BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-----o0o-----
NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN
CHỌN TẠO GIỐNG LÖA CHỊU MẶN CÓ HÀM
LƢỢNG SẮT TRONG GẠO CAO VÀ
AMYLOSE THẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62 42 20 01
CẦN THƠ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-----o0o-----
NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN
CHỌN TẠO GIỐNG LÖA CHỊU MẶN CÓ HÀM
LƢỢNG SẮT TRONG GẠO CAO VÀ
AMYLOSE THẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62 42 20 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ CÖC HÕA
CẦN THƠ, 2019
TRANG XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
Luận án “Chọn tạo giống lúa chịu mặn có hàm lƣợng sắt trong gạo
cao và amylose thấp” do nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Mỹ Duyên thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Cúc Hòa.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
Tác giả luận án
PGS.TS. Trần Thị Cúc Hòa
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
i
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn Cô PGS.TS. Trần Thị Cúc Hòa đã tận tình hướng
dẫn khoa học, chỉ dạy cho tôi rất nhiều trong cách tiếp cận các kiến thức khoa
học trong lĩnh vực nghiên cứu. Cô đã giúp đỡ và hỗ trợ hóa chất, trang thiết
bị, cũng như kinh phí cho các nghiên cứu để giúp tôi hoàn thành tốt luận án
Nghiên cứu sinh.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Viện Nghiên cứu & Phát triển
Công nghệ Sinh học, Khoa Sau Đại Học và Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện các thủ tục cho tôi trong
suốt quá trình học tập Nghiên cứu sinh tại đây.
Tôi xin chân thành cám ơn sự dạy dỗ nhiệt tình của Các Thầy, Cô tại
Viện Nghiên cứu & Phát triển Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ
giúp tôi mở mang thêm kiến thức, hỗ trợ cho các nghiên cứu của tôi.
Xin gởi lời chân thành biết ơn đến Ban Lãnh đạo Viện lúa Đồng Bằng
Sông Cửu Long, anh chị em tại Bộ môn Công nghệ Sinh học và Bộ môn Di
truyền chọn giống đã hỗ trợ giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong xuốt 4 năm thực hiện các nghiên cứu tại Viện.
Chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bộ môn CNSH, Ban chủ nhiệm Khoa
Nông nghiệp & TNTN, BGH Trường Đại học An Giang đã ủng hộ và hỗ trợ
cho tôi trong suốt thời gian đi học. Cám ơn các em sinh viên Công nghệ Sinh
học, Trường Đại học An Giang khóa DH11SH, DH12SH, DH13SH, DH14SH
và DH15SH đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện các thí nghiệm Nghiên cứu
sinh.
Sau cùng tôi xin được cảm ơn những người thân yêu trong gia đình đã
luôn động viên, chia sẽ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
ii
TÓM TẮT
Xâm nhập mặn đã và đang là thách thức lớn đối với nông dân trồng lúa
tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nói riêng và cả nước nói chung.
Đồng thời, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao, vấn đề phẩm chất gạo
tốt, ngon cơm (có hàm lượng amylose thấp) và giàu vi chất (hàm lượng sắt
cao) đang được quan tâm hàng đầu. Do đó, cần thiết phải lai tạo và chọn lọc
giống mới vừa có khả năng trồng được điểm nhiễm mặn mặn, vừa giàu sắt
vừa có hàm lượng amylose thấp. Mặt khác, nghiên cứu giống lúa có khả năng
chịu mặn thông qua sự kết hợp giữa phương pháp lai tạo truyền thống và chọn
lọc hiện đại bằng chỉ thị phân tử cho phép rút ngắn thời gian và tăng hiệu quả
chọn tạo giống lúa. Qua đánh giá 36 dòng/giống lúa triển vọng của Bộ môn
Công nghệ Sinh học - Viện lúa ĐBSCL đã chọn được 4 dòng/giống có hàm
lượng sắt cao và amylose thấp làm giống mẹ nhận gen (recipient) bao gồm
OM238, OM5451, OM121 và OM231 để lai tạo với giống lúa có khả năng
chịu mặn cao là Pokkali (donor, cho gen). Trong quá trình đánh giá và chọn
lọc nhận thấy tổ hợp lai hồi giao OM121/Pokkali//OM121 nhiễm bệnh vàng lá
và ít có tiềm năng nên đã loại bỏ từ thế hệ BC1F1; 3 tổ hợp còn lại
OM231/Pokkali//OM231,
OM238/Pokkali//OM238
và
OM5451/Pokkali//OM5451 được đánh giá tại Viện lúa ĐBSCL, trong đó thế
hệ BC3F4-5 còn được đánh giá ở 2 điểm chịu mặn Kiên Giang và Sóc Trăng để
khảo sát khả năng thích nghi của từng dòng. Kết quả cho thấy, thế hệ BC3F4,
đã chọn được 6 dòng lai ưu việt thuộc cả 3 tổ hợp với hàm lượng sắt trong gạo
lức dao động từ 14,13 - 16,19 mg/kg, hàm lượng sắt trong gạo trắng dao động
từ 4,55 - 6,65 mg/kg; hàm lượng amylose đạt từ 18,12 - 19,95%. Thế hệ
BC3F5, chọn được các dòng triển vọng mang gen chịu mặn có hàm lượng sắt
cao và hàm lượng amylose thấp bao gồm: dòng BC3F5-5-1-1 thuộc tổ hợp
OM231/Pokkali//OM231 với hàm lượng sắt đạt 16,15 mg/kg và 6,09 mg/kg
trong gạo lức và gạo trắng, amylose đạt 17,90%; còn tổ hợp
OM238/Pokkali//OM238 đã chọn được dòng BC3F5-22-1-1 với hàm lượng sắt
trong gạo lức và gạo trắng lần lượt là 15,85 mg/kg và 6,02 mg/kg, amylose
đạt 19,90%; và dòng BC3F5-22-1-3 có hàm lượng sắt gạo lức là 14,70 mg/kg
còn hàm lượng sắt trong gạo trắng là 5,39 mg/kg, amylose đạt 18,66%. Các
dòng này có tiềm năng phát triển ở vùng ĐBSCL cũng như là nguồn vật liệu
cho các nghiên cứu tiếp theo.
Từ khóa: lúa chịu mặn, chỉ thị phân tử SSR, đoạn gen Saltol, hàm lượng sắt,
hàm lượng amylose.
iii
SUMMARY
Salt intrusion has been a major challenge for rice farmers in the Mekong
Delta in particular and the whole country in general. At the same time, tastes
of higher consumption, good quality rice, delicious rice (low amylose content)
and rich in micronutrients (high iron content) are of prime concern. Therefore,
it is necessary to breed and select new varieties and be able to plant on salinity
land with high iron content and low amylose content. In addtion, research on
the salt-tolerant rice varieties through a combination of traditional crossing
and modern selection methods by molecular markers to shorten the time and
increase the efficiency of selecting good quality rice varieties. Based on the
evaluation of 36 potential rice lines/varieties of the Department of
Biotechnology- Mekong Delta Rice Institute has selected 4 lines/varieties
with high iron content and low amylose as the recipient gene, including
OM238-1, OM5451, OM121 and OM231 for hybridization with high salttolerant rice variety is Pokkali (donor, for gene). During the evaluation and
selection the hybrid combinations OM121/ Pokkali//OM121 was infected
with leaf yellow disease and had little potential to be removed at the BC 1F1
generation;
three
hybrid
combinations
(OM231/Pokkali//OM231,
OM238/Pokkali//OM238 và OM5451/Pokkali//OM5451) were selected at the
Mekong Delta Rice Research Institute while the BC3F4-5 generation was also
evaluated in two saline areas at Kien Giang and Soc Trang. The result, the
BC3F4 generation, 6 lines/varieties of three hybrid combinations were selected
with the iron content in brown rice ranging from 14,13 to 16,19 mg/kg, the
iron content in white rice ranged from 4,55 – 6,65 mg/kg; amylose content is
from 18,12% to 19,95%. In the BC3F5 generation, the potential lines/varieties
carrying the salt-tolerant gene with high iron content and low amylose content
include: rice line BC3F5-5-1-1 from the hybrid combinations OM231/Pokkali
//OM231 with an iron content of 16,15 mg/kg and 6,09 mg/kg in brown rice
and white rice, amylose content was 17,90%; and the hybrid combinations
OM238/Pokkali//OM238 was selected rice line BC3F5-22-1-1 with iron
content in brown rice and white rice respectively at 15,85 mg/kg and 6,02
mg/kg, amylose content was 19,90%; and rice line BC3F5-22-1-3 had brown
iron content of 14,70 mg/kg and iron content in white rice was 5,39 mg/kg,
amylose content was 18,66%. These rice lines were considered to be ability to
develop in the Mekong Delta as well as a valuable resource for further
research.
Keywords: salt-tolerant rice, SSR (microsatellite) marker, Saltol gene,
amylose content, iron content.
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận án “Chọn tạo giống lúa chịu mặn có hàm lƣợng
sắt trong gạo cao và amylose thấp” này được hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thị
Cúc Hòa. Các kết quả của công trình nghiên cứu này chưa được dùng cho bất
cứ luận án cùng cấp nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
v
MỤC LỤC
Trang xác nhận của người hướng dẫn khoa học ............................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Tóm tắt ............................................................................................................ iii
Summary ......................................................................................................... iv
Cam kết kết quả ................................................................................................v
Mục lục ........................................................................................................... vi
Danh sách hình..................................................................................................x
Danh sách bảng ............................................................................................. xiii
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................... xvii
Chƣơng 1: Giới thiệu ......................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.3 Nội dung nghiên cứu...................................................................................3
1.3.1 Nội dung 1: Đánh giá vật liệu di truyền để chọn bố mẹ sử dụng cho
nghiên cứu .........................................................................................................3
1.3.2 Nội dung 2: Lai tạo, lai hồi giao và đánh giá tuyển chọn dòng lai mang
tính trạng mong muốn .......................................................................................3
1.3.3 Nội dung 3: Trồng khảo nghiệm các dòng lúa lai ưu tú có khả năng chịu
mặn, gạo có sắt cao và amylose thấp tại 2 vùng sinh thái ................................3
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................4
1.4.1 Ý nghĩa khoa học .....................................................................................4
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................4
1.5 Tính khoa học của đề tài .............................................................................4
1.6 Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................5
1.7 Tính ứng dụng của đề tài ............................................................................5
1.8 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................6
Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu các nghiên cứu liên quan ............................7
2.1. Sự xâm nhập mặn và đất nhiễm mặn ở khu vực ĐBSCL ..........................7
2.2 Sự ảnh hưởng của mặn lên cây lúa .............................................................7
2.2.1 Ảnh hưởng giai đoạn nảy mầm và đầu giai đoạn mạ ..............................8
2.2.2. Ảnh hưởng của mặn lên chiều cao cây lúa .............................................8
2.2.3. Ảnh hưởng của mặn lên độ hữu thụ của hạt phấn ..................................8
2.2.4. Ảnh hưởng của mặn lên chiều dài bông và năng suất lúa ......................8
vi
2.3 Tính chống chịu mặn và đặc điểm di truyền của các giống lúa chịu
Mặn ...................................................................................................................9
2.3.1 Tính chống chịu mặn của cây lúa ............................................................9
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm di truyền giống lúa chống chịu mặn ...................10
2.4 Chỉ thị phân tử SSR ..................................................................................11
2.5 Sắt và vai trò của sắt .................................................................................11
2.5.1 Nhu cầu sắt của cơ thể người và tác hại thiếu sắt .................................11
2.5.2 Thành phần sắt có trong hạt gạo ............................................................12
2.5.3 Cung cấp sắt cho cơ thể dựa vào thực phẩm chính từ gạo giàu sắt .......13
2.6 Một số tiêu chí phân loại chất lượng gạo ..................................................14
2.6.1 Hàm lượng amylose ...............................................................................14
2.6.2 Các chỉ tiêu phẩm chất cơm liên quan đến hàm lượng amylose ...........17
2.7 Các nghiên cứu liên quan..........................................................................18
2.7.1 Các nghiên cứu chọn tạo giống lúa giàu sắt ..........................................18
2.7.2 Các nghiên cứu về hàm lượng amylose trên các giống lúa ...................21
2.7.3 Một số thành tựu chọn tạo giống lúa chống chịu mặn ...........................25
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................32
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................32
3.1.1 Thanh lọc mặn ......................................................................................32
3.1.2 Sử dụng dấu phân tử SSR để nhận diện gen mặn ..................................32
3.1.3 Phân tích phẩm chất hạt .........................................................................32
3.1.4 Lai tạo các thế hệ lai mới (F1 đến BC3F1)..............................................32
3.1.5 Đánh giá chọn dòng (BC3F2 đến BC3F3) ...............................................32
3.1.6 Trồng thử nghiệm các dòng lúa lai ưu tú thế hệ BC 3F4 đến BC3F5 tại
vùng sinh thái mặn ..........................................................................................32
3.2 Phương tiện nghiên cứu ............................................................................33
3.2.1 Vật liệu ...................................................................................................33
3.2.2 Dụng cụ và hóa chất...............................................................................34
3.3 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................35
3.3.1 Nội dụng 1 : Đánh giá vật liệu bố mẹ sử dụng trong nghiên cứu chọn tạo
giống lúa chịu mặn - chất lượng cao ...............................................................36
3.3.2 Nội dung 2: Lai hồi giao các tổ hợp lai tạo các dòng lúa mới mang tính
trạng mong muốn ............................................................................................48
vii
3.3.3 Nội dụng 3: Chọn tạo quần thể lai hồi giao có khả năng chịu mặn thông
qua thanh lọc mặn và kiểm tra gen mặn nhờ sử dụng chỉ thị phân tử SSR ....52
3.3.4 Nội dung 4 và 5: Khảo nghiệm các dòng lúa lai ưu tú có khả năng chịu
mặn, gạo có sắt cao và amylose thấp tại 2 vùng sinh thái vụ Hè Thu 2017 và
Đông Xuân 2018 .............................................................................................57
3.3.5 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................64
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận .................................................................62
4.1 Đánh giá vật liệu bố mẹ sử dụng trong nghiên cứu chọn tạo giống lúa chịu
mặn - chất lượng cao .......................................................................................65
4.1.1 Đánh giá khả năng chịu mặn bằng phương pháp thanh lọc ...................65
4.1.2 Phân tích hàm lượng sắt trong gạo lức và gạo trắng .............................67
4.1.3 Phân tích nhiệt trở hồ, độ bền gel và hàm lượng amylose bằng phương
pháp sinh hóa ..................................................................................................69
4.1.4 Sử dụng chỉ thị phân tử SSR liên kết với gen chịu mặn để phát hiện vật
liệu di truyền mang gen mong muốn ..............................................................73
4.2 Lai hồi giao các tổ hợp lai tạo các dòng lúa mới mang tính trạng mong
muốn ...............................................................................................................74
4.3 Chọn tạo quần thể lai hồi giao có khả năng chịu mặn thông qua thanh lọc
mặn và kiểm tra gen mặn nhờ chỉ thị phân tử SSR ........................................75
4.3.1 Giai đoạn các thế hệ cây F1, BC1-3F1 .....................................................75
4.3.2 Giai đoạn hạt tự thụ thế hệ BC3F2..........................................................91
4.3.3 Giai đoạn hạt tự thụ thế hệ BC3F3....................................................... 105
4.4 Khảo nghiệm các dòng lúa có khả năng chịu mặn, gạo có sắt cao và
amylose thấp tại các vùng sinh thái vụ Hè Thu 2017 .................................. 118
4.4.1 Đánh giá tính chống chịu mặn của các dòng lúa BC3F4 ..................... 119
4.4.2 Đánh giá đặc tính nông học và năng suất .......................................... 122
4.4.3 Đánh giá phẩm chất hạt các dòng lúa khảo nghiệm trong vụ Hè Thu
2017 ............................................................................................................. 126
4.5 Khảo nghiệm các dòng lúa có khả năng chịu mặn, gạo có sắt cao và
amylose thấp các vùng sinh thái vụ Đông Xuân 2017 - 2018 ..................... 130
4.5.1 Đánh giá tính chống chịu mặn của các dòng lúa BC3F5 ..................... 131
4.5.2 Đánh giá đặc tính nông học và năng suất ........................................... 133
4.5.3 Đánh giá phẩm chất hạt các dòng lúa khảo nghiệm trong vụ Đông Xuân
2017 - 2018 .................................................................................................. 140
4.5.4 Đặc tính cơ bản của các dòng được chọn từ đề tài ............................. 143
viii
Chƣơng 5: Kết luận và đề xuất ................................................................. 144
5.1 Kết luận .................................................................................................. 144
5.2 Đề xuất ................................................................................................... 149
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 150
Phụ lục ........................................................................................................ 162
ix
DANH SÁCH HÌNH
Danh sách hình
Hình 2.1
Hình 2.2
Trang
Cấu trúc amylose
Cấu trúc amylopectin
Giống lúa có hàm lượng sắt trong gạo cao của Viện lúa
ĐBSCL
Bản đồ di truyền phân tử trên nhiễm sắc thể số 3, 5 và 6
của hàm lượng amylose
14
15
Hình 2.5
Đoạn gen Saltol trên nhiễm sắc thể số 1 của cây lúa
27
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Sơ đồ tổng quát tiến trình nghiên cứu
Thanh lọc mặn 8 dS/m (4‰)
Sơ đồ tổng quát phân tích hàm lượng sắt trong hạt gạo
35
37
39
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Dãy đường chuẩn đo hàm lượng amylose
Qui trình phân tích hàm lượng amylose
Sự khác nhau của độ bền gel sau phân tích sinh hóa
43
44
45
Hình 3.7
Nhiệt độ trở hồ
Sơ đồ quy trình chuyển gen chịu mặn vào giống lúa có
hàm lượng amylose thấp và sắt cao
Các bước lai lúa
46
Hạt lúa lai đã nảy mầm sau khi được ngâm, ủ
Thu lá lúa trích DNA kiểm tra gen mặn
Thanh lọc giai đoạn mạ nồng độ muối 4‰ (8 dS/m) các
dòng/giống lúa triển vọng
Biểu đồ phân nhóm cấp chống chịu mặn của 36
dòng/giống lúa thanh lọc mặn giai đoạn mạ nồng độ muối
4‰ (8 dS/m)
53
54
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hàm lượng sắt trong gạo lức của 36 dòng/giống triển
vọng
Hàm lượng sắt trong gạo trắng của 36 dòng/giống triển
vọng
Hàm lượng amylose của 36 dòng/giống triển vọng
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi mồi RM140 và
RM310 của các giống/dòng được chọn làm bố mẹ
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi các mồi RM1287 và
RM3412b của các giống/dòng được chọn làm bố mẹ
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi các mồi RM7075,
RM490 và RM10694 của các giống/dòng được chọn làm
x
21
23
49
51
65
66
69
71
71
73
73
74
bố mẹ
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình 4.12
Hình 4.13
Hình 4.14
Hình 4.15
Hình 4.16
Hình 4.17
Hình 4.18
Hình 4.19
Hình 4.20
Hình 4.21
Hình 4.22
Hình 4.23
Sơ đồ chọn tạo quần thể lai hồi giao
OM231/Pokkali//OM231
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287(a) và
RM10694(b) của 13 cá thể F1 quần thể OM231/Pokkali
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287(a) và
RM10694(b) của 16 cá thể BC1F1 quần thể
OM231/Pokkali//OM231
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287(a) và
RM10694(b) của 26 cá thể BC2F1 quần thể
OM231/Pokkali//OM231
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287(a) và
RM10694(b) của 39 cá thể BC3F1 quần thể
OM231/Pokkali//OM231
Sơ đồ chọn tạo quần thể lai hồi giao
OM238/Pokkali//OM238
Sơ đồ chọn tạo quần thể lai hồi giao
OM5451/Pokkali//OM5451
Sơ đồ chọn tạo quần thể lai hồi giao
OM121/Pokkali//OM121
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287(a) và
RM10694(b) của 26 cá thể BC3F2 thuộc quần thể
OM231/Pokkali//OM231
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287 (a) và
RM10694 (b) trên gel agarose 2,5% của 17 dòng BC3F3
của OM231/Pokkali//OM231
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287 (a) và
RM10694 (b) của 20 dòng con lai BC3F3 thuộc tổ hợp
OM238/Pokkali//OM238
Sản phẩm PCR được nhân bản bởi RM1287 (a) và
RM10694 (b) của 18 dòng lúa BC3F3 thuộc tổ hợp
OM5451/Pokkali//OM5451
Kết quả đánh giá gen mặn (Saltol) của các dòng con lai
của 3 tổ hợp hồi giao với RM1287 (a) và RM10694 (b)
trên gel agarose 2,5%
Sản phẩm PCR cho gen qui định hàm lượng amylose
(gen Waxy) của các dòng con lai thế hệ BC3F4 với chỉ thị
Wx-In1 trên gel agarose 2,5%
Kết quả đánh giá gen mặn (Saltol) của các dòng con lai
xi
76
78
79
80
81
82
86
89
93
108
110
115
121
128
132
Hình 4.26
của 3 tổ hợp hồi giao với RM1287 (a) và RM10694 (b)
trên gel agarose 2,5%OM5451/Pokkali//OM5451
Giản đồ BIPLOT về năng suất của các dòng lúa khảo
nghiệm tại 3 điểm khác nhau trong vụ Đông Xuân 2017 2018
Sản phẩm PCR cho gen qui định hàm lượng amylose
(gen Waxy) của các dòng con lai thế hệ BC3F5 với chỉ thị
Wx-In1 trên gel agarose 2,5%
Dạng hạt dòng lúa BC3F5-5-1-1
Hình 4.27
Dạng hạt dòng lúa BC3F5-22-1-1
145
Hình 4.28
Dạng hạt dòng lúa BC3F5-22-1-3
146
Hình 4.24
Hình 4.25
xii
139
141
144
DANH SÁCH BẢNG
Danh sách bảng
Trang
Bảng 3.1
Danh sách và trình tự các cặp mồi SSR kiểm tra gen chịu
mặn
34
Bảng 3.2
Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm thanh lọc mặn
giai đoạn mạ
36
Bảng 3.3
Tiêu chuẩn đánh giá (SES) tính chống chịu mặn theo tiêu
chuẩn phân cấp IRRI, 1997
37
Bảng 3.4
Dựng đường sắt chuẩn
41
Bảng 3.5
Phân loại hàm lượng sắt trong gạo
41
Bảng 3.6
Đường chuẩn để phân tích hàm lượng amylose
Thang phân loại hàm lượng amylose theo Kumar and
Khush, 1986
43
Thang phân loại độ bền gel theo IRRI (1996)
Thang đánh giá nhiệt độ trở hồ theo tiêu chuẩn của IRRI
(1996)
Thành phần hóa chất của phản ứng PCR với mồi SSR
Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm thanh lọc mặn
giai đoạn mạ
Các nghiệm thức trong thí nghiệm thanh lọc mặn giai
đoạn mạ
Phân nhóm lúa theo thời gian sinh trưởng
Phân loại cấp bạc bụng theo IRRI (1996)
Phân loại chiều dài hạt gạo theo IRRI (1996)
Phân loại hình dạng hạt gạo theo IRRI (1996)
Nghiệm thức được bố trí trong thí nghiệm thanh lọc mặn
giai đoạn mạ
45
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20
Phân loại tỷ lệ gạo lức theo IRRI (1996)
Phân loại tỷ lệ gạo trắng theo IRRI (1996)
Phân loại tỷ lệ gạo nguyên theo IRRI (1996)
63
63
64
Bảng 4.1
Cấp chống chịu mặn của 36 dòng/giống lúa thanh lọc
Hàm lượng sắt trong gạo lức và gạo trắng của 36
dòng/giống lúa triển vọng
Hàm lượng amylose, độ bền gel và nhiệt trở hồ của 36
dòng/giống lúa triển vọng
Các đặc tính nông học của các giống lúa dự tuyển làm cá
thể mẹ qua phân tích hàm lượng amylose và hàm lượng
66
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
xiii
43
46
47
52
54
55
56
56
57
58
68
70
72
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
sắt trong hạt gạo
Kết quả lai tạo sau 21 ngày thu được hạt F1 trên 4 tổ hợp
lai
Số cá thể chọn lọc qua các thế hệ F1 đến BC3F1 của tổ
hợp OM231/Pokkali//OM231
Số cá thể chọn lọc qua các thế hệ F1 đến BC3F1 của tổ
hợp OM238/Pokkali//OM238
75
77
83
Bảng 4.8
Số cá thể chọn lọc qua các thế hệ F1 đến BC3F1 của tổ
hợp OM5451/Pokkali//OM5451
87
Bảng 4.9
Số cá thể chọn lọc qua các thế hệ F1 đến BC3F1 của tổ
hợp OM121/Pokkali//OM121
90
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18
Bảng 4.19
Bảng 4.20
Bảng 4.21
Bảng 4.22
Bảng 4.23
Bảng 4.24
Cấp chịu mặn các dòng lúa BC3F2 từ tổ hợp lai
OM231/Pokkali//OM231 ở nồng độ muối 4‰
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn tổ hợp lai
OM231/Pokkali//OM231 thế hệ BC3F2
Đặc tính nông học của 14 dòng lúa tổ hợp lai
OM231/Pokkali//OM231 thế hệ BC3F2
Đặc tính phẩm chất hạt của các dòng lúa chịu mặn
Cấp chịu mặn các dòng lúa BC3F2 từ tổ hợp
OM238/Pokkali//OM238 ở nồng độ muối 4‰
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn tổ hợp
OM238/Pokkali//OM238 thế hệ BC3F2
Một số chỉ tiêu nông học của 15 dòng lúa tổ hợp
OM238/Pokkali//OM238 thế hệ BC3F2
Đặc tính phẩm chất hạt của các dòng lúa chịu mặn
Cấp chịu mặn các dòng lúa từ tổ hợp
OM5451/Pokkali//OM5451 ở nồng độ muối 4‰
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn tổ hợp
OM5451/Pokkali//OM5451 thế hệ BC3F2
Một số chỉ tiêu nông học của 18 dòng lúa tổ hợp
OM5451/Pokkali//OM5451 thế hệ BC3F2
Đặc tính phẩm chất hạt của các dòng lúa chịu mặn
Cấp chịu mặn các dòng lúa từ tổ hợp
OM231/Pokkali/OM231 sau thanh lọc mặn ở nồng
muối 4‰
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn BC3F3 tổ hợp
OM231/Pokkali//OM231
94
94
95
lai
lai
lai
97
98
99
100
lai
lai
lai
101
102
103
104
lai
độ
lai
Một số chỉ tiêu nông học của 6 dòng lai thế hệ BC3F3 của
xiv
92
105
107
108
Bảng 4.25
Bảng 4.26
Bảng 4.27
Bảng 4.28
tổ hợp lai OM231/Pokkali//OM231
Đặc tính phẩm chất hạt của 6 dòng lúa chịu mặn thế hệ
BC3F3 của tổ hợp lai OM231/Pokkali//OM231
Cấp chịu mặn các dòng lúa từ tổ hợp lai
OM238/Pokkali//OM238 sau thanh lọc mặn ở nồng độ
muối 4‰
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn thế hệ BC3F3 tổ hợp lai
OM238/Pokkali//OM238
Một số chỉ tiêu nông học của 5 dòng lai thế hệ BC3F3 của
tổ hợp lai OM238/Pokkali//OM238
109
110
111
112
Bảng 4.29
Đặc tính phẩm chất hạt của 5 dòng lúa chịu mặn thế hệ
BC3F3 của tổ hợp lai OM238/Pokkali//OM238
113
Bảng 4.30
Cấp chịu mặn các dòng lúa từ tổ hợp
OM5451/Pokkali//OM5451 ở nồng độ muối 4‰
114
Bảng 4.31
Bảng 4.32
Bảng 4.33
Bảng 4.34
Bảng 4.35
Bảng 4.36
Bảng 4.37
Bảng 4.38
Bảng 4.39
Bảng 4.40
Bảng 4.41
Bảng 4.42
Bảng 4.43
Bảng 4.44
lai
Kết quả chọn dòng lúa chịu mặn thế hệ BC3F3 tổ hợp lai
OM5451/Pokkali//OM5451
Một số chỉ tiêu nông học của 6 dòng chịu mặn thế hệ
BC3F3 của tổ hợp lai OM5451/Pokkali//OM5451
Đặc tính phẩm chất hạt của 6 dòng lúa chịu mặn thế hệ
BC3F3 của tổ hợp lai OM5451/Pokkali//OM5451
Các dòng lúa thế hệ con lai BC3F4 được tự thụ từ các
quần thể BC3F3
Cấp chịu mặn các dòng lúa BC3F4 từ các tổ hợp lai hồi
giao ở nồng muối 4‰ ở giai đoạn mạ
Độ mặn nước biển đo
Độ mặn mẫu nước và đất tại ruộng trần đề-sóc trăng
Năng suất thực tế của các dòng lúa BC3F4 tại các điểm
khảo nghiệm trong vụ Hè Thu 2017
Hàm lượng sắt và hàm lượng amylose của các dòng lúa
chịu mặn thế hệ BC3F4
Kết quả so sánh kiểu hình và kiểu gen liên quan tính
trạng hàm lượng amylose của các dòng lúa thế hệ BC3F4
Phẩm chất xay chà của các dòng lúa triển vọng
Các dòng lúa thế hệ con lai BC3F5 được tự thụ từ các
quần thể BC3F4
Cấp chịu mặn các dòng lúa BC3F5 từ các tổ hợp lai hồi
giao ở nồng độ mặn 4‰ ở giai đoạn mạ
Độ mặn nước biển đo
116
117
118
119
120
122
123
125
127
129
130
131
131
133
xv
Bảng 4.45
Bảng 4.46
Độ mặn nước biển đo tại ruộng thí nghiệm
Độ mặn mẫu nước và đất tại ruộng Trần Đề - Sóc Trăng
134
134
Bảng 4.47
Năng suất thực tế của các dòng lúa BC3F5 tại các điểm
khảo nghiệm trong vụ Đông Xuân 2017 - 2018
136
Bảng 4.48
Bảng 4.49
Bảng 4.50
Bảng 4.51
Bảng 4.52
Bảng 4.53
Bảng 4.54
Chỉ số thích nghi và chỉ số ổn định của các dòng lúa con
lai trong vụ Đông Xuân 2017-2018
Hàm lượng sắt và hàm lượng amylose của các dòng lúa
chịu mặn thế hệ BC3F5
Kết quả so sánh kiểu hình và kiểu gen liên quan tính
trạng hàm lượng amylose của các dòng lúa thế hệ BC3F5
Phẩm chất xay chà của 3 dòng lúa BC3F5 ưu tú nhất trong
vụ Đông Xuân 2017 - 2018
Đặc tính của dòng BC3F5-5-1-1 trong vụ Đông Xuân
2017 - 2018
Đặc tính của dòng BC3F5-22-1-1 trong vụ Đông Xuân
2017 - 2018
Đặc tính của dòng BC3F5-22-1-3 trong vụ Đông Xuân
2017 - 2018
xvi
138
140
142
143
144
145
146
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
2-AP
2-acetyl-1-pyrroline
AC
Amylose content
BC
Backcross
CNSH
Công nghệ Sinh học
CTAB
Cetyltrimethyl ammonium bromide
ctv
Cộng tác viên
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
EDTA
EthyleneDiamineTetraacetic Acid
GBSS
Granule bound starch synthase
GC
Gel consistency
GE
Grain elongation
GT
Gelatinization temperature
GLC
Gas Liquid Chromatography
IRRI
International Rice Research Institute
MAGE
MetaPhor agarose gel electrophoresis
MAS
Maker Assited Selection
MS
Mass Spectrum
NN &PTNT
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
NST
Nhiễm sắc thể
PAGE
Polyacrylamide gel electrophoresis
PCR
Polymerase chain reaction
QTLs
Quantitative trait loci
RAPD
Randomly Amplified Polymosphic DNA
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism
SDS
Sodium Dodecyl Sulfate
SSR
Simple Sequence Repeat
xvii
STS
Sequence - tagged sites
TE
Tris-EDTA
TN & MT
Tài nguyên & Môi trường
TLC
Thin Layer Chromatography
Tp. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
USDA
The United States Department of Agriculture
xviii
- Xem thêm -