Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Chuyen de hsg tieng anh 12...

Tài liệu Chuyen de hsg tieng anh 12

.PDF
9
921
140

Mô tả:

ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 PHẦN MỞ ĐẦU BÍ QUYÊT GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH 1. GIẢI BÀI TẬP VỀ KĨ NĂNG NGHE - LISTENING: 1.1. Đánh giá chung: Phần này kiểm tra kĩ năng nghe hiểu của học sinh về các chủ đề, chủ điểm như nhà trường – gia đình – xã hội – kĩ năng giao tiếp. Bối cảnh nghe thường diễn ra tại khách sạn, nhà hang, sân bay, văn phòng, các đại lí nhà đất, du lịch. Hình thức bài nghe thường là các cuộc hội thoại, điện đàm, bài phát biểu, bài nói chuyện về các vấn đề được đề cập. Yêu cầu bài nghe gồm các hình thức như: listen for specific details, listen to fill in the missing information, listening comprehension (listen then answer the questions, listen to retell the story,…). Để làm chủ phần nghe học sinh cần chú ý vào các yêu cầu sau: - Nghe các con số, các thông tin chi tiết như vị trí, giá cả, số điện thoại, ngày giờ. - Nghe các số liệu, tên, địa chỉ, phương tiện, hình thức công việc, các sắc thái tình cảm. - Nghe phán đoán nội dung, tìm chủ đề và các thông tin đặc biệt. - Nghe hiểu cốt chuyện, thuật lại cốt chuyện và nội dung chính. 1.2. Một số gợi ý khi nghe: - Chuẩn bị tốt tâm lí trước khi nghe bằng cách: + Đọc trước thật kĩ nội dung yêu cầu, câu hỏi phần cần nghe (trên đề). + Đoán chủ đề bài nghe, liên tưởng các kiến thức về chủ đề nghe. + Chuẩn bị các từ vựng, cấu trúc có liên quan (theo phán đoán). + Đoán trước theo nội dung câu hỏi (có thể chính xác). - Chuẩn bị cho bài làm bằng cách: + Liệt kê (trên nháp) thứ tự các câu hỏi theo đề bài. + Để khoảng cách giữa các câu hỏi sao cho có thể thay đổi được đáp án. + Điền nội dung đoán trước nếu có. - Kĩ năng nghe: + Tập trung tối đa tinh thần, nhưng không quá lo lắng hay sốt sắng. + Chú ý nghe trọng âm, từ nhấn mạnh, điều lặp lại. + Suy luận phần không nghe được theo kiến thức về văn hóa, ngữ pháp, ngữ nghĩa. - Hoàn thiện bài làm: + Kiểm tra các thông tin càn thiết, tính logic, hợp lí của các thông tin nghe được. + Kiểm tra lại tính tương thíc về ngữ nghĩa, ngữ pháp và văn phong của các đáp án. + Hoàn thành bài làm bằng việc suy đoán các đáp án không nghe được. 1.3. Một số địa chỉ hoặc phương pháp luyện nghe: - Nghe trực tuyến trên các websites như: www.luyennghetienganh.com, - Luyện nghe trực tuyến, ngoại tuyến các phần nghe của TOEFL, TOEFL iBT, IELTS,… - Sử dụng các tài liệu nghe có ở các hiệu sách. - Xem phim không phụ đề, không dịch,… - Nghe bài hát (tốt nhất) 2. GIẢI BÀI TẬP VỀ PHÁT ÂM - PRONUNCIATION: 2.1. Đánh giá chung: Phần này kiểm tra khả năng nhận biết cách phát âm các chữ cái được gạch dưới theo cách phát âm các nguyên âm, nguyên âm đôi, ba, các phụ âm, chùm phụ âm của các từ có trong chương trình hoặc liên quan đến chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, thí sinh cần nắm vững: - Bảng phiên âm quốc tế. - Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm dễ gây nhầm lẫn. - Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm đặc biệt. - Quy tắc phát âm theo cách phát âm được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 2.2. Bảng phiên âm quốc tế: Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 1/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 TT Nguyên âm đơn /i/ / i: / /e/ /æ/ /ɔ/ / ɔ: / // / ɑ: / /ʊ/ / u: / /ә/ / з: / Nguyên âm đôi / ei / / ai / / ɔi / / aʊ / / әʊ / / iә / / eә / / ʊә / Phụ âm vô thanh /p/ /f/ // /t/ /s/ /ʃ/ / t∫ / /k/ /h/ Phụ âm hữu thanh /b/ /v/ // /d/ /z/ /ʒ/ / dʒ / /g/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /w/ /j/ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 2.3. Một số nhóm âm thường được kiểm tra: a. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “ed”: - Phát âm là /id/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /t/ và /d/. Ví dụ: started /’sta:tid/; acted /’æktid/; lasted/’la:stid/; listed/’listid/; painted /’peintid/;decided/di’saidid/; provided/prә’vaidid/; landed /’lændid/; added /’ædid/ Ngoài ra còn có các từ bất qui tắc cụ thể gồm: sacred /’seikrid/; hatred/’heitrid/; crooked/’krukid/; beloved/bi’lvid/; wicked/’wikid/; naked/’neikid/ - Phát âm là /t/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /k, f, s, ʃ, tʃ, p/. Ví dụ: cooked/’kukt/; laughed/’la:ft/; glanced/’glænst/; washed/’woʃt/; watched /’wotʃt/; stopped/’stopt/ - Các trường hợp còn lại phát âm là /d/. Ví dụ: earned/’з:nd/; played/’pleid/; employed/im’ploid/; died/’daid/; moved/’muvd/ b. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “s”: - Phát âm là /s/ nếu liền trước của chúng là các âm /p,k,t,f,/. Ví dụ: caps/’kæps/; peaks/’pi:ks/; laughs/’la:fs/; tenths/’tens/ - Phát âm là /z/ đối với các trường hợp còn lại. Ví dụ: hands/’hændz/; ears/’i:rz/; boys/’boiz/; apples/’æplz/ c. Các cặp nguyên âm đơn: Ví dụ: /i/ vs. /i:/; /e/ vs. /æ/; /ɔ/ vs. /ɔ:/; // vs. /a:/; /ʊ/ vs. /u:/; /ә/ vs. /з:/ d. Các nguyên âm và phụ âm khác. 2.4. Một số bài tập luyện phát âm: phần thứ hai cuốn sách này 3. GIẢI BÀI TẬP VỀ TRỌNG ÂM - STRESS: 3.1. Đánh giá chung: Phần này kiểm tra cách xác định trọng âm chính của các từ đa âm tiết các từ vựng được kiểm tra thường có trong chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, học sinh cần nắm vững: - Thế nào là trọng âm, trọng âm chính. - Các quy tắc xác định trọng âm chính của từ. - Phần phiên âm các từ vựng được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 3.2. Một số qui tắc đánh trọng âm: a. Đối với các từ có 2 âm tiết. Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 2/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 - Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ (trừ trường hợp các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әʊ/), và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/). 1. appeal (v) /ә’pi:l/ brother (n) /’einsәnt/ /’brә/ ancient 2. appear (v) /ә’pir/ color (n) annual /’ænjʊәl/ /’k lә/ 3. approach (v) /ә’prɔ:tʃ / dhoti (n) /’hәʊti/ concave /’kɔnkeiv/ 4. arrange (v) /ә’reidʒ / father (n) hardly / ’ha:dli / /’f a:ә/ 5. decide (v) /di’said/ mother (n) / ’nevә / /’mә/ never - Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. 1. become quickly / ’kwikli / threaten / ’θretәn / / bi’km / 2. react / ri’ækt / builder / ’bildә / failure / ’feiljʊә / 3. foretell / fɔ’tel / lately / ’leitli / daily / ’deili / 4. begin / bi’gin / actual / ’æktʊәl / treatment / ’tri:tmәnt / 5. unknown / n’knәʊn / sandy / ’sændi / ruler / ’ru:lә / b. Đối với các từ có hơn 2 âm tiết - Đối với các từ có hơn hai âm tiết, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. 1. family /’fæmili/ philosopher /fi’lɔ:sɔfә/ biology /bai’ɔ:lɔdʒi / 2. cinema /’sinәmә / character /’kæriktә/ democracy /di’mɔ:krәsi/ 3. regular /’regjʊlә / interest /’intәrist/ satisfy /’sætisfai / 4. singular /’siŋgjʊlә / internet /’intәnet/ dedicate /’delikeit / 5. international /intә’næʃәnәl/ different /’difәrәnt/ philosophy /fi’lɔ:sɔfi / - Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. ian physician / fi’ziksәn / musician / mjʊ’ziksәn / ic athletic / eθ’letik / energetic / enә’dʒetik / ience experience / iks’priәns / convenience / kәn’veniәn / ient expedient / iks’pediәnt / ingredient / in’gri:diәn / al parental / pә’rentәl / refusal / re’fjʊzәl / ial essential / i’senʃәl/ confidential / kәnfi’denʃәl / ual habitual / hæ’bi:tʃʊәl / individual / indi’vi:dʊәl / eous courageous / kɔ’rægәʊs / spontaneous / spɔn’tænәʊs / ious delicious / de’li:ʃIәʊs / industrious / in’dstriәʊs / ion decision / di’si:zn / communication / kәmjʊni’keiʃn / iar familiar / fә’mi:liә / unfamiliar / nfә’mi:liә / - Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm chính thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. ee refugee / refjʊ’dʒi: / employee / implɔi’i: / eer volunteer engineer / endʒi’nIә / / vɔln’tiә / ese Portuguese / pɔtjʊ’gi:s / Vietnamese / vietn’mi:s / ette ushrette cigarette / sigә’ret / / ʃ’ret / esque bamboo / bæm’bu: / picturesque / piktʃә’res / oo kangaroo / kæŋ’gru: / cukoo / kʊ’ku: / oon saloon / sæ’lu:n / typhoon / tai’fu:n / - Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. ate dedicate / ’dedikeit/ communicate / kә’mjʊnikeit/ fy classify / ’kla:sifai / satisfy / ’sætisfai / ity ability / ә’bi:liti / responsibility / respɔsi’bi:liti / ize recognize / ’rekɔgnaiz / urbanize / ’ɜ:bәnaiz / ety society / sәʊ’saiәti/ anxiety / æŋ’zaiәti / Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 3/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 3.3. Một số bài tập luyện xác định trọng âm của từ: phần thứ hai cuốn sách này 4. GIẢI BÀI TẬP VỀ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ - VERBS TENSES: 4.1. Đánh giá chung: Phần này kiểm tra việc xác định thì của động từ (theo các nhòm thì ngữ pháp như The Present Tenses, The Past Tenses, The Future Tenses) dựa vào các ngữ cụ thể cho từng câu hỏi cụ thể. Học sinh đặc biệt chú trọng đến ngữ cảnh của lời nói, các dấu hiệu về thời gian (trạng từ, trạng ngữ, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) để xác định cho đúng cách chia của động từ cho trước. Cần nắm vững các yếu tố sau: - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn (The simple present tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn (The present progressive tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect progressive tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (The simple past tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (The simple past tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn (The past progressive tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn (The simple future tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn (The future progressive tense). - Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành (The future perfect tense). 4.2. Cấu trúc ngữ pháp khác: - Sử dụng thì hiện tại (đơn, tiếp diễn) để nói về tương lai. - Sử dụng thức bị động cho các động từ.. - Sử dụng câu trực tiếp, gián tiếp. - Sử dụng câu điều kiện (loại 1,2,3, loại trộn 1,2, loại đặc biệt). - Sử dụng các hình thức đảo ngữ. - Sử dụng câu giả định: + Giả định với Wish, Would rather. + Giả định với As if, As though + Giả định với “It be ADJ that S (should) V” + Giả định với “S1 V1 that S2 (should) V2” 4.3. Một số bài tập chia động từ: phần thứ hai cuốn sách này 5. GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ BIẾN THỂ - DERIVED WORDS: 5.1. Đánh giá chung: Phần này kiểm tra kiến thức của học sinh về các từ biến thể của từ vựng từ một từ gốc như Động từ - Danh từ - Tính từ - Trạng từ - Tiền tố - Hậu tố: Các kiến thức về trật tự từ, cách sử dụng, cách cấu tạo các từ phái sinh. Học sinh cần nắm: - Kiến thức về từ loại. - Một số tiền tố, hậu tố thông dụng. - Một số thành ngữ, cụm ngữ cố định trong tiếng Anh. - Yếu tố văn hóa của các nước nói tiếng Anh. - Từ vựng xuất hiện trong các bài học sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 5.2. Một số bài tập xác định từ loại: phần thứ hai cuốn sách này 6. GIẢI BÀI TẬP VỀ NHẬN DIỆN LỖI - ERROR IDENTIFICATION: 6.1. Đánh giá chung: Yêu cầu của phần bài tập này nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh về rất nhiều mảng kiến thức như; ngữ pháp, từ vựng, sự hòa hợp của các yếu tố cấu thành câu, mạo từ, giới từ, các kiến thức về cụm từ, mệnh đề,... Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải nắm được: - Từ loại, cấu tạo, số từ, cách sử dụng, chức năng ngữ pháp. - Từ phái sinh, từ ghép, trật tự từ. - Các hình thức ngữ pháp phù hợp với từ loại, ngữ nghĩa, tình thái của từ loại. Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 4/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 - Thì của động từ, thành ngữ, các ngữ cố định. - Sự hòa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp. - Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ. 6.2. Hình thức bài tập xác định từ loại: a. Xác định một trong bốn phần gạch dưới bị sai: - Xác định từ loại, số từ, thì của động từ, các hình thái mệnh đề,… - Loại trừ các phần logic về ngữ pháp, ngữ nghĩa, chức năng từ vựng,… b. Xác định lỗi ở mỗi dòng: - Xác định từ loại, số từ, thì của động từ, các hình thái mệnh đề,… - Loại trừ các phần logic về ngữ pháp, ngữ nghĩa, chức năng từ vựng,… - Chú ý các từ loại như: + Mạo từ, danh từ đếm được, không đếm được, số ít, nhiều. + Lỗi về chính tả,… 6.2. Một số bài tập xác định từ sai: phần thứ hai cuốn sách này 7. GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ CHỨC NĂNG – PARTIAL FILLING: 7.1. Đánh giá chung: Yêu cầu của bài tập này nhằm kiểm tra các kiến thức của học sinh về các từ vựng chức năng như mạo từ, giới từ, cụm ngữ cố định, thành ngữ,... Bài tập này yêu cầu điền từ khuyết vào câu còn chưa hoàn tất. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần: - Kiến thức về từ loại, đặc biệt chú ý tới các partials (từ chức năng). - Động từ giới từ, động từ cụm, các ngữ cố định, các thành ngữ. - Cách sử dụng các mạo từ. - Từ loại, số từ, lỗi chính tả khi viết. - Từ vựng xuất hiện trong các bài học sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 7.2. Một số bài tập về từ chức năng: phần thứ hai cuốn sách này 8. GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP - LEXICO GRAMMAR: 8.1. Đánh giá chung: Bài tập này nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh về các mảng kiến thức như; mạo từ, giới từ, ngữ pháp, sự hòa hợp của các yếu tố cấu thành câu, cụm từ, mệnh đề, thành ngữ,... Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải nắm được: - Từ loại, cấu tạo, số từ, cách sử dụng, chức năng ngữ pháp. - Từ phái sinh, từ ghép, trật tự từ. - Các hình thức ngữ pháp phù hợp với từ loại, ngữ nghĩa, tình thái của từ loại. - Thì của động từ, thành ngữ, các ngữ cố định, nguyên thể, danh động từ,... - Sự hòa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp. - Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ. - Câu giao tiếp, các tình huống ngôn ngữ. - Các yếu tố văn học, nhân vật nổi tiếng, văn hóa, các mẫu câu. 8.2. Một số bài tập về ngữ pháp và từ vựng MCQs: phần thứ hai cuốn sách này 9. GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỌC ĐIỀN KHUYẾT - GAPS FILLING: 9.1. Đánh giá chung: Bài Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải có kiến thức ngữ pháp tốt, vốn từ vựng khá, hiểu được các thành ngữ, đặc biệt phải nắm được càng nhiều cụm từ, ngữ cố định càng tốt. Phần bài tập này thường kiểm tra các kiến thức: - Kĩ năng sử dụng từ vựng (cụm từ; collocations;...) - Kĩ năng sử dụng trật tự từ, mối quan hệ từ vựng,các ngữ cố định, thành ngữ. - Hiểu biết về thì, mệnh đề và các yếu tố văn hóa. - Sự hòa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp. - Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ. 9.2. Một số bài tập về đọc điền khuyết: phần thứ hai cuốn sách này 10. GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỌC HIỂU - READING COMPREHENSION: Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 5/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 10.1. Đánh giá chung: Để làm tốt loại bài tập đọc hiểu chúng ta cần phân tích và chia nhóm các loại câu hỏi, vân dụng các kĩ năng giải các nhóm câu hỏi cụ thể để hoàn thành bài tập. Thông thường, bài tập đọc hiểu gồm hai bài đọc với chừng 10 câu hỏi kèm theo thuộc các nhóm câu hỏi cụ thể sau: Type 1: Vocabulary questions: Khái quát: Identify vocabulary meaning (3 – 5 questions/ 1 passage). Câu hỏi: - The word/ phrase “X” is closest in meaning to . - The word/ phrase “X” could/ can be best replaced by . - The word/ phrase “X” probably means . Type 2: Reference questions: Khái quát: Identify the referent a reference word “refers to” (0 – 2 questions/ 1 passage). Câu hỏi: - The word/ phrase “X” refers to_ ____. Type 3&4: Factual & negative factual questions: Khái quát: Choose an answer that is true or untrue according to the passage Factual (3-6 questions/ 1 passage); Negative factual (0-2 questions/ 1 passage) Câu hỏi: Factual: - Which of the following statements is TRUE of ? - It is indicated in the passage that . - According to the passage, _____. Negative factual: - Which of the following statements is NOT TRUE of________? - All of the following statements are true EXCEPT ____. Type 5: Sentence simplification questions: Khái quát: Find the best replacement of key information from long and complex sentences (1 question/ 1 passage). Câu hỏi: Which of the sentences below best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage? Type 6: Prose Summary: Complete a summary of a passage (1 question/ 1 passage). Type 7: Classify, categorize, organize information questions: Khái quát: Categorize specific facts in the passage (1 question/ 1 passage). Type 8: Inference questions: Khái quát: Make inferences, form generalizations and draw conclusions based on what is implied in a passage (0-2 questions/ 1 passage). Câu hỏi: - It is implied in the passage that . - It can/ could be inferred from the passage that . - It is suggested in the passage that . Type 9: Rhetorical purpose questions: Khái quát: Recognize why an author explains concept in a certain way (0-2 questions/ 1 passage) Câu hỏi: - Why does the author state X? - Why does the author mention X? - The author mentions X in order to . 10.2. Một số bài tập về đọc hiểu: phần thứ hai cuốn sách này 11. GIẢI BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỔI CÂU - SENTENCE TRANSFORMATION: 11.1. Đánh giá chung: Phần bài tập này nhằm kiểm tra tổng hợp kiến thức ngữ pháp, từ vựng, năng lực sử dụng ngôn ngữ, và các kiến thức về văn hóa của người học. Bài tập này gồm 5-10 câu hỏi được phân chia theo thang nhận thức, căn cứ vào yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ năng theo qui định của chương trình. Nhìn chung các câu hỏi phần này chủ yếu dựa vào các hình thức chuyển đổi câu như: - Chuyển đổi câu dựa vào thì của động từ. - Chuyển đổi câu dựa vào các hình thức câu so sánh. - Chuyển đổi câu dựa vào kĩ năng sử dụng từ vựng: từ, cụm từ, thành ngữ hay cấu trúc cố định. - Chuyển đổi câu dựa vào hình thái lời nói: trực tiếp – gián tiếp; chủ động – bị động; lối nói trần thuật – đảo ngữ, nhấn mạnh; ... Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 6/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 - Chuyển đổi câu dựa trên nền tảng kiến thức về cụm từ và mệnh đề (nguyên nhân; nhượng bộ; mục đích; tác động và hiệu ứng; mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian; mệnh đề lược; câu chẻ; mệnh đề điều kiện; quan hệ;...) 11.2. Cấu trúc cụ thể: 11.2.1. Time lines: Dòng thời gian 1. Simple Past vs. Present Perfect Eg. 1. They last met 5 years ago. They haven’t________________________________. 2. The last time he ate this kind of food was when he was in Ha Long. He hasn’t___________________________________. 3. She has never had dinner out since 2015. He last_____________________________________. 4. We haven’t gathered for 5 months. The last time_______________________________. 2. Before vs. The first/ second/… time: Eg. 1. This is the first time they have ever eaten snails. They haven’t________________________________. 2. It is the second time he has ever met her. He has______________________________________. 3. She has never had dinner out before. This is the__________________________________. 4. We haven’t gathered as a close-knit family before. It is the_____________________________________. 11.2.2. Comparisons: Dựa theo cấu trúc so sánh 1. Comparative vs. (negative) Positive: 2. Superlative vs. Comparative 3. Superlative vs. Positive 4. Comment sentences 11.2.3. Subjunctives: Thức giả định 1. Wish 2. Conditional sentences 11.2.4. Emphasis: Thức nhấn mạnh 1. Cleft sentences 2. Inversions 11.2.5. Passive voice: Thể bị động 11.2.6. Indirect speech: Câu gián tiếp 11.2.7. Structures: Dựa theo các cấu trúc 1. Reason: 2. Effects: 3. Concession: 11.2. Một số bài tập về viết chuyển đổi câu: phần thứ hai cuốn sách này 12. GIẢI BÀI TẬP VỀ VIẾT LUẬN – ESSAY WRITING: 12.1. Đánh giá chung: Phần này yêu cầu học sinh viết essay (bài luận) để bàn về một vấn đề cụ thể như: đời sống, môi trường, vấn đề xã hội, nhiên liệu, ô nhiễm, lối sống, các vấn đề của thời đại, đời sống học đường, giáo dục, y tế, bảo vệ thiên nhiên, đô thị hóa, toàn cầu hóa,... Học sinh cần nắm được các yêu cầu: - Cấu trúc một essay ( trên 200 từ - từ 4 đoạn văn trở lên). Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 7/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 - Cấu trúc hành văn, mối liên kết, lập luận. - Cách sử dụng ngôn ngữ, lối phân tích: đưa vấn đề - giải thích – chứng minh – ví dụ. - Liên từ, mệnh đề, các yêu cầu lập luận: Topic – Main idea – Main dea - ... – Conclusion - Các kĩ năng cụ thể sau: 12.2. Kĩ năng viết luận cụ thể: 12.2.1. Writing Essay: Kĩ năng viết bài văn a. Writing process: Tiến hành viết Đây là bước chuyển hóa từ các ý tưởng (đã làm ở phần chuẩn bị trên đây) thành một bài viết hoàn chỉnh (sản phẩm cuối cùng). Tuân thủ 5 bước sau: Five Writing Steps: 1. Open your notebook and word processor. 2. Write the topic sentence, supporting sentences, and closing sentence. 3. Write clear and simple sentences to express your meaning. 4. Focus on the main idea of your essay. 5. Use the dictionary to help you find additional words to express your ideas. b. Editing Essay: Sửa lỗi bài viết gồm 2 bước sau: * Grammar and Spelling: Chữa các lỗi ngữ pháp và chính tả 1. Check your spelling. 2. Check your grammar. 3. Read your essay again. 4. Make sure each sentence has a subject. 5. See if your subjects and verbs agree with each other. 6. Check the verb tenses of each sentence. 7. Make sure that each sentence makes sense. * Style and Organization: Chữa các lỗi về hành văn 1. Make sure your essay has a topic sentence. 2. Make sure your supporting sentences focus on the main idea. 3. Make sure you have a closing sentence. 4. Check that all your sentences focus on the main idea. 5. See if your essay is interesting. 12.2.2. Useful expressions: Những liên từ, hay các cụm từ hữu ích khi viết bài văn: Useful expressions Sequencing/ Listing First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly); Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that); Finally; The first reason is…/ The second is…; Last but not least… Adding to what you have Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides, said As well as, Similarly, not only…but also…, even beside this/ that Contrasting In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of, Although, Even though, Otherwise, Nonetheless Expressing similarity Similarly; Likewise, In the same way Showing results As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus, Therefore, So Giving examples For example, For instance, In particular, Particularly, That is to say, Namely, Such as Restating In other words, That is to say, To put it simply Inferring In other words, In that case, or else, Otherwise Summarizing In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally 12.2.3. Kinds of Essays: Các loại bài văn cơ bản Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 8/9 ĐỖ BÌNH - TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ THPT QUỐC GIA 2016 1. Definition Essays: Bài văn để định nghĩa về một sự vật, hiện tượng. e.g. Write an essay giving the definition of a pest. 2. Classification Essays: Bài văn để nhóm, hay phân loại các sự vật, hiện tượng. e.g. Write an essay discussing two types of energy resources. 3. Description Essays: Bài văn miêu tả về một sự vật, hiện tượng. e.g. Write an essay to talk about your most favorite subject. 4. Compare and Contrast Essays: Bài văn đề diễn tả sự so sánh hay tương phản về các sự vật, hiện tượng. e.g. Write an essay comparing the weather in Vancouver and Halifax. 5. Sequence Essays: Bài văn mô tả một chuỗi, hay một tiến trình của sự vật, sự việc. e.g. Write an essay outlining how a person becomes the prime minister. 6. Choice Essays: Bài văn mô tả sự chọn lựa. e.g. Write an essay stating whether you would prefer to play hockey or lacrosse. 7. Explanation Essays: Bài văn để giải thích e.g. Write an essay explaining why so many Europeans moved to Canada during the nineteenth century. 8. Evaluation Essays: Bài văn để đánh gia về sự vật, hiện tượng. e.g. Write an essay evaluating whether pesticides should be used on farms. 9. For and Against Essays: Bài văn để nói về sự tán đồng và phản đối. e.g. Write an essay to show your opinion on the saying “____”. 10. Graph, Chart, Diagram Essays: Bài văn để phân tích bảng biểu, số liệu. e.g. Write an essay evaluating whether pesticides should be used on farms. 12.2.4. Marking scheme: Tiêu chí chấm bài Mô tả tiêu chí đánh giá Điểm tối đa 1 Bố cục 0,4 Câu đề dẫn chủ đề mạch lạc Bố cục hợp lý, rõ ràng, phù hợp yêu cầu của đề bài. Bố cục uyển chuyển từ mở bài đến kết luận 2 Phát triển ý 0,25 Phát triển ý có trình tự logic Có dẫn chứng, ví dụ, đủ để bảo vệ ý kiến của mình. 3 Sử dụng ngôn từ 0,3 Sử dụng ngôn từ phù hợp nội dung. Sử dụng ngôn từ đúng văn phong/ thể loại Sử dụng từ nối các ý cho bài viết uyển chuyển 4 Nội dung 0,3 Đủ sức thuyết phục người đọc. Đủ dẫn chứng, ví dụ, lập luận. Độ dài: Số từ không nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định 5% Ngữ pháp, dấu câu và chính tả; Sử dụng đúng dấu câu 5 Chính tả: Viết đúng chính tả. 0,25 Lỗi chính tả gây hiểu nhầm/ sai lệch ý sẽ bị tính một lỗi trừ 1% điểm bài viết. Cùng một lỗi chính tả lặp lại chỉ tính là một lỗi. Sử dụng đúng thời, thể, cấu trúc câu đúng ngữ pháp. Tổng 1,5 Lưu hành nội bộ - Bảo hộ bản quyền – Cấm sao chép page 9/9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan