Nôi dung sơ lươc:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯƠC VỀỀ TÂP ĐOAN WAL MART.
CHƯƠNG ll: MÔ HINH CHUÔÔI CUNG ƯNG WAL MART.
CHƯƠNG lll: NGUYỀN NHÂN THANH CÔNG CUA WAL MART
CHƯƠNG lV: KỀÊT THUC
……………………………………………………
CHƯƠNG l: GIỚI THIỆU SƠ LƯƠC VỀỀ TÂP ĐOAN WAL MART
1 SƠ LƯỢC VỀ WAL MART
Wal-Mart là một trong những tập đoàn bán lẻ lớn nhất trên thế giới (theo doanh số)
theo công bố của tạp chí Fortune 500 năm 2007, có trụ sở tại Hoa Kỳ.
_Năm 1962: Thành lập bởi Sam Walton.
_Năm 1969: Công ty Walmart Stores Inc chính thức ra đời .
_Năm 1972: Đã được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán New York.
Tập đoàn này lớn hơn rất nhiều so với các đối thủ cạnh tranh của nó ở Mỹ bao
gồm: Sears Roebuck, Kmart, JC Penney and Nordstronm kết hợp lại (xét về doanh
số bán hàng).
_Nghành : Kinh Doanh Bán Lẻ
_Sản Phẩm : Chuỗi cửa hàng giá rẻ đại siêu thị
_Doanh thu: 374,526 tỉ USD (quí I – 2008)
_Lợi nhuận ròng sau thuếế: 12,88 tỉ USD (quý I – 2008)
_Tổng tài sản: 163,514 tỉ USD (quý I – 2008)
_Tổng giá trị cổ phiếếu phát hành ra thị trường: 64,608 tỉ USD (quý I – 2008)
_Số lượng nhân viên : 1.9 triệu (2007) ; hơn 1.3 triệu là ở Mỹ
_Thị trường của Wal Mart : Mỹ , Mêxicô ; Anh ; Nhật ; Agentina ; Braxin ;
Canada ; Trung Quốc ; …. Wal Mart hoạt động với hơn 3.800 cơ sở ở nước Mỹ và
hơn 2.600 ở nước ngoài .
_Trung bình cứ một siếu thị của Wal-Mart mở ra, giá cả hàng hoá của các siếu thị
khác sẽẽ phải giảm 10-15%. Khoảng 30% loại mùng mếền, giấếy toitlẽt, xà phòng kẽm
đánh răng, 20% thức ăn cho các loại thú nuôi trong nhà và 15-20% đĩa CD, đấều
máy Vidẽo và đĩa DVD khác.,..
_Việc Wal-Mart giảm giá thực phẩm đã mang lại lợi ích cho người tếu dùng Myẽ
tôếi thiểu 50 tỉ USD/năm. Song, điếều này không có nghĩa Wal-Mart ch ịu thiệt thòi.
Doanh sôế và lợi nhuận trước thuếế của người khổng lôề này vấẽn bỏ xa các đôếi thủ
“lực lưỡng” khác.
_Với hơn 176 triệu lượt khách hàng mỗi tuần viếng thăm cửa hàng Wal Mart trên
toàn thế giới , trong đó ở Mỹ là 127 triệu lượt mỗi tuần .
2 NHỮNG MỐC LỊCH SỬ QUAN TRỌNG
Trong những năm 1960
1962 : công ty được thành lập với cửa hàng đầu tiên của WalMart tại Rogers,
Arkansass, Mỹ. 1969 : công ty chính thức trở thành tập đoàn và mang tên WalMart
Stores Inc.
Trong những năm 1970
1970 : Wal-Mart mở trung tâm phân phối đầu tiên và mở văn phòng tại Benonville
1972 : Wal-Mart chính thức niêm yết chứng khoán trên Sàn Giao dịch Chứng
khoán New York. 1975 : lấy cảm hứng sau chuyến thăm Hàn Quốc, Sam Watson
giới thiệu “Wal-Mart Cheer” nổi tiếng.
Trong những năm 1990
1990 : Wal-Mart trở thành nhà bán lẻ số 1 tại Mỹ.
1997 : Wal-Mart trở thành công ty có số lượng nhân viên lớn nhất tại Mỹ.
1997 : Wal-Mart có 680.000 nhân viên trên toàn thế giới, gồm 115.000 nhân viên ở
nước ngoài.
1998 : Wal-Mart mua lại 21 siêu thị của Wertkauf tại Đức. 1998 : đóng góp từ
thiện đạt 100 triệu USD.
1998 : Wal-Mart xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc thông qua thỏa thuận liên
doanh.
1999 : Wal-Mart có 1.140.000 nhân viên, trở thành công ty có số lượng nhân viên
lớn nhất thế giới.
1999 : mua lại ASDA Group plc. của Anh (gồm 229 cửa hàng).
1999 : mua lại 374 chi nhánh của Interspa tại Đức.
trong những năm 2000
2000: trang walmart.com được thành lập cho phép khách hàng mua sắm trực tuyến.
Wal-Mart sử dụng hơn 1,1 triệu liên kết trong tổng số 3.989 cửa hàng và câu lạc bộ
trên toàn thế giới.
2002, Wal-Mart đứng đầu bảng xếp hạng 500 công ty lớn nhất của Mỹ do tạp chí
Fortune bình chọn.
2002, Wal-Mart bước vào thị trường Nhật Bản thông qua việc đầu tư vào hệ thống
siêu thị Seiyu.
2005, Wal-Mart là nhà viện trợ chính cho nạn nhân của bão Katrina và Rita.
2007, trang walmart.com cho phép khách hàng thực hiện mua hàng trực tuyến và
nhận hàng hóa tại tất cả các cửa hàng có sự hiện diện của Wal-Mart trên toàn thế
giới.
2009, lần đầu tiên Wal-Mart đạt doanh thu hơn 400 tỷ USD.
2010, Wal-Mart liên doanh với Bharti Enterprises - một công ty chuyên bán lẻ lớn
nhất Ấn Độ. Năm 2011, Wal-Mart đã có hơn 10.000 cửa hàng bán lẻ trên toàn thế
giới, sau khi mua lại công ty Massmart ở Nam Phi.
2011, hai cửa hàng nhỏ Wal-Mart Express đầu tiên đã được mở cửa ở Arkansas và
WalmartLabs (phòng nghiên cứu của Walmart) cũng được ra đời.
2012, Wal-Mart kỷ niệm 50 năm thành lập. Hiện nay, Wal-Mart sử dụng 2,2 triệu
nhân sự trên toàn thế giới, phục vụ 200 triệu khách hàng mỗi tuần tại hơn 10.000
cửa hàng ở 27 quốc gia bên ngoài nước Mỹ. Wal-Mart quốc tế (Wal-Mart
International) hiện nay là bộ phận phát triển nhanh nhất của Wal-Mart và được dẫn
dắt bởi Doug McMillon. Kể từ ngày 01/02/2014, Doug McMillon chính thức trở
thành CEO của tập đoàn Wal-Mart thay cho Michael Duke - người kế nhiệm Lee
Scott vào năm 2009.
3 TINH HINH KINH DOANH
Thẽo bảng xếếp hạng tạp chí danh tếếng Fortunẽ vừa công bôế, t ập đoàn bán l ẻ WalMart lấền thứ tư liến tếếp đứng đấều danh sách 500 công ty lớn nhấết thếế giới.
Wal-Mart ở vị trị sôế một với doanh sôế vượt trội 324.526 tỷ USD. trong đó lợi
nhuận đạt 12,731 tỷ USD.
Suôết từ năm 2002 đếến nay, Wal-Mart luôn đứng đấều danh sách Fortunẽ 500 và
được xẽm là “công ty được ngưỡng mộ nhấết tại Myẽ”. Wal-Mart có doanh thu lớn
nhấết trong sôế các công ty bán lẻ trến thếế giới, vượt xa công ty đứng th ứ nhì là
Carrẽfour. Doanh thu của công ty bán lẻ Pháp này chỉ gấền băềng một nửa của WalMart. Hệ thôếng Wal-Mart gôềm hơn 6.688 cửa hàng khăếp thếế giới, với hơn hai
phấền ba ở tại nước Myẽ.
Ra đời năm 1962 thì đếến năm 1979, Wal-Mart lấền đấều đạt doanh thu một tỷ USD
một năm. Đếến năm 1993, doanh thu đã đạt được con sôế một tỷ USD môẽi tuấền.
Năm 2001, doanh thu môẽi ngày của Wal-Mart đã gấền băềng con sôế ấếy. So với th ời
điểm 1992, Wal-Mart nay lớn hơn gấếp năm lấền trước đấy, tuyển dụng một lượng
lao động gấếp ba lấền hãng Gẽnẽral Motors. Chỉ riếng một mặt hàng như bột giặt,
môẽi năm Wal-Mart bán được một lượng trị giá 1,4 tỷ USD. Nhiếều chuyến gia kinh
tếế dự báo răềng với tôếc độ tăng trưởng như hiện nay, trong một thập kỷ nữa,
doanh sôế hăềng năm của Wal-Mart có thể vượt 1.000 tỷ USD. Những sôế liệu này ch ỉ
một quôếc gia mạnh mới có thể có được. Năm 1997, Wal-Mart trở thành tập đoàn
thuế nhiếều lao động nhấết ở Myẽ với gấền 570.000 người. Cũng trong năm này,
doanh sôế hàng năm của hãng vượt 100 tỷ USD. Năm 1999, Wal-Mart trở thành t ập
đoàn lớn nhấết thếế giới vếề nhấn sự với 1.140.000 người. Nếếu như giai đoạn giữa
thếế kỷ 20 được xẽm là kỷ nguyến của hãng sản xuấết xẽ hơi Gẽnẽral Motors và giai
đoạn cuôếi thếế kỷ 20 là của hãng phấền mếềm Microsof thì đấều thếế kỷ 21 này rõ ràng
đã là của Wal-Mart. Tập đoàn này hiện có 4.688 siếu thị trến toàn thếế gi ới, trong
đó 80% là ở Myẽ. Bình quấn môẽi ngày có khoảng 20 triệu người đếến các siếu th ị của
Wal-Mart. Tại Myẽ, hơn 80% hộ gia đình môẽi năm mua ít nhấết vài sản phẩm từ các
cửa hàng của hãng. Wal-Mart là công ty dịch vụ đấều tến lẽo đếến vị trí hạng nhấết
trến danh sách của Fortunẽ (băết đấều công bôế từ năm 1955). Ngoài ra, Wal-Mart
cũng hiện diện trong danh sách Fortunẽ 100 công ty được giới lao động Myẽ ưa
thích xin vào làm việc nhấết.
4 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA WAL MART
Bộ phận Walmart tại Myẽ
Cấu lạc bộ Sam
Bộ phận quôếc tếế
Bộ phận Wal-mart tại Mỹỹ là bộ phận lớn nhấất gồồm các hình thức bán lẻ khác
nhau:
Chuôẽi cửa hàng giảm giá Wal-mart (Walmart Discount Storẽs)
Siếu trung tấm Wal-mart (Walmart Supẽrcẽntẽrs)
Thị trường lấn cận (Walmart Nẽighborhood Markẽts)
Các cửa hàng nhỏ (Wal-mart Exprẽss Storẽs)
Wal-mart cũng phát triển kếnh bán hàng thông qua trang wẽb walmart.com, v ới
đa dạng các chủng loại hàng hóa.
Cấu lạc bộ Sam (Sam’club) gôềm: các cấu lạc bộ cửa hàng thành viến Cấu lạc bộ
Sam được mở đấều tến tại thành phôế Midwẽst, Oklohama vào năm 1983. Hiện
nay, có 611 cấu lạc bộ hoạt động ở Myẽ, và hơn 100 cấu lạc bộ quôếc tếế ở Bra-xin,
Trung Quôếc, Mế-hi-cô, và Puẽrto Rico.
5 NHƯNG NET CHINH TRONG QUAN TRI CHUÔÔI CUNG ƯNG
ô
Ngày nay , Wal Mart như là môô
t đếế chếế bán lôẻớ
l n nhấết thếế giới với
doanh thu hàng năm của nó có thể được xếếp vào danh mục những quôếc gia có
êGDP cao nhấết thếế giới, 469 tỷ USD (2012) . Wal Mart đượê
c mếô
nh danh là nhà
ô
bán lẻ của thếế kỷ và được xếếp vào danh sách những công ty được ngưỡô
ng môô
nhấết trến thếế giới của tạp chí nổi tếếng Finacial Timẽ.
ôâ
Wal Mart là được điếều đó bởi nó không chỉôâ
là môô
t tấô
p đoàn vếề bán
ô
lẻ mà còn là môô
t công ty tôếi ôư
u hoá vếề quản trị chuôẽi cung ứng (SCM). Nh ững
net
âê nổâê
i bấô
t trong hếôthôếng Wal Mart logistcs là :
êê
Ưng dụêê
ng tến phong, thành công trong công nghếôthong tn, viếẽn thong, hếô
êthôếng thông tch hợp với đôếi tác như: RFID, vếôtnh nhấn têạ
o, CPFR; là nếền tảng
êê
cho sự tnh hiếô
u quêảcủa cảêhếôthôếng logistcs .
Tiến
ê phong xấy dựng hếôthôếng nhà kho đa chêứ
c năng “Cross-docking” thành
công; đáp ứng nhanh nhu cấều khách hàng và tạo ra các giá trị tăng thếm cho hàng
hoá.
Chiếế
ê n lược mua hàng hiếô
u quêả
, tạo lợi thếế cạnh tranh vếề giá.
D
êêô
ựa trến nếền tảng công nghếôđêểtăng tnh hiếô
u cêủ
a của hoạô
t đôô
ng
âô
vấô
n tâải, mức đôôđáp ôứ
c của các trung tấm phấn phôếi, tếết giảm tôền kho
êbăềng hếôthôếng Just in tmẽ,…
CHƯƠNG ll : MÔ HINH CHUÔÔI CUNG ƯNG WAL-MART LOGISTICS
Thành công và sự vĩ đại của Wal-mart, thì ai cũng biết nhưng làm sao để trở
nên thành công như vậy thì không phải tất cả mọi người . Chỉ có những người am
hiểu về hoạt động quản trị chuỗi cung ức của Wal-mart mới có được câu trả lời .
1.QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
_Đối với Wal-mart thì kỹ thuật và công nghệ được coi là yếu tố then chốt tạo ra
hiệu quả và lien tục trong chuỗi cung ứng của họ
_Từ giữa những năm 1980 họ đã bắt đầu xây dựng hệ thống thong tin và mạng vệ
tinh để quản lý chuỗi cung ứng .
_Wal-mart là nhà bán lẻ đầu tiên ứng dụng công nghệ mã vạch UPC vào ngành
công nghệp bán lẻ
_Từ 1980 đến 1990, Wal-mart áp dụng công nghệ điện tử- EDI và hệ thống kết nối
bán lẻ (Retail link)
_Công nghệ EDI giúp Wal-mart thiết lập được hệ thống trao đổi điện tử với hàng
ngàn nhà cung cấp.
_Hệ thống Retail Link giúp các nhà cung cấp trên toàn thế giới đều có thể truy cập
dễ dàng, chi phí để duy trì hoạt động thấp.
_Năm 1990, Wal-mart là một trong những công ty đầu tiên ứng dụng giải pháp
CPRF21
_Năm 2003, Wal-mart tiếp tục dứng dụng công nghệ nhận dạng tần sóng radio
RFID nhằm quản trị tồn kho hiệu quả hơn .
2.XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP
Hệ thống thông tin tích hợp là việc sử dụng một phần mềm hệ thống để thực
hiện việc chia sẽ thông tin giữa các bộ phận liên quan lẫn nhau trong hoạt động của
chuỗi cung ứng .
_Hệ thống này bao gồm “4 liên kết” là:
Cửa hàng Wal-mart,
Trụ sở công ty Wal-mart,
Trung tâm phân phối
Nhà cung cấp.
_Wal-mart kết nối thong tin giữa các cửa hàng với trụ sở công ty và trung tâm
Wal-mart để xác định lượng hàng tồn kho. Sau đó, Wal-Mart cho phep nhà cung
cấếp tếếp cận hệ thôếng mạng ngoại vi của họ để thẽo dõi việc bán hàng. Từ đó, nhà
cung cấếp sẽẽ điếều chỉnh kếế hoạch sản xuấết sản phẩm sao cho hợp lý.
Lúc đấều nhà cung cấếp không thực hiện việc chia sẻ thông tn bởi vì họ nghĩ răềng nó
sẽẽ làm tổn hại đếến vị thếế cạnh tranh của họ. Bấy giờ họ đã trở nến găến chặt với hệ
thôếng, ví dụ như: Walmart phôếi hợp chặt chẽẽ với các nhà cung cấếp và kếết hợp với
hệ thôếng dữ liệu của họ với chính Walmart để giám sát các hàng hoá đang bán.
Điếều này cho phep công ty có thể giữ chi phí lưu kho ở mức thấếp, cho phep các
nhà cung cấếp điếều chỉnh việc tăng hay giảm hoạt động sản xuấết phụ thu ộc vào việc
bán hàng.
=> Cả 2 bến đếều có thể kiểm tra mức lưu kho và khả năng bán hàng ở từng cấếp
ô
đôôcôủ
a các cửa hàng .
Wal-mart có hơn 60.000 nhà cung cấếp nếếu chỉ tnh riếng trong nước Myẽ, có th ể
giữ cho mọi thành viến am hiểu thông tn là rấết khó. Công ty phải làm xuyến suôết
từng măết xích của hệ thôếng bán lẻ, nơi mà các nhà cung cấếp có thể kếết nôếi thông
tn trong một hệ thôếng intẽrnẽt bảo mật. Họ có thể kiểm tra độ lưu kho và kh ả
năng bán hàng của từng cấếp độ các cửa hàng cá biệt. Có một môếi liến hệ trực tếếp
giữa kiểm kế và thông tn, và khi một công ty càng có nhiếều thông tn vếề nhà cung
cấếp và khách hàng của nó thì càng có thể làm tôết hơn, vượt kếế hoạch. Một sự hiểu
biếết lớn hơn vếề môẽi măết xích trong chuôẽi cung ứng còn có thể nấng cao hi ệu quả
và giảm thiểu rủi ro.
Việc điếều tếết được lượng sản phẩm sản xuấết ra đã làm giảm đáng kể hàng tôền
kho, giúp Wal-Mart tếết kiệm được 5-10% chi phí cho hàng hoá so với hấều hếết các
đôếi thủ.
=> Đó cũng là điếều kiện để nhà cung cấếp càng găến kếết chặt với Wal-Mart và WalMart càng có nhiếều cơ hội mua hàng trực tếếp từ chính nhà sản xuấết mà không
cấền thông qua các đại lý trung gian.
Ê3.ƯNG DUÊNG CÔNG NGHỀÊRFID (Radio Frequencỹ Identfcaton : Nhận dạng tấồn
sồấ sóng vồ tuỹếấn)
Công nghệ RFID là công nghệ nhận dạng hàng hóa băềng tấền sôế radio.
Các con chíp nhỏ được găến vào các sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm và chúng phát
ra tn hiệu radio tới thiếết bị máy thu cấềm tay.
=> Một nhấn viến có thể dùng hệ thôếng này 1 cách nhanh chóng đếếm có bao
nhiếu sản phẩm đang trến giá một cách đơn giản dọc thẽo lôếi đi xuôếng các gian
hàng.
êCông nghếôRFID gôềm có 3 phấền cêơbản:
Môô
ôô t thôẻđược găến vào môô
t hàng hoá hay sôả
n phẩm.
Môô
ôôôâ
t ngôườ
i thẩôôâ
m vấến (intẽrrogator) gôềm môô
t anẽn và bôôphấô
n
âê
nhấô
n dâữliếô
u cêủ
a thẻ.
Môô
ôôâôăô
t bôôphấô
n giám sát có thôôâểôăô
là môô
t máy tnh hoăô
c môô
t
ôâêâ
bôôphấô
n, xô lý dâ liếô
u nhấô
n đửữêâượ
c.
Công nghệ nổi bật chính là RFID (Radio Frẽquẽncy Idẽntfcaton - Nhận dạng tấền
sôế sóng vô tuyếến). Đấy là một kyẽ thuật nhận dạng sóng vô tuyếến từ xa, cho phep
đọc dữ liệu trến con chíp điện tử mà không cấền tếếp xúc trực tếếp với nó nhờ sự
trợ giúp của sóng vô tuyếến ở khoảng cách từ 50cm tới 10m, tùy thẽo d ạng th ẻ. Bộ
nhớ của con chíp có thể chứa từ 96 đếến 512 bit dữ liệu, nhiếều gấếp 64 lấền so với
một mã vạch. Bến cạnh đó, thông tn lưu giữ trến con chíp có thể được sửa đổi
băềng sự tương tác của một máy đọc. Dung lượng lưu trữ cao của những thẻ thông
minh này sẽẽ cho phep chúng cung cấếp các thông tn đa dạng nh ư th ời gian l ưu tr ữ,
ngày bán, giá và thậm chí cả nhiệt độ sản phẩm. Với công nghệ mới, các thẻ RFID
có thể “nói” chính xác sản phẩm là gì, nó đang năềm ở đấu, khi nào hếết hạn, hay
bấết cứ thông tn nào mà bạn muôến lập trình cho nó.
=> Công nghệ RFID sẽẽ truyếền tải vô sôế dữ liệu vếề địa điểm bán hàng, n ơi để sản
phẩm, cũng như các chi tếết khác trong dấy chuyếền cung ứng. Nói cách khác, nó sẽẽ
có tác động rấết lớn lến dấy chuyếền cung ứng. Tuy nhiến, hai rào cản lớn nhấết ngăn
trở sự phát triển rộng rãi của RFID là chi phí xấy dựng cơ sở hạ tấềng và thiếếu các
chuẩn mực chung được tấết cả các ngành công nghiệp chấếp nhận.
Lơi ich:
Tăng tnh hiệu quả cho việc lưu kho hàng hóa, đôềng thời giảm thua lôẽ do hếết hàng,
cũng như hạn chếế các chi phí vì lưu kho quá nhiếều RFID cũng giúp Wal-mart hạn
chếế những nhấềm lấẽn khi đơn hàng có nhiếều chủng loại sản phẩm, sự hôẽn loạn
trong kiểm kế ở các cửa hàng, và nấng cao khả năng hoạch định sản lượng cho các
nhà sản xuấết. Sử dụng RFID làm tăng khả năng kiểm soát nguôền gôếc, nh ững thay
đổi nhiệt độ và hạn sử dụng của sản phẩm .
4.MÔ HINH CPFR (Collaboratve Planning and Forecastng and Replenishment :
kếấ hoạch , dư báo , bô sung )
Giải pháp CPFR là một kếế hoạch, trong đó các nhà cung cấếp và Wal-mart cộng tác
với nhau để dự báo nhu cấều khách hàng, nhăềm tôếi ưu hóa hoạt động cung ứng .
Lợi ích đẽm lại gôềm:
C
êôải thiếô
n hoêạ
t đôô
ng dôựbáo cho tấết cả các đôếi tác trong chuôẽi cung ứng
êê
và thựêê
c hiếô
n viếô
c chia sẽẽ thong tn này .
Sau
êê đó Wal-mart và các nhà cung cấếp thựêê
c hiếô
n viếô
c điếều phôếi (điếều
ô
chỉnh) các hoạô
t đôô
ng logistcs có liến quan.
ÔÂ
CAC BÔÊPHÂÊ
N GIÔI PHAP CÂAU
A CPFR
SƠ ĐÔỀ CHU TRINH CPFR
CRM (Customer Relatonship Managemet – Quản trị quan hệ khách hàng) là
giải pháp phấền mếềm giúp Wal-mart quản lí môếi quan hệ khách hàng hiệu qu ả hơn
thông qua những kếnh trực tếếp hoặc gián tếếp mà khách hàng lựa chọn sử d ụng.
Với CRM, Wal-mart có thể lựa chọn một giải pháp quan hệ khách hàng hợp lý dựa
trến tếu chí đặt khách hàng ở vị trí trung tấm, quan tấm tới nhu cấều của khách
hàng nhăềm đạt được mục đích là duy trì môếi quan hệ tôết với khách hàng và đạt
được lợi nhuận tôếi đa trong kinh doanh.
ERP (Enterprise resources Planning - Hệ thồấng hoạch định các nguồồn lưc của
doanh nghiệp) là bộ giải pháp công nghệ thông tn có khả năng tch hợp toàn bộ
các ứng dụng quản lý sản xuấết kinh doanh vào một hệ thôếng duy nhấết nhăềm tự
động hoá các quy trình quản lý.... Với ERP, mọi hoạt động của công ty bạn, t ừ qu ản
trị nguôền nhấn lực, quản lý dấy chuyếền sản xuấết và cung ứng vật tư, qu ản lý tài
chính nội bộ, đếến việc bán hàng, tếếp thị sản phẩm, trao đổi với đôếi tác, khách
ô
hàng… đếều được thực hiện trến một hệ thôếng duy nhấết. ERP đượô
c xẽm là môô
t
êgiải pháp quản trị doanh nghiếô
p thành công nhấết trến thếế giêớ
i hiện nay. Nếếu
triển khai thành công ERP, bạn sẽẽ có thể tếết kiệm chi phí, tăng kh ả năng c ạnh
tranh và thếm cơ hội để phát triển vững mạnh.
ASP (Advancẽd planning and schẽduling) là chương trình dùng thu ật toán để tm
ra các giải pháp tôếi ưu cho những vấến đếề phức tạp của kếế hoạch.
5.QUAN TRI NGUÔỀN HANG
Bởi Wal-Mart là một nhà phấn phôếi khổng lôề, đếến nôẽi các thương hiệu sản phẩm
không thể để mình bị loại bỏ khỏi các kệ hàng nhà bán lẻ. Kếết quả là, một nhà sản
xuấết của một thương hiệu nổi tếếng có thể phải chịu sự nhượng bộ vếề giá cả để
được có mặt trong chuôẽi cửa hàng Wal-Mart. Đấy chính là một trong nh ững lợi
thếế quan trọng với mức giá bán thấếp hơn bấết kỳ đôếi thủ nào (thấếp hơn 15%) trong
các cửa hàng và đại siếu thị của Wal-mart.
CHIỀÊN LƯƠC MUA HANG
Wal-mart chỉ mua hàng trực tếếp từ nhà sản xuấết, không chấếp nhận trung gian;
Wal-mart là một nhà đám phán rấết cứng răến (tough) vếề giá và chỉ giá mà thôi
(Walmart có một đội ngũ chỉ nghiến cứu lý thuyếết trò chơi trong đàm phán để làm
sao giành lợi thếế vếề mình tôết nhấết..).
Wal-mart sẽẽ mua hàng thẽo chính sách factory gatẽ pricing nghĩa là walmart sẽẽ
vận chuyển hàng từ cửa nhà máy.
Walmart rấết chịu khó giành thời gian làm việc với nhà cung cấếp và dĩ nhiến chỉ để
hiệu cấếu trúc chi phí của họ như: anh mua nguyến liệu của ai? Giá bao nhiếu?
Công nhấn của anh là ai? Lương thếế nào? Có giảm được không? Vận chuyển
nguyến liệu thếế nào? Có phụ phí không? Lợi nhuận biến của anh bao nhiếu? Tại
sao lại là thếế? Tại sao? Và dĩ nhiến chỉ sau khi thỏa mãn thì walmart mới ký hợp
đôềng dài hạn.
Wal-mart đã và đang thúc ep, gấy áp lực cho những nhà cung cấếp phải hiệu qu ả,
căết giảm chi phí trến chuôẽi cung ứng của mình.Wal-mart thường xuyến thanh tra
sổ sách của nhà cung cấếp và buộc họ phải căết giảm chi phí ở những chôẽ mà Walmart cho răềng là không hợp lý. Khi mà các tếu chuẩn vếề môi trường hay lao động
tạo ra rào cản cho việc căết giảm chi phí thì Wal-mart khuyếến khích những nhà
cung cấếp di chuyển tới thị trường khác nơi mà những nhà cung cấếp này có thể tếếp
tục sản xuấết ở mức giá thấếp cái mà Wal-mart luôn luôn đòi hỏi.
Các hàng hoá sau khi được thu mua từ các nhà cung cấếp sẽẽ được chuyển tới hệ
thôếng các trung tấm phấn phôếi của Wal-mart. Tại đấy hàng hoá sẽẽ được d ự tr ữ
trong một khoảng thời gian ngăến và có thể thực hiện các hoạt động vếề như đóng
gói hàng hoá, gián nhãn,
.QU
Ê AN TRI MÔÊI QUAN HỀÊVÊƠI NHA CUNG CÂÊP
Việc hợp tác giữa hai công ty chỉ đơn thuấền tôền tại dựa trến hoạt động mua và
bán hàng, các hoạt động khác như: chia sẻ thông tn, markẽtng, logistcs…hấều
như không tôền tại, hoặc nếếu tôền tại cũng không liến tục.
Đếến năm 1988, để cải thiện môếi quan hệ này, cả hai công ty đã thay đổi mô hình
hợp tác thẽo . Thẽo đó, việc hợp tác được tếến hành ở tấết cả các hoạt động chức
năng của hai công ty.
Â
6.QUAN TRI VÂÊN TÂA
I
Logistcs
Trong chuôẽi cung ứng Wal-mart thì hoạt động vận tải đóng một vai trò cực kỳ
quan trọng trong lưu chuyển hàng hoá từ các nhà cung cấếp đếến trung tấm phấn
phôếi và từ trung tấm phấn phôếi đếến từng cửa hàng và siếu thị của Wal-mart.
Hoạt động vận tải chính xác, an toàn sẽẽ giúp cho hàng hoá đếến đúng nơi và đúng
thời điểm cấền thiếết.
Bao gôềm 75.000 người, trong đó, 7.800 lái xẽ quản lý gấền 7.000 xẽ t ải thu ộc đ ội xẽ
tư nhấn của Wal-mart Hàng hóa được vận chuyển từ kho của các nhà cung cấếp
bởi đội xẽ của Wal-mart đếến các trung tấm phấn phôếi. Hàng hóa được vận
chuyển trực tếếp đếến các cửa hàng mà không cấền lưu kho thếm.. Đoàn xẽ tải
êchính là sự kếết nôếi hiếô
u quêảgiữa cửa hàng và các trung tấm phấn phôếi của
êWal-mart . Công ty chỉ thuế những tài xếế có kinh nghiếô
m và đã têừ
ng lái trến
ăă
300,000 dăô
m chăưa từng gấy tai nạăn . (1 dăô
m = 1609,344 met)
Bến cạnh đó Wal-mart còn đấều tư trang bị cho các nhấn viến lái xẽ tai nghẽ có
âê
phát giọng nói được lấô
p trình săẽn , châỉdấẽn trong công viếô
c và quan trêọ
ng
ôâ
hơn, nó còn nhăếc nhở ngườôâ
i lao đôô
ng “anh đang làm nhanh hay chấô
m so
ôô
với tếến đôôđếề ra” . Không nhôữ
ng thếế Wal-mart còn đưa ra môô
t công côụgọi
ô
là “máy đo lường năng suấết” để kiểm tra năng suấết lao đôô
ng côủ
a nhấn viến .
Wal Mart sử dụng một kĩ thuật trong logistcs là hệ thôếng “ cross docking”.
Những sản phẩm hoàn thiện được vận chuyển trực tếếp từ nhà máy sản xuấết của
nhà cung ứng đếến những kho “ cross docking” thẽo những lô hàng l ớn, t ại đấy lô
hàng sẽẽ được tách ra, chuẩn bị thẽo những nhu cấều cấền thiếết của khách hàng, rôềi
gửi đi cho khách Hệ thôếng này góp phấền giảm chi phí tôền kho rấết nhiếều.
Wal-Mart cũng tạo ra được nhiếều lợi ích từ chi phí vận tải kể từ khi nó có hệ thôếng
vận tải riếng cái mà hôẽ trợ Wal-Mart trong việc phấn phôếi hàng hóa đếến các cửa
hàng khác nhau trong vòng 48 tếếng đôềng hôề. Chi phí vận tải của Wal-Mart ước
tnh ở mức khoảng 3% tổng chi phí so với đôếi thủ của nó (5%). Có được hệ thôếng
vận tải riếng giúp Wal-Mart lăếp đấềy các kệ hàng nhanh hơn đôếi thủ của nó gấếp 4
lấền.
Wal-Mart định giá hàng hóa của nó rấết hiệu quả và thay đổi từng ngày. Nó luôn
làm 1 sự mặc cả tôết khi nó mua hàng với sôế lượng lớn. Điếều này giúp nó định giá
hàng hóa của nó ở mức cạnh tranh và đẽm lại nhiếều lợi ích cho khách hàng. Nó
cung cấếp các loại chiếết khấếu cao hơn bấết kì nhà bán lẻ nào khác nến có được
doanh thu lớn từ các doanh sôế bán lớn hơn. Định giá thấếp đảm bảo răềng doanh sôế
bán cao và ổn định.
7.QUAN TRI KHO BAI
Quản trị kho bãi Hệ thôếng kho bãi
của Wal-mart chính là các trung tấm
phấn phôếi trến khăếp nước Myẽ.
Sau khi hàng hoá được nhập đếến từ
các nhà cung cấếp, chúng có thể sẽẽ
được chuyển đếến trung tấm phấn
phôếi, thực hiện phấn loại, ghi nhãn,
đóng bao,…
Sau đó, thông qua hệ thôếng xẽ tải
những hàng hoá này sẽẽ được chuyển
đếến các cửa hàng và siếu thị trong khu vực.
Wal-mart có khoảng 114 trung tấm phấn phôếi trến khăếp nước Myẽ, môẽi trung tấm
có kích thước lớn hơn 1 triệu met vuông. Các trung tấm này hoạt động 24/7 đ ể hôẽ
trợ liến tục cho đội xẽ tải.
Bến trong môẽi trung tấm, có các băềng chuyếền với chiếều dài hơn 5 d ặm, phục v ụ
hơn 9.000 dòng sản phẩm khác nhau.
Các trung tấm được phấn bổ khoa học, môẽi trung tấm hôẽ trợ hoạt động cho 90
đếến 100 cửa hàng trong vòng bán kính 200 dặm.
Môẽi trung tấm phấn phôếi được phấn ra ở những khu vực khác nhau trến cơ sở sôế
lượng hàng hóa nhận được và được quản lí giôếng nhau .
Tỉ lệ quay vòng hàng tôền kho là rấết cao khoảng 1 lấền trến 2 tuấền cho hấều hếết các
chủng loại hàng hóa. Những hàng hóa phấn phôếi trong phạm vi nước Myẽ thường
được chuyển tới trong những tấếm nấng, trong khi đó hàng hóa nhập kh ẩu thì lại
được chuyển tới trong nhưng chiếếc hộp hoặc thùng sử dụng nhiếều lấền. Trong một
sôế trường hợp, nhà cung ứng giao hàng trực tếếp tới cửa hàng, các sản phẩm đó
thường là sản phẩm tự động hoăc thuôếc mẽn. Khoảng 85% hàng hóa có săẽn t ại
các cửa hàng phải thông qua các trung tấm phấn phôếi.
Các trung tấm phấn phôếi bảo đảm chăếc chăến răềng dòng hàng luôn dôềi dào và ổn
định để cung cấếp hoạt động. Wal-Mart đã sử dụng công nghệ mã vạch tnh vi và
hệ thôếng máy tnh xách tay. Việc quản lí trung tấm trở nến dếẽ dàng hơn và tếết
kiệm hơn. Môẽi nhấn viến đếều có quyếền kếết nôếi thông tn vếề mức độ hàng tôền kho
của tấết cả các sản phẩm ở trung tấm.
- Xem thêm -