngƣời đầu tiên, thứ hai và thậm
chí cuối cùng tiếp cận Internet; Hãy chắc chắn rằng bạn là ngƣời hiểu rõ các luật và
các quy định có liên quan đến ngành nghề mà mình đang kinh doanh; Bạn phải có
trách nhiệm với các khoản mình đầu tƣ ra và phải ƣớc tính đƣợc lợi nhuận thu đƣợc
từ tiếp thị trực tuyến, có nghĩa là luôn luôn đo lƣờng giá trị của chi phí tiếp thị bằng
cách tính toán lợi nhuận tiềm năng có thể mang lại; Hãy kết nối doanh nghiệp của
bạn trên mạng xã hội, với chi phí tƣơng đối thấp nhƣng bạn có thể tiếp xúc với rất
nhiều khách hàng tiềm năng.
Bài viết “Marketing mix: Construction Industry - Tạm dịch: Marketing mix
trong ngành công nghiệp xây dựng ” của tác giả Yogin Vora đăng ngày 20/2 /2012
trên tạp chí Mgmtfunda. Tác giả Yogin Vora có tổng kết tƣơng đối ngắn gọn nhƣng
đầy đủ 7Ps trong Marketing mix ngành xây dựng, tác giả cũng đã có dẫn chứng cụ
thể khi giải thích và đƣa ra các ý tƣởng Marketing. Tuy nhiên bài viết nhƣ là một
tổng kết, một khái niệm chung nên khi áp dụng vào một doanh nghiệp cụ thể, một
môi trƣờng cụ thể thì cần có những tùy biến để phù hợp hơn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Teemu T Salmela - Đại học Wales với đề tài
“An Analysis of Marketing for small and mideium - sized civil engineering
companies - Tạm dịch: Phân tích hoạt động marketing của các công ty xây dựng
vừa và nhỏ”. Đề tài tập trung vào nghiên cứu cách thức tổ chức hoạt động
Marketing của các công ty xây dựng ở phía Tây Nam Phần Lan. Tác giả Teemu T
Salmela đã tham khảo nguồn tài liệu quý giá từ các nghiên cứu trƣớc đó, các bài
báo, các nghiên cứu từ các tạp chí quốc tế cộng với phƣơng pháp nghiên cứu định
tính, tác giả đã thực hiện 15 cuộc phỏng vấn mẫu. Kết quả nghiên cứu ủng hộ quan
5
điểm rằng giá cả, chất lƣợng công trình, đội ngũ nhân sự và truyền thông đƣợc đánh
giá là quan trọng hơn cả trong ngành xây dựng .
Trong bản tuyên bố của hiệp hội xây dựng Châu Âu FIEC ngày 30/6/2009
“The global economic crisis and its consequences for the European Construction
Industry - Positive measures and concerns of the European Social Partners
EFBWW and FIEC - Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và hậu quả với
các ngành xây dựng Châu Âu - Các biện pháp tích cực cần được quan tâm” Nhận
thức rõ sự ảnh hƣởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ
cuối năm 2008 tới ngành công nghiệp xây dựng tại Châu Âu, hiệp hội xây dựng
Châu Âu đã đƣa ra bản tuyên bố về tình hình và hành động để cải thiện tình hình
nhƣ: Đẩy mạnh đầu tƣ công vào các dự án công cộng và cơ sở hạ tầng; khuyến
khích các dự án xây dựng và cải tạo; sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tƣ cho
ngành xây dựng; xây dựng nhà ở xã hội để bán hoặc cho thuê..
Với tình hình nghiên cứu trong nƣớc, qua tìm hiểu và tham khảo có rất nhiều
các đề tài tìm hiểu, khai thác và phân tích Marketing mix trong các ngành sản xuất
nhƣ thực phẩm, đồ uống và dƣợc phẩm, ngoài ra cũng có một số đề tài khai thác
hoạt động Marketing mix trong ngành dịch vụ nhƣng chủ yếu là tại các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch,viễn thông, internet.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Hà Thị Thu Dung năm 2012 “Đẩy mạnh ứng
dụng Marketing mix cho dịch vụ 3G của công ty viến thông quân đội Viettel” Tác
giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về Marketing nói chung và Marketing mix áp
dụng trong kinh doanh dịch vụ và kinh doanh dịch vụ viễn thông nói riêng. Vận
dụng phân tích và đánh giá hiện trạng Marketing mix đối với các dịch vụ viễn thông
trên nền công nghệ 3G của Công ty viễn thông Viettel. Đề xuất các biện pháp và
kiến nghị hoàn thiện phối thức Marketing mix áp dụng đối với các dịch vụ viễn
thông trên nền công nghệ 3G của Công ty viễn thông Viettel trong thời gian tới.Tuy
nhiên tác giả cũng hơi đi sâu vào giới thiệu dịch vụ của công ty, bài học kinh
nghiệm triển khai tại các quốc gia mà chƣa tập trung nhiều vào các khía cạnh của
Marketing mix tại doanh nghiệp.
6
Luận văn “Giải pháp marketing mix cho các doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành quốc tế trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Trịnh Thanh Thủy - Trƣờng ĐHKT
năm 2009. Tác giả đã nghiên cứu thị trƣờng ngành kinh doanh du lịch tại Việt Nam
từ năm 2000 - 2009, khi mà ngành du lịch phát triển quá nhanh nhƣng không có sự
tƣơng xứng giữa chất - lƣợng dẫn đến một thực trạng đáng buồn là tỉ lệ khách du
lịch quốc tế quay trở lại du lịch Việt Nam và Hà Nội là rất thấp (khoảng 20%). Xuất
phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả Trịnh Thanh Thủy đã lựa chọn đề tài này với
mong muốn giúp cho các doanh nghiệp lữ hành quốc tế trên địa bàn Hà Nội lựa
chọn đƣợc các chính sách Marketing mix phù hợp, tạo đƣợc sức thu hút khách du
lịch. Đề tài đã có những đánh giá khá khách quan và trung thực về thực trạng hoạt
động Marketing mix của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế trên địa bàn
Hà Nội và bƣớc đầu đã đề xuất đƣợc các giải pháp để thúc đẩy hoạt động kinh
doanh lữ hành quốc tế tại Hà Nội. Tuy nhiên trong quá trình phân tích thực trạng
Marketing mix tác giả cần phân tích và khai thác sâu hơn ở các điểm: Về phân phối;
về xúc tiến và về nhân sự để trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể và
xác thực nhất.
Ngoài ra, Tác giả chƣa tìm thấy một đề tài nào nghiên cứu hay đề cập đến
hoạt động Marketing mix của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng công nghiệp
nói chung và công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam
nói riêng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở làm rõ lý luận chung tại Chƣơng 1 và đánh giá thực trạng tại
Chƣơng 2, mục đích cuối cùng của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện chiến lƣợc Marketing mix tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và
Xây dựng Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
-
Nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những lý luận cơ bản về chiến lƣợc
Marleting Mix trong ngành xây dựng.
7
-
Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lƣợc Marketing mix tại công ty Cổ phần
Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam từ năm 2010 đến nay.
-
Đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc Marketing mix tại công ty Cổ phần
Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam.
4. Đối tƣợng nghiên cứu & Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào chiến lƣợc Marketing mix tại công ty Cổ
phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
-
Về không gian: Giới hạn nghiên cứu số liệu tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát
triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam.
-
Về thời gian: Phân tích dữ liệu có liên quan đến chiến lƣợc Marketing của
công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam từ năm
2010 tới nay.
-
Techconvina là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công
nghiệp mà chủ yếu là xây dựng nhà máy. Đây là một lĩnh vực có quy trình
tƣơng đối phức tạp, thời gian kéo dài và yếu tố con ngƣời đóng vai trò rất
quan trong trong tất cả các khâu, các quá trính thực hiện. Do đó Tác giả quyết
định lựa chọn phân tích chiến lƣợc Marketing Mix 7ps với mục đích có thể
tìm hiểu và phân tích sâu, đầy đủ các khía cạnh của hoạt động Marketing Mix
tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam .
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận văn sử dụng một
số phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
-
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: Phƣơng pháp phân tích hƣớng vào chiến
lƣợc Marketing mix của công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây
dựng Việt Nam, phân chia đối tƣợng thành các bộ phận, thành những mặt,
những yếu tố cấu thành cụ thể, đơn giản hơn để nghiên cứu nhằm hiểu đƣợc
đối tƣợng một cách khách quan, cụ thể và đầy đủ nhất. Ngoài ra phƣơng pháp
tổng hợp các số liệu, các thông tin và dữ liệu nhằm hỗ trợ cho quá trình phân
8
tích để tìm ra điểm chung và khái quát nhất khi xây dựng chiến lƣợc
Marketing mix cho doanh nghiệp.
-
Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: Phƣơng pháp sử dụng các kỹ năng trên
internet, điện thoại để thu thập, khai thác và tìm kiếm các thông tin về thị
trƣờng xây dựng tại miền Bắc, các đối thủ cạnh tranh..
-
Phƣơng pháp mô hình hóa: Từ các báo cáo thống kê và các số liệu thu thập
đƣợc, xây dựng biểu đồ, bảng số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích.
-
Phƣơng pháp so sánh: Đối chiếu, đánh giá đƣợc chiến lƣợc Marketing mix của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam với những
lý luận đã đƣợc nghiên cứu. Ngoài ra, luận văn còn đối chiếu, so sánh việc xây
dựng và thực hiện chiến lƣợc Marketing mix Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát
triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam với một số công ty khác cùng ngành
nghề tại thị trƣờng Việt Nam.
-
Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu liên quan đến các hoạt động thực
hiện chiến lƣợc Marketing mix của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ
nghệ và Xây dựng Việt Nam trong vòng 03 năm trở lại đây.
6. Những đóng góp của luận văn
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc Marketing mix trong lĩnh vực
xây dựng.
-
Rút ra đƣợc những nguyên nhân dẫn đến những thành công và hạn chế trong
việc thực hiện chiến lƣợc Marketing mix tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát
triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc Marketing mix của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, phụ lục, mục lục, tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc kết cấu theo
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về chiến lƣợc Marketing mix trong doanh nghiệp
xây dựng
9
Chƣơng 2: Thực trạng chiến lƣợc Marketing mix tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc
Marketing mix tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng
Việt Nam
10
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm, vai trò của chiến lƣợc Marketing mix
1.1.1.Một số khái niệm
Marketing dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trƣng riêng mà
hàng hóa hiện hữu không có. Chính vì vậy tƣ duy về Marketing hàng hóa hiện hữu
sẽ không phù hợp với dịch vụ. Marketing dịch vụ đòi hỏi một sự đổi mới và mở
rộng hơn trong cách thức tiếp cận. Sau đây là hai quan điểm tiêu biểu về Marketing
dịch vụ:
Philip Kotler and Richard A.Connor, Jr trong cuốn “Marketing professional
services – Tạm dịch: Tiếp thị dịch vụ chuyên nghiệp” đã đề cập đến khái niệm“
Marketing dịch vụ” chính là việc xây dựng một tổ hợp các hoạt động, kế hoạch,
chƣơng trình với mục đích giữ chân đƣợc các khách hàng hiện tại và thu hút đƣợc
các khách hàng mới bằng việc cảm nhận, phục vụ và đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng, bên cạnh đó quá trình cung cấp dịch vụ, giá cả cũng phải thỏa đáng.Và
quá trình Marketing dịch vụ phải tuân thủ các định hƣớng, mục tiêu của doanh
nghiệp đã đề ra.
Tác giả Lƣu Văn Nghiêm trong cuốn “Marketing dịch vụ” cho rằng:
Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ, bao
gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục
tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ
chức sản xuất cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực
của tổ chức. Marketing được duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản phẩm dịch
vụ với nhu cầu của người tiêu dùng và những hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên
nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội [7,tr.17].
Quan niệm trên đề cập đến số vấn đề cơ bản trong hoạt động Marketing dịch vụ
11
- Xem thêm -