Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp phú tài, tỉnh bình định...

Tài liệu Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp phú tài, tỉnh bình định

.PDF
218
428
109

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN ĐÌNH KHOA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGÀNH XÃ HỘI HỌC HÀ NỘI – 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN ĐÌNH KHOA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH Ngành: Xã hội học Mã số : 9 31 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGÀNH XÃ HỘI HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THANH SANG HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong luận án là trung thực. Các luận điểm kế thừa được trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình khoa học nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Đình Khoa LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tiến sĩ, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Khoa Xã hội học - Học viện khoa học Xã hội đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học nghiên cứu sinh. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành tới PGS.TS Lê Thanh Sang, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, truyền thụ kiến thức và chỉ bảo tận tình từ khi hình thành ý tưởng đề tài nghiên cứu đến khi hoàn thành luận án tiến sỹ. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN HẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 2 2.1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu ........................ 3 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Luận án .................................. 3 4.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án ............................................................. 4 4.2.1. Thao tác hóa khái niệm và đo lường biến số ............................................ 4 4.2.2. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu ............................................... 5 5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án ................................................................. 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn .................................................................................... 9 7. Cơ cấu của Luận án ................................................................................................. 9 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................. 10 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................. 10 1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước .............................................................. 10 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ............................................................... 21 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 37 2.1. Các cơ sở lý luận của luận án ........................................................................ 37 2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 37 2.1.2. Một số lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu................................... 42 2.1.2.1. Lý thuyết cấu trúc chức năng .......................................................... 42 2.1.2.2. Lý thuyết xung đột .......................................................................... 43 2.1.2.3. Lý thuyết hành động xã hội ............................................................. 44 2.1.2.4. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .................... 46 2.2. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................................. 47 2.2.1.Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 47 2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................. 47 2.3. Khung phân tích: .................................................................................................... 48 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 50 Chương 3. MỨC ĐỘ TIẾP VẬN VÀ THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN HIỆN NAY................................................................... 52 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ MẪU NGHIÊN CỨU ............. 52 3.1.1. Đặc điểm dân cư lao động và kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định .............. 52 3.1.1.1. Đặc điểm dân cư lao động ............................................................... 52 3.1.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội: ................................................................ 52 3.1.1.3. Đặc điểm tình hình phát triển của các khu công nghiệp ................. 54 3.1.2. Khu công nghiệp Phú Tài ....................................................................... 55 3.1.2.1. Đặc điểm hình thành và phát triển: ................................................. 55 3.1.2.2. Hệ thống các văn bản về chính sách xã hội đối với công nhân có liên quan đến doanh nghiệp: .................................................................... 56 3.2. THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ THỤ HƯỞNG CÁC CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN HIỆN NAY ................................ 60 3.2.1. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về ký hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể ......................................................................................... 60 3.2.2. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về môi trường lao động ................... 65 3.2.3. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về tiền lương .................................... 73 3.2.4. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về bảo hiểm xã hội .......................... 80 3.2.5. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về bảo hiểm y tế............................... 83 3.2.6. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về đào tạo nâng cao trình độ ............ 87 3.2.7. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp. ............................................................................................................... 90 3.2.8. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách về nhà ở ........................................... 94 3.2.9. Tiếp cận và thụ hưởng chính sách xã hội khác như ăn trưa, phương tiện đi lại, vui chơi giải trí, tham quan, thăm hỏi… ......................................... 97 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 100 Chương 4. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN VÀ THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN HIỆN NAY ................................................................................... 102 4.1. Vai trò của nhà nước trong chính sách xã hội cho công nhân ..................... 102 4.2. Vai trò của chủ sử dụng lao động ................................................................ 115 4.3. Vai trò của tổ chức Công đoàn .................................................................... 132 4.4. Vai trò của người lao động .......................................................................... 138 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4.......................................................................................... 146 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các mô hình nhà nước phúc lợi và an sinh xã hội ở châu Âu .................. 13 Bảng 1.2: Ba mô hình chính sách xã hội trên thế giới ............................................. 15 Bảng 3.1. Tương quan giữa hợp đồng lao động với khu vực kinh tế .............................. 61 Bảng 3.2. Hợp đồng lao động của công việc hiện tại phân theo Thời gian làm việc (công việc hiện tại) ........................................................................ 62 Bảng 3.3. Tương quan giữa hợp đồng lao động của công việc hiện tại theo ngành nghề ... 63 Bảng 3.4: Tương quan giữa hợp đồng lao động của công việc hiện tại theo giới tính người trả lời ................................................................................... 64 Bảng 3.5. Đánh giá của người trả lời về tình trạng tiếng ồn nơi làm việc phân theo Ngành nghề ............................................................................................ 66 Bảng 3.6. Đánh giá của người trả lời về cường độ lao động trong tuần phân theo Ngành nghề ................................................................................... 68 Bảng 3.7. Đánh giá của người trả lời về thời gian lao động trong tuần phân theo Ngành nghề ............................................................................................ 68 Bảng 3.8. Tương quan giữa Công nhân được từ chối công việc khi thấy không đảm bảo điều kiện lao động và Nơi làm việc cụ thể trong khu vực doanh nghiệp tư nhân ............................................................ 71 Bảng 3.9. Tương quan giữa công nhân được bồi thường khi tai nạn lao động và khu vực kinh tế ..................................................................................... 72 Bảng 3.10: Tổng hợp tình hình TNLĐ từ năm 2010-2015 ....................................... 73 Bảng 3.11. Mức lương của công nhân ...................................................................... 75 Bảng 3.12. Tương quan mức thu nhập ...................................................................... 77 Bảng 3.15: Tình trạng đóng BHXH theo ngành nghề............................................... 81 Bảng 3.16. Tình trạng đóng bảo hiểm xã hội ............................................................. 82 Bảng 3.17. Cách quan tâm đến đóng BHXH của Công ty theo khu vực kinh tế ...... 82 Bảng 3.18. Tương quan giữa tình trạng đóng bảo hiểm với khu vực kinh tế ........... 84 Bảng 3.19. Tương quan giới tính với tình trạng đóng bảo hiểm y tế ........................ 85 Bảng 3.20. Tương quan giữa số lần khám sức khỏe với khu vực kinh tế .................. 85 Bảng 3.21. Tương quan giữa chế độ cho lao động nữ với khu vực kinh tế .............. 86 Bảng 3.22: Từ khi làm công việc hiện tại người trả lời có đi học ngoại ngữ theo Khu vực kinh tế ..................................................................................... 87 Bảng 3.23. Tương quan giữa nguồn kinh phí cho việc học thêm với khu vực kinh tế ............................................................................................................ 88 Bảng 3.24. Tương quan giữa tình trạng hưởng lương với giới tính .......................... 89 Bảng 3.25. Tương quan giữa tạo điều kiện nâng cao tay nghề với khu vực kinh tế............................................................................................................ 89 Bảng 3.26. Mức độ công ty tạo điều kiện cho người trả lời thi nâng bậc tay nghề theo giới tính .......................................................................................... 90 Bảng 3.27. Tương quan Điều khoản về bồi thường nghỉ việc trong hợp đồng lao động theo trình độ học vấn ............................................................. 92 Bảng 3.28 -Tương quan giữa bồi thường nghỉ việc .................................................. 93 Bảng 3.29. Tương quan Bồi thường nghỉ việc và Loại hình hợp đồng lao động ..... 94 Bảng 3.30. Khoảng cách từ nơi ở đến công ty ............................................................ 95 Bảng 3.31. Tương quan chỗ ở với ngành nghề ......................................................... 96 Bảng 3.32. Diện tích nơi ở ......................................................................................... 96 Bảng 3.33. Tương quan giữa hỗ trợ phúc lợi với khu vực kinh tế ............................ 97 Bảng 3.34. Tương quan giữa hỗ trợ khi gặp khó khăn với khu vực kinh tế ............. 98 Bảng 3.35. Người trả lời được công ty tổ chức tham quan, du lịch hàng năm ......... 98 Bảng 3.36. Tương quan bữa ăn giữa ca với khu vực kinh tế .................................... 99 Bảng 4.1. So sánh mức tiền lương tối thiểu vùng qua các năm gần đây ................ 104 Bảng 4.2. Tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất áp dụng từ 01/01/2018 (theo quyết định số 595/QĐ-BHXH) .................................................. 106 Bảng 4.3. Tương quan giữa hợp đồng lao động của công việc với ngành nghề ..... 116 Bảng 4.4. Tương quan giữa hợp đồng lao động với khu vực kinh tế ............................ 117 Bảng 4.5. Tương quan giữa loại hợp đồng lao động và thời gian làm việc ............ 118 Bảng 4.8. Tương quan giữa Tình trạng đóng bảo hiểm xã hội với Hợp đồng lao động của công việc hiện tại ................................................................ 121 Bảng 4.11. Tương quan giữa Tình trạng nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội khi bị bệnh nghề nghiệp với tình trạng đóng bảo hiểm xã hội ..................... 122 Bảng 4.13. Tương quan giữa tình trạng nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu trí với tình trạng đóng bảo hiểm xã hội ....................................... 123 Bảng 4.14. Tình trạng sa thải lao động trong công ty với trình độ học vấn ........... 125 Bảng 4.16. Tương quan giữa Công nhân được từ chối công việc khi thấy không đảm bảo điều kiện lao động và Nơi làm việc cụ thể trong khu vực doanh nghiệp tư nhân .......................................................... 127 Bảng 4.17. Tương quan giữa công nhân được bồi thường khi tai nạn lao động phân theo các khu vực kinh tế ............................................................ 128 Bảng 4.18. Tổng hợp tình hình TNLĐ từ năm 2010 - 2015 ................................... 129 Bảng 4.20. Mức độ công ty tạo điều kiện cho người trả lời thi nâng bậc tay nghề theo giới tính .............................................................................. 130 Bảng 4.22. Nguồn thông tin trong hợp đồng .......................................................... 133 Bảng 4.24. Vai trò của công đoàn trong phổ biến các chính sách .......................... 134 Bảng 4.26. Mức độ thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế độ BHXH của công đoàn Công ty........................................................................ 136 Bảng 4.28. Tương quan giữa Công đoàn công ty tổ chức tuyên truyền về công tác lao động và an toàn lao động với Ngành nghề .............................. 137 Bảng 4.29. Tương quan Điều khoản về bồi thường nghỉ việc trong hợp đồng lao động theo trình độ học vấn ........................................................... 140 Bảng 4.30. Tương quan giữa bồi thường nghỉ việc với hình thức thỏa thuận lao động ..................................................................................................... 140 Bảng 4.31. Tương quan Bồi thường nghỉ việc và Loại hình hợp đồng lao động .................................................................................................... 141 Bảng 4.32. Tình trạng đóng bảo hiểm y tế với Hợp đồng lao động của công việc hiện tại ......................................................................................................... 142 Bảng 4.38. Tương quan giữa Nơi cư trú và Giới tính người trả lời ........................ 145 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Về tình trạng nhiệt độ nơi làm việc và chất thải ................................... 67 Biểu đồ 3.2. Đánh giá của người trả lời về mức độ an toàn khi lao động sản xuất phân xưởng theo giới tính (%) ...................................................... 69 Biểu đồ 4.1. Lý do sa thải người lao động .............................................................. 124 Biểu đồ 4.2. Nguồn thông tin được biết trong hợp đồng ........................................ 133 Biểu đồ 4.3. Nội dung hiểu biết về các quy định lao động của người lao động ..... 138 Biểu đồ 4.4. Tình trạng thực hiện nội dung hợp đồng lao động (%) ...................... 139 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Khung phân tích ........................................................................................ 48 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế phát triển chung của toàn nhân loại, ở mỗi thời đại, quốc gia, dân tộc, mỗi giai đoạn phát triển lịch sử lại nảy sinh những vấn đề xã hội khác nhau đòi hỏi phải giải quyết bằng những chính sách cụ thể. Ngày nay, đất nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công cuộc đổi mới sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, chuyển từ xã hội nông nghiệp truyền thống sang xã hội công nghiệp, với tính năng động xã hội cao. Đi cùng với nó là việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, từ nhà nước pháp trị sang nhà nước pháp quyền-nghĩa là chuyển đổi dần từng bước vai trò của chính phủ và mối quan hệ giữa nhà nước và xã hội. Quá trình đó gắn kết với các thay đổi sâu sắc và nhanh chóng trên mọi mặt của đời sống xã hội. Chính thực tiễn này đòi hỏi các nhà quản lý phải điều chỉnh các chính sách kinh tế-xã hội cho phù hợp với tình hình mới để có thể bao quát hết những vấn đề thực tiễn mới nảy sinh. Một điểm cần lưu ý là xã hội hiện đại phát triển rất nhanh, chưa bao giờ làm cho xã hội biến đổi nhanh chóng như ngày nay, khiến cho công tác quản lý xã hội phải đương đầu với những vấn đề xã hội mới nảy sinh theo một nhịp độ ngày càng nhanh. Các chính sách xã hội luôn ở vào trạng thái nguy cơ lạc hậu so với thực tiễn cuộc sống. Vì vậy, để tránh bị động trong quán lý xã hội, quá trình hoạch định một chính sách xã hội phải liên tục. Khi đưa ra một chính sách xã hội để thực hiện thì đồng thời phải tiếp tục nghiên cứu chính sách xã hội đó trong những giai đoạn tiếp theo. Ở nước ta, thực tiễn trong mấy chục năm qua đặc biệt là từ sau đổi mới đến nay cho thấy muốn xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải biết quản lý xã hội một cách khoa học về cả hai mặt vĩ mô và vi mô. Trong nhiệm vụ quản lý xã hội, sự kết hợp thi hành chính sách kinh tế và chính sách xã hội là hết sức quan trọng. Một thời gian khá dài, trong các kế hoạch của nhà nước, chúng ta thường chú trọng mặt chính sách kinh tế, chưa chú trọng mặt chính sách xã hội. Đại hội lần thứ VIII của Đảng khẳng định: “Nhiều vấn đề xã hội gay gắt để tồn đọng kéo dài chậm được giải quyết. Nhà nước chưa quan tâm đúng mức và chưa có chính sách, biện pháp có hiệu quả để xử lý mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội trong quá trình phát triển; chưa dự kiến được những hậu quả tiêu 1 cực về xã hội, về tư tưởng và tâm lý của các cơ chế, chính sách kinh tế mới để có biện pháp khắc phục kịp thời…” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1996, tr46). Từ những luận điểm trên đây, có thể thấy chính sách xã hội là vấn đề lớn cần được đi sâu nghiên cứu và tìm hiểu, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà đất nước ta đang có những chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu xã hội. Trong quá trình nghiên cứu và thực thi chính sách xã hội cho các giai tầng khác nhau thì việc nghiên cứu chính sách xã hội đối với giai cấp công nhân là điều cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, hiện nay các đề tài nghiên cứu vế vấn đề này ở nước ta nói chung và tại tỉnh Bình Định nói riêng hầu như chưa được chú trọng đúng mức và thường chỉ dừng lại ở các quan điểm lý luận, những báo cáo dưới dạng chuyên đề, chưa đi sâu vào những nghiên cứu mang tính thực nghiệm. Bình Định là một trung tâm kinh tế lớn của khu vực miền Trung-Tây Nguyên, đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế phát triển, đặc biệt là các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Trong những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố phát triển mạnh đã thu hút một số lượng lớn lực lượng lao động các nơi về đây làm việc, hình thành nên các khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Tuy nhiên, trong thực tế rất ít doanh nghiệp, đặc biệt là doanh tư nhân có thể thực thi đầy đủ các chính sách xã hội để bảo đảm quyền lợi cho người lao động. Thêm vào đó, bản thân người công nhân trong các doanh nghiệp cũng chưa có sự hiểu biết sâu sắc về quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Vì thế, vấn đề xung đột giữa người lao động và người sử dụng lao động thường xảy ra và trở nên gay gắt khi mà nhu cầu về lợi ích kinh tế giữa chủ và thợ chưa được thống nhất, các chính sách phúc lợi doanh nghiệp chưa đảm bảo được đời sống của người công nhân lao động. Từ những luận chứng nêu trên cho thấy việc nghiên cứu chính sách xã hội đối với công nhân là cần thiết. Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài “Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp Phú Tài, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận án của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án vận dụng các quan điểm lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học để phân tích thực nghiệm việc thực hiện các chính sách xã hội đối với công nhân tại Khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định. 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chính sách xã hội trên. Đề xuất các giải pháp để xây dựng và triển khai các chính sách xã hội trên thực tế một cách hiệu quả. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về CSXH cho công nhân ở các KCN - Khảo sát, đánh giá thực trạng việc thực hiện CSXH cho công nhân ở các DN tại KCN Phú Tài trên đại bàn Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chính sách xã hội trên, luận án sẽ đề xuất các giải pháp để xây dựng và triển khai các chính sách xã hội trên thực tế một cách hiệu quả. 3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu này tập trung mô tả và phân tích các hoạt động thực hiện chính sách xã hội đối với công nhân - Khách thể nghiên cứu: Công nhân Khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định - Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian tiến hành nghiên cứu: Đề tài sẽ được thực hiện trong thời gian là từ năm 2014 đến 2017. + Địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu tại KCN Phú Tài trên đại bàn Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Đề tài tập trung vào việc tiếp cận và thụ hưởng chính sách xã hội ở các doanh nghiệp tại KCN Phú Tài, tỉnh Bình Định, các doanh nghiệp này là các doanh nghiệp được phép đầu tư và hoạt động trong KCN Phú Tài. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Luận án 4.1. Phương pháp luận Cơ sở lý luận được sử dụng xuyên suốt trong đề tài là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. trong luận án còn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn dịch, phương pháp lịch sử, so sánh, phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính cùng với một số phương pháp liên ngành khác. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số lý thuyết của xã hội học như: lý thuyết cấu trúc chức năng; lý thuyết hành động xã hội; lý thuyết xung đột xã hội. 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án 4.2.1. Thao tác hóa khái niệm và đo lường biến số Trong đề tài này chúng tôi sẽ tập trung vào phân tích thực trạng và xu hướng thay đổi về CSXH đối với công nhân, trong đó gồm các vấn đề như thực trạng ban hành chính sách và thực hiện chính sách; xu hướng thay đổi chính sách; các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách( nhà nước, doanh nghiệp, công đoàn, các tổ chức đoàn thể, cá nhân công nhân); sự khác biệt giữa các nghành và khu vực kinh tế. Trên cơ sở đó, đề tài sẽ đánh giá chính sách và đề xuất chính sách xã hội. Khái niệm trung tâm mà đề tài cần làm rõ là: “Chính sách xã hội”. Từ khái niệm chính là “Chính sách xã hội”, đề tài sẽ tiến hành thao tác hóa để hiểu rõ hơn về chính sách xã hội là nghiên cứu về những vấn đề gì? Các chính sách xã hội cho công nhân được áp dụng tại khu công nghiệp Phú Tài, tỉnh Bình Định gồm các nội dung: Học nghề; việc làm; thoả ước lao động, hợp đồng lao động; tiền lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; an toàn lao động, vệ sinh lao động; lao động đặc thù; bảo hiểm xã hội; tranh chấp lao động và giải quyết lao động. Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp còn có các chính sách ưu đãi khác dành cho công nhân như: hỗ trợ tiền sinh hoạt hàng tháng, nhà ở, ăn trưa… Đời sống vật chất-tinh thần là một lĩnh vực rộng lớn và phong phú. Nâng cao đời sống vật chất-tinh thần cho giai cấp công nhân nói chung, công nhân ở các khu công nghiệp nói riêng là vấn đề mà các doanh nghiệp hiện nay cần quan tâm. Các chính sách chăm lo đời sống vật chất-tinh thần cho công nhân đó chính là nguồn lực, nguồn sinh khí góp phần tạo ra bước chuyển mới trong lĩnh vực nâng cao về chất cho đời sống vật chất-tinh thần của người lao động tại các khu công nghiệp hiện nay. Một số chính sách chăm lo đời sống vật chất-tinh thần cho công nhân như: chính sách về nhà ở; chính sách nâng cao trình độ học vấn; nâng cao trình độ tay nghề; bữa ăn giữa ca; thăm hỏi, động viên; chính sách chăm lo sức khỏe, chất lượng cuộc sống, phương tiện đi lại; hoạt động vui chơi, giải trí. Trên cơ sở kết quả xử lý số liệu điều tra theo các nhóm biến số, đề tài tiến hành phân tích mối quan hệ giữa biến số phụ thuộc (chính sách xã hội) và các biến số độc lập thông qua các phương pháp chính: phân tích đơn biến, phân tích hai 4 biến,…nhằm xác lập các mối quan hệ tương quan giữa các biến số. Trên cơ sở kết quả xử lý số liệu điều tra theo các nhóm biến số nêu trên, đề tài tiến hành các phân tích chính sau: Phân tích đơn biến (phân tích đặc điểm tập trung và phân tán của các phân phối thông kê nhằm hiểu được thực trạng của việc thực hiện CSXH và các vấn đề liên quan). Phân tích mối quan hệ giữa biến số phụ thuộc và các biến số độc lập chủ yếu thông qua các bảng chéo (crostabulations) nhằm bước đầu tìm hiểu mức độ tiếp cận và thụ hưởng CSXH của công nhân. Mặc dù các phân tích định lượng mối quan hệ giữa hai biến số này chưa kiểm soát được ảnh hưởng của các nhân tố khác nên có những hạn chế nhất định về tính hiệu lực, sự kết hợp với các bằng chứng định tính có thể củng cố và bổ sung cho các phát hiện định lượng. Những bằng chứng này được soi sáng bởi các cơ sở lý thuyết có thể cho thấy ở một mức độ nhất định các mối quan hệ nhân quả giữa các biến số, qua đó hiểu được mức độ tiếp cận và thụ hưởng CSXH của công nhân. Xác định ý nghĩa thống kê của mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập dựa trên cơ sở tính toán chỉ số 2 và so sánh với bảng giá trị 2 ở bậc tự do tương ứng. Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn một giá trị xác định (thường là 0,05 hoặc đôi khi 0,1 với độ tin cậy ít hơn), hai biến số không độc lập với nhau và mối quan hệ giữa hai biến số này là có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, kết hợp phân tích thông tin định tính từ phỏng vấn sâu đối với giám đốc công ty, Ban chấp hành Công đoàn, quản đốc các dây chuyền, công nhân cũng như kết quả từ thảo luận nhóm của công nhân và dựa trên các lý thuyết Xã hội học để đi đến nhận định về mức độ tiếp cận và thụ hưởng CSXH của công nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện trên. 4.2.2. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin đóng vai trò quan trọng đối với chất lượng và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Để trả lời những vấn đề mà đề tài đặt ra, cuộc nghiên cứu đã sử dụng nhiều phương pháp thu thập thông tin khác nhau. Đề tài thu thập và phân tích những tài liệu chuyên ngành có sẵn để hệ thống hóa cơ sở phương pháp luận, cách tiếp cận, phương pháp phân tích nhằm hướng dẫn cho việc thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, đặc biệt là trong thiết kế các công cụ nghiên cứu. Đề tài cũng sử dụng những báo cáo của Sở Lao động- Thương binh và 5 xã hội tỉnh Bình Định, Ban Quản lí các khu kinh tế tỉnh Bình Định, Ban quản lí KCN Phú Tài nhằm hiểu bao quát các khía cạnh thực tế mang tính tổng quát của vấn đề nghiên cứu từ góc nhìn của các bên liên quan. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp với các công cụ phù hợp là nguồn cung cấp thông tin chủ yếu và quan trọng nhất. Trên cơ sở thao tác hóa các khái niệm cơ bản, đề tài xây dựng 3 dạng công cụ nghiên cứu chính để thu thập thông tin: Phương pháp điều tra định lượng để thu thập thông tin từ công nhân; Phỏng vấn sâu; Thảo luận nhóm và quan sát. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa các công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận đối với CSXH dành cho công nhân,các chính sách xã hội dành cho công nhân được ban hành, các kết quả nghiên cứu thực nghiệm liên quan chính sách xã hội và thực hiện chính sách xã hội đối với công nhân tại doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu điều tra bằng bảng hỏi: Thực hiện phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với CN đang làm việc tại các DN trong KCN Phú Tài nhằm thu thập những thông tin về thực trạng thực hiện CSXH cho CN tại DN. Thông tin từ các bảng hỏi sẽ được phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS. Chỉ tiêu chọn mẫu: Chọn 08 doanh nghiệp đại diện cho các lĩnh vực khác nhau. Mỗi doanh nghiệp thu thập phỏng vấn công nhân bằng bảng hỏi. Những công nhân này là những người đang làm việc tại doanh nghiệp. Chọn ngẫu nhiên công nhân ở các dây chuyền khác nhau tại DN. Phương pháp phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm: Đề tài thực hiện phỏng vấn sâu nhằm thu thập ý kiến của: giám đốc công ty, Ban chấp hành Công đoàn, quản đốc các dây chuyền, công nhân… Việc phỏng vấn sâu này thu thập những ý kiến khác nhau từ nhiều phía để có những nhận định khách quan và tìm ra những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả thực hiện CSXH cho CN tại KCN. Tổng số cuộc phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm là 40 cuộc, trong đó phỏng vấn sâu 04 giám đốc, 06 chủ tịch công đoàn ở các công ty, 04 quản đốc, 20 công nhân và 06 cuộc thảo luận nhóm. - Phương pháp quan sát: Để có cái nhìn tiệm cận và chính xác về đối tượng nghiên cứu. Đề tài sẽ tiến hành quan sát về điều kiện sống của người công nhân, vấn 6 đề an toàn lao động, vệ sinh lao động,… - Phương pháp chuyên gia: Để tham khảo, học hỏi các kinh nghiệm trong vấn đề quản lý việc thực hiện CSXH cho CN ở các DN trong KCN, tác giả sẽ tiếp cận và phỏng vấn sâu 04 giám đốc, 01 Luật sư, 01 cán bộ quản lí khu công nghiệp, 01 cán bộ thuộc sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Bình Định Sự kết hợp chặt chẽ giữa các tiếp cận định lượng và định tính là cơ sở quan trọng để đảm bảo sự kiểm chứng và sự bổ sung thông tin lẫn nhau trong quá trình phân tích, xử lý kết quả. Phương pháp điều tra định lượng cho phép thu thập được các thông tin cơ bản và hệ thống trên qui mô tương đối lớn về đối tượng nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện phương pháp điều tra định lượng, việc chọn mẫu đóng vai trò quan trọng. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu với quy mô mẫu hạn chế trong khi cơ cấu của tổng thể nghiên cứu đa dạng , qui trình chọn mẫu phân tầng được thực hiện theo các nguyên tắc sau: (1) Mẫu bao gồm đầy đủ các khu vực kinh tế: khu vực doanh nghiệp nhà nước, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực doanh nghiệp tư nhân; (2) Mẫu bao gồm các ngành nghề cụ thể: Gỗ, Đá Grannix, bao bì, may mặc, da giày, chế biến hạt điều; (3) Tỷ trọng của các thành phần trong cơ cấu mẫu được chọn theo chỉ tiêu để đảm bảo sự bao gồm trong mẫu các thành phần chính của tổng thể đủ lớn để phân tích thống kê và qui trình chọn mẫu xác suất được áp dụng cho mỗi thành phần để đảm bảo tính đại diện của các cá nhân được chọn trong mỗi thành phần dù xác suất chọn giữa các thành phần là không giống nhau. Điều này giúp tăng độ tin cậy trong phân tích các thành phần và khi gia trọng cho các thành phần trong mẫu dựa trên cơ cấu tổng thể, kết quả phân tích sẽ phản ảnh các vấn đề chung mà tổng thể nghiên cứu đặt ra. Phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn gồm các bước sau: (1) Bước 1 chọn các doanh nghiệp được sắp xếp theo các nguyên tắc chọn mẫu được trình bày ở trên theo phương pháp chọn mẫu hệ thống, qui trình chọn mẫu hệ thống sẽ thực hiện với bước nhảy khác nhau cho các khu vực kinh tế để chọn các doanh nghiệp đại diện.(2) Tại mỗi doanh nghiệp, chọn số lượng nam nữ đại diện và tùy thuộc vào đặc thù ngành nghề để chọn số lượng sao cho hợp lý. Sau khi thu lại các phiếu điều tra, tiến hành kiểm tra loại bỏ những phiếu không đạt yêu cầu (công nhân không trả lời hoặc trả lời không đầy đủ các câu hỏi trong phiếu điều tra), tổng số phiếu đạt yêu cầu là 400. 7 Mẫu nghiên cứu của đề tài  Về giới tính, có sự cân bằng về tỉ lệ nhóm mẫu được chọn để tiến hành khảo sát trong 400 công nhân từ 08 doanh nghiệp đại diện cho các lĩnh vực khác nhau (50% nam và 50% nữ công nhân).  Về độ tuổi, trong tổng số 400 người trả lời, đa số công nhân ở tuổi còn khá trẻ (32,8% ở tuổi 26), tuổi trung vị là 29, tuổi trung bình là 30,83 với độ lệch chuẩn là 6,869 tuổi.(bảng 1)  Về khu vực kinh tế, trong tổng số 400 người trả lời, đa số nơi làm việc hiện tại của công nhân trong mẫu khảo sát thuộc khu vực Công ty TNHH (216/400 người trả lời, chiếm tỉ lệ 54%), 20,5% làm việc ở khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài, 15,5% doanh nghiệp tư nhân – số còn lại làm trong khu vực công ty cổ phần hoặc nhà nước hoặc khác (10 %). (xem phụ lục biểu đồ 2)  Về ngành nghề, tổng số 06 loại ngành nghề được khảo sát trong 08 doanh nghiệp (gồm gỗ, đá Grannit, may mặc, chế biến hạt điều, giày da và bao bì), với độ tin cậy 95%, có sự khác biệt giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê trong việc tham gia làm việc theo ngành nghề (sig = 0.00 < 0.05). Sự khác biệt về giới này được phản ánh khá rõ nét bảng 2. Các ngành nghề đòi hỏi sức khoẻ, thể lực thu hút nhóm nam tham gia làm việc nhiều hơn(25,5% so với 4,5% của nhóm nữ làm công việc liên quan đến đá Granit, 20% so với 17% trong nhóm ngành gỗ, 22% so với 8,5% trong nhóm ngành bao bì, 18,5% so với 16,5% trong nhóm ngành giày da tương ứng). Với những ngành may mặc, chế biến hạt điều, sự khác biệt này theo chiều ngược lại – nhóm nữ chiếm tỉ lệ trả lời cao hơn so với nhóm nam. Với quy mô mẫu là 400 công nhân, cơ cấu mẫu nghiên cứu có đầy đủ các yếu tố: Về khu vực kinh tế: khu vực doanh nghiệp nhà nước, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực doanh nghiệp tư nhân; (2) Mẫu bao gồm các ngành nghề cụ thể: Gỗ, Đá Grannix, bao bì, may mặc, da dày, chế biến hạt điều. Như vậy, về cơ bản mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho các đặc điểm cấu trúc của công nhân tại khu công nghiệp Phú Tài. 5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án Kết quả nghiên cứu của luận án ngoài việc thể hiện sự thích hợp của cơ sở lý luận và phương pháp luận nghiên cứu còn góp phần cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về giá trị khoa học của một số lý thuyết Xã hội học như Lý thuyết hành động xã hội, lý thuyết cấu trúc chức năng, lý thuyết xung đột đối với việc phân tích 8 các khía cạnh của vấn đề chính sách. Luận án góp phần tìm hiểu vào sự hiểu biết chung về chính sách xã hội đối với công nhân trong các doanh nghiệp. Đồng thời luận án cũng mang tính khai phá để tạo điều kiện cho các cuộc nghiên cứu tiếp theo. Luận án sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho sinh viên, các nhà quản lý và hoạch định chính sách và những ai quan tâm đến lĩnh vực này. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn -Ý ngĩa lý luận: Luận án sẽ góp phần vào việc phân tích và nghiên cứu lý luận về chính sách xã hội, làm phong phú thêm lĩnh vực nghiên cứu chính sách xã hội hiện nay. -Ý nghĩa thực tiễn: Với sự phân tích, lý giải của đề tài “Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định”, sẽ giúp cho các nhà làm chính sách, nhà quản lý tham khảo như một công cụ hỗ trợ trong việc hoạch định và điều chỉnh các chính sách cho công nhân được tốt hơn. Trong thời gian qua, vấn đề xung đột công nghiệp giữa chủ và thợ, giữa người quản lý và người làm công trong các doanh nghiệp ở KCN Phú Tài, tuy ít nhưng vẫn có xảy ra và có chiều hướng gia tăng, gây tác động xấu đến tình hình kinh tế-xã hội. Vì vậy, kết quả nghiên cứu này chỉ ra nguyên nhân của những xung đột đó, giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách tham khảo để phòng ngừa và giải quyết những xung đột trong công nghiệp có thể xảy ra. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu của đề tài này, sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo và quản lý trong công ty hiểu rõ hơn việc thực chính sách của công ty mình đối với công nhân hiện nay và xem như là cơ sở tham khảo để thực hiện chính sách xã hội cho công nhân trong công ty được tốt hơn. 7. Cơ cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận và khuyến nghị, phần nội dung của luận án bao gồm 4 chương. Chương 1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận Chương 3. Mức độ tiếp cận và thụ hưởng chính sách xã hội của công nhân hiện nay Chương 4. Vai trò của các bên liên quan ảnh hưởng đến việc tiếp cận và thụ hưởng chính sách xã hội của công nhân hiện nay 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan