Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Chuyên đề môn Sinh học CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN...

Tài liệu Chuyên đề môn Sinh học CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

.DOC
21
520
93

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương Tổ: Hóa – Sinh – Thể Dục Trường THPT Yên Lạc 2. Dự kiến dạy: 8 tiết PHẦN A: MỞ ĐẦU Trong quá trình giảng dạy chương Các quy luật di truyền, tôi nhận thấy bài tập liên kết gen và hoán vị gen là một phần tương đối khó, các em học sinh thường gặp nhiều khó khăn khi làm bài tập dạng này. Trong khi đó, đề thi đại học những năm gần đây đã đề cập những dạng bài tập vận dụng với yêu cầu ngày càng cao. Xuất phát từ thực tế trên, để giúp học sinh biết cách vận dụng kiến thức linh hoạt trong việc giải nhanh các bài tập liên quan đến liên kết gen – hoán vị gen, dựa trên những tham khảo: đề thi đại học – cao đẳng các năm, các tài liệu của các tác giả lớn và kinh nghiệm giảng dạy của các thầy cô; tôi đã xây dựng chuyên đề ‘’ Phương pháp giải bài tập liên kết gen – hoán vị gen’’ với hi vọng giúp các em ôn thi đại học – cao đẳng một cách hiệu quả. PHẦN B: NỘI DUNG I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC: 1. Thí nghiệm: Ở ruồi giấm PTC: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1 : 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích F1 theo hai hướng: + Phép lai thuận: đực F1 thân xám, cánh dài x cái thân đen, cánh cụt F a: 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cut + Phép lai nghịch: cái F1 thân xám, cánh dài x đực thân đen, cánh cụt F a: 41% thân xám, cánh dài 41% thân đen, cánh cụt 9% thân xám, cánh cụt 9% thân đen, cánh dài 2. Giải thích (Cơ sở tế bào học): - Từ P và kết quả F1  thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt Quy ước: A: thân xám; a: thân đen B: cánh đen; b: cánh cụt và cũng từ trên suy ra: F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) + Nếu theo Menđen: hai cặp gen đó nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thì kiểu gen của F1 là AaBb. Cho F1 lai phân tích: F1 AaBb x aabb Fa: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb (1 thân xám, cánh dài: 1 thân xám, cánh cụt: 1 thân đen, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt)  Khác kết quả Fa trong thí nghiệm của Moocgan. Vậy hai cặp gen quy định hai tính trạng này phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. + Theo Moocgan: hai cặp gen đó nằm trên một cặp nhiễm sắc thể  kiểu � A � B gen của F1 là: � � A � b � a AB � b ab a Ab � B aB - Xét phép lai thuận: + Cái thân đen, cánh cụt có kiểu gen ab  cho một loại giao tử ab ab + Fa thu được hai tổ hợp giao tử, cả hai tổ hợp này luôn nhận giao tử ab từ cái thân đen, cánh cụt  đực F1 phải cho hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 0,5 AB;0,5ab  đực F1 phải liên kết hoàn toàn và có kiểu gen: AB ab - Xét phép lai nghịch: + Đực thân đen, cánh cụt có kiểu gen ab  cho một loại giao tử ab ab + Fa thu được bốn tổ hợp giao tử, cả bốn tổ hợp này luôn nhận giao tử ab từ đực thân đen, cánh cụt  cái F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ như sau: AB  ab  0, 41; Ab  aB  0, 09 Sự xuất hiện hai giao tử mới Ab và aB chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau, có thể giải thích: do trong quá trình giảm phân tạo giao tử, con cái F1 đã xảy ra sự trao đổi chéo ở một số tế bào sinh dục. Cụ thể: Sự trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu của giảm phân I giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép. Dẫn đến sự đổi chỗ giữa các gen alen và sự tái tổ hợp vật chất di truyền, tạo nên các crômatit mới, dẫn đến hình thành giao tử mới, tạo nên kiểu gen mới ở thế hệ con, do đó tạo kiểu hình mới ở thế hệ con (biến dị tổ hợp) - Sơ đồ lai: AB ab (thân xám, cánh dài) x (thân đen, cánh cụt) AB ab AB ab AB (100% thân xám, cánh dài) ab PTC: G: F1 : Lai phân tích F1: + Phép lai thuận: đực F1 G: F a: AB (thân xám, cánh dài) x ab AB  ab  50% ab (thân đen, cánh cụt) ab ab  100% cái AB ab (50% thân xám, cánh dài): (50% thân đen, cánh cụt) ab ab + Phép lai nghịch: cái F1 G: F a: AB (thân xám, cánh dài) x ab AB  ab  41% Ab  aB  9% đực ab (thân đen, cánh cụt) ab ab  100% AB ab (41% thân xám, cánh dài): (41% thân đen, cánh cụt): ab ab Ab aB (9% thân xám, cánh cụt): (9% thân đen, cánh dài) ab ab - Tần số hoán vị gen: Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị (giao tử hoán vị �50% + Tỉ lệ giao tử hoán vị �25% , giao tử liên kết (tạo ra từ các tế bào sinh dục liên kết hoàn toàn trong giảm phân hoặc các crômatit không bắt chéo ở tế bào sinh dục có bắt chéo trong giảm phân) �25% + Tổng một loại giao tử hoán vị và một loại giao tử liên kết luôn bằng 50% 3. Kết luận: a. Liên kết gen: - Định tính: Các gen trên cùng nhiễm sắc thể có xu hướng phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm thành một nhóm gen trong quá trình liên kết. - Định lượng: Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. - PTC khác nhau bởi n cặp gen liên kết hoàn toàn  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 3:1 hoặc 1:2:1 b. Hoán vị gen: - Định tính: Các gen alen có thể đổi chỗ nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử. - Định lượng: Khoảng cách giữa các gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể càng lớn thì lực liên kết giữa chúng cáng yếu  tần số hoán vị gen càng cao (cao nhất là 50%) - Hoán vị gen chỉ được xác định khi cơ thể có kiểu gen dị hợp từ hai cặp trở lên. Cơ thể có kiểu hình lặn không phát hiện ra hoán vị gen, dựa vào đặc điểm này Moocgan đã sử dụng phép lai phân tích để dễ phát hiện ra hai hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. - Hoán vị gen có thể xảy ra ở một giới (cái ở ruồi giấm; đực ở tằm) hoặc hai giới (ở người). 4. Ý nghĩa: a. Liên kết gen: - Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đảm bảo sự di truyền bền vững của một nhóm tính trạng do các gen trên cùng một nhiễm sắc thể quy định, có ý nghĩa trong công tác chọn giống. Ví dụ: Trong chọn giống lúa, tính trạng thân thấp, lá cứng, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của ngoại cảnh và các vi sinh vật gây bệnh, cho năng suất cao, phẩm chất tốt thường đi cùng nhau. b. Hoán vị gen: - Làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp  tăng nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - Là cơ sở xác định bản đồ di truyền: + Định nghĩa: Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố gen trên nhiễm sắc thể. + Đơn vị: cM hoặc dM 1% hoán vị = 1cM 10% hoán vị = 1dM + Việc thiết lập bản đồ di truyền, có thể tiên đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai  giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối  rút ngắn thời gian tạo giống. - Điều kiện để xảy ra hoán vị gen: + Có quá trình tiếp hợp và bắt chéo trong giảm phân. + Khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể lớn. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP: 1. Dạng 1: Tính số loại và thành phần gen của giao tử a. Các gen liên kết hoàn hoàn: - Trên một cặp nhiễm sắc thể (một nhóm gen): + Các cặp gen đồng hợp tử  chỉ cho một loại giao tử. Ví dụ: Ab  giao tử: Ab ; Ab ABd  giao tử: ABd ABd + Nếu có một cặp gen dị hợp trở lên  cho hai loại giao tử với tỉ lệ tương đương. Ví dụ: AB  giao tử: AB  Ab ; Ab ABd  giao tử: ABd  abd ; abd AB  giao tử: AB  ab ab - Trên nhiều cặp nhiễm sắc thể (nhiều nhóm gen): nếu mỗi nhóm gen đều có tối thiểu một cặp dị hợp thì + Số loại giao tử = 2n, với nghiệm: số nhóm gen (số cặp nhiễm sắc thể). + Thành phần gen trong mỗi loại giao tử: xác định bằng cách nhân đại số là mỗi loại giao tử của nhóm gen này phối hợp đủ kiểu với các loại giao tử của nhóm gen kia. Ví dụ 1: Cơ thể có kiểu gen AB DE ab de + Số loại giao tử = 22 =4, số nhóm gen là 2. + Thành phần gen trong mỗi loại giao tử: (AB: ab)(DE: de) = AB DE; AB de; ab DE; ab de Ví dụ 2: Cơ thể có kiểu gen AB Dd ab + Số loại giao tử = 21x2 =4. + Thành phần gen trong mỗi loại giao tử: (AB: ab)(D:d) = AB D; AB d; ab D; ab d. b. Các gen liên kết không hoàn toàn: Mỗi nhóm gen phải chứa hai cặp gen dị hợp trở lên mới phát sinh giao tử hoán vị trong quá trình giảm phân. - Trường hợp hai cặp gen dị hợp: + Số loại giao tử: 22 = 4 với tỉ lệ không bằng nhau. + Thành phần gen trong mỗi loại giao tử: hai loại giao tử bình thường mang gen liên kết, tỉ lệ mỗi loại này > 25%; còn lại hai loại giao tử hoán vị, tỉ lệ mỗi loại này < 25% Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen AB liên kết không hoàn toàn, với tần số hoán vị gen là ab f (f �50% ) f  25% 2 f Hai loại giao tử liên kết: AB  AB  50%   25% 2 Hai loại giao tử hoán vị: Ab  aB  - Trường hợp ba cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng: + Số loại giao tử: 22x2= 8 với tỉ lệ không bằng nhau. + Thành phần gen trong mỗi loại giao tử: bốn loại giao tử bình thường mang gen liên kết, tỉ lệ mỗi loại này > 12,5%; còn lại bốn loại giao tử hoán vị, tỉ lệ mỗi loại này < 12,5%. Tổng một loại giao tử hoán vị và một loại giao tử liên kết bằng 25%. Ví dụ 2: Một cơ thể có kiểu gen Aa BD . Hãy cho biết tỉ lệ từng loại giao tử khi có bd hoán vị gen với tần số 20%. + Số loại giao tử: 22x2=8. + Thành phần gen trong mỗi loại tử: Cặp Aa  hai loại giao tử A: a = 50%:50%. Cặp BD  4 loại giao tử với tỉ lệ: bd Bd = bD = 20%  10% 2 BD = bd = 50%-10%=40%  Thành phần gen trong mỗi loại tử của cơ thể đó là: (50%A:50%a) (40%BD: 40%bd: 10%Bd: 10% bD) = 20%A BD: 20%A bd: 5% A Bd: 5%A bD: 20%a BD: 20%a bd: 5% a Bd: 5%a bD - Trường hợp ba cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể: + Có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm: Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen ABD , trao đổi chéo xảy ra ở cặp A, a abd Số loại giao tử là 4 Thành phần gen trong mỗi giao tử là: ABD = abd (giao tử liên kết) Abd = aBD (giao tử hoán vị) + Có xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm không cùng lúc: Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen ABD , trao đổi chéo xảy ra ở cặp (A, a) và (D, d) nhưng abd không cùng lúc. Số loại giao tử là 6. Thành phần gen trong mỗi giao tử là: ABD = abd (giao tử liên kết) Abd = aBD (giao tử hoán vị giữa A và a) ABd = abD (giao tử hoán vị giữa D và d) + Có xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm cùng lúc: Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen ABD , trao đổi chéo xảy ra ở hai điểm cùng lúc. abd Số loại giao tử là 8. Thành phần gen trong mỗi giao tử là: ABD = abd (giao tử liên kết) Abd = aBD (giao tử hoán vị giữa A và a) ABd = abD (giao tử hoán vị giữa D và d) AbD = aBd (giao tử hoán vị do trao đổi chéo kép) 2. Dạng 2: Cho biết kết quả F1, F2; các giả thiết khác: kiểu hình P, vị trí gen, quan hệ gen – tính trạng, tần số hoán vị,.... Tìm kiểu gen P? Cách làm: a. Trường hợp 1: Nếu kết quả F1 cho đủ các loại kiểu hình: - Cách 1: Đối chiếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở kết quả lai với kết quả định lượng trong quy luật phân li độc lập của Menđen. Nếu thấy không phù hợp chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết (các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể). - Cách 2: + Xét sự di truyền từng cặp tính trạng ở kết quả lai. + Sau đó lấy tích các tỉ lệ từng cặp đối chiếu với tỉ lệ bài cho. Nếu thấy phù hợp thì di truyền độc lập. Nếu không phù hợp thì di truyền liên kết. + Tiếp đến, khẳng định xem liên kết gen hay hoán vị gen. Nếu liên kết hoàn toàn: Số tổ hợp giao tử = tổng tỉ lệ kiểu hình. Nếu hoán vị gen thì phải dựa vào tỉ lệ kiểu hình nhiều lặn ở thế hệ con (nếu có) hoặc dựa vào kiểu hình nhiều lặn, ít trội. Chú ý: Nếu trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên; Cho cơ thể có kiểu gen AB Ab hoặc tự thụ phấn thì tỉ lệ ab aB kiểu hình giữa cơ thể mang hai tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang hai tính trạng lặn ở F1 luôn bằng 50% b. Trường hợp 2: Nếu kết quả F1 cho một loại kiểu hình và kết quả tổng số: - Đối chiếu tỉ lệ kiểu hình bài cho với tỉ lệ kiểu hình tương ứng trong phần định lượng của quy luật phân li độc lập của Menđen. Nếu không phù hợp thì chứng tỏ di truyền liên kết. - Tiếp đến, khẳng định xem liên kết gen hay hoán vị gen. * Nếu trường hợp xuất hiện kiểu hình lặn cả hai tính trạng ( ab ) = k = ab x ab ab Từ đó xác định giao tử liên kết hay giao tử hoán vị --> Xác định kiểu gen P. Tỉ lệ phân li kiểu hình: Kiểu hình hai tính trạng trội = k + 50% Kiểu hình một tính trạng trội, một tính trạng lặn = 100%   k  k  50%  2 * Nếu trường hợp không xuất hiện kiểu hình lặn cả hai tính trạng (k = 0) --> P không tạo giao tử ab --> Kiểu gen P: x Ab (hoán vị gen xảy ra ở kiểu gen aB AB ). ab Tỉ lệ phân li kiểu hình: Kiểu hình hai tính trạng trội = 50% Kiểu hình một tính trạng trội, một tính trạng lặn = 100%  50%  25% 2 * Nếu trường hợp cho kiểu hình trội một tính trạng, lặn một tính trạng: Tìm K để trở về trường hợp 1. Ví dụ: Ví dụ 1: Cho hai cây thuần chủng lai với nhau được F1 đều là cây có hoa vàng, hạt tròn. Cho F1 lai với nhau được F2: 1 hoa vàng, hạt dài: 2 hoa vàng, hạt tròn: 1 hoa trắng, hạt tròn. Xác định kiểu gen của P? Biết một gen quy định một tính trạng. - Xét sự di truyền từng tính trạng ở F2: + Màu sắc hoa: hoa vàng/ hoan trắng = 3/1, đây là tỉ lệ của quy luật phân li của Menđen  hoa vàng là trội hoàn toàn so với hoa trắng và F1 dị hợp 1 cặp gen. Quy ước: A: hoa vàng; a: hoa trắng + Hình dạng hạt: tròn/dài = 3/1, đây là tỉ lệ của quy luật phân li của Menđen  hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài và F1 dị hợp 1 cặp gen. Quy ước: B: hạt tròn; b: hạt dài + Kết luận: F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) - Xét sự di truyền đồng thời hai tính trạng ở F2: + Tích hai tỉ lệ các tính trạng là: (3:1)(3:1)=9:3:3:1 �tỉ lệ bài cho là 1:1:1 các tính trạng này đã di truyền liên kết. Chứng tỏ hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Vậy kiểu gen của F1 phải là: AB Ab hoặc ab aB + Nếu liên kết hoàn toàn thì F1 sẽ cho hai loại giao tử Số tổ hợp giao tử là 2x2= 4 = tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2: 1 + 2 + 1 = 4  có hiện tượng liên kết hoàn toàn. ab )  F1 không cho giao ab Ab tử ab , mà F1 di truyền liên kết hoàn toàn  Kiểu gen F1 phải là aB + Nhận thấy F2 không cho kiểu hình vàng, dài ( - Sơ đồ lai: Ab aB ( hoa vàng, hạt dài) x (hoa trắng, hạt tròn) Ab aB Ab aB G: Ab F1 : (hoa vàng, hạt tròn) aB Ab Ab F1 x F1: x aB aB Ab aB Ab G: , , aB Ab Ab aB F2: 1 ( hoa vàng, hạt dài): 2 (hoa vàng, hạt tròn): 1 (hoa trắng, tròn) Ab aB aB PTC: Ví dụ 2: Khi cho giao phấn giữa hai cây được F1 có tỉ lệ phân li sau: 70% cây cao, quả tròn: 20% cây thấp, quả bầu dục: 5% cây cao, quả bầu dục: 5% cây thấp, quả tròn. Xác định kiểu gen của P? Biết một gen quy định một tính trạng. - Xét sự di truyền từng tính trạng ở F1: + Chiều cao cây: cao/thấp = 3/1, đây là tỉ lệ của quy luật phân li của Menđen  cao là trội hoàn toàn so với thấp và P dị hợp một cặp gen. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp. + Hình dạng quả: tròn/bầu dục = 3/1, đây là tỉ lệ của quy luật phân li của Menđen  tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục và P dị hợp một cặp gen. Quy ước: B: quả tròn, b: quả bầu dục. + Kết luận: P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) - Xét sự di truyền đồng thời hai tính trạng: + Tích hai tỉ lệ phân li kiểu hình của hai tính trạng ở F1 là: (3:1)(3:1) �tỉ lệ kiểu hình bài cho (70%:20%:5%:5%=14:4:1:1) hai tính trạng này di truyền liên kết Chứng tỏ hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Vậy kiểu gen của P phải là: AB Ab hoặc ab aB + Nếu liên kết hoàn toàn thì P sẽ cho hai loại giao tử Số tổ hợp giao tử là 2x2= 4 = tổng tỉ lệ kiểu hình ở F1: 14+4+1+1 = 20  có hiện tượng hoán vị gen + Kiểu hình lặn cây thấp, quả bầu dục ở F1 chiếm 20% ab  20%  50%ab x 40%ab ab Nhận thấy: giao tử ab  50% nhận từ cá thể P dị hợp tử đồng và liên kết AB hoàn toàn ( ) ab còn giao tử ab  40% �25%  đây là giao tử liên kết nhận từ cá thể hoán vị   P dị hợp tử đồng và hoán vị với tần số: (50%-40%)x2=20% - Sơ đồ lai: P: AB (cây cao, quả tròn) x ab G: AB  ab  50% AB (cây cao, quả tròn) ab AB  ab  40% Ab  aB  10% F1 : AB=50% ab=50% AB=40% ab=40% Ab=10% aB=10% AB 20% AB AB 20% ab AB 20% ab ab 20% ab AB 5% Ab Ab 5% ab AB 5% aB aB 5% ab 70% cây cao, quả tròn: 20% cây thấp, quả bầu dục: 5% cây cao, quả bầu dục: 5% cây thấp, quả tròn). Ví dụ 3: PTC: Cây cao, hạt trong x Cây thấp, hạt đục F1 : 100% cây cao, hạt đục F2: thu được 18000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 4320 cây cao, hạt trong. Biết một gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau. Xác định quy luật di truyền chi phối? Tỉ lệ % cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình? - Từ P, F1 và biết một gen quy định một tính trạng  cây cao, hạt đục là trội hoàn toàn so với cây thấp, hạt trong. - Quy ước: A: cây cao; a: cây thấp B: hạt đục; b: hạt trong - Cây cao, hạt trong ở F2 chiếm: 4320 x100  24% 18000 - PTC khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, nếu di truyền theo Menđen thì F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó: cây cao, hạt trong chiếm 3  18, 75% �bài 16 cho. Vậy có hiện tượng di truyền liên kết. - Nếu liên kết hoàn toàn thì F2 thu được tối đa 3 loại kiểu hình. Chứng tỏ có hoán vị gen hai bên. - Tỉ lệ % cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình: + Cây cao, hạt trong = cây thấp, hạt đục = 24% + Cây cao, hạt đục + cây thấp, hạt trong = 100% - 2x 24%= 52% --> Cây thấp, hạt đục = (52%-50%):2 = 1% Cây cao, hạt đục = 50% + 1% = 51% Ví dụ 4: P: cái thuần chủng mắt dại, lông dại x đực mắt mơ, lông xám F1 : 100% mắt dại, lông dại F2: cái: 100% mắt dại, lông dại đực: 45% mắt dại, lông dại 45% mắt mơ, lông xám 5% mắt dại, lông xám 5% mắt mơ, lông dại. Biết một gen quy định một tính trạng. Xác định quy luật di truyền chi phối và viết sơ đồ lai từ P đến F2? - F1: 100% mắt dại, lông dại và biết một gen quy định một tính trạng mắt dại, lông dại là trội hoàn toàn. - Quy ước: A: mắt dại, a: mắt mơ B: lông dại, b: lông xám - Nhận thấy: ở F2 có sự phân bố kiểu hình không đồng đều ở hai giới về cả hai tính trạng: + cái: 100% mắt dại, đực: 50% mắt dại: 50% mắt mơ + cái: 100% lông dại, đực: 50% lông dại: 50% lông xám  hai tính trạng trên di truyền liên kết với giới tính  hai cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. - Kiểu gen của các con đực F2 lần lượt là: 45% X BAY ; 45% X baY ;5% X bAY ;5% X BaY ; Kiểu gen này nhận Y từ đực F1 và nhận từ cái F1 các giao tử sau: 45% X BA ; 45% X ba ;5% X bA ;5% X Ba Chứng tỏ cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số là: 5% X bA  5% X Ba  10% - Sơ đồ lai: P: cái X BA X BA (mắt dại, lông dại) x đực X baY (mắt mơ, lông xám) X BA X ba ; Y G: F1: 1 X BA X ba (mắt dại, lông dại): 1 X BAY (mắt dại, lông dại) F1 x F1: X BA X ba (mắt dại, lông dại) x X BAY (mắt dại, lông dại) G: X BA  X ba  45% X BA ; Y X  X  5% A b a B cái X BA X  : 100% mắt dại, lông dại đực: 45% X BAY : mắt dại, lông dại 45% X baY : mắt mơ, lông xám 5% X bAY : mắt dại, lông xám 5% X BaY : mắt mơ, lông dại. 3. Dạng 3: Cách tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích a. Với cơ thể dị hợp hai cặp gen:: Nhận thấy: kết quả phép lai phân tích luôn chia làm hai nhóm kiểu hình, một nhóm chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau, một nhóm chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau. Tần số hoán vị gen trong phép lai này bằng tổng tỉ lệ các loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ (khác P hoặc giống P) + Khác P khi cá thể có kiểu hình trội đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp F2 : tử đều (đồng). Ví dụ: AB ab + Giống P khi cá thể có kiểu hình trội đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp tử chéo (đối). Ví dụ: Ab aB Ví dụ: Ở một loài thực vật: cây cao là trội so với cây thấp, hoa đỏ là trội so với hoa trắng. - Phép lai 1: P: cây cao, hoa đỏ x cây thấp, hoa trắng F1 : 45 cây cao, hoa đỏ: 45 cây thấp, hoa trắng: 5 cây thấp, hoa đỏ: 5 cây cao, hoa trắng - Phép lai 2: P: cây cao, hoa đỏ x cây thấp, hoa trắng F1 : 90 cây thấp, hoa đỏ: 90 cây cao, hoa trắng: 10 cây cao, hoa đỏ: 10 cây thấp, hoa trắng Viết sơ đồ lai mỗi phép lai. Hướng dẫn: - Nhận thấy: cả hai phép lai đều là kết quả của phép lai phân tích. - Ở phép lai 1: + Cây thấp, hoa đỏ và cây cao, hoa trắng ở F1 là kết quả của hoán vị gen. 55 x100  10% 45  45  5  5 AB + Kiểu gen của cây cao, hoa đỏ ở P là ab + Tần số hoán vị gen bằng: - Ở phép lai 2: + Cây cao, hoa đỏ và cây thấp, hoa trắng ở F1 là kết quả của hoán vị gen. 10  10 x100  10% 90  90  10  10 Ab + Kiểu gen của cây cao, hoa đỏ ở P là aB + Tần số hoán vị gen bằng: b. Với cơ thể dị hợp ba cặp gen: - Nếu biết kết quả Fa  Xác định trình tự gen, tính tần số hoán vị: + Bước 1: Nhận dạng quy luật Nếu cho 2 lớp kiểu kiểu hình  có hiện tượng liên kết gen. Nếu cho 4 lớp kiểu kiểu hình  hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở một cặp. Nếu cho 6 lớp kiểu kiểu hình  hiện tượng trao đổi chéo đơn ở hai điểm, không có trao đổi chéo kép. Nếu cho 8 lớp kiểu kiểu hình  hiện tượng trao đổi chéo đơn ở hai điểm và có trao đổi chéo kép. + Bước 2: Sắp xếp các tổ hợp giao tử ngược nhau. + Bước 3: Chọn hai kiểu hình lớn nhất  xác định thành phần gen. + Bước 4: Chọn nhóm kiểu hình tái tổ hợp  xác định gen nằm giữa. + Bước 5: Tính khoảng cách các gen trên nhiễm sắc thể. Hệ số nhiễu I = 1- CC; Hệ số trùng hợp CC = tần số trao đổi chéo thực tế / tần số trao đổi chéo lí thuyết. Ví dụ: Ở một loài cây, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp, gen B: lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ, gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Ba cặp gen nằm trên một cặp NST thường. Trong phép lai phân tích cây dị hợp cả về ba cặp gen thu được kết quả: 148 cây thân cao, lá nguyên, hoa đỏ: 67 cây thân cao, lá nguyên, hoa trắng: 63 cây thân thấp, lá chẻ, hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ, hoa đỏ: 142 cây thân thấp, lá chẻ, hoa trắng: 4 cây thân thấp, lá nguyên, hoa trắng: 34 cây thân cao, lá chẻ, hoa trắng: 36 cây thân thấp, lá nguyên, hoa đỏ. Xác định khoảng cách giữa các gen trên NST và hệ số trùng hợp? Hướng dẫn: - Fa thu được tổng 500 cây. - Giả thiết  cây dị hợp ba cặp gen đem lai phân tích cho 8 loại giao tử: 148 ABD: 67 ABd: 63 abD: 6 AbD: 142 abd: 4 aBd: 34 Abd: 36 aBD - Nhận thấy: + Hai loại giao tử ABD và abd chiếm tỉ lệ lớn  đây là giao tử liên kết. + Hai loại giao tử AbD và aBd chiếm tỉ lệ nhỏ nhất  b nằm giữa  Kiểu gen của P là ABD abd - Khoảng cách giữa gen A và B là: 6  34  4  36 x100%  16% 500 - Khoảng cách giữa gen B và D là: 67  4  63  6 x100%  28% 500 - Hệ số trùng hợp: + Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết: 0,28x0,16=0,0448 + Tần số trao đổi chéo kép thực tế: 46  0, 02 500 0, 02 + CC= 0, 0448  0, 4464 - Nếu biết trình tự gen  Xác định tỉ lệ các loại giao tử hoặc kiểu hình của Fa Ví dụ: Xét ba gen liên kết theo trật tự: AB = 30cM, BD = 20cM. Nếu một thể dị hợp về ba cặp gen AbD được lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình theo lí thuyết là bao aBd nhiêu? Giả sử tần số của các cá thể có trao đổi chéo kép = tích các tần số trao đổi chéo đơn (không nhiễu). Hướng dẫn: - Tần số trao đổi chéo kép: ABD + abd = 0,3x0,2= 0,06  ABD = abd = 0,03 - Tần số trao đổi chéo đơn A-B = tần số trao đổi chéo – tần số trao đổi chéo kép  ABd + abD= 0,3-0,06= 0,24 ABd = abD= 0,12 - Tần số trao đổi chéo đơn B-D = tần số trao đổi chéo – tần số trao đổi chéo kép  Abd + aBD= 0,2-0,06= 0,14 ABd = abD= 0,07 - Tỉ lệ kiểu hình liên kết hoàn toàn: AbD + aBd = 1-(0,24 + 0,14 + 0,06) = 0,56  AbD = aBd = 0,28 Chú ý: Nếu I = 0,2  CC = 0,8 = tần số trao đổi kép thực tế/ tần số trao đổi kép lí thuyết --> Tần số trao đổi chéo lí thuyết = 0,8x0,06= 0,048 --> ABD = abd = 0,024 - Tần số trao đổi chéo đơn A-B: ABd + abD= 0,3-0,048= 0,252 ABd = abD= 0,126 - Tần số trao đổi chéo đơn B-D: Abd + aBD= 0,2-0,048= 0,152 ABd = abD= 0,076 - Tỉ lệ kiểu hình liên kết hoàn toàn: AbD + aBd = 1-(0,252 + 0,152 + 0,048) = 0,548  AbD = aBd = 0,274. 4. Dạng 4: Trường hợp hoán vị gen đi kèm các quy luật di truyền khác. Ví dụ 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ab ab ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ? Hướng dẫn: - Tách cặp tính trạng: + Dd x Dd --> 1/4DD: 2/4Dd: 1/4dd + Kiểu hình mang hai tính trạng trội (A-, B-)x3/4= 50,73--> Kiểu hình mang hai tính trạng trội (A-, B-) = 67,64% + Kiểu hình mang hai tính trạng lặn (aa, bb) = 67,64% - 50% = 17,64% + Kiểu hình mang ba tính trạng lặn = 17,64% x ¼ = 4,41% Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ Biết không xảy ra đột biến, xác định kiểu gen của (P)? - Xét sự di truyền từng tính trạng: + Quả dẹt: quả tròn: quả dài = 9:6:1 + Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1 - Tích chung: (9:6:1)(3:1) �bài cho --> A hoặc B liên kết với D F1: 6:5:3:1:1=16 tổ hợp = 4x4--> P cho 4 loại giao tử --> P liên kết hoàn toàn - Nhận thấy: F1 không xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aa, bb, dd) --> P không cho giao tử abd --> Kiểu gen P: Ad Bb aD III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Dạng 1: Câu 1: Một cơ thể có kiểu gen Ab , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể aB này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra và tần số hoán vị gen? Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen AB DE giảm phân. Xác định tỉ lệ từng loại giao tử ab de tạo ra khi có hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%, giữa D và d với tần số 20%? Câu 3. Một cá thể có kiểu gen AB DE , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là ab DE 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử đực được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 30% B. 40% C. 20% D. 15% Câu 4. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen rội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Ab aB x ab ab B. Ab aB x ab aB C. ab ab x aB ab D. AB Ab x ab ab Câu 5. Trong trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A. Ab aB x ab ab Câu 6. Xét tổ hợp gen B. Ab Ab x aB aB C. AB AB x ab ab D. AB AB x ab AB Ab Dd , nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loại aB giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD=Abd=aBD=abd=4,5% C. ABD=Abd=aBd=abd=9% B. ABD=ABd=abD=abd=9% D. ABD=ABd=abD=abd=4,5% Dạng 2: Câu 1: Ở chuột, cho lai giữa con đực F1 dị hợp hai cặp gen với một con cái (X), thu được F2: 28 chuột đen, xù: 20 chuột đen, mượt: 4 chuột trắng, xù: 12 chuột trắng, mượt. Biết: 1 gen quy định 1 tính trạng, xù là trội hoàn toàn so với mượt; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Biện luận và viết sơ đồ lai? Câu 2: F1-1 chứa hai cặp gen dị hợp quy định 2 tính trạng quả tròn, màu xanh (2 tính trạng tương phản là quả dài, màu trắng); F1-2 cũng chứa 2 cặp gen dị hợp. Cho F1-1 x F1-2 --> F2: 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình 2 lặn chiếm 0,49%. Nếu mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của F1-1 và F1-2 giống nhau thì sơ đồ lai như thế nào? Câu 3: Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 gồm 150 cây, trong đó có 99 cây thân cao, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen của F1? Tính tỉ lệ cây cao, quả vàng ở F2? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tương phản với tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trạng thân thấp, quả vàng; mọi diễn biến trong giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không có đột biến. Biện luận và xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định tỉ lệ các loại giao tử ở F1? Câu 5: Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả tròn được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? Câu 6: Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với thân thấp, hạt vàng thu được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ quy định, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Biện luận và viết sơ đồ lai? Câu 7: Ở một loài thực vật, A: hạt vàng, a: hạt trắng; B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Các gen thuộc nhiễm sắc thể thường. Cho PTC tương phản lai với nhau thu được F1 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 10000 hạt, gồm 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó số hạt vàng, nhăn là 2464. Biết diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới hoàn toàn giống nhau. a. Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên và kiểu gen của F1? b. Tính số hạt vàng, trơn dị hợp hai cặp gen ở F2? Câu 8. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn, gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000 Câu 9. Ở ruồi giấm, B: thân xám trội hoàn toàn so với b: thân đen; V: cánh dài trội hoàn toàn so với v: cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 50% B. 56,25% C. 41,5% D. 64,37% Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 6% B. 36% C. 12% D. 24% Câu 11. Cho giao phối hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1: 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen của ruồi cái trong phép lai này là A. 20,5% B. 4,5% C. 9% D. 18% Câu 12. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn: 90 cây thân thấp, quả bầu dục: 150 cây thân cao, quả bầu dục: 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn: 90 cây thân thấp, quả bầu dục: 30 cây thân cao, quả bầu dục: 150 cây thân thấp, quả tròn. Biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là A. AB ab B. Ab ab C. aB ab D. Ab aB Câu 13. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 4% B. 8% C. 2% D. 26% Dạng 3: Câu 1: Cho lai giữa hai giống cây thuần chủng thu được F1 đồng nhất cây cao, quả tròn. Cho F1 lai phân tích thu được: 4495 cây cao, quả dài: 4505 cây thấp, quả tròn: 495 cây cao, quả tròn: 505 cây thấp, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai. Biết mỗi gen quy định một tính trạng Câu 2. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài: 35% cây thân thấp, quả tròn: 15% cây thân cao, quả tròn: 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. AB , 15% ab B. AB , 30% ab C. Ab , 15% aB D. Ab , 30% aB Câu 3. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AB ab x ab ab B. Ab ab x aB ab C. AaBb x aabb Câu 4: Xét 3 gen liên kết theo trật tự: A B 30 Nếu một thể dị hợp về 3 gen D. AaBB x aabb D 20 AbD abd được lai với thì tỉ lệ các kiểu hình theo lí aBd abd thuyết là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cá thể có trao đổi chéo kép là tích các tần số trao đổi chéo đơn (không có nhiễu) Câu 5: Cho 1 cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen; kiểu hình là thân cao, quả tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng. Fa thu được tỉ lệ: - Cao, tròn, đỏ: 278 - Cao, dài, đỏ: 165 - Cao, dài, vàng: 62 - Thấp, vàng, dài: 282 - Thấp, tròn, vàng: 155 - Thấp, tròn, đỏ: 58 Dạng 4: Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao, a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn, d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết hoán vị gen xảy ở hai bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2? Xác định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố các gen trên NST? Câu 2: Cho phép lai: P: cái Aa BD BD Hh x đực Aa hh, trong đó mỗi gen quy bd bd định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Tính theo lí thuyết thì các kiểu gen sau đây ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? a. AA BD Hh; bd b.Aa Bd hh; bd c.aa BD Hh BD Câu 3. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB D d AB D X X x X Y ab ab cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5% B. 7,5% C. 15% D. 2,5% Câu 4. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng; D: quả tròn, d: quả dài. Biết các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm: 84 cây thân cao, quả đỏ, dài: 80 cây thân cao, quả vàng, dài: 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn: 80 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? AB ab Dd x dd ab ab BD bd x aa C. Aa bd bd A. Ad ad Bb x bb aD ad AD ad Bb x bb D. ad ad B. Câu 5. Ở một loài thực vật, A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp; B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1; D: quả tròn trội hoàn toàn so với d: quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 49,5% B. 54% C. 16,5% D. 66% Câu 6. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai gen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với d: hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về ba cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trnagj này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A. ABD AbD x abd aBd B. AD AD Bd Bd Bb x Bb C. Aa x Aa ad ad bD bD D. ABd Abd x abD aBD Câu 7. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? AB DE AB DE x ab dE ab dE Ab D d AB D X X x X Y D. aB ab A. AaBbDd x AaBbDd C. B. Ab AB Dd x dd aB ab Câu 8. Ở ruồi giấm, alen A: thân xám trội hoàn toàn so với alen a: thân đen; B: cánh dài trội hoàn toàn so với b: cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D: mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d: mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 7,5% B. 45% C. 30% D. 60% Câu 9. Ở một loài thực vật, alen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp; alen B: hoa tím trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng; alen D: quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d: quả vàng; alen E: quả tròn trội hoàn toàn so với alen e: quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) AB DE AB DE x trong trường hợp giảm ab de ab de phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A. 38,94% B. 18,75% C. 56,25% D. 30,25% Câu 10.Ở ruồi giấm, alen A: thân xám trội hoàn toàn so với alen a: thân đen; B: cánh dài trội hoàn toàn so với b: cánh cụt; alen D: mắt đỏ trội hoàn toàn so với d: mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB D d AB D X X x X Y thu được F1. Trong tổng số ab ab các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75% B. 1,25% C.2,5% D. 7,5% Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BD A a BD a X X x X Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa bd bD là A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình hình Câu 12. Ở một loài động vật, A: lông xám trội hoàn toàn so với a: lông hung; B: chân cao trội hoàn toàn so với b: chân thấp; D: mắt nâu trội hoàn toàn so với d: mắt đen. Phép lai P: cái AB D d Ab d X X x đực X Y thu được F1. Trong tổng số cá ab aB thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10% Câu 13. Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp NST khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB De AB de x . Biết rằng không phát sinh đột biến ab de ab de mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2% Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ab ab ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 27,95% B. 16,91% C. 11,04% D. 22,43% Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb De De x aaBb cho đời con có tỉ lệ dE dE kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là A. 7,22% và 19,29% B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29% D. 7,94% và 21,09%
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan