Luận văn tốt nghiệp
i
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khoá luận là là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong khoá luận là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Sinh viên thực hiện
Trương Văn Tân
i
Luận văn tốt nghiệp
ii
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI VÀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ............................................. 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI. .................... 4
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội................................................. 4
1.1.2 Hoàn cảnh ra đời. ..................................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội. .......................................... 5
1.1.4 Các chương trình đang thực hiện của NHCSXH Việt Nam .................... 6
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG CHINH SÁCH. ............. 7
1.2.1 Tổng quan về tín dụng.............................................................................. 7
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng. ............................................................................... 8
1.2.1.2 Phân loại tín dụng.................................................................................. 8
1.2.2 Tổng quan về tín dụng chính sách. .............................................................. 9
1.2.2.1 Khái niệm tín dụng chính sách. ............................................................. 9
1.2.2.2 Sự tồn tại khách quan của tín dụng chính sách. .................................... 9
1.2.2.3 Đặc điểm của tín dụng chính sách. ..................................................... 10
1.2.2.4 Các hình thức tín dụng chính sách. ..................................................... 11
1.2.2.5 Vai trò của tín dụng chính sách của Ngân hành Chính sách xã hội.... 12
1.2.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách. ........................... 13
1.2.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng chính sách. ................. 14
ii
Luận văn tốt nghiệp
iii
Học viện Tài chính
1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VỀ TÍN
DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT
NAM................................................................................................................ 16
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về tín dụng chính sách. ........... 16
1.3.1.1 Bangladesh. ......................................................................................... 16
1.3.1.2 Thái Lan. ............................................................................................. 17
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về tín dụng chính sách có khả năng vận dụng vào
Việt Nam. ........................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ......................................... 20
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH...................................................... 20
2.1.1 Điều kiện tự nhiên - Kinh tế - xã hội tại Hà Tĩnh .................................. 20
2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 20
2.1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 20
2.1.2 Hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Hà Tĩnh ............................... 21
2.1.3 Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tại Hà Tĩnh........................ 21
2.1.3.1 Sự hình thành và phát triển ................................................................ 21
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động ............................................. 22
2.1.3.3 Khái quát hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh 24
2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ......................................... 24
2.2.1 Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, nghị quyết về tín dụng chính sách 24
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
......................................................................................................................... 32
2.2.4 Dư nợ uỷ thác thông qua các tổ chức chính trị xã hội: .......................... 36
2.2.5 Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh . 38
iii
Luận văn tốt nghiệp
iv
Học viện Tài chính
2.2.6 Đánh giá kết quả kinh tế xã hội từ chính sách tín dụng chính sách của
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh .................................................... 40
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH...................................................... 42
2.3.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 42
2.3.2 Những mặt còn hạn chế.......................................................................... 44
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 45
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................... 45
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ........ 48
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH HÀ TĨNH ...................................................................................... 48
3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................. 48
3.1.2 Định hướng hoạt động của NHCSXH Việt Nam đến năm 2020, mục tiêu
nhiệm vụ năm 2015. ........................................................................................ 49
3.1.3 Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................... 50
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ............................ 51
3.2.1 Tăng tính chủ động trong hoạt động tín dụng thông qua việc đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn của Chi nhánh ............................................. 51
3.2.2 Hoàn thiện cơ chế nghiệp vụ tín dụng. .................................................. 52
3.2.3 Xây dựng mô hình phòng giao dịch hoạt động hiệu qủa ....................... 52
3.2.3.1 Nội dung xây dựng phòng giao dịch NHCSXH huyện, thị ................ 53
3.2.3.2 Nội dung xây dựng tổ tiết kiệm và vay vốn ........................................ 54
3.2.4 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................... 55
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ................................................ 55
iv
Luận văn tốt nghiệp
v
Học viện Tài chính
3.2.6 Phòng chống rủi ro tín dụng, rủi ro đạo đức ......................................... 56
3.2.6.1 Phòng chống rủi ro tín dụng ................................................................ 56
3.2.6.2 Phòng chống rủi ro đạo đức ............................................................... 57
3.2.7 Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương
......................................................................................................................... 57
3.2.8 Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền ......................................... 57
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 58
3.3.1 Đối với Chính phủ và các bộ ngành ....................................................... 58
3.3.2 Đối với NHCSXH Việt Nam ................................................................. 58
3.3.3 Đối với Tỉnh uỷ, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh ........... 59
3.3.4 Đối với UBND, Ban đại diện HĐQT NHCSXH các huyện .................. 59
3.3.5 Đối với các Hội đoàn thể nhận ủy thác .................................................. 59
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65
v
Luận văn tốt nghiệp
vi
Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh năm 2011 – 2014.
............................................................................................................................................. 30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh năm
2011-2014. ........................................................................................................................... 32
Bảng2.3: Tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh năm 20112014. .................................................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Dư nợ các chương trình cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh năm
2011 – 2014. ........................................................................................................................ 35
Bảng 2.5: Dư nợ ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh ................................. 37
năm 2011 – 2014.................................................................................................................. 37
Bảng 2.6: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh ........................ 39
năm 2011 – 2014.................................................................................................................. 39
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Hà
Tĩnh năm 2011 – 2014. ........................................................................................................ 42
vi
Luận văn tốt nghiệp
vii
Học viện Tài chính
SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm. ...........................................................31
Biểu đồ 2.2: So sánh các chỉ tiêu sử dụng vốn qua các năm ....................................33
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ các chương trình năm 2014. ........................................36
vii
Luận văn tốt nghiệp
viii
Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNo&PTT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
HĐQT
Hội đồng quản trị
NHTM
Ngân hàng thương mại
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
GQVL
Giải quyết việc làm
HSSV
Học sinh sinh viên
NSVS&MT
Nước sạch vệ sinh và môi trường
SXKD VKK
Sản xuất kinh doanh vùng khó khăn
TN HĐTM
Thương nhân hoạt động thương mại
UBND
Uỷ ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
GDP
Thu nhập quốc dân
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế
viii
Luận văn tốt nghiệp
1
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập nhằm tách tín dụng
chính sách ra khỏi tín dụng thương mại. Đây là những nỗ lực lớn của Chính phủ
Việt Nam trong việc thực hiện chương trình, mục tiêu quốc gia và cam kết trước
cộng đồng quốc tế về xoá đói giảm nghèo và tạo điều kiện hội nhập cho các Ngân
hàng thương mại Nhà nước. NHCSXH là một ngân hàng chuyên thực hiện tín dụng
chính sách đầu tiên ở Việt Nam với mục tiêu hoạt động là chuyên cung cấp tín dụng
ưu đãi cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính
phủ, so với các ngân hàng thương mại khác, NHCSXH vừa có điểm chung vừa có
đặc thù riêng. Sau hơn 12 năm hoạt động NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh đã vươn tới tận
các xã vùng sâu, vùng xa thông qua các điểm giao dịch tại xã và các tổ chức chính
trị xã hội như; Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên và
các tổ tiết kiệm & vay vốn. Qua đó người nghèo và các đối tượng chính sách khác
có điều kiện tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước một cách nhanh chóng và
thuận tiện. Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh đã góp phần
quan trọng trong việc thực hiện chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa
phương, được Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đánh giá cao.
Tuy nhiên trước thực trạng hiện nay, việc Ngân hàng Chính sách xã hội Hà
Tĩnh đẩy mạnh triển khai thực hiện cho vay từ 2 chương trình lên đến 14 chương
trình với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng, hoạt
động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho NHCSXH một
thách thức lớn đó là: Làm thế nào vừa phục vụ các đối tượng chính sách một cách
tốt nhất vừa quản lý nguồn vốn các chương trình cho vay an toàn, hiệu quả, đồng
thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm cường độ
làm việc cho người lao động và nâng cao vị thế của NHCSXH trong điều kiện số
lượng cán bộ có tăng nhưng không đáng kể.
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
2
Học viện Tài chính
Từ những lý do trên, đề tài “Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Hà Tĩnh” được tiến hành nhằm giải quyết những vấn đề bức bách hiện
nay và có ý nghĩa khoa học lâu dài.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đề tài được nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả chính sách tín
dụng của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân. Đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng chính sách và vai trò
của tín dụng chính sách đối với sự phát triển kinh tế cho các đối tượng là hộ nghèo
và đối tượng chính sách khác cần có sự hỗ trợ tài chính ưu đãi của nhà nước.
- Nghiên cứu và đánh giá đúng mức thực trạng về hiệu quả tín dụng chính sách
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, trên cơ sở đó rút ra những mặt được, những tồn tại và
nguyên nhân dẫn đến những tồn tại.
- Tìm kiếm và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
chính sách tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh hiện nay.
Từ những nội dung trên, tiểu luận đề ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Hiệu quả công tác tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội được
đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
- Thực trạng và hiệu quả chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Hà Tĩnh những năm gần đây như thế nào?
- Để nâng cao hiệu qủa chính sách tín dụng thì cần những giải pháp gì?
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài.
Làm rõ các lý luận, quan điểm về chính sách tín dụng ưu đãi đang được triển
khai tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và phân
tích hiệu quả chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Hà
Tĩnh trong những năm gần đây, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả chính
sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề hiệu quả chính sách tín dụng tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh, cơ chế chính sách, mô hình tổ chức bộ
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
3
Học viện Tài chính
máy và nội dung tín dụng chính sách.
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hiệu quả chính sách tín dụng tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2014 và định hướng giai đoạn 2015 - 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành mục tiêu đề ra, tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích, so sánh, logic ...
6. Kết cấu của tiểu luận.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo tiểu luận được bố
cục thành 3 chương.
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về Ngân hàng chính sách xã hội và tín
dụng chính sách
Chương 2: Thực trạng chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
4
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ
TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội.
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện chính
sách tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng phục vụ người nghèo nhằm tách bạch tín dụng chính sách của Chính
phủ ra khỏi hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà nước, đảm bảo việc cho vay chính
sách được tập trung và hiệu quả hơn đảm bảo cho việc tập trung nguồn lực tín dụng
chính sách cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo nhanh và tạo điều kiện để các ngân
hàng thương mại tập trung kinh doanh theo cơ chế thị trường.
NHCSXH là một tổ chức tài chính Nhà nước, sử dụng nguồn lực của Nhà
nước để điều tiết, hỗ trợ tài chính cho người nghèo, vùng nghèo và các đối tượng
chính sách, thực hiện mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Bộ
máy tổ chức và quản lý phải có sự tham gia của các cơ quan quản lý nhà nước để
hoạch định chính sách nguồn vốn, chính sách đầu tư và hướng dẫn, giám sát thực
hiện, đồng thời, phải có sự tham gia của các tổ chức chính trị xã hội và cộng đồng
dân cư để đảm bảo các chính sách, chế độ an sinh xã hội của Nhà nước được thực
hiện một cách công khai, dân chủ và công bằng.
1.1.2 Hoàn cảnh ra đời.
Ngày 31/8/1995, Thủ tuớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg
thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xóa đói giảm nghèo, không
vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về
mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia
ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
5
Học viện Tài chính
động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.
Qua 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức tài
chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ,
chưa phải là hoạt động của một tổ chức tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển
bền vững vì chưa nhận được vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật
các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách
tín dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay
chính sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại
Nhà nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002,
Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do
Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống,
ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.
Ngày 11 tháng 3 năm 2003, NHCSXH chính thức đi vào hoạt động.
1.1.3 Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo
tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không
tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và
các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng (Năm nghìn tỷ đồng) và
được cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Đến ngày
31/12/2011, vốn điều lệ của NHCSXH là 10.000.000.000.000 đồng.
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
6
Học viện Tài chính
- NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội,
thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói
giảm nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của
Chính phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của
NHCSXH từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng.
- Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp
khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân
hàng thương mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo
quyết định số 30/2007/QĐ- TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phương thức cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
- Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.4 Các chương trình đang thực hiện của NHCSXH Việt Nam
Theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín
dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, NHCSXH thực hiện
việc cho vay đến 6 danh mục đối tượng chính sách như sau:
1. Hộ nghèo;
2. Học sinh, sinh viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn;
3. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm (GQVL);
4. Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;
5. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) tại các xã đặc biệt
khó khăn thuộc chương trình 135;
6. Các đối tượng khác khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi thành lập (đầu năm 2003), NHCSXH tiếp tục triển khai chương trình
cho vay hộ nghèo, nhận bàn giao chương trình cho vay HSSV từ Ngân hàng Công
thương Việt Nam và nhận bàn giao chương trình cho vay vốn GQVL từ Kho bạc Nhà
nước.
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
7
Học viện Tài chính
Hiện nay, NHCSXH đang thực hiện cho vay 14 chương trình tín dụng và 4
dự án của các tổ chức tài chính quốc tế như sau:
1. Cho vay hộ nghèo;
2. Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn;
3. Cho vay giải quyết việc làm;
4. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;
5. Cho vay hộ SXKDVKK;
6. Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) đặc biệt khó khăn;
7. Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (NS&VSMTNT);
8. Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg;
9. Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn;
10. Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo Đồng bằng sông Cửu Long
theo Quyết định 74/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
11. Cho vay vốn đối với hộ đồng bào thiểu số nghèo theo Quyết định
1592/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
12. Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động (XKLĐ)
góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020;
13. Cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ Đồng bằng
sông Cửu Long;
14. Cho vay đối với các cơ sở SXKD, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng
người lao động là người sau cai nghiện ma túy;
15. Cho vay dự án doanh nghiệp vừa và nhỏ;
16. Cho vay dự án phát triển ngành lâm nghiệp;
17. Cho vay dự án IFAD và dự án RIDP tại Tuyên Quang;
18. Cho vay dự án Rừng ngập mặn miền Nam Việt Nam.
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG CHINH SÁCH.
1.2.1 Tổng quan về tín dụng.
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
8
Học viện Tài chính
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.
1.2.1.2 Phân loại tín dụng.
Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ khác nhau
tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên, người ta thường phân loại theo một số thiêu
thức sau:
a). Theo thời sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán,cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được dùng
để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh..
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được dùng để cung cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần
vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
b). Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng chia thành 2 loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng được cung cấp cho các
doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết
bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngà càng có xu hướng tăng lên.
c). Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, tín dụng được chia thành
các loại sau:
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
9
Học viện Tài chính
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bảo lãnh.
- Tín dụng không có đảm bảo: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng
với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách
hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ
đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn
trả nợ...
1.2.2 Tổng quan về tín dụng chính sách.
1.2.2.1 Khái niệm tín dụng chính sách.
- Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa
ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách
hàng trong một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi trong một
thời gian nhất định giữa khách hàng và ngân hàng.
- Khái niệm tín dụng chính sách: Tín dụng ưu đãi của NHCSXH là quan hệ
kinh tế giữa NHCSXH với các khách hàng là đối tượng chính sách, trong đó
NHCSXH chuyển giao tiền cho khách hàng trong một thời gian nhất định với
những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi (ưu đãi) trong một thời gian nhất định giữa
khách hàng và ngân hàng.
1.2.2.2 Sự tồn tại khách quan của tín dụng chính sách.
Tín dụng chính sách là sự tồn tại khách quan không chỉ ở nền kinh tế tập trung
bao cấp mà cả trong nền kinh tế thị trường, không chỉ ở các nước đang phát triển mà
cả ở các nước phát triển.
Một là, do yêu cầu của chính sách kinh tế, xã hội, thông qua chức năng quản
lý và điều tiết nền kinh tế, xã hội, Nhà nước có các chính sách hợp lý nhằm đảm bảo
cho nền kinh tế phát triển cân đối, bảo đảm sự tồn tại cho một số ngành, lĩnh vực rất
cần thiết cho xã hội nhưng bản thân nó lại không mang lại lợi nhuận. Tín dụng
chính sách nhằm giúp cho xã hội ổn định và phát triển cân đối, khắc phục khoảng
cách quá xa của sự chênh lệch giàu nghèo. Điều này càng trở nên cần thiết trong
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
10
Học viện Tài chính
điều kiện của nước ta, một nước đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển những ngành
kinh tế then chốt đồng thời đẩy nhanh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa
đói giảm nghèo.
Hai là, do tính chất nguồn vốn và yêu cầu quay vòng vốn, Nhà nước sử dụng
phương thức cho vay có hoàn trả nhằm đảm bảo sử dụng nguồn lực của ngân sách
có hiệu quả. Khác với phương pháp cấp phát vốn vừa hạn chế về nguồn lực, vừa
đầu tư mang tính cấp phát ỷ lại, cùng với nguồn vốn từ Chính phủ và nguồn vốn tự
huy động, Mặt khác, với phương thức cho vay có hoàn trả, nguồn vốn sẽ được quay vòng,
tạo điều kiện mở rộng đối tượng đầu tư thụ hưởng, góp phần giúp cho Chính sách của
Chính phủ được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định cần thiết.
Ba là, Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng ta đã xác định: Xây dựng
đất nước ta thành một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; trong đó giải quyết vấn đề
giàu nghèo là một trong những nội dung tạo sự công bằng trong xã hội.
1.2.2.3 Đặc điểm của tín dụng chính sách.
Tín dụng Ngân hàng có các đặc điểm sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm 2 hình thức; cho vay (bằng
tiền) và cho thuê (bằng tài sản).
- Khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có thế chấp đảm bảo.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay.
Tín dụng ưu đãi hộ nghèo và các đối tượng chính sách là loại hình tín dụng có
những đặc trưng riêng biệt:
- Một là: Tài sản giao dịch chỉ là tiền mặt để cho các đối tượng chính sách
vay; các hộ vay vốn nhận tiền vay trực tiếp từ ngân hàng. (Đến cuối năm 2009
NHCSXH thực hiện cho vay bằng hình thức chuyển khoản đối với chương trình cho
vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cho vay đối tượng chính sách đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài).
- Hai là: Người vay vốn không phải thế chấp tài sản làm đảm bảo tiền vay,
nhưng phải được thôn, xóm bình xét đưa vào danh sách đề nghị vay vốn và được
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
11
Học viện Tài chính
UBND xã xác nhận.
- Ba là: Món vay nhỏ lẻ, do đối tượng phục vụ là hộ nghèo và các đối tượng
chính sách, đối tượng cho vay và mức cho vay do Chính phủ quy định.
- Bốn là: Lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất trên thị trường tín dụng thương mại,
phần chênh lệch lãi suất được Nhà nước cấp bù hàng năm, lãi suất cho vay của
NHCSXH được chính phủ quy định từng thời kỳ.
1.2.2.4 Các hình thức tín dụng chính sách.
Có thể phân loại tín dụng chính sách theo nhiều loại hình khác nhau tù theo
tiêu thức phân loại:
• Căn cứ vào mục đích cho vay:
- Cho vay nhằm mục tiêu xoá đói giảm nghèo đặc biệt là cho vay hộ nông dân
nghèo. Đây là một chương trình kinh tế xã hội rộng lớn, trở thành mục tiêu của
nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước Đông Nam Á. Do nhiều nguyên nhân về
kinh tế, chính trị xã hội và môi trường, ở các nước này còn tồn tại một bộ phận dân
cư chủ yếu ở khu vực nông thôn có thu nhập rất thấp, sống trong cảnh nghèo đói,
không được học hành, chữa bệnh. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này
là do họ thiếu vốn làm ăn. Các Chính phủ dều cho rằng cần phải trợ giúp những
người nghèo về vốn và điều kiện làm ăn để họ có thể đảm bảo được cuộc sống, góp
phần ổn định chính trị xã hội. Chính vì vậy, các Chính phủ đã thành lập hoặc trợ
giúp thành lập các Ngân hàng chuyên hoặc chủ yếu phục vụ người nghèo và các hộ
nông dân như ở Bangladesh, Ấn Độ, Malaysia, Philippine...
- Cho vay hỗ trợ các chính sách xã hội như: giáo dục, y tế, tạo công ăn việc
làm.
Chính phủ hỗ trợ các đối tượng thuộc chính sách xã hội thông qua cho va với
các điều kiện ưu đãi, giúp họ có cơ hội về học tập, học nghề hoăc xuất khẩu lao
động.
- Cho vay các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực công ích
không đủ các điều kiện vay thương mại. Đây là các khoản cho vay theo chỉ định của
Chính phủ nhằm trợ giúp các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế công ích của Nhà
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
Luận văn tốt nghiệp
12
Học viện Tài chính
nước buộc phải duy trì vì lợi ích quốc gia. Ngay cả các nước phát triển vẫn tồn tại
loại cho vay này.
• Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn tối đa đến 12 tháng
được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khà năng trả nợ của
khách hàng.
- Tín dụng trung, dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
lên. Các khoản tín dụng này chủ ếu để cung cấp nguồn tài chính cho các hộ vay
trong viêc dầu tư vào sản xuất kinh doanh, tạo viêc làm.
• Căn cứ xuất xứ tín dụng:
- Tín dụng trực tiếp: Là việc ngân hàng cung cấp vốn trực tiếp cho người có
nhu cầu vay, đồng thời người vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng uỷ thác qua tổ chức chính trị xã hội: Là việc ngân hàng thực hiện
uỷ thác một số công đoạn của quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội.
• Căn cứ chính sách cho vay
- Tín dụng ưu đãi: Là khoản tín dụng được Nhà nước hỗ trợ về lãi suất ưu đãi
trong thủ tục cho vay và các ưu đãi khác.
- Tín dụng thông thường: Là các khoản tín dụng theo lãi suất thị trường, người
vay phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
1.2.2.5 Vai trò của tín dụng chính sách của Ngân hành Chính sách xã hội.
Tín dụng chính sách đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xã hội, góp
phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển cân đối của nền kinh tế, vì
một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh. Sở dĩ như vậy là do:
Thứ nhất: Việc chuyển tải vốn được thực hiện theo phương thức cho vay có
hoàn trả nên nguồn vốn được người sử dụng vốn tính toán hiệu quả; vốn được sử
dụng quay vòng nhiều lần, giúp nhiều người được hưởng lợi. Mặt khác, người vay
vốn tìm cách sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập để cải
thiện đời sống và trả được nợ.
Thứ hai: Vốn cho vay giúp người vay khắc phục được tư tưởng tự ti, ỷ lại khi
SV: Trương Văn Tân
Lớp: CQ49/18.01
- Xem thêm -